Đề thi Xử lý tín hiệu số đề số 6 kỳ 2 năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề thi Xử lý tín hiệu số đề số 6 kỳ 2 năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 06 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
6 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi Xử lý tín hiệu số đề số 6 kỳ 2 năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề thi Xử lý tín hiệu số đề số 6 kỳ 2 năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 06 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

14 7 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Đề thi kết thúc môn học: Học kỳ II, năm học 2020-2021
Môn thi: ELT3144 - Xử tín hiệu số
Hình thức thi: Tự luận
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
Sinh viên không được phép sử dụng i liệu
Sinh viên làm bài trên giấy
Ngày thi: 24/08/2021
Điểm: 11/10.
202_ELT3144-20_P.01_SBD 16_Tạ Minh Đức_19021435
Số hóa tín hiệu tương t
1. [
1
/
2
điểm] Xác định tần số lấy mẫu Nyquist khi lấy mẫu tín hiệu x(t) =
−10sin(40πt)cos(300πt) A. 340 Hz B. 40 Hz C. Đáp án khác D. 300 Hz
Tín hiệu hệ thống rời rạc
2. [
1
/
2
điểm] Cho hàm truyền H(z) ROC của hệ thống TTBB như n dưới. Hệ
thống nào KHÔNG ổn định?
z
−4
A. H(z) =
1 + 0.6z
−1
, với |z| < 0.6
1 2z
−1
B. H(z) =
1 + 3z
−1
, với |z| < 3
1 + 2z
−1
C. H(z) =
1 + 0.8z
−1
, với |z| > 0.8
1 + z
−1
D.
H(z) =
1 + 2
.5z
−1
+ z
−2
, với 0.5 < |z| < 2
Cấu trúc hệ thống
3. [
1
/
2
điểm] Trong thực tế, khi thiết kế c bộ lọc pha tuyến tính các h số
giá trị bằng nhau nên kiểu cấu trúc nào được sử dụng khi thiết kế?
A. Cấu trúc trực tiếp loại 1
B. Cấu trúc dạng chéo
C. Cấu trúc song song
D. Cấu trúc chuyển vị loại 2
4. [1
1
/
2
điểm] Cho h thống LTI nhân quả, được biểu diễn dạng cấu trúc như hình
vẽ bên dưới.
a) Xác định hàm truyền của hệ thống? Hệ thống ổn định không? Tại sao?
b) Vẽ cấu trúc tối ưu Loại II (bậc của các hệ thống thành phần <= 2) kiểu nối
tiếp cho hệ thống trên?
Thiết kế bộ lọc IIR
Xem tiếp trang sau. . . Trang 1 / 5
Đề thi kết thúc môn học ELT3144 Học kỳ II, 2020-2021
5. [
1
/
2
điểm] Các phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để thiết kế bộ
lọc đáp ứng xung hạn?
A. Phương pháp cửa sổ phương pháp lấy mẫu trên miền tần số
B. Phương pháp đáp ứng bất biến biến đổi song tuyến nh
C. Phương pháp cửa sổ phương pháp đáp ứng bất biến
D. Phương pháp đáp ứng bất biến phương pháp lấy mẫu trên miền tần số
6. [2 điểm] Cho bộ lọc tương tự thông thấp Butterworth bậc 5, tần số cắt 2 kHz.
a) Không sử dụng bảng, biểu diễn điểm cực, c định m truyền H(s) của bộ
lọc biết b lọc nhân quả ổn định.
b) Tính hàm truyền H(z) của bộ lọc số biết chu kỳ lấy mẫu 0.1 ms, sử dụng
phương pháp biến đổi song tuyến tính để chuyển đổi bộ lọc.
c) Xác định tính ổn định của bộ lọc số.
Thiết kế bộ lọc FIR
7. [
1
/
2
điểm] Ưu điểm chính của b lọc FIR bằng phương pháp lấy mẫu trong miền
tần số gì?
A. thể sử dụng hàm lỗi để tối ưu tính toán sử khi thiết kế
B. Cần ít h số để được bộ lọc mong muốn
C. Cho phép đặt giá trị của các mẫu dải chuyển tiếp
D. Đáp ứng tần số không bị ảnh hưởng bởi hiện tượng Gibbs
8. [2 điểm] a) c định đáp ứng xung của b lọc số thông thấp tưởng tần số
cắt ω
c
= π/2.
b) Thiết kế b lọc đáp ứng xung hữu hạn (FIR) pha tuyến tính, nhân quả,
thông thấp 125 hệ số với tần số cắt ω
c
= π/2 sử dụng phương pháp
của sổ Blackman.
c) Biến đổi bộ lọc thông thấp FIR vừa thiết kế thành bộ lọc thông cao FIR
cùng tần số cắt ω
c
= π/2.
Thực hành
Xem tiếp trang sau. . . Trang 2 / 5
Đề thi kết thúc môn học ELT3144 Học kỳ II, 2020-2021
9. [
1
/
2
điểm] Đâu cách tạo vec-tơ cột n phần tử các phần tử đều bằng 1?
