Đề thi Xác suất thông kê đề số 2 giữa kỳ hè năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề thi Xác suất thông kê đề số 2 giữa kỳ hè năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 03 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
3 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi Xác suất thông kê đề số 2 giữa kỳ hè năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề thi Xác suất thông kê đề số 2 giữa kỳ hè năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 03 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

6 3 lượt tải Tải xuống
ĐẠI HỌC QUỐC GIA NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGH
ĐỀ GIỮA KỲ MÔN: Xác suất thống
Học kỳ Hè, Năm học 2020-2021
Phần số 1
Thời gian làm bài: 20 phút
Thống nhất: số sinh viên của em một số gồm 8 chữ số, gọi a chữ số cuối của s
sinh viên, gọi b chữ số cuối của ngày sinh, c chữ số cuối của tháng sinh. dụ: Bạn A
số sinh viên 15021299, sinh ngày 20/05/1997 thì a = 9, b = 0, c=5.
Câu 1: Một công ty chọn nhân viên để tham gia một trò chơi. Họ dùng máy tính chọn
ngẫu nhiên 1 nhân viên trong khoảng từ 1 đến 292021. Tính xác suất chọn được
nhân viên chia hết cho 10*(3+a+b+c).
Câu 2: Một công ty bảo hiểm xe máy 60000 người đăng bảo hiểm. Những người
đăng ký bảo hiểm được công ty phân loại theo 2 tiêu chuẩn: i) vợ/chồng hay độc thân,
ii) Đàn ông hay đàn . Được biết, trong số những người đăng bảo hiểm,
1000*(9+a+b+c) người độc thân, 15000 người phụ nữ, 5000 người ph nữ độc thân.
Chọn ngẫu nhiên một người đăng bảo hiểm của hãng biết đó một đàn ông, tính
xác suất đó người độc thân.
Câu 3: Một công ty bảo hiểm chia dân (đối tượng bảo hiểm) làm 2 loại: rủi ro trung bình
rủi ro cao với t lệ tương ng (40+2a+b+c)% (60-2a-b-c)%. Theo thống cho thấy
tỉ lệ n bị ốm trong 1 năm tương ứng với các loại trên 5% 25%. Nếu một người
không bị ốm trong năm thì xác suất người đó thuộc loại rủi ro cao bao nhiêu?
-------
Trang 1/1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGH
ĐỀ GIỮA KỲ MÔN: Xác suất thống kê
Học k Hè, Năm học 2020-2021
Phần số 2
Thời gian làm bài: 20 phút
Thống nhất: số sinh viên của em một s gồm 8 chữ số, gọi a chữ s cuối Bạn A có
của số sinh viên, gọi b chữ số cuối của ngày sinh, c chữ số cuối của tháng sinh.
dụ: số sinh viên 15021299, sinh ngày 20/05/1997 thì a = 9, b = 0, c=5.
Câu 4. Cho biên ngẫu nhiên X m phân phối xác suất được cho bởi công thức sau:
0, khi x
0
(5 a ) / 50 , khi 0 x 0.25
F
X
( x ) (10 a b ) / 50 , khi 0.25 x 0.75
(15 a b c ) / 50, khi 0.75 x 1
1, khi x 1
a) Hãy tính P(X=0.5). Lập bảng xác suất của biến ngẫu nhiên X.
b) Tính kỳ vọng E(X), V(X) σ(X).
Câu 5. Giả sử cặp biến ngẫu nhiên (X, Y) hàm mật độ c suất như sau:
( k a b)
xy
2
,
khi
(
x
,
y
)
0, 3
x
(0, 2)
(18 a b c)
f
XY
( x, y)
0,
a) Hãy tính k P(X < 1.5) P( Y>1/X<1.5).
b) Tính E(X), V(X), E(Y), V(Y), COV(X, Y) ρ(X, Y).
