Đề thi vào 10 môn Ngữ văn năm 2023 - 2024 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Đề thi vào 10 môn Ngữ văn năm 2023 - 2024 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc được biên soạn dưới dạng file PDF cho các em học sinh tham khảo, ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi tuyển sinh sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Môn Ngữ Văn 184 tài liệu

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi vào 10 môn Ngữ văn năm 2023 - 2024 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Đề thi vào 10 môn Ngữ văn năm 2023 - 2024 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc được biên soạn dưới dạng file PDF cho các em học sinh tham khảo, ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi tuyển sinh sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

89 45 lượt tải Tải xuống
Đề thi vào lớp 10 môn Văn Vĩnh Phúc năm 2023 - 2024
Đề thi vào lớp 10 môn Văn Vĩnh Phúc
I. PHN TRC NGHIỆM (2,0 điểm)
Đọc đoạn n sau viết vào t giy thi ch cái A, B, C hoc D ng với đáp án đúng
cho các câu hi (t Câu 1 đến Câu 4):
Ông lão náo nc bước ra khi phòng thông tin, r vào quán dn v my vic rồi đi
thng ra li huyn cũ. đây, những tốp ngưi tản mới dưới xuôi lên đứng ngi
l nh c dưới my gc đa xù xì, cành rườm rà ken vào nhau, ri xung mặt đường
bãi c mt vùng ng mát rng. Ông lão ngi vào mt cái quán gần đấy. Hút mt
điếu thuc lào, ung mt hụm chè tươi nóng, ông chóp chép cái miệng ngẫm nghĩ;
bao nhiêu ý nghĩ vui thích chen chúc trong đầu óc.
(Ng văn 9, Tập mt, NXB Giáo dc Vit Nam, 2017, tr.164)
Câu 1. Đoạn văn trên được trích trong tác phm nào?
A. Lng l Sa Pa.
B. Làng.
C. Chiếc lưc ngà.
D. Nhng ngôi sao xa xôi.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính ca đon văn trên là gì?
A. T s.
B. Ngh lun.
C. Thuyết minh.
D. Biu cm.
Câu 3. Trong s nhng t sau, t nào không phi là t láy?
A. náo nc.
B. rưm rà.
C. chóp chép.
D. ngẫm nghĩ.
Câu 4. Phần in đậm trong câu văn đây, nhng tốp người tản mới dưới xuôi
lên đứng nhau, ri xung mặt đưng ngi l nh c dưới my gốc đa xì, cành
m rà ken vào bãi c mt vùng bóng mát rộng.” là thành phần gì ca câu?
A. Ch ng.
B. V ng.
C. Trng ng.
D. Khi ng.
II. PHN T LUẬN (8,0 điểm)
Câu 5. (3,0 đim)
Em hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ v s cn thiết phi có tính t lp. Trong
đoạn văn có sử dng mt câu hi tu t. Gạch chân dưi câu hi tu t đó.
Câu 6. (5,0 đim)
Cm nhn ca em v v đẹp của tình đồng chí trong đoạn thơ sau:
Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bn thân cày
Gian nhà không, mc k gió lung lay
Giếng nước gc đa nh người ra lính.
Anh vi tôi biết từng cơn ớn lnh
St run ngưi vầng trán ướt m hôi.
Áo anh rách vai
Qun tôi có vài mnh vá
Miệng cười but giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm ly bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cnh bên nhau ch gic ti
Đầu súng trăng treo.
1948
(Trích Đng c- Chính Hu, Ng văn 9, Tp mt, NXB Giáo dc Vit Nam, 2017,
tr.12
Đáp án đề thi vào 10 Văn Vĩnh Phúc
I. PHN TRC NGHIM
Câu 1. B
Câu 2. A
Câu 3. D
Câu 4. C
II. PHN T LUN
Câu 5.
1. M đon
Gii thiu vấn đề cn ngh lun: tính t lp.
