Đề thi Xác suất thông kê đề số 1 giữa kỳ hè năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề thi Xác suất thông kê đề số 1 giữa kỳ hè năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 03 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
3 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi Xác suất thông kê đề số 1 giữa kỳ hè năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề thi Xác suất thông kê đề số 1 giữa kỳ hè năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 03 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

5 3 lượt tải Tải xuống
ĐẠI HỌC QUỐC GIA NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGH
ĐỀ GIỮA KỲ MÔN: Xác suất thống
Học kỳ Hè, Năm học 2020-2021
Phần số 1
Thời gian làm bài: 20 phút
Thống nhất: số sinh viên của em một số gồm 8 chữ số, gọi a chữ số cuối của s
sinh viên, gọi b chữ số cuối của ngày sinh, c chữ số cuối của tháng sinh. dụ: Bạn A
số sinh viên 15021299, sinh ngày 20/05/1997 thì a = 9, b = 0, c=5.
Câu 1: Để một bảng mạch điện làm việc, cần phải (8+a+b+c) chip giống nhau m
việc. Để tăng độ tin cậy ta gắn thêm một chip vào bảng điện thiết kế cho phép
thể thay thế 1 trong (8+a+b+c) chip bất kỳ, khi nó bị hỏng. Biết rằng xác suất để
từng chip riêng lẻ làm việc 0.99, hãy xác suất P
b
để bảng điện làm việc.(kết qu làm
tròn đến 3 chữ số sau dấu phảy).
Câu 2: Trong một k thi trắc nghiệm (10+a+b+c) câu hỏi, mỗi câu hỏi 5 phương án
lựa chọn, giả sử một sinh viên chọn ngẫu nhiên u trả lời. Gọi X số câu trả lời đúng
của sinh viên đó. Phân phối xác suất của X gì, P(X=10) bằng bao nhiêu, tìm giá trị
của E(X), V(X)
( X ) .
Câu 3: Giả sử độ Ph trong đất BNN X tuân theo luật chuẩn với giá trị trung bình
5 độ lệch chuẩn
1.4 . Hãy xác định xác suất để độ Ph nằm trong khoảng từ
(2+0.1(a+b)) đến (5.5 +0.1(a+b+c)). Viết công thức vẽ đồ thi hàm mật độ hàm phân
phối của BNN X.
-------
Trang 1/1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGH
ĐỀ GIỮA KỲ MÔN: Xác suất thống kê
Học k Hè, Năm học 2020-2021
Phần số 2
Thời gian làm bài: 20 phút
Thống nhất: số sinh viên của em một s gồm 8 chữ số, gọi a chữ s cuối Bạn A có
của số sinh viên, gọi b chữ số cuối của ngày sinh, c chữ số cuối của tháng sinh.
dụ: số sinh viên 15021299, sinh ngày 20/05/1997 thì a = 9, b = 0, c=5.
Câu 4. Số lượng bán thiết bị gia dụng, , một cửa hàng trên phố Xuân Thủy bán
được trong một ngày tuân theo phân phối xác suất sau :
Y
0
1+ a
2+a+b
3+a +b+c
4+a+b+c
5+a+b+c
PY(y)
0.10
0.28
0.18
0.17
0.16
0.11
a) Hãy tính P(X=2.5). Thiết lập công thức và vẽ đồ thị hàm phân phối xác suất
của biến ngẫu nhiên X.
b) Tính kỳ vọng E(X), phương sai V(X) độ lệch chuẩn σ(X).
Câu 5. Cho (X, Y) cặp biến ngẫu nhiên rời rạc với hàm khối ợng xác suất đồng
thời được cho trong bảng sau :
Y
a
1+a+b
X
-1-a
0
0.4
-2-a-b
0.3
0.2
a)
Hãy tính FX,Y(-2-a, 2+a+b)
P(X < 1.5) và P( Y>1/X<1.5).
b)
Tính E(X), V(X), E(Y), V(Y), COV(X, Y) ρ(X, Y).
