-
Thông tin
-
Quiz
Đề thi và đáp án học phần Tài chính Tiền tệ | Đại học Văn Lang
Ngân hàng thương mại X niêm yết lãi suất tiền gửi VND kỳ hạn 12 tháng là 5%/năm. Nền kinh tế được dự báo có mức lạm phát 2%. Cho biết nhận định nào sau đây phù hợp. Điều nào sau đây giải thích cho vai trò của thị trường tài chính trong việc làm thuận lợi cho các quyết định đầu tư? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Tài Chính Tiền Tệ (VL) 2 tài liệu
Đại học Văn Lang 1 K tài liệu
Đề thi và đáp án học phần Tài chính Tiền tệ | Đại học Văn Lang
Ngân hàng thương mại X niêm yết lãi suất tiền gửi VND kỳ hạn 12 tháng là 5%/năm. Nền kinh tế được dự báo có mức lạm phát 2%. Cho biết nhận định nào sau đây phù hợp. Điều nào sau đây giải thích cho vai trò của thị trường tài chính trong việc làm thuận lợi cho các quyết định đầu tư? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Tài Chính Tiền Tệ (VL) 2 tài liệu
Trường: Đại học Văn Lang 1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:










Tài liệu khác của Đại học Văn Lang
Preview text:
BM-002
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học kỳ 1, năm học 2022 - 2023
Mã học phần: 221_71ACCT30023
Tên học phần: Tài chính Tiền tệ (Lần 1)
Mã nhóm lớp học phần: 71K27MARK
Thời gian làm bài (phút): 60 phút
Hình thức thi: Trắc nghiệm hoàn toàn (SV được sử dụng tài liệu)
Ngân hàng thương mại X niêm yết lãi suất tiền gửi VND kỳ hạn 12 tháng là 5%/năm. Nền
kinh tế được dự báo có mức lạm phát 2%. Cho biết nhận định nào sau đây phù hợp:
A. 5% là lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực của người gửi tiền thấp hơn mức này.
B. 5% là lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa của người gửi tiền thấp hơn mức này.
C. 5% là lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa của người gửi tiền cao hơn mức này.
D. 5% là lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực của người gửi tiền cao hơn mức này. ANSWER: A
Sắp xếp các chứng khoán thị trường tiền tệ sau theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần: (1)
Tín phiếu; (2) Hợp đồng mua lại REPO; (3) Chứng chỉ tiền gửi khả nhượng; (4) Thương phiếu. A. (1) (3) (4) (2) B. (1) (4) (3) (2) C. (1) (2) (3) (4) D. (1) (2) (4) (3) ANSWER: A
Điều nào sau đây giải thích cho vai trò của thị trường tài chính trong việc làm thuận lợi cho
các quyết định đầu tư?
A. Thị trường tài chính là nơi giúp các nhà đầu tư lựa chọn các công cụ đầu tư phù hợp với
khẩu vị rủi ro của cá nhân như trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương,
chứng khoán do các công ty phát hành.
B. Thị trường tài chính vận hành như là một cơ chế để công ty, doanh nghiệp (đơn vị thiếu
vốn) có thể tiếp nhận vốn từ các nhà đầu tư (đơn vị thặng dư).
C. Thị trường tài chính là nơi liên kết các hoạt động quản trị đầu tư với các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
D. Thị trường tài chính là nơi phân bổ hiệu quả các nguồn vốn làm tăng năng suất và hiệu quả cho nền kinh tế. 1 BM-002 ANSWER: A
Ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân hàng, thể hiện qua các nghiệp vụ:
A. Cấp tín dụng, tổ chức thanh toán, quản lý dự trữ cho các ngân hàng thương mại.
B. Thuộc sở hữu của nhà nước, cung cấp dịch vụ ngân hàng cho Chính phủ, thủ quỹ cho
kho bạc, quản lý dự trữ quốc gia, cho Chính phủ vay.
