Đề thi văn học Trung Quốc hiện đại | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh

Đề thi văn học Trung Quốc hiện đại | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

KQ văn h c TQ hi n đ i
M đầầu (bao gồầm hi n đ i và trung đ i)
Nềền văn h c m i c a Trung Quốốc băốt đầều t phong trào “Ngũ T ” (
五四运动
五四运动
五四运动
五四运动五四运动), chia ra thành 2
giai đo n : hi n đ i (1917-1949), đ ng đ i (1949-nay) ươ
Văn h c hi n đ i: băắt đầầu t “Cu c cách m ng văn h c” (文学革命) năm 1917 đếắn khi n c ướ
C ng hòa Nhần dần Trung Hoa thành l p năm 1949, kéo dài 30 năm, là b c chuy n biếắn to l n, toàn ướ
di n c a văn h c Trung Quồắc.
Văn h c đ ng đ i: phát tri n cùng v i s biếắn đ ng c a xã h i. ươ
1. S phát tri n c a văn h c hi n đ i Trung Quốốc
1.1. Khai phá và đ t c s cho văn h c hi n đ i (1917 – 1927) ơ
Đầầu năm 1917, Hồầ Thích, Trầần Đ c Tú lầần l t đăng ượ bài “Thi n ý vềề c i cách văn h c” (
文学改
文学改
文学改
文学改文学改
良刍议
良刍议
良刍议
良刍议良刍议) và “Bàn vềề cách m ng văn h c” (
文学革命论
文学革命论
文学革命论
文学革命论文学革命论) trền báo “Tần Thanh niền” ( ) =>
新青年
新青年
新青年
新青年新青年
đánh dầốu s băốt đầều c a phong trào cách m ng văn h c.
Xuầốt hi n nhiềều đoàn th tần văn h c : H i nghiến c u văn h c ( 文学研究会), Sáng t o xã (
造社), Tần Nguy t xã ( 新月社),…
S du nh p c a các tác ph m n c ngoài: ướ các nhà văn đã d ch và gi i thi u nhiếầu tác ph m
văn h c n c ngoài. ướ
Hồầ Thích ( )胡适
Báo “Thi n ý vếầ c i cách văn h c ” ( ) (01/1917)文学改良刍议
Trầần Đ c Tú ( 陈独秀)
Báo “Bàn vếầ cách m ng văn h c” ( 文学革命论) (02/1917)
Báo “Tần Thanh niến” ( )新青年
Hình nh c a các thành viến c a H i nghiến c u văn h c ( 文学研究会) v i các thành viến nh Tr nh ư
Chầắn Đ c ( 郑振铎 茅盾), Mao Thuầẫn ( ), Di p Thánh Đào ( 叶圣陶).
Tr nh Chầắn Đ c ( 郑振铎)
Mao Thuầẫn ( ) 茅盾
Di p Thánh Đào ( 叶圣陶).
Các thành viến c a Sáng t o xã ( 创造社) lầần l t là V ng Đ c Thanh (ượ ươ 王独清), Quách M t Nh c ượ
(郭沫若), Úc Đ t Phu( 郁达夫), Thành Ph ng Ngồ ( 成仿吾).
Thành viến ch yếắu c a Tần Nguy t xã ( 新月社 胡适): Hồầ Thích( ), T Chí Ma ( 徐志摩), Văn Nhầắt Đa
(闻一多), L ng Th c Thu (ươ 梁实秋)
1.2. Giai đo n phát tri n và tr ng thành c a văn h c hi n đ i (1928 – 1937) ưở
Năm 1928, phong trào văn h c cách m ng c a giai cầốp vố s n n ra => “Liền minh các nhà
văn cánh t Trung Quốốc” (
中国左翼作家联盟
中国左翼作家联盟
中国左翼作家联盟
中国左翼作家联盟中国左翼作家联盟), g i tăắt là “T liến ” ( ), đ a cu c v n đ ng lến t i 左联 ư
trào.
Trong th i kì này, nhiếầu tác gi đã lến án, phế phán s xầm l c c a ch nghĩa th c dần, xã h i ượ
phong kiếắn. Bến c nh đó cũng ph n ánh tình c nh khồắn kh c a ng i dần và ý th c đầắu tranh ph n ườ
kháng c a h . Điếầu này th hi n đ c chiếầu sầu t t ng c a tác ph m văn h c th i bầắy gi đã đ t ượ ư ưở
đếắn tầầm cao m i.
Các thành viến ch yếắu c a “Liến minh các nhà văn cánh t Trung Quồắc” ( 中国左翼作家联盟):
Phùng Nãi Siếu ( ), Phùng Tuyếắt Phong ( ), D ng Hàn Sinh 冯乃超 冯雪峰 ươ 阳翰笙 丁玲, Đinh Linh ( ), Chầu
D ng (ươ 周扬).