2. Thân đoạn
a. Gii thích
T lp: t giác làm nhng vic ca bản thân mình không đợi ai nhc nh, phàn
nàn; t làm ly, t gii quyết công vic ca mình, t lo liu, to dng cuc sng cho
riêng mình, không trông ch, da dm ph thuc vào gia đình hay ni khác.
b. Phân tích
- Mỗi người đều cuc sng riêng, kế hoạch ước mơ, hoài bão cho riêng mình,
nếu chúng ta không bt tay vào làm, thc hin những điều đó, chúng ta sẽ mãi không
có gì và dn b đào thải ra khi xã hi.
- Ngưi sng t lp là những người có suy nghĩ tích cực, chín chắn, có ý chí vươn lên,
những người này bt c hoàn cảnh nào cũng đều có th vượt qua, rất đáng khen
ngi.
- Nếu chúng ta trì tr, hoàn hoãn vi s i biếng, nhng công vic cn làm, cn gii
quyết s vn còn nguyên đó, tồn đọng ngày càng nhiu, lâu dn s gây cho ta cm
giác căng thẳng.
c. Chng minh
Hc sinh t ly dn chng v tấm gương t lập để minh họa cho bài làm văn của
mình.
d. Phản đề
Bên cạnh đó vn còn những con người ch biết da dm, li, trông ch vào người
khác. Li những ngưi ch biết nghe theo s sp xếp của người khác, không
chính kiến và hướng đi cho riêng mình,…
3. Kết đoạn
Khái quát li vấn đ ngh lun: nh t lập, đng thi rút ra bài hc, liên h đến bn
thân mình.
Câu 6.
I. M bài
- Gii thiệu bài thơ Đồng chí và tác gi Chính Hu
- Sáng tác năm 1948 trong thời kì đầu cuc kháng chiến chng Pháp
- Dn dt vấn đề ngh lun: V đẹp tình đồng chí thm thiết sâu nng ca những ngưi
lính thi kháng chiến chống Pháp đng thi làm hin lên hình nh chân thc, gin d
mà cao đp ca ngưi lính c H. Dn dắt đoạn trích thơ.
II. Thân bài
1. Khái quát chung v bài thơ
- Hoàn cảnh ra đời của bài thơ, vị trí đon trích
2. Phân tích v đẹp tình đồng chí
a, V đẹp ca s cm thông, chia s sâu sc nhng tâm tư thầm kín
- T “Đồng chí”: cách gọi va trang nghiêm va thân thuộc, đầy tình cảm, mang hơi
th thời đại mi ca cách mng, kháng chiến. Giọng thơ chùng xuống, lắng đọng, to
cm giác thiêng liêng.
- Thu hiu hoàn cảnh gia đình của nhau, thu hiu nỗi lòng riêng của người bn
lính, chia s niềm thương nhớ, nng lòng với quê hương bạn
Ruộng nương anh gửi bn thân cày
Gian nhà không mc k gió lung lay
- Hiểu đưc s hy sinh thm lng, s nh thương mong ngóng của nhng người hu
phương
+ Hình nh hoán d giếng nước, gốc đa gợi lên hình nh v quê hương, người thân nơi
hậu phương của ngưi lính
+ H cùng sng vi nhau trong k nim, ni nh nhà, cùng nhau t lên ni nh đó
để chiến đấu
b, V đẹp ca việc đồng cam cng kh vi hoàn cnh chiến đấu ác liệt, đau
thương
- H chia s nhng gian lao, kh cc, thiếu thn trong cuộc đời người lính “Sốt run
người vầng trán ướt m hôi”, “áo rách vai”, “chân không giày”
- H cùng nhau trải qua khó khăn, khc nghit trong chiến đấu
+ Tác gi xây dng những câu thơ sóng đôi, đối ng nhau, bao gi người lính cũng
nhìn bn nói v bạn trưc khi nói ti mình.
+ Cách nói th hiện nét đẹp thương người như th thương thân, trọng người hơn mình
+ Tình đồng chí, tri k đã giúp họ t lên trên but giá
- H quên mình để động viên nhau, cùng nhaut lên trên but giá và nhng bàn tay
động viên, truyền cho nhau hơi ấm.
“Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”
- Yêu thương nhau bằng c tm lòng chân thành sâu nng vi nhng c ch nghĩa tình
- H cùng nhau vượt qua mi gian kh vi tinh thn lc quan, sc mnh của tình đồng
đội “miệng cười buốt giá”
→ Sức mnh của tình đồng chí được th hin trong khó khăn gian kh
c, Biểu tượng cao đp v tình đng chí
- Tình đồng chí đưc tôi luyn khi h cùng nhau sát cánh thc hin nhim v đánh
gic
- Chính nơi thử thách, ranh gii mong manh gia s sng cái chết gn k tình
đồng chí thc s thiêng liêng cao đẹp
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cnh bên nhau ch gic ti
Đầu súng trăng treo
- Trên nn khung cảnh thiên nhiên hùng nhưng cũng khắc nghit, những ngưi lính
với tư thế ch động “chờ” gic tht hào hùng.
- Hai câu thơ cuối đối nhau tht chnh khi ca ngợi tình đồng chí giúp người lính vượt
lên tt c khó khăn, khắc nghit ca thi tiết
- Hình ảnh đầu súng trăng treo bt ngờ, điểm nhn làm sáng bng bài thơ: đây sự
kết hp gia cht hin thc và lãng mn
+ Nghĩa tả thc: ngưi lính cầm súng hướng lên trời, người lính như thấy trăng treo
lửng nơi họng súng
+ Ý nghĩa biểu ng: súng biểu tượng cho đấu tranh khó khăn nguy hiểm - đây
hin thc khc lit ca chiến tranh. Trăng là biểu tượng thanh mát, yên bình.
- Hình nh này kết hợp, cô đọng v đẹp tâm hồn người lính vi s ta sáng v đẹp ca
tình đng chí, khiến người lính ngay c trong him nguy vn bình thn, lãng mn.
3. Giá tr ngh thut
- Ngôn ng thơ đọng hình nh chân thc gi t sc khái quát cao, nhm din t
c th tình cảm thiêng liêng cao đẹp - tình đồng chí.
- Giọng thơ sâu lắng, xúc động như li tâm tình tha thiết.
III. Kết bài
- Tình đồng chí được th hin chân thực, cao đẹp qua th thơ tự do, ngôn t hình nh
gin d mà hàm súc
- Đoạn thơ góp phần cùng bài thơ làm nên một áng thơ đẹp v tình đồng chí nói riêng
và hình tượng người lính cách mng nói chung.
| 1/7

Preview text:


Đề thi vào lớp 10 môn Văn Vĩnh Phúc năm 2023 - 2024
Đề thi vào lớp 10 môn Văn Vĩnh Phúc
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và viết vào tờ giấy thi chữ cái A, B, C hoặc D ứng với đáp án đúng
cho các câu hỏi (từ Câu 1 đến Câu 4):
Ông lão náo nức bước ra khỏi phòng thông tin, rẽ vào quán dặn vợ mấy việc rồi đi
thẳng ra lối huyện cũ. Ở đây, những tốp người tản cư mới ở dưới xuôi lên đứng ngồi
lố nhố cả dưới mấy gốc đa xù xì, cành lá rườm rà ken vào nhau, rải xuống mặt đường
và bãi cỏ một vùng bóng mát rộng. Ông lão ngồi vào một cái quán gần đấy. Hút một
điếu thuốc lào, uống một hụm chè tươi nóng, ông chóp chép cái miệng ngẫm nghĩ;
bao nhiêu ý nghĩ vui thích chen chúc trong đầu óc.

(Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017, tr.164)
Câu 1. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? A. Lặng lẽ Sa Pa. B. Làng. C. Chiếc lược ngà. D. Những ngôi sao xa xôi.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì? A. Tự sự. B. Nghị luận. C. Thuyết minh. D. Biểu cảm.
Câu 3. Trong số những từ sau, từ nào không phải là từ láy? A. náo nức. B. rườm rà. C. chóp chép. D. ngẫm nghĩ.