C. Xây dựng và thực thi chính sách tài chính quốc gia.
D. Thanh tra, giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng ANSWER: A
Tạp chí ngân hàng có đưa tin: “NHNN mua lượng lớn ngoại tệ bổ sung dự trữ ngoại hối
Nhà nước, đưa tiền đồng ra thị trường, qua đó thanh khoản hệ thống tổ chức tín dụng
(TCTD) dồi dào, đồng thời, hàng ngày NHNN chào mua giấy tờ có giá nhằm phát tín hiệu
sẵn sàng hỗ trợ thanh khoản, ổn định thị trường tiền tệ. Nhờ đó, lãi suất liên ngân hàng
giảm xuống và duy trì ở mức rất thấp trong lịch sử, giảm chi phí vốn đầu vào cho TCTD,
qua đó tạo điều kiện thuận lợi để TCTD giảm lãi suất cho vay” - Điều hành chính sách tiền
tệ: Sẻ chia khó khăn, vượt qua thách thức nhưng không chủ quan với rủi ro lạm phát (Vụ
Chính sách tiền tệ - NHNN).
Thông tin trên cho biết, NHNN đang thực thi chính sách tiền tệ……(1)……, bằng công
cụ……(2)………. nhằm kích cầu nền kinh tế đang suy yếu vì ảnh hưởng của đại dịch.
A. (1) Mở rộng/ (2) Nghiệp vụ thị trường mở
B. (1) Thắt chặt/ (2) Tín dụng
C. (1) Mở rộng/ (2) Lãi suất
D. (1) Thắt chặt/ (2) Dự trữ bắt buộc ANSWER: A
Khi Việt Nam bị thiên tai (bão lụt mất mùa), giả định các điều kiện khác không thay đổi, tỷ
giá giữa đồng Việt Nam và Đô la Mỹ thay đổi như thế nào: A. Tăng B. Giảm C. Không đổi
D. Chưa đủ dữ kiện để phân tích ANSWER: A Tỷ giá USD/VND tăng khi:
A. Khi lạm phát ở Việt Nam cao hơn lạm phát ở Mỹ
B. Khi VND tăng giá so với USD
C. Khi Việt Nam xuất siêu
D. Khi Mỹ nhập siêu ANSWER: A Thuế trực thu: 2 BM-002
A. Đánh trực tiếp vào thu nhập hay tài sản chịu thuế theo luật định
B. Đánh trực tiếp vào hàng hoá, dịch vụ
C. Đánh trực tiếp vào người tiêu dùng thông qua giá cả của hàng hoá dịch vụ
D. Đánh vào việc sử dụng tài sản của nhà nước ANSWER: A
Phát biểu nào sau đây chưa đúng:
A. Doanh nghiệp chỉ trích khấu hao đối với tài sản hữu hình
B. Có hai loại tài sản cố định là tài sản cố định vô hình và tài sản cố định hữu hình
C. Tài sản lưu động của doanh nghiệp gồm tài sản lưu động trong kinh doanh, trong sản xuất và trong lưu thông
D. Hàng tồn kho cũng là tài sản lưu động của doanh nghiệp ANSWER: A
Lạm phát……. có tác động làm tăng trưởng kinh tế và tạo ra nhiều công ăn việc làm hơn. A. Thấp/ vừa phải B. Siêu lạm phát C. Phi mã
D. Không có loại lạm phát nào, vì lạm phát luôn tác động xấu đến nền kinh tế ANSWER: A
Trong các khoản chi sau, khoản chi nào không thuộc chi thường xuyên của ngân sách Trung ương?
A. Chi dự trữ nhà nước
B. Chi Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
C. Chi dân số kế hoạch hóa gia đình.
D. Chi sự nghiệp giáo dục. ANSWER: A
Một trong những hoạt động sau đây không thuộc nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: A. Cho vay tiêu dùng
B. Quản lý kinh doanh vàng.
C. Thu hồi tiền kém và mất chất lượng. D. Bảo lãnh tín dụng. ANSWER: A
Nơi giao dịch các loại chứng khoán đã phát hành là:
A. Thị trường thứ cấp
B. Thị trường sơ cấp
C. Thị trường tập trung
D. Thị trường phi tập trung 3 BM-002 ANSWER: A
Định chế tài chính được phép nhận tiền gửi và cho vay dưới nhiều hình thức và điều kiện khác nhau là:
A. Ngân hàng thương mại B. Công ty tài chính
C. Công ty bảo hiểm
D. Công ty chứng khoán ANSWER: A
Lãi suất huy động tiền gửi của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và quy mô, thời hạn của khoản tiền gửi.
B. Nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng.
C. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng.
