Đề thi tuyển sinh lớp 10 vào Trường THPT Chuyên năm 2017-2018 môn Địa Lí Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi tuyển sinh lớp 10 vào Trường THPT Chuyên năm 2017-2018 môn Địa Lí Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
QUẢNG NAM M HỌC 2017 - 2018
Môn thi: ĐỊA
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang) Ngày thi: 12/7/2017
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Nêu địa bàn phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người ở nước ta. Cuộc vận động định canh
định cư có ý nghĩa như thế nào đối với các dân tộc vùng cao?
b. Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy lập bảng số liệu về sdân, tỉ lệ dân thành thị của nước ta
thi kì 1985 - 2014 và rút ra nhận xét.
Câu 2 (2,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam (trang 22, 27) và kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu của nước ta. sao
các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường tập trung ở các tỉnh phía Bắc?
b. Kể tên các khu kinh tế ven biển của vùng kinh tế Bắc Trung Bộ.
Câu 3 (1,5 điểm). Phân tích những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với s
phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 4 (1,0 điểm). Tại sao nước ta cần chú trọng bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo?
Câu 5 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2014
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
1990
2000
2010
2014
Cây công nghiệp hàng năm
542
778
798
710
Cây công nghiệp lâu năm
657
1.451
2.011
2.134
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2015)
a. Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta
giai đoạn trên.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công
nghiệp.
.......... HT ..........
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
0
ĐỀ CHÍNH THỨC
35
10
15
25
33.1
24.8
30,0
20
5
19.5
19.0
Năm
25
10
15
30
Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong thời kì 1985 - 2014
Số dân thành thị
Tỉ lệ dân thành thị
2014
2000
1990
1985
18,8
12,9
11,4
0
Số dân thành thị (triệu người)
5
20
30
Trang 2
Họ và tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh: .....................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
QUẢNG NAM NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12/7/2017
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
(2,0
điểm)
a
Nêu địa bàn phân bố chủ yếu của các n tộc ít người: Miền núi
trung du (HS có thể nêu các vùng cụ thể như TD và MN Bắc bộ…)
0,5
-Ý nghĩa của định canh định đối với các dân tộc vùng cao nước
ta: Hạn chế du canh du cư, đời sống được nâng lên, môi trường được
cải thiện. (HS trả lời 2-3 ý cho điểm tối đa)
0,5
b
- Lập bảng số liệu về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị
Năm
1985
1990
2000
2014
Số dân thành thị (triệu người)
11,4
12,9
18,8
30,0
Tỉ lệ dân thành thị (%)
19,0
19,5
24,8
33,1
Nếu lập bảng đúng nhưng không có đơn vị thì trừ 0,25 điểm. Nếu sai số liệu 1
năm thì trừ 0,25 điểm, sai trên 2 năm không cho điểm.
0,50
- Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng ở nước ta:
0,50
+ Số dân thành thị tăng 2,63 lần (tăng 18,6 triệu người).
0,25
+ Tỉ lệ dân thành thị tăng 14,1%.
(HS không lập được bảng nhưng nhận xét đúng vẫn cho điểm phần nhận xét)
0,25
2
(2,5
điểm)
a
Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp khai thác nhiên
liệu của nước ta.
1,00
- Khai thác than
+ Chủ yếu ở vùng than Quảng Ninh
+ Sản lượng tăng (Dc: Atlat hoặc SGK Địa lí 9).
0,25
0,25
- Khai thác du khí
+ Chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam.
+ Sản lượng biến động (Dc: Atlat hoặc SGK Địa lí 9).
0,25
0,25
* Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường phân bố tập trung
các tỉnh phía Bắc do
0,5
+ Gần nguồn nhiên liệu than đá.
+ Đặc biệt phía Bắc có mỏ than Quảng Ninh với trữ lượng rất lớn.
0,25
0,25
b
Các khu kinh tế ven biển của vùng Bắc Trung Bộ: Nghi Sơn, Đông
Nam Nghệ An, Vũng Áng, Hòn La, Chân Mây - Lăng Cô.
(Thí sinh nêu đúng tên 4 - 5 khu kinh tế ven biển trên cho tối đa )
1,00
3
(1,5
điểm)
Phân tích những thuận lợi vđiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên đối với sự phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ
1,50
- Địa hình thoải, độ cao trung bình dưới 200 m tạo mặt bằng xây
dựng tốt.