Câu 4. Phần in đậm trong câu văn “Ở đây, những tốp người tản cư mới ở dưới xuôi
lên đứng nhau, rải xuống mặt đường và ngồi lố nhố cả dưới mấy gốc đa xù xì, cành lá
rườm rà ken vào bãi cỏ một vùng bóng mát rộng.” là thành phần gì của câu? A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Trạng ngữ. D. Khởi ngữ.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 5. (3,0 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về sự cần thiết phải có tính tự lập. Trong
đoạn văn có sử dụng một câu hỏi tu từ. Gạch chân dưới câu hỏi tu từ đó. Câu 6. (5,0 điểm)
Cảm nhận của em về vẻ đẹp của tình đồng chí trong đoạn thơ sau: Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo. 1948
(Trích Đồng chí - Chính Hữu, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017, tr.12
Đáp án đề thi vào 10 Văn Vĩnh Phúc
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. B Câu 2. A Câu 3. D Câu 4. C II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 5. 1. Mở đoạn
Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: tính tự lập. 2. Thân đoạn a. Giải thích
Tự lập: tự giác làm những việc của bản thân mình mà không đợi ai nhắc nhở, phàn
nàn; tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho
riêng mình, không trông chờ, dựa dẫm phụ thuộc vào gia đình hay người khác. b. Phân tích
- Mỗi người đều có cuộc sống riêng, kế hoạch và ước mơ, hoài bão cho riêng mình,
nếu chúng ta không bắt tay vào làm, thực hiện những điều đó, chúng ta sẽ mãi không
có gì và dần bị đào thải ra khỏi xã hội.
- Người sống tự lập là những người có suy nghĩ tích cực, chín chắn, có ý chí vươn lên,
những người này dù ở bất cứ hoàn cảnh nào cũng đều có thể vượt qua, rất đáng khen ngợi.
- Nếu chúng ta trì trệ, hoàn hoãn với sự lười biếng, những công việc cần làm, cần giải
quyết sẽ vẫn còn nguyên ở đó, tồn đọng ngày càng nhiều, lâu dần sẽ gây cho ta cảm giác căng thẳng. c. Chứng minh
Học sinh tự lấy dẫn chứng về tấm gương tự lập để minh họa cho bài làm văn của mình. d. Phản đề
Bên cạnh đó vẫn còn những con người chỉ biết dựa dẫm, ỷ lại, trông chờ vào người
khác. Lại có những người chỉ biết nghe theo sự sắp xếp của người khác, không có
chính kiến và hướng đi cho riêng mình,… 3. Kết đoạn
Khái quát lại vấn đề nghị luận: tính tự lập, đồng thời rút ra bài học, liên hệ đến bản thân mình. Câu 6. I. Mở bài
- Giới thiệu bài thơ Đồng chí và tác giả Chính Hữu
- Sáng tác năm 1948 trong thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp
- Dẫn dắt vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp tình đồng chí thắm thiết sâu nặng của những người
lính thời kháng chiến chống Pháp đồng thời làm hiện lên hình ảnh chân thực, giản dị
mà cao đẹp của người lính cụ Hồ. Dẫn dắt đoạn trích thơ. II. Thân bài
1. Khái quát chung về bài thơ
- Hoàn cảnh ra đời của bài thơ, vị trí đoạn trích
2. Phân tích vẻ đẹp tình đồng chí
a, Vẻ đẹp của sự cảm thông, chia sẻ sâu sắc những tâm tư thầm kín
- Từ “Đồng chí”: cách gọi vừa trang nghiêm vừa thân thuộc, đầy tình cảm, mang hơi
thở thời đại mới của cách mạng, kháng chiến. Giọng thơ chùng xuống, lắng đọng, tạo cảm giác thiêng liêng.
