Đề thi tuyển sinh lớp 10 vào Trường THPT Chuyên năm 2018-2019 môn Địa Lí Sở GD Quảng Nam (có lời giải)

Tổng hợp Đề thi tuyển sinh lớp 10 vào Trường THPT Chuyên năm 2018-2019 môn Địa Lí Sở GD Quảng Nam (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO THI TUYN SINH LP 10 THPT CHUYÊN
QUNG NAM Năm học 2018 - 2019
Môn thi: ĐỊA
Thi gian: 150 phút (không k thi gian giao đ)
thi có 01 trang) Ngày thi: 09/6/2018
Câu 1. (2,5 điểm)
a. Da vào biu đồ dưới đây, hãy nhn xét v chất ng ca lực lượng lao động c
ta. Đ nâng cao chất lượng lc lượng lao động cn có gii pháp gì?
Biu đ cơ cấu lc lưng lao đng phân theo đào tạo ớc ta năm 2003 và 2016
b. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày tình hình tăng dân số
ca nước ta. Ti sao hiện tượng “bùng nổ dân s nước ta bắt đầu t cui những năm 50
chm dt vào những năm cuối thế k XX?
Câu 2. (2,0 điểm) Da vào Atlat Đa lí Vit Nam và kiến thc đã hc, hãy:
a. K tên 4 trung tâm công nghip chế biến lương thực, thc phm có qui mô va Đồng
bng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ của nước ta.
b. Nhn xét gii thích v s ng quy các trung tâm công nghip chế biến
lương thực, thc phm Đồng bng sông Cu Long Đông Nam Bộ so vi y Nguyên
Duyên hi Nam Trung B.
Câu 3. (1,5 điểm) Điu kin t nhiên, tài nguyên thiên nhiên miền núi, đồi nhng
thun li đối vi s phát trin kinh tế ca Bc Trung B? sao rng phòng h phía tây
có vai trò quan trng trong vic gim nh thiên tai đối vi Bc Trung B?
Câu 4. (1,5 điểm) Phân tích nhng thun li v điều kin t nhiên để nước ta phát trin tng
hp giao thông vn ti bin? Vic phát trin tng hp giao thông vn ti biển ý nghĩa như
thế nào đối vi kinh tế và quc phòng nước ta?
Câu 5. (2,5 điểm) Cho bng s liu:
Din tích và sản lưng lúa của nước ta, giai đoạn 2003 - 2014
Năm
2003
2005
2010
2014
Din tích (triu ha)
7,45
7,33
7,49
7,80
Sản lượng (triu tn)
34,6
35,8
40,0
44,8
(Ngun: Tng cc thống kê năm 2015)
a. Tính năng suất lúa ca nước ta qua các năm.
b. V biểu đồ kết hp (cột đường) th hin sản lượng năng suất lúa ca nước ta t
năm 2003 đến năm 2014.
c. Nhn xét và gii thích v sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn trên.
.......... HT ..........
- Thí sinh đưc s dng Atlat Địa lí Vit Nam ca Nhà xut bn Giáo dc Vit Nam.
ĐỀ CHÍNH THC
Lao động qua đào tạo:
2003
2016
21,2
%
78,8%
61,5%
38,5%
Trang 2
- Giám th không gii thích gì thêm.
H và tên thí sinh:.......................................... S báo danh: …………
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYN SINH LP 10 THPT CHUYÊN
QUẢNG NAM M HỌC 2018 - 2019
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thi gian: 150 phút ( không k thi gian giao đ)
Ngày thi: 09/6/2018
Câu
Ý
Ni dung
Đim
1
(2,5
điểm)
a
- Nhn xét v cht lưng ca lực lượng lao động c ta:
+ Chất lượng lao động đang đưc nâng cao: t l lao động qua đào tạo
tăng (17,3%) còn t l lao động không qua đào tạo gim.
+ T l lao động qua đào tạo vn còn thp so với lao động không qua
đào tạo.
- Giải pháp để nâng cao cht lưng lao động:
+ Phát triển công tác đào to ngành, ngh để nâng cao trình độ chuyên
môn…
0,5
0,25
0,25
b
- Trình bày tình hình tăng dân s c ta:
+ Dân s ớc ta tăng nhanh liên tục, t 30,17 triệu người m 1960
lên 85,17 triệu người năm 2007.