D. Mức độ rủi ro về nguồn vốn của ngân hàng và quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi. ANSWER: A
NHTW không có chức năng nào sau đây:
A. Thực thi chính sách tài khoá.
B. Thực thi chính sách tiền tệ
C. Thực thi chính sách hối đoái
D. Quản lý dự trữ ngoại hối. ANSWER: A
Nhận định nào sau đây không đúng về cổ phiếu ưu đãi:
A. Là lá chắn thuế cho doanh nghiệp.
B. Giúp doanh nghiệp giảm áp lực nợ nần so với trái phiếu.
C. Được trả cổ tức trước cổ phiếu thường.
D. Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi là cổ đông của doanh nghiệp phát hành. ANSWER: A
Một khoản vay trị giá 200,000,000 đồng với lãi suất là 12%/năm. Số tiền phải trả sau 2
năm xấp xỉ là bao nhiêu nếu ngân hàng áp dụng cách tính lãi kép và ghép lãi 6 tháng/lần? A. 252,500,000 đồng B. 250,880,000 đồng C. 248,000,000 đồng
D. Một đáp án khác ANSWER: A Tỷ giá hối đoái là:
A. Giá cả của 1 đơn vị tiền nước này được tính theo giá cả của 1 đơn vị tiền nước khác.
B. Hệ số quy đổi ngoại hối sang đồng bản tệ. 4 BM-002
C. Là đồng tiền do một quốc gia phát hành, nhưng được lưu hành trên thị trường ở một quốc gia khác.
D. Là con số biểu hiện tỷ lệ thay đổi giá trị đồng tiền của các quốc gia. ANSWER: A
Cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia có thực sự cân đối hay không? A. Có B. Không
C. Cân đối chỉ là ngẫu nhiên tạm thời
D. Cân đối chỉ khi có sự can thiệp của chính phủ ANSWER: A
Chính sách phá giá, Chính phủ sẽ công bố….. giá nội tệ so với ngoại tệ để khuyến
khích….. Từ đó, tăng….. ngoại tệ.
A. Giảm/ Xuất khẩu/ Thu
B. Giảm/ Nhập khẩu/ Thu
C. Tăng/ Xuất khẩu/ Thu
D. Giảm/ Xuất khẩu/ Chi ANSWER: A
Sự khác nhau căn bản giữa vốn lưu động và vốn cố định là:
A. Đặc điểm luân chuyển, hình thức tồn tại, thời gian sử dụng.
B. Quy mô và đặc điểm luân chuyển.
C. Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức tồn tại.
D. Quy mô và hình thức tồn tại. ANSWER: A
Trong ngắn hạn, khi thất nghiệp………… thì lạm phát ………. A. Tăng/ giảm B. Tăng/ Tăng C. Giảm/ Giảm
D. Không có sự đánh đổi lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn, tuy nhiên trong dài hạn
thì luôn luôn tồn tại điều này. ANSWER: A
DN A đến NHTM chiết khấu thương phiếu mệnh giá 10,000 USD, được ngân hàng chào
mức lãi suất là 5%/năm cho loại giấy tờ này.
A. 5% được gọi là lãi suất chiết khấu
B. 5% được gọi là lãi suất tái chiết khấu
C. 5% được gọi là lãi suất tiền gửi
D. 5% được gọi là lãi suất cho vay 5 BM-002 ANSWER: A
Theo Văn phòng Thống kê liên bang Đức (Destatis), lạm phát tại nền kinh tế lớn nhất Liên
minh châu Âu (EU) đã duy trì ở mức trên 7% trong 7 tháng liên tiếp. Giá năng lượng tăng
43,9% so với cùng kỳ năm trước, trong đó giá năng lượng dành cho các hộ gia đình tăng
mạnh nhất. Giá khí đốt cũng tăng 95%, giá dầu sưởi ẩm thậm chí còn tăng hơn gấp đôi.
Nguyên nhân gây ra lạm phát trong đoạn văn trên là gì?