------------
ĐẠI HỌC QUỐC GIA NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGH
ĐỀ GIỮA KỲ MÔN: Xác suất thống kê
Học k Hè, Năm học 2020-2021
Phần số 3
Thời gian làm bài: 20 phút
Thống nhất: số sinh viên của em một s gồm 8 chữ số, gọi a chữ s cuối Bạn A có
của số sinh viên, gọi b chữ số cuối của ngày sinh, c chữ số cuối của tháng sinh.
dụ: số sinh viên 15021299, sinh ngày 20/05/1997 thì a = 9, b = 0, c=5.
Câu 6. Vào thời trung cổ, trước khi in n ra đời, các nhà chép sử đã sao chép sách
bằng tay, c lỗi xảy ra một cách tự nhiên trong quá trình sao chép. Khi nghiên cứu
một cuốn sách và một bản sao c thể của nó, một mẫu ngẫu nhiên gồm (100+a +b +c)
trang đã được kiểm tra số lỗi trên mỗi trang đã được ghi lại. Dữ liệu được cho trong
bảng sau:
Số lỗi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Số trang
10
32+a
24+b
22+c
9
2
0
0
1
a) Tính trung nh mẫu, phương sai mẫu, độ lệch chuẩn mẫu, median mẫu mod
mẫu.
b) Người ta cho rằng, sai số trung bình trên mỗi trang 1.8. Với mức ý nghĩa 5%,
hãy kiểm định ý kiến trên.
Câu 7. Một mẫu ngẫu nhiên cỡ n với trung bình mẫu x 20 được lấy từ tập chính phân
phối chuẩn với phương sai
2
chưa biết. Phương sai mẫu S
2
. Khi đó, thống
W ( n 1)S
2
/
2
phân phối Chi nh phương với (n 1) bậc tự do (
2
).
( n 1)
a) Hãy xây dựng khoảng tin cậy 99% cho
2
.
b) Với mức ý nghĩa 5%, hãy thực hiện i toán kiểm định đối thiết 2 phía với gi
thiết H0:
2
10.0 .
c) Xây dưng khoảng tin cậy 99% cho giá tri trung bình
của tập chính.
------
| 1/3

Preview text:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỀ GIỮA KỲ MÔN: Xác suất thống kê
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Học kỳ Hè, Năm học 2020-2021 Phần số 1
Thời gian làm bài: 20 phút
Thống nhất: Mã số sinh viên của em là một số gồm 8 chữ số, gọi a là chữ số cuối của mã số
sinh viên, gọi b là chữ số cuối của ngày sinh, c là chữ số cuối của tháng sinh. Ví dụ: Bạn A
có mã số sinh viên là
15021299, sinh ngày 20/05/1997 thì a = 9, b = 0, c=5.
Câu 1: Một công ty chọn nhân viên để tham gia một trò chơi. Họ dùng máy tính chọn
ngẫu nhiên 1 mã nhân viên trong khoảng từ 1 đến 292021. Tính xác suất chọn được mã
nhân viên chia hết cho 10*(3+a+b+c).
Câu 2: Một công ty bảo hiểm xe máy có 60000 người đăng ký bảo hiểm. Những người
đăng ký bảo hiểm được công ty phân loại theo 2 tiêu chuẩn: i) Có vợ/chồng hay độc thân,
ii) Đàn ông hay đàn bà. Được biết, trong số những người đăng ký bảo hiểm, có
1000*(9+a+b+c) người độc thân, 15000 người là phụ nữ, 5000 người là phụ nữ độc thân.
Chọn ngẫu nhiên một người đăng ký bảo hiểm của hãng và biết đó là một đàn ông, tính
xác suất đó là người độc thân.