+ Hiện tượng “bùng nổ dân số” bắt đầu t cui những năm 50 và chm
dt vào cui thế k XX.
+ Hin nay, tuy tốc độ gia tăng dân s đã giảm nhưng mỗi năm nước ta
vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
- Hiện tượng ng nổ dân số”ở c ta bắt đầu chm dt
nhng thời điểm đó vì:
+ Bùng n dân s vào cui những năm 50 do: ý thức v kế hoch hóa
gia đình chưa cao, nền kinh tế cn nhiều lao động…( học sinh th
tr li trc tiếp do t l t gim nhanh trong khi t l sinh gim rt
chm và vn còn cao thì vẫn cho điểm tối đa ý này)
+ Chm dt bùng n dân s vào cui thế k XX do thc hin tt chính
sách dân s kế hoạch hóa gia đình.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(2,0
điểm)
a
Tên 4 trung tâm công nghip CBLTTP có quy mô va:
- Vũng Tàu
- Tân An
- Sóc Trăng
- Rch Giá
0,25
0,25
0,25
0,25
b
- Nhn xét v s ng và quy mô các trung tâm CNCBLTTP
+ S ng: Các trung tâm CNCBLTTP Đồng bng sông Cu Long
Đông Nam Bộ nhiu hơn so với y Nguyên Duyên hi Nam
Trung B.
+ Quy mô: Các trung tâm CNCBLTTP Đồng bng sông Cu Long
Đông Nam B quy lớn hơn so với y Nguyên Duyên
hi Nam Trung B.
- S ng quy các trung m CNCBLTTP của Đng bng
sông Cửu Long Đông Nam Bộ nhiu lớn hơn so với Tây
Nguyên và Duyên hi Nam Trung B là do:
+ Nm trong các vùng có ngun nguyên liu ti ch phong phú.
+ Có th trưng tiêu th rng ln.
HS nêu các ý khác như: giao thông, vị trí địa thun li, sở vt
cht k thuật …thì thưởng thêm 0,25 điểm nhưng đảm bo ý này không
0,25
0,25
0,25
0,25
NG DN CHM
Gm 02 trang
Trang 3
quá 0,5 điểm)
3
(1,5
điểm)
- Điu kin t nhiên, tài nguyên thiên nhiên thun li cho kinh tế
miền núi, gò đồi ca BTB:
+ din tích đất đồi núi, đất đỏ bazan để trng y công nghip lâu
năm, cây ăn quả.
+ Có din tích rng thun li đ phát trin lâm nghip.
+ Có nhiu loi khoáng sản để phát trin công nghip.
+ Các ý khác: đồng c, diện tích chăn th để phát triển chăn nuôi
trâu bò; có nhiều vườn quc gia phc v du lịch…
- Rng phòng h phía tây vai trò gim nh thiên tai đối vi Bc
Trung B vì:
+ Rng phòng h phía y din tích ln, nằm trên ng địa nh
dc.
+ Rng phòng h này góp phn giảm xói mòn đt, hn chế tác hi ca
lũ lụt, gió phơn tây nam…
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(1,5
điểm)
- Các điều kin t nhiên để c ta phát trin tng hp giao thông
vn ti bin
+ Đường b bin dài 3260 km, có 28/63 tnh, thành giáp bin.
+ Ven bin có nhiều vũng, vịnh, ca sông rt thun li y dng các
cng.
+ Nm gn nhiu tuyến đường bin quc tế quan trng.
- Ý nghĩa vic phát trin tng hp giao thông vn ti biển đối vi
kinh tế và quốc phòng nước ta:
+ Tạo điều kiện thông thương giữa các vùng trong nước giữa c
ta vi các nưc.
+ Thúc đẩy các ngành kinh tế cùng phát trin: ngoại thương, du lch…
+ Tăng cường sc mnh quc phòng, bo v vùng biển…
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(2,5
điểm)
a
Năng sut lúa của nước ta qua các năm: (không đơn vị - 0,25 đ, sai
s liu một năm – 0,25 đ)
Năm
2003
2005
2010
2014
NS (tn/ha)
4,64
4,88
5,34
5,74
- HS có th tính bng đơn vị t/ha.