- Thấu hiểu hoàn cảnh gia đình của nhau, thấu hiểu nỗi lòng riêng tư của người bạn
lính, chia sẻ niềm thương nhớ, nặng lòng với quê hương bạn
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
- Hiểu được sự hy sinh thầm lặng, sự nhớ thương mong ngóng của những người ở hậu phương
+ Hình ảnh hoán dụ giếng nước, gốc đa gợi lên hình ảnh về quê hương, người thân nơi
hậu phương của người lính
+ Họ cùng sống với nhau trong kỉ niệm, nỗi nhớ nhà, cùng nhau vượt lên nỗi nhớ đó để chiến đấu
b, Vẻ đẹp của việc đồng cam cộng khổ với hoàn cảnh chiến đấu ác liệt, đau thương
- Họ chia sẻ những gian lao, khổ cực, thiếu thốn trong cuộc đời người lính “Sốt run
người vầng trán ướt mồ hôi”, “áo rách vai”, “chân không giày”
- Họ cùng nhau trải qua khó khăn, khắc nghiệt trong chiến đấu
+ Tác giả xây dựng những câu thơ sóng đôi, đối ứng nhau, bao giờ người lính cũng
nhìn bạn nói về bạn trước khi nói tới mình.
+ Cách nói thể hiện nét đẹp thương người như thể thương thân, trọng người hơn mình
+ Tình đồng chí, tri kỉ đã giúp họ vượt lên trên buốt giá
- Họ quên mình để động viên nhau, cùng nhau vượt lên trên buốt giá và những bàn tay
động viên, truyền cho nhau hơi ấm.
“Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”
- Yêu thương nhau bằng cả tấm lòng chân thành sâu nặng với những cử chỉ nghĩa tình
- Họ cùng nhau vượt qua mọi gian khổ với tinh thần lạc quan, sức mạnh của tình đồng
đội “miệng cười buốt giá”
→ Sức mạnh của tình đồng chí được thể hiện trong khó khăn gian khổ
c, Biểu tượng cao đẹp về tình đồng chí
- Tình đồng chí được tôi luyện khi họ cùng nhau sát cánh thực hiện nhiệm vụ đánh giặc
- Chính ở nơi thử thách, ranh giới mong manh giữa sự sống và cái chết gần kề tình
đồng chí thực sự thiêng liêng cao đẹp
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới

Đầu súng trăng treo
- Trên nền khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ nhưng cũng khắc nghiệt, những người lính
với tư thế chủ động “chờ” giặc thật hào hùng.
- Hai câu thơ cuối đối nhau thật chỉnh khi ca ngợi tình đồng chí giúp người lính vượt
lên tất cả khó khăn, khắc nghiệt của thời tiết
- Hình ảnh đầu súng trăng treo bất ngờ, là điểm nhấn làm sáng bừng bài thơ: đây là sự
kết hợp giữa chất hiện thực và lãng mạn
+ Nghĩa tả thực: người lính cầm súng hướng lên trời, người lính như thấy trăng treo lơ lửng nơi họng súng
+ Ý nghĩa biểu tượng: súng biểu tượng cho đấu tranh khó khăn nguy hiểm - đây là
hiện thực khốc liệt của chiến tranh. Trăng là biểu tượng thanh mát, yên bình.
- Hình ảnh này kết hợp, cô đọng vẻ đẹp tâm hồn người lính với sự tỏa sáng vẻ đẹp của
tình đồng chí, khiến người lính ngay cả trong hiểm nguy vẫn bình thản, lãng mạn.
3. Giá trị nghệ thuật
- Ngôn ngữ thơ cô đọng hình ảnh chân thực gợi tả có sức khái quát cao, nhằm diễn tả
cụ thể tình cảm thiêng liêng cao đẹp - tình đồng chí.
- Giọng thơ sâu lắng, xúc động như lời tâm tình tha thiết. III. Kết bài
- Tình đồng chí được thể hiện chân thực, cao đẹp qua thể thơ tự do, ngôn từ hình ảnh giản dị mà hàm súc
- Đoạn thơ góp phần cùng bài thơ làm nên một áng thơ đẹp về tình đồng chí nói riêng
và hình tượng người lính cách mạng nói chung.