------------
ĐẠI HỌC QUỐC GIA NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGH
ĐỀ GIỮA KỲ MÔN: Xác suất thống kê
Học k Hè, Năm học 2020-2021
Phần số 3
Thời gian làm bài: 20 phút
Thống nhất: số sinh viên của em một s gồm 8 chữ số, gọi a chữ s cuối Bạn A có
của số sinh viên, gọi b chữ số cuối của ngày sinh, c chữ số cuối của tháng sinh.
dụ: số sinh viên 15021299, sinh ngày 20/05/1997 thì a = 9, b = 0, c=5.
Câu 6. Vào thời trung cổ, trước khi in n ra đời, các nhà chép sử đã sao chép sách bằng
tay, c lỗi xảy ra một cách t nhiên trong quá trình sao chép. Khi nghiên cứu một
cuốn sách một bản sao cụ thể của , một mẫu ngẫu nhiên gồm (100+3a +2b +c) trang
đã được kiểm tra số lỗi trên mỗi trang đã được ghi lại. Dữ liệu được cho trong bảng
sau:
Số lỗi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Số trang
10
32+3a
24+2b
22+c
9
2
0
0
1
a) Tính trung nh mẫu, phương sai mẫu, độ lệch chuẩn mẫu, median mẫu mod
mẫu.
b) Người ta cho rằng, sai số trung bình trên mỗi trang 1.8. Với mức ý nghĩa 5%,
hãy kiểm định ý kiến trên.
Câu 7. Một mẫu ngẫu nhiên cỡ n với trung bình mẫu
x 20
được lấy từ tập chính
phân phối chuẩn với phương sai
2
chưa biết. Phương sai mẫu S
2
. Khi đó, thống
W ( n 1) S
2
/
2
phân phối Chi bình phương với (n 1) bậc tự do (
2
).
( n 1)
Giả sử n=1+2a+b+c phương sai mẫu s
2
16.3 .
a) Hãy xây dựng khoảng tin cậy 99% cho
2
.
b) Với mức ý nghĩa 5%, hãy thực hiện i toán kiểm định đối thiết 2 phía với gi
thiết H
0
:
2
10.0
.
c) Xây dưng khoảng tin cậy 99% cho giá tri trung bình
của tập chính.
------
| 1/3

Preview text:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỀ GIỮA KỲ MÔN: Xác suất thống kê
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Học kỳ Hè, Năm học 2020-2021 Phần số 1
Thời gian làm bài: 20 phút
Thống nhất: Mã số sinh viên của em là một số gồm 8 chữ số, gọi a là chữ số cuối của mã số
sinh viên, gọi b là chữ số cuối của ngày sinh, c là chữ số cuối của tháng sinh. Ví dụ: Bạn A
có mã số sinh viên là
15021299, sinh ngày 20/05/1997 thì a = 9, b = 0, c=5.
Câu 1: Để một bảng mạch điện làm việc, cần phải có (8+a+b+c) chip giống nhau làm
việc. Để tăng độ tin cậy ta gắn thêm một chip vào bảng điện và thiết kế cho phép nó
có thể thay thế 1 trong (8+a+b+c) chip bất kỳ, khi nó bị hỏng. Biết rằng xác suất để
từng chip riêng lẻ làm việc là 0.99, hãy xác suất Pb để bảng điện làm việc.(kết quả làm
tròn đến 3 chữ số sau dấu phảy).
Câu 2: Trong một kỳ thi trắc nghiệm có (10+a+b+c) câu hỏi, mỗi câu hỏi có 5 phương án
lựa chọn, giả sử có một sinh viên chọn ngẫu nhiên câu trả lời. Gọi X là số câu trả lời đúng
của sinh viên đó. Phân phối xác suất của X là gì, P(X=10) bằng bao nhiêu, và tìm giá trị
của E(X), V(X) và  ( X ) .