0,5
b
Biu đ:
- Kết hp ct và đưng. (các dng biểu đồ khác không có đim)
- tên, chú thích, 2 trc tung, khoảng cách năm chính xác, s liu.
(thiếu mi ý - 0,25đ)
- V đúng mỗi đối tượng được 0,5 đim.
1,0
c
- Nhn xét:
+ Năng suất, sản lượng lúa đều tăng qua các năm.
+ Dn chng theo bng s liu.
- Gii thích:
+ Năng suất lúa tăng do nâng cao trình đ thâm canh, ng dng các
tiến b KHKT trong nông nghip.
+ Sản lượng tăng là do năng suất và diện tích tăng.
0,25
0,25
0,25
0,25
---HT---
| 1/3

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
QUẢNG NAM Năm học 2018 - 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang) Ngày thi: 09/6/2018
Câu 1. (2,5 điểm)
a. Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước
ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có giải pháp gì?
Lao động không qua đào tạo: Lao động qua đào tạo: 21,2 38,5% % 61,5% 78,8% 2003 2016
Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo đào tạo ở nước ta năm 2003 và 2016
b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày tình hình tăng dân số
của nước ta. Tại sao hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và
chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX?
Câu 2. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Kể tên 4 trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có qui mô vừa ở Đồng
bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ của nước ta.
b. Nhận xét và giải thích về số lượng và quy mô các trung tâm công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ so với Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 3. (1,5 điểm) Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ở miền núi, gò đồi có những
thuận lợi gì đối với sự phát triển kinh tế của Bắc Trung Bộ? Vì sao rừng phòng hộ ở phía tây
có vai trò quan trọng trong việc giảm nhẹ thiên tai đối với Bắc Trung Bộ?
Câu 4. (1,5 điểm) Phân tích những thuận lợi về điều kiện tự nhiên để nước ta phát triển tổng
hợp giao thông vận tải biển? Việc phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển có ý nghĩa như
thế nào đối với kinh tế và quốc phòng ở nước ta?
Câu 5. (2,5 điểm) Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 2003 - 2014 Năm 2003 2005 2010 2014
Diện tích (triệu ha) 7,45 7,33 7,49 7,80
Sản lượng (triệu tấn) 34,6 35,8 40,0 44,8
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2015)
a. Tính năng suất lúa của nước ta qua các năm.
b. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện sản lượng và năng suất lúa của nước ta từ năm 2003 đến năm 2014.
c. Nhận xét và giải thích về sản lượng và năng suất lúa của nước ta ở giai đoạn trên.
.......... HẾT ..........
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. Trang 1
- Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.......................................... Số báo danh:
……………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
QUẢNG NAM NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn thi: ĐỊA LÍ HƯỚ NG DẪ N CHẤM
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 09/6/2018 Gồm 02 trang Câu Ý Nội dung Điểm
- Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta:
+ Chất lượng lao động đang được nâng cao: tỉ lệ lao động qua đào tạo 0,5
tăng (17,3%) còn tỉ lệ lao động không qua đào tạo giảm.
+ Tỉ lệ lao động qua đào tạo vẫn còn thấp so với lao động không qua 0,25 a đào tạo.
- Giải pháp để nâng cao chất lượng lao động:
+ Phát triển công tác đào tạo ngành, nghề để nâng cao trình độ chuyên 0,25 môn…
- Trình bày tình hình tăng dân số nước ta:
+ Dân số ở nước ta tăng nhanh liên tục, từ 30,17 triệu người năm 1960 0,5 1
lên 85,17 triệu người năm 2007. (2,5 điể
+ Hiện tượng “bùng nổ dân số” bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm 0,25 m)
dứt vào cuối thế kỉ XX.