A. Lạm phát do chi phí đẩy
B. Lạm phát do cầu kéo
C. Lạm phát do tiền tệ
D. Lạm phát do nhập khẩu ANSWER: A Chọn câu đúng:
A. Vốn kinh doanh gồm những tài sản do doanh nghiệp sở hữu
B. Vốn kinh doanh được tạo lập từ vốn chủ sở hữu
C. Hao mòn vô hình tài sản cố định là sự giảm giá trị sử dụng của tài sản
D. Vốn kinh doanh là những phương tiện, tài sản, yếu tố vật chất mà doanh nghiệp sử dụng phục vụ kinh doanh ANSWER: A
Chọn nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước đúng:
A. Thu ngân sách (không bao gồm thu từ đi vay) – Chi ngân sách thường xuyên > 0
B. Thi ngân sách – chi ngân sách > 0
C. Thu ngân sách – Chi thường xuyên = Chi đầu tư phát triển + trả nợ (cả tín dụng ngoài nước)
D. Thu ngân sách = Chi ngân sách ANSWER: A
Phương thức thanh toán quốc tế bao gồm:
A. Thanh toán chuyển tiền (Remittance), Thanh toán nhờ thu (Collection of payment),
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, Thư tín dụng (Letter of Credit - L/C)
B. Hối phiếu, lệnh phiếu, séc, thẻ thanh toán quốc tế
C. Tất cả các công cụ thanh toán bằng ngoại tệ
D. Các công cụ thanh toán được NHTM chấp nhận như séc, tiền mặt, ngoại tệ… ANSWER: A
Chị Tư mong muốn có 200,000,000 đồng tiền gửi tiết kiệm, nhưng hiện tại chị Tư chỉ có
125,000,000 đồng. Biết rằng ngân hàng Vietcombank áp dụng lãi kép cho khoản tiền gửi
tiết kiệm này là 8%/năm. Hỏi phải mất bao lâu thời gian để chị Tư tích luỹ đủ số tiền mong muốn?
A. 6 năm 1 tháng 9 ngày 6 BM-002
B. 6 năm 3 tháng 8 ngày C. 6 năm 2 tháng
D. Không có đáp án nào phù hợp ANSWER: A
Khách hàng A gửi tiết kiệm tại ngân hàng với số tiền 500,000,000 đồng với lãi suất
10%/năm, ngân hàng trả lãi theo quý. Hỏi sau 6 tháng khách hàng nhận được bao nhiêu
tiền nếu ngân hàng tính theo phương pháp lãi đơn: A. 525,000,000 đồng B. 25,000,000 đồng C. 605,000,000 đồng D. 525,310,000 đồng ANSWER: A
Chế độ tỷ giá hối đoái ở Việt Nam hiện nay:
A. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có sự kiểm soát
B. Chế độ tỷ giá hối đoái cố định.
C. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi
D. Chế độ tỷ giá hối đoái theo Hiệp định Bretton Woods ANSWER: A
Cần phải có phân phối lại trong tài chính vì:
A. Quá trình phân phối lần đầu chưa đáp ứng được mục tiêu kinh tế của các chủ thể trong
nền kinh tế và chưa đảm bảo các mục tiêu xã hội
B. Điều tiết thu nhập để đáp ứng nhu cầu đầu tư.
C. Phục vụ các yêu cầu quản lý kinh tế – xã hội của các tổ chức kinh tế
D. Vì quá trình phân phối trong tài chính luôn luôn phải đi qua hai giai đoạn ANSWER: A
Giả sử bạn có 5,000,000 đồng và gửi vào ngân hàng vào đầu năm thứ 1, đến cuối năm thứ
2 bạn rút ra 2,000,000 đồng. Hỏi đến cuối năm thứ 4 bạn có bao nhiêu tiền nếu lãi suất tiền
gửi của ngân hàng là 7%/năm trong suốt 4 năm? A. 4,264,180 đồng B. 3,000,000 đồng C. 3,985,215 đồng D. 4,553,980 đồng ANSWER: A 7 BM-002
Thế giới có thể tiến tới một nền kinh tế hợp nhất với một cộng đồng tiền tệ duy nhất được không:
A. Sẽ rất khó khăn, vì sự phát triển và nền kinh tế các nước không đồng nhất
B. Được, các nước cộng đồng Châu Âu là một ví dụ
C. Chắc chắn thành hiện thực vì mục tiêu chung của các nước là như vậy
D. Chắc chắn, vì toàn cầu hóa đã trở thành xu thế tất yếu ANSWER: A Chọn câu đúng:
A. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào trong giá trị sản phẩm và thu hồi toàn
bộ 1 lần sau khi doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ, kết thúc vòng tuần hoàn lưu chuyển của vốn
B. Trong nền kỉnh tế thị trường khi doanh nghiệp huy động vốn đề sử dụng không phải trả
bất kỳ khoản chi phí nào cả
C. Tại một thời điểm kinh doanh, thu nhập của doanh nghiệp chỉ là khối lượng tiền tệ mà