Nhà t ng ni m Liến minh các nhà văn Cánh t Trung Quồắcưở
1.3. Giai đo n văn h c hi n đ i thầm hóa và chuy n mình (1938 – 1949)
Đầy là th i kì chiếắn tranh kháng chiếắn chồắng Nh t, nến N i dung sáng tác ch yềốu c a th i kì
này là đầốu tranh dần t c và đầốu tranh giai cầốp. Chia ra thành 2 giai đo n: tr c năm 1942, sau năm ướ
1942.
Giai đo n tr c năm 1942: ướ các sáng tác xoay quanh ch đềề kháng Nh t c u n c ướ , m n các ượ
cầu chuy n l ch s đ ph n ánh hi n th c và kếu g i ng i dần đầắu tranh. Trong đó,2 v k ch l ch s ườ
cùng đ c sáng tác vào năm 1942 là ượ “Khuầốt Nguyền” , “H Phù”
《屈原》
《屈原》
《屈原》
《屈原》《屈原》
《虎符》
《虎符》
《虎符》
《虎符》 《虎符》 c a Quách M c
Nh c là n i tiềống nhầốtượ .
Giai đo n sau năm 1942: chia thành 2 khu: khu Gi i phóng, khu Quốốc thốống (khu v c thồắng tr
c a Quồắc dần Đ ng).
Khu Gi i phóng: t i bu i t a đàm văn h c Diến An, Mao Tr ch Đống => đếầ ra
ph ng h ng ươ ướ văn ngh ph c v cống nống binh, nhầốn m nh khí thềố và đ c săốc dần t c c a văn
h c
Khu Quốốc thốống: ch đềề ch yềốu là chốống áp b c, đòi dần ch , ph n ánh hi n th c
đen tốối khu Quồắc thồắng, n i b t là các tác ph m “Sa đ a” c a Mao Thuầẫn, “Đếm l nh” c a Ba Kim,…
Quách M c Nh c ( ượ 郭沫若)
| 1/25

Preview text:

KQ văn h c T ọ Q hiện đ i M đầầu (bao gồầm hi ở n đ ệ i ạ và trung đ i) ạ Nềền văn h c m i c a
ủ Trung Quốốc băốt đầều t phong trào “N gũ T ” (
五四运动), chia ra thành 2 giai đo n : hi n đ i (1917-1949), đ ng đ ươ i (1949-na y)。 Văn h c hi ọ n đ ệ i: ạ băắt đầầu t “Cu ừ c cách m ộ ng văn h ạ c”
ọ (文学革命) năm 1917 đếắn khi n c ướ C ng
ộ hòa Nhần dần Trung Hoa thành l p năm 1949, k ậ éo dài 30 năm, là b c chuy ướ n biếắn to l ể n, toàn ớ diện c a văn h ủ c T ọ rung Quồắc. Văn h c đ ọ ng ươ đ i: phát tri ạ n cùng v ể i s ớ biếắn đ ự ng c ộ a xã h ủ i. ộ 1. S phá ự t tri n c a v ủ ăn h c hi n đ i T ạ rung Quốốc
1.1. Khai phá và đ t c s ơ cho văn h c hi n đ i (1917 – 1927)
Đầầu năm 1917, Hồầ Thích, Trầần Đ c T ộ ú lầần l t đăng ượ
bài “Thi n ý vềề c i cách v ăn h c” ( 文学改
良刍议) và “Bàn vềề cách m ng văn h c” (
文学革命论) trền báo “Tần Thanh niền” ( ) => 新青年
đánh dầốu s băốt đầều c a phong trào c ách m ng văn h c.