+ Hiện nay, tuy tốc độ gia tăng dân số đã giảm nhưng mỗi năm nước ta 0,25
vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người. b
- Hiện tượng “ bùng nổ dân số”ở nước ta bắt đầu và chấm dứt ở
những thời điểm đó vì:
+ Bùng nổ dân số vào cuối những năm 50 do: ý thức về kế hoạch hóa 0,25
gia đình chưa cao, nền kinh tế cần nhiều lao động…( học sinh có thể
trả lời trực tiếp do tỉ lệ tử giảm nhanh trong khi tỉ lệ sinh giảm rất
chậm và vẫn còn cao thì vẫn cho điểm tối đa ý này)
+ Chấm dứt bùng nổ dân số vào cuối thế kỉ XX do thực hiện tốt chính 0,25
sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Tên 4 trung tâm công nghiệp CBLTTP có quy mô vừa: - Vũng Tàu 0,25 a - Tân An 0,25 - Sóc Trăng 0,25 - Rạch Giá 0,25
- Nhận xét về số lượng và quy mô các trung tâm CNCBLTTP
+ Số lượng: Các trung tâm CNCBLTTP ở Đồng bằng sông Cửu Long 0,25
và Đông Nam Bộ nhiều hơn so với ở Tây Nguyên và Duyên hải Nam 2 Trung Bộ. (2,0
+ Quy mô: Các trung tâm CNCBLTTP ở Đồng bằng sông Cửu Long 0,25 điểm)
và Đông Nam Bộ có quy mô lớn hơn so với ở Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. b
- Số lượng và quy mô các trung tâm CNCBLTTP của Đồng bằng
sông Cửu Long và Đông Nam Bộ nhiều và lớn hơn so với Tây
Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ là do:
+ Nằm trong các vùng có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. 0,25
+ Có thị trường tiêu thụ rộng lớn. 0,25
HS nêu các ý khác như: giao thông, vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở vật
chất kỹ thuật …thì thưởng thêm 0,25 điểm nhưng đảm bảo ý này không
Trang 2 quá 0,5 điểm)
- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho kinh tế ở
miền núi, gò đồi của BTB:
+ Có diện tích đất đồi núi, đất đỏ bazan để trồng cây công nghiệp lâu 0,25 năm, cây ăn quả.
+ Có diện tích rừng thuận lợi để phát triển lâm nghiệp. 0,25
+ Có nhiều loại khoáng sản để phát triển công nghiệp. 0,25 3
+ Các ý khác: đồng cỏ, có diện tích chăn thả để phát triển chăn nuôi 0,25 (1,5 điể
trâu bò; có nhiều vườn quốc gia phục vụ du lịch… m)
- Rừng phòng hộ phía tây có vai trò giảm nhẹ thiên tai đối với Bắc Trung Bộ vì:
+ Rừng phòng hộ phía tây có diện tích lớn, nằm trên vùng có địa hình 0,25 dốc.
+ Rừng phòng hộ này góp phần giảm xói mòn đất, hạn chế tác hại của 0,25
lũ lụt, gió phơn tây nam…
- Các điều kiện tự nhiên để nước ta phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
+ Đường bờ biển dài 3260 km, có 28/63 tỉnh, thành giáp biển. 0,25
+ Ven biển có nhiều vũng, vịnh, cửa sông… rất thuận lợi xây dựng các 0,25 cảng. 4
+ Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng. 0,25 (1,5 điể
- Ý nghĩa việc phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển đối với m)
kinh tế và quốc phòng nước ta:
+ Tạo điều kiện thông thương giữa các vùng trong nước và giữa nước 0,25 ta với các nước.
+ Thúc đẩy các ngành kinh tế cùng phát triển: ngoại thương, du lịch… 0,25
+ Tăng cường sức mạnh quốc phòng, bảo vệ vùng biển… 0,25
Năng suất lúa của nước ta qua các năm: (không đơn vị - 0,25 đ, sai
số liệu một năm – 0,25 đ) a Năm 2003 2005 2010 2014 0,5 NS (tấn/ha) 4,64 4,88 5,34 5,74
- HS có thể tính bằng đơn vị tạ/ha. Biểu đồ:
- Kết hợp cột và đường. (các dạng biểu đồ khác không có điểm) 5 b
- Có tên, chú thích, 2 trục tung, khoảng cách năm chính xác, số liệu. 1,0 (2,5
(thiếu mỗi ý - 0,25đ) điểm)
- Vẽ đúng mỗi đối tượng được 0,5 điểm. - Nhận xét:
+ Năng suất, sản lượng lúa đều tăng qua các năm. 0,25
+ Dẫn chứng theo bảng số liệu. 0,25 c - Giải thích:
+ Năng suất lúa tăng do nâng cao trình độ thâm canh, ứng dụng các 0,25
tiến bộ KHKT trong nông nghiệp.
+ Sản lượng tăng là do năng suất và diện tích tăng. 0,25 ---HẾT--- Trang 3