Câu 3: Một công ty bảo hiểm chia dân cư (đối tượng bảo hiểm) làm 2 loại: rủi ro trung bình
và rủi ro cao với tỉ lệ tương ứng là (40+2a+b+c)% và (60-2a-b-c)%. Theo thống kê cho thấy
tỉ lệ dân cư bị ốm trong 1 năm tương ứng với các loại trên là 5% và 25%. Nếu một người
không bị ốm trong năm thì xác suất người đó thuộc loại rủi ro cao là bao nhiêu? ------- Trang 1/1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỀ GIỮA KỲ MÔN: Xác suất thống kê
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Học kỳ Hè, Năm học 2020-2021 Phần số 2
Thời gian làm bài: 20 phút
Thống nhất: Mã số sinh viên của em là một số gồm 8 chữ số, gọi a là chữ số cuối Bạn A có
mã của mã số sinh viên, gọi b là chữ số cuối của ngày sinh, c là chữ số cuối của tháng sinh.
Ví dụ: số sinh viên là
15021299, sinh ngày 20/05/1997 thì a = 9, b = 0, c=5.
Câu 4. Cho biên ngẫu nhiên X có hàm phân phối xác suất được cho bởi công thức sau: 0, khi x  0
(5  a ) / 50 , khi 0  x  0.25 
FX ( x )  (10  a b ) / 50 , khi 0.25  x  0.75
(15  a b c ) / 50, khi 0.75  x  1  1, khi x 1
a) Hãy tính P(X=0.5). Lập bảng xác suất của biến ngẫu nhiên X.
b) Tính kỳ vọng E(X), V(X) và σ(X).
Câu 5. Giả sử cặp biến ngẫu nhiên (X, Y) có hàm mật độ xác suất như sau:
 ( k a b) 
xy 2, khi ( x, y ) 0, 3 x(0, 2)
fXY ( x, y)  (18  a b c)  0,
khi ( x, y ) 0, 3  x(0, 2)
a) Hãy tính k và P(X < 1.5) và P( Y>1/X<1.5).
b) Tính E(X), V(X), E(Y), V(Y), COV(X, Y) và ρ(X, Y). ------------
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỀ GIỮA KỲ MÔN: Xác suất thống kê
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Học kỳ Hè, Năm học 2020-2021 Phần số 3
Thời gian làm bài: 20 phút
Thống nhất: Mã số sinh viên của em là một số gồm 8 chữ số, gọi a là chữ số cuối Bạn A có
mã của mã số sinh viên, gọi b là chữ số cuối của ngày sinh, c là chữ số cuối của tháng sinh.
Ví dụ: số sinh viên là
15021299, sinh ngày 20/05/1997 thì a = 9, b = 0, c=5.
Câu 6. Vào thời trung cổ, trước khi in ấn ra đời, các nhà chép sử đã sao chép sách
bằng tay, và các lỗi xảy ra một cách tự nhiên trong quá trình sao chép. Khi nghiên cứu
một cuốn sách và một bản sao cụ thể của nó, một mẫu ngẫu nhiên gồm (100+a +b +c)
trang đã được kiểm tra và số lỗi trên mỗi trang đã được ghi lại. Dữ liệu được cho trong bảng sau: Số lỗi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Số trang 10 32+a 24+b 22+c 9 2 0 0 1
a) Tính trung bình mẫu, phương sai mẫu, độ lệch chuẩn mẫu, median mẫu và mod mẫu.
b) Người ta cho rằng, sai số trung bình trên mỗi trang là 1.8. Với mức ý nghĩa 5%,
hãy kiểm định ý kiến trên.
Câu 7. Một mẫu ngẫu nhiên cỡ n với trung bình mẫu x  20 được lấy từ tập chính có phân
phối chuẩn với phương sai  2 chưa biết. Phương sai mẫu là S 2 . Khi đó, thống kê
W  ( n 1)S 2 /  2 có phân phối Chi – bình phương với (n – 1) bậc tự do (  2  ). ( n 1)
a) Hãy xây dựng khoảng tin cậy 99% cho  2 .
b) Với mức ý nghĩa 5%, hãy thực hiện bài toán kiểm định đối thiết 2 phía với giả thiết H0:  2  10.0 .
c) Xây dưng khoảng tin cậy 99% cho giá tri trung bình  của tập chính. ------