Xuầốt hi n nhiềều đ oàn th tần v ăn h c : H i nghiến c ộ u văn h ứ c
ọ (文学研究会), Sáng t o xã ( ạ 创 造社), Tần Nguy t xã ( ệ 新月社),… S du nh p c a các tác ph m n c ngoài: ướ
các nhà văn đã d ch và gi ị i thi ớ u nhiếầu tác p ệ h m ẩ văn h c n ọ c ướ ngoài. Hồầ Thích ( ) 胡适 Báo “Thi n ý vếầ c ể i cách văn h ả c
ọ ” (文学改良刍议) (01/1917) Trầần Đ c T ộ ú (陈独秀)
Báo “Bàn vếầ cách m ng văn h ạ c” ( ọ 文学革命论) (02/1917)
Báo “Tần Thanh niến” ( ) 新青年 Hình nh ả c a các thành viến c ủ a H ủ i nghiến c ộ u văn h ứ c (
ọ 文学研究会) v i các thành viến nh ớ T ư r nh ị Chầắn Đ c (
ạ 郑振铎), Mao Thuầẫn (茅盾), Diệp Thánh Đào (叶圣陶). Trịnh Chầắn Đ c ( ạ 郑振铎) Mao Thuầẫn ( ) 茅盾
Diệp Thánh Đào (叶圣陶). Các thành viến c a Sáng t ủ o xã ( ạ 创造社) lầần l t là V ượ ương Đ c Thanh ( ộ 王独清), Quách M t Nh ạ c ượ (郭沫若), Úc Đ t Phu( ạ
郁达夫), Thành Ph ng Ngồ ( ỏ 成仿吾). Thành viến ch yếắu c ủ a T ủ ần Nguy t xã ( ệ
新月社): Hồầ Thích(胡适), T Chí Ma ( ừ
徐志摩), Văn Nhầắt Đa (闻一多), L ng Th ươ c Thu ( ự 梁实秋)
1.2. Giai đo n phát tri n và tr ng thành c ưở a văn h c hi n đ i (1928 – 1937)
Năm 1928, phong trào văn h c cách m ng c a giai cầốp vố s n n ra =
> “Liền minh các nhà văn cánh t T
ảrung Quốốc” (中国左翼作家联盟), g i tăắt là “ ọ Tả liến” ( ), đ 左联 a c ư u c v ộ n đ ậ ng lến t ộ i ớ trào. Trong th i kì này ờ
, nhiếầu tác gi đã lến án, phế phán s ả xầm ự l c c ượ a ủ ch nghĩa th ủ c ự dần, xã h i ộ
phong kiếắn. Bến c nh đó cũng ph ạ n ánh tình c ả nh ả khồắn kh c ổ a ủ ng i dần và ý th ườ c đầắu tr ứ anh ph n ả kháng c a h ủ . Điếầu này th ọ hi ể n đ ệ c chiếầu sầu t ượ t ư ng c ưở a tác ph ủ m văn h ẩ c th ọ i bầắy gi ờ đ ờ ã đ t ạ đếắn tầầm cao m i. ớ
Các thành viến ch yếắu c ủ a “Liến minh các nhà v ủ ăn cánh t T
ả rung Quồắc” (中国左翼作家联盟): Phùng Nãi Siếu ( ), Phùng T 冯乃超 uyếắt Phong ( ), D 冯雪峰
ương Hàn Sinh 阳翰笙, Đinh Linh (丁玲), Chầu D ng ươ (周扬). Nhà t ng ni ưở m Liến minh các nhà v ệ ăn Cánh t T ả rung Quồắc 1.3. Giai đo n văn h c hi n đ i thầm hóa và chuy n mình (1938 – 1949)
Đầy là th i kì chiếắn tr ờ
anh kháng chiếắn chồắng Nh t
ậ , nến N i dung sáng tác ch yềốu c a ủ thời kì
này là đầốu tranh dần t c và đầốu tr
anh giai cầốp. Chia ra thành 2 giai đo n: tr c năm 1942, sau năm ướ 1942. Giai đo n tr c năm 1942: ướ
các sáng tác xoay quanh ch đềề kháng Nh t c u n c ướ , m n các ượ cầu chuy n l ệ ch s ị đ ử ph ể n ánh hi ả n th ệ c và k ự ếu g i ng ọ i dần đầắu tr ườ anh. Trong đó,2 v k ở cịh l ch s ị ử cùng đ c sáng tác vào năm 194 ượ
2 là “Khuầốt Nguyền” 《屈原》, “H 《屈原》 Phù”
《虎符》 c a Quách M c Nh c là n ượ i tiềống nhầốt .
Giai đo n sau năm 1942: chia thành 2 khu: khu Gi
i phóng, khu Quốốc thốống (khu v c thồắng tr ự ị c a Quồắc dần Đ ủ ng). ả Khu Gi i phóng: t i bu ạ i t ổ a đàm văn h ọ c ọ Diến An, ở Mao Tr ch Đống => đếầ ra ph ng ươ h ng ướ
văn ngh phệ c vụ cống nống binh, nhầốn m nh khí thềố và đ c săốc dần t c c a văn học
Khu Quốốc thốống: ch đềề ch
yềốu là chốống áp b c, đòi dần ch , ph n ánh hi n th c
đen tốối khu Quồắc thồắng ở , n i b ổ t là các tá ậ c ph m “Sa đ ẩ a
ọ ” c a Mao Thuầẫn, “Đếm l ủ n ạ h” c a Ba Kim,… ủ Quách M c Nh ạ ược (郭沫若)