doanh nghiệp thực thu được từ các hoạt động đầu tư
D. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tài chính là một sự kết hợp giữa các nhân tố
đầu vào như vốn và lao động để tạo ra các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ thông thường ANSWER: A
Theo Keynes, mức cầu tiền trong lưu thông phụ thuộc vào các nhân tố:
A. Giao dịch (mua sắm hoặc trả nợ), cất trữ (dự phòng) và đầu cơ
B. Giao dịch (mua sắm hoặc trả nợ), cất trữ (dự phòng)
C. Giao dịch (mua sắm hoặc trả nợ), tích trữ tài sản và bảo hiểm
D. Giao dịch (mua sắm hoặc trả nợ), thu nhập và lãi suất ANSWER: A
Chọn câu đúng nhất trong những câu sau đây khi nhận định về thuế:
A. Thuế là khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do luật định với các pháp nhân và thể
nhân nhằm đáp ứng nhu câu chi tiêu của nhà nước
B. Thuế là hình thức phân phối lại toàn bộ nguồn tài chính của xã hội, không mang tính hoàn trả cho người nộp
C. Thuế được thiết lập theo nguyên tắc luật định và không mang tính cưỡng chế
D. Thuế là công cụ phân phối quan trong tác động vào quá trình quản lý và điều tiết hoạt
động của nền kinh tế thị trường ANSWER: A 8 BM-002
Những biện pháp thuộc nhóm chính sách tài chính:
A. Cắt giảm các khoản chi chưa cần thiết, điều chỉnh chính sách thuế hợp lý, phát hành trái
phiếu Chính phủ, vay nợ ngoài nước.
B. Ngừng phát hành tiền, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ấn định hạn mức tín dụng, vay nợ ngoài nước.
C. Cắt giảm các khoản chi chưa cần thiết, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ấn định hạn mức tín
dụng, bán chứng khoán trên thị trường mở.
D. Điều chỉnh chính sách thuế hợp lý, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ấn định hạn mức tín dụng,
phát hành trái phiếu Chính phủ ANSWER: A
Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng phi
ngân hàng thể hiện ở những điểm nào:
A. Ngân hàng thương mại được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi không kỳ hạn trong
khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng thì không được.
B. Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm một số hoạt
động ngân hàng trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng được làm toàn bộ các hoạt động ngân hàng.
C. Ngân hàng thương mại được cho vay trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được cho vay.
D. Ngân hàng thương mại có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân
hàng có cho vay nhưng không có huy động vốn. ANSWER: A
Năm 2020, Công ty cổ phần Vina thu được lợi nhuận trước thuế là 30,000,000,000 đồng,
thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%. Doanh thu thuần từ cung cấp hàng hoá và dịch vụ của
công ty là 100,000,000,000 đồng, vốn chủ sở hữu của Vina là 320,000,000,000 đồng và
tổng tài sản 400,000,000,000 đồng. Tính ROE của Công ty Vina. A. 7.3% B. 23.4% C. 5.85% D. 9.4% ANSWER: A
Ngày biên soạn: 16/10/2022
Giảng viên biên soạn đề thi: Th.S. Nguyễn Thanh Phúc, Th.S. Nguyễn Ngọc Tú Vân
Th.S. Phan Thị Huyền Trang, Th.S. Lương Minh Lan, TS. Nguyễn Thanh Dương 9 BM-002 Ngày kiểm duyệt:
Trưởng (Phó) Khoa/Bộ môn kiểm duyệt đề thi: Th.S. Hoàng Hoa Sơn Trà
- Sau khi kiểm duyệt đề thi, Trưởng (Phó) Khoa/Bộ môn gửi
về Trung tâm Khảo thí qua
email: khaothivanlang@gmail.com bao gồm file word và file pdf (được đặt password trên
1 file nén/lần gửi) và nhắn tin password + họ tên GV gửi qua Số điện thoại Thầy Phan
Nhất Linh (0918.01.03.09).
- Khuyến khích Giảng viên biên soạn và nộp đề thi, đáp án bằng File Hot Potatoes. Trung
tâm Khảo thí gửi kèm File cài đặt và File hướng dẫn sử dụng để hỗ trợ thêm Quý Thầy Cô. 10