Câu 3: Giả sử độ Ph ở trong đất là BNN X tuân theo luật chuẩn với giá trị trung bình  
5 và độ lệch chuẩn  1.4 . Hãy xác định xác suất để độ Ph nằm trong khoảng từ
(2+0.1(a+b)) đến (5.5 +0.1(a+b+c)). Viết công thức và vẽ đồ thi hàm mật độ và hàm phân phối của BNN X. ------- Trang 1/1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỀ GIỮA KỲ MÔN: Xác suất thống kê
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Học kỳ Hè, Năm học 2020-2021 Phần số 2
Thời gian làm bài: 20 phút
Thống nhất: Mã số sinh viên của em là một số gồm 8 chữ số, gọi a là chữ số cuối Bạn A có
mã của mã số sinh viên, gọi b là chữ số cuối của ngày sinh, c là chữ số cuối của tháng sinh.
Ví dụ: số sinh viên là
15021299, sinh ngày 20/05/1997 thì a = 9, b = 0, c=5.
Câu 4. Số lượng bán thiết bị gia dụng, , mà một cửa hàng trên phố Xuân – Thủy bán
được trong một ngày tuân theo phân phối xác suất sau : Y 0 1+ a 2+a+b 3+a +b+c 4+a+b+c 5+a+b+c PY(y) 0.10 0.28 0.18 0.17 0.16 0.11
a) Hãy tính P(X=2.5). Thiết lập công thức và vẽ đồ thị hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X.
b) Tính kỳ vọng E(X), phương sai V(X) và độ lệch chuẩn σ(X).
Câu 5. Cho (X, Y) là cặp biến ngẫu nhiên rời rạc với hàm khối lượng xác suất đồng
thời được cho trong bảng sau : Y a 1+a+b 2+a+b+c X -1-a 0 0.4 0.1 -2-a-b 0.3 0.2 0
a) Hãy tính FX,Y(-2-a, 2+a+b) và P(X < 1.5) và P( Y>1/X<1.5).
b) Tính E(X), V(X), E(Y), V(Y), COV(X, Y) và ρ(X, Y). ------------
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỀ GIỮA KỲ MÔN: Xác suất thống kê
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Học kỳ Hè, Năm học 2020-2021 Phần số 3
Thời gian làm bài: 20 phút
Thống nhất: Mã số sinh viên của em là một số gồm 8 chữ số, gọi a là chữ số cuối Bạn A có
mã của mã số sinh viên, gọi b là chữ số cuối của ngày sinh, c là chữ số cuối của tháng sinh.
Ví dụ: số sinh viên là
15021299, sinh ngày 20/05/1997 thì a = 9, b = 0, c=5.
Câu 6. Vào thời trung cổ, trước khi in ấn ra đời, các nhà chép sử đã sao chép sách bằng
tay, và các lỗi xảy ra một cách tự nhiên trong quá trình sao chép. Khi nghiên cứu một
cuốn sách và một bản sao cụ thể của nó, một mẫu ngẫu nhiên gồm (100+3a +2b +c) trang
đã được kiểm tra và số lỗi trên mỗi trang đã được ghi lại. Dữ liệu được cho trong bảng sau: Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Số trang 10 32+3a 24+2b 22+c 9 2 0 0 1
a) Tính trung bình mẫu, phương sai mẫu, độ lệch chuẩn mẫu, median mẫu và mod mẫu.
b) Người ta cho rằng, sai số trung bình trên mỗi trang là 1.8. Với mức ý nghĩa 5%,
hãy kiểm định ý kiến trên.
Câu 7. Một mẫu ngẫu nhiên cỡ n với trung bình mẫu x  20 được lấy từ tập chính có
phân phối chuẩn với phương sai  2 chưa biết. Phương sai mẫu là S 2 . Khi đó, thống
W  ( n 1) S 2 /  2 có phân phối Chi – bình phương với (n – 1) bậc tự do (  2  ). ( n 1)
Giả sử n=1+2a+b+c và phương sai mẫu s2  16.3 .
a) Hãy xây dựng khoảng tin cậy 99% cho  2 .
b) Với mức ý nghĩa 5%, hãy thực hiện bài toán kiểm định đối thiết 2 phía với giả thiết H0:  2  10.0 .
c) Xây dưng khoảng tin cậy 99% cho giá tri trung bình  của tập chính. ------