0,25
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nhiều đất badan, đất xám thuận lợi để
phát triển các loại cây công nghiệp có giá trị …
0,5
- Biển ấm, ngư trường rộng, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa
có nhiều dầu khí … tạo điều kiện phát triển nghề cá, giao thông, du lịch,
0,5
HƯỚNG DẪN CHẤM
Gồm 02 trang
Trang 3
khai thác dầu k
- Các ý khác như: sông Đồng Nai tiềm năng thủy điện hoặc rừng,
vườn quốc gia …
(HS có thể phân tích theo các điều kiện như đất, khí hậu…)
0,25
4
(1,0
điểm)
Nước ta cần chú trọng bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
:
1,00
- Tài nguyên giảm sút
0,25
Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh/ Nguồn lợi hải sản giảm đáng
kể, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng…
0,25
- Môi trường biển ngày càng ô nhiễm
0,25
Chất lượng nhiều vùng biển bị giảm t, làm suy giảm nguồn tài
nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến chất lượng của các khu du
lịch biển.
0,25
5
(3,0
điểm)
a
Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp:
2,00
- Xử lí số liệu:
Bảng: Cơ cấu cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn
1990 2014 (Đơn vị : %)
Năm
1990
2000
2010
2014
Cây công nghiệp hàng năm
45,2
34,9
28,4
25,0
Cây công nghiệp lâu năm
54,8
65,1
71,6
75,0
( Thí sinh thể làm tròn nguyên, lấy 1 hoặc 2 chữ số thập phân. Nếu sai số
liệu 1 năm trừ 0,25 điểm, sai số liệu 2 năm trở lên không cho điểm, không
đơn vị trừ 0,25 điểm)
0,50
- Vẽ biểu đồ miền:
+ Đảm bảo tính chính xác.
+ Ghi đầy đủ thông tin và chú giải.
+ Có tính thẩm mỹ.
(Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm đối với mỗi yêu cầu,
thí sinh vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm)
1,50
b
Nhận xét, giải thích
1,00
- Nhận xét
0,50
+ Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm (giảm 20,5%)
0,25
+ Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng (tăng 20,5%)
0,25
- Giải thích
0,50
+ Do việc phát triển cây công nghiệp lâu năm mang lại hiệu quả kinh tế
cao (đáp ứng nguyên liệu cho công nghiệp, tạo nguồn hàng xuất khẩu,
khai thác hợp lý tài nguyên ...)
0,25
+ Tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm giảm do diện tích tăng chậm hơn
diện tích cây lâu năm (hoặc hiệu quả kinh tế thấp hơn cây ng nghiệp
lâu năm ...)
0,25
Nếu thí sinh làm bài không theo dàn ý như trong hướng dẫn chấm nhưng đủ ý và chính
xác thì vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm đã quy định ứng với mỗi câu/ý không vượt
quá số điểm tối đa của câu/ý đó.
HẾT
Trang 1
Trang 2
| 1/3

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
QUẢNG NAM NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn thi: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang) Ngày thi: 12/7/2017
Câu 1
(2,0 điểm).
a. Nêu địa bàn phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người ở nước ta. Cuộc vận động định canh
định cư có ý nghĩa như thế nào đối với các dân tộc vùng cao?
b. Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy lập bảng số liệu về số dân, tỉ lệ dân thành thị của nước ta
thời kì 1985 - 2014 và rút ra nhận xét.
Số dân thành thị (triệu người)
Tỉ lệ dân thành thị (%) 35 33.1 30 30,0 30
2 4. 8 25 25
1 9. 5 1 8, 8 20 19.0 20 15 12,9 15
1 1, 4 10 10 5 5 0 0 1985 1990 2000 2014 Năm Số dân thành thị
Tỉ lệ dân thành thị
Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong thời kì 1985 - 2014
Câu 2 (2,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 22, 27) và kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu của nước ta. Vì sao
các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường tập trung ở các tỉnh phía Bắc?
b. Kể tên các khu kinh tế ven biển của vùng kinh tế Bắc Trung Bộ.
Câu 3 (1,5 điểm). Phân tích những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với sự
phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 4 (1,0 điểm). Tại sao nước ta cần chú trọng bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo?
Câu 5 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2014
(Đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 2000 2010 2014
Cây công nghiệp hàng năm 542 778 798 710 Cây công nghiệp lâu năm 657 1.451 2.011 2.134
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2015)
a. Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn trên.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp. .......... HẾT ..........
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Trang 1
Họ và tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh: .....................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
QUẢNG NAM NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn thi: ĐỊA LÍ HƯỚNG DẪN CHẤM
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) Gồm 02 trang Ngày thi: 12/7/2017 Câu Ý Nội dung Điểm 1
a Nêu địa bàn phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người: Miền núi và 0,5 (2,0
trung du (HS có thể nêu các vùng cụ thể như TD và MN Bắc bộ…) điểm)
-Ý nghĩa của định canh định cư đối với các dân tộc vùng cao nước
ta:
Hạn chế du canh du cư, đời sống được nâng lên, môi trường được 0,5
cải thiện. (HS trả lời 2-3 ý cho điểm tối đa)
b - Lập bảng số liệu về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị 0,50 Năm 1985 1990 2000 2014
Số dân thành thị (triệu người) 11,4 12,9 18,8 30,0
Tỉ lệ dân thành thị (%) 19,0 19,5 24,8 33,1
Nếu lập bảng đúng nhưng không có đơn vị thì trừ 0,25 điểm. Nếu sai số liệu 1
năm thì trừ 0,25 điểm, sai trên 2 năm không cho điểm.
- Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng ở nước ta: 0,50
+ Số dân thành thị tăng 2,63 lần (tăng 18,6 triệu người). 0,25
+ Tỉ lệ dân thành thị tăng 14,1%. 0,25
(HS không lập được bảng nhưng nhận xét đúng vẫn cho điểm phần nhận xét) 2
a Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp khai thác nhiên 1,00 (2,5
liệu của nước ta. điểm) - Khai thác than
+ Chủ yếu ở vùng than Quảng Ninh 0,25
+ Sản lượng tăng (Dc: Atlat hoặc SGK Địa lí 9). 0,25 - Khai thác dầu khí
+ Chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. 0,25
+ Sản lượng biến động (Dc: Atlat hoặc SGK Địa lí 9). 0,25
* Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường phân bố tập trung ở các tỉnh phía Bắc do 0,5
+ Gần nguồn nhiên liệu than đá. 0,25
+ Đặc biệt phía Bắc có mỏ than Quảng Ninh với trữ lượng rất lớn. 0,25
b Các khu kinh tế ven biển của vùng Bắc Trung Bộ: Nghi Sơn, Đông
Nam Nghệ An, Vũng Áng, Hòn La, Chân Mây - Lăng Cô. 1,00
(Thí sinh nêu đúng tên 4 - 5 khu kinh tế ven biển trên cho tối đa ) 3
Phân tích những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên 1,50 (1,5
nhiên đối với sự phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ điểm)
- Địa hình thoải, có độ cao trung bình dưới 200 m tạo mặt bằng xây dựng tốt. 0,25
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nhiều đất badan, đất xám thuận lợi để
phát triển các loại cây công nghiệp có giá trị … 0,5
- Biển ấm, ngư trường rộng, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa
có nhiều dầu khí … tạo điều kiện phát triển nghề cá, giao thông, du lịch, 0,5 Trang 2 khai thác dầu khí
- Các ý khác như: sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện hoặc rừng, vườn quốc gia … Trang 1
(HS có thể phân tích theo các điều kiện như 0,25
đất, khí hậu…) 4
Nước ta cần chú trọng bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo 1,00 (1,0 vì : điểm) - Tài nguyên giảm sút 0,25
Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh/ Nguồn lợi hải sản giảm đáng
kể, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng… 0,25
- Môi trường biển ngày càng ô nhiễm 0,25
Chất lượng nhiều vùng biển bị giảm sút, làm suy giảm nguồn tài
nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến chất lượng của các khu du 0,25 lịch biển. 5
a Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp: 2,00 (3,0 - Xử lí số liệu: điểm)
Bảng: Cơ cấu cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn
1990 – 2014 (Đơn vị : %) Năm 1990 2000 2010 2014 0,50
Cây công nghiệp hàng năm 45,2 34,9 28,4 25,0 Cây công nghiệp lâu năm 54,8 65,1 71,6 75,0
( Thí sinh có thể làm tròn nguyên, lấy 1 hoặc 2 chữ số thập phân. Nếu sai số
liệu 1 năm trừ 0,25 điểm, sai số liệu 2 năm trở lên không cho điểm, không có
đơn vị trừ 0,25 điểm)
- Vẽ biểu đồ miền:
+ Đảm bảo tính chính xác.
+ Ghi đầy đủ thông tin và chú giải. 1,50 + Có tính thẩm mỹ.
(Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm đối với mỗi yêu cầu,
thí sinh vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm)

b Nhận xét, giải thích 1,00 - Nhận xét 0,50
+ Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm (giảm 20,5%) 0,25
+ Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng (tăng 20,5%) 0,25 - Giải thích 0,50
+ Do việc phát triển cây công nghiệp lâu năm mang lại hiệu quả kinh tế
cao (đáp ứng nguyên liệu cho công nghiệp, tạo nguồn hàng xuất khẩu,
khai thác hợp lý tài nguyên ...) 0,25
+ Tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm giảm do diện tích tăng chậm hơn
diện tích cây lâu năm (hoặc
hiệu quả kinh tế thấp hơn cây công nghiệp 0,25 lâu năm ...)
Nếu thí sinh làm bài không theo dàn ý như trong hướng dẫn chấm nhưng đủ ý và chính
xác thì vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm đã quy định ứng với mỗi câu/ý và không vượt
quá số điểm tối đa của câu/ý đó.
HẾT Trang 3 Trang 2