A. one(n,1)
B. ones(n,1)
C. one(1,n)
D. ones(1,n)
10. [
1
/
2
điểm] Một n hiệu âm thanh hoạt động tần số 440 Hz bị nhiễu bởi một
thành phần tần số 1500 Hz. Biết tốc độ lấy mẫu của tín hiệu 8000 Hz, u
cầu sử dụng MATLAB chế tạo bộ lọc Butterworth bậc 6 tần số cắt 800 Hz để
loại bỏ nhiễu ra khỏi tín hiệu. Câu lệnh nào sau đây đúng?
A. [b,a] = butter(6,0.5)
B. [b,a] = butter(6,0.2)
C. [b,a] = butter(0.5,6)
D. [b,a] = butter(0.2,6)
11. [2 điểm] Cho đoạn code sau đây
clear; clc; Fs
= 8192; Ts =
1/Fs;
t1 = [0:Ts:3];
t2 = [1:Ts:3];
t3 = [2:Ts:3];
f1 = 220;
f2 = 300;
f3 = 440;
tone_f1 = sin(2*pi*f1*t1);
tone_f2 = zeros(1,length(tone_f1));
signal_f2 = sin(2*pi*f_2*t2);
for i = length(tone_f1) - length(signal_f2)+1: length(tone_f1) tone_f2(i) =
signal_f2(i - (length(tone_f1) - length(signal_f2)));
end
tone_f3 = zeros(1,length(tone_f1));
signal_f3 = sin(2*pi*f_3*t3);
for i = length(tone_f1) - length(signal_f3)+1: length(tone_f1) tone_f3(i) =
signal_f3(i - (length(tone_f1) - length(signal_f3)));
end
sum = ..................................; % line 21
noise =..................................................................................; % line 22
tone_noise = sum + noise;
sound(tone_noise, Fs); % line 24
pause(3);
[b,a] =
....................................................................................
; % line 26
Xem tiếp trang sau. . . Trang 3 / 5
Đề thi kết thúc môn học
ELT3144
Học kỳ II, 2020-2021
tone_filtered = .......................
; % line 27
sound(tone_filtered, Fs);
pause(3);
a) Dòng lệnh 24 thực hiện việc gì?
b) Gộp 3 tín hiệu tần số f1, f2, f3 lại với nhau (dòng lệnh 21)
c) Tạo nhiễu dạng ng sin tần số 1500 Hz theo t1 (dòng lệnh 22)
d) Tạo bộ lọc butterworth bậc 6 loại bỏ được thành phần tần số f2 noise với
tần số cắt tùy chọn (dòng lệnh 26)
e) Lọc tín hiệu (dòng lệnh 27)
Xem tiếp trang sau. . . Trang 4 / 5
ma trận thành phần A, B, C trong định nghĩa 1.3 qua các công thức sau:
(1)
T
X
(2)
(1.34)
X
= (B
A)C ,
X
(3)
= (C
B)A
T
.
môn
học
ELT3144
Họckỳ II,2020-2021
Đề thi kết thúc
1.5.2. Thuật toán ước lượng CP thích nghi cho ten-xơ bậc 3
nh i toán phân tích CP cho ten-xơ bậc 3 được minh họa trong hình 1.4.
MỘT SỐ THÔNG TIN HỮU ÍCH
1
Ten-xơ bậc 3 hai chiều I K cố định chiều J(t) tăng theo thời gian. Tại
0
0
−10
n = 1
−10
−20
n = 2
−20
n = 1
−30
−30
(dB)||H)
40
n = 3
(dB)||H(Ω)
40
50
n = 9
−50
n = 2
n = 7
60
n = 10
−60
n = 3
70
10
0
10
0
10
1
−70
0
2·10
0
3
· 10
0
10
1
10
0
2
·
3
·
10
Ω
r
Ω
r
Hình 1.4. (a)hìnhBộbài lọctoán ướcButterworthlượngCPcho tenvi-xơ nbcnghiệm3đốivới tencực-xơ bậc 3 hai(b) B lọc Chebyshev, gợn ng 3 dB
chiều c đnh và mt chiều tăng theo thi gian.
Hình 1: Đáp ứng tần số của các bộ lọc Butterworth Chebyshev theo bậc.
các điểm thời gian, các slice mới được thêm vào ten-xơ (J(t) = J(t
1) + 1). Yêu
Chương 5. Thiết kế bộ lọc số IIR
cầu đặt
5.1. Lọc tương tự
ra phân tích CP cho ten-xơ.
Để phân tích CP cho ten- X(t), chúng ta thể sử dụng các phương pháp
Bảng 5.2: Đa thc Chebychev
Bảng 5.1: Đa thức Butterworth chuẩn hóa
phân tích chế độ
khối hoặc chế độ thích nghi. Các phương pháp phân tích chế độ
n
C
n
(x)
n
1/H(s )
khối đòi hi phi
tất cả d liệu của ten-xơ trong lúc đó các thuật toán thích nghi
1
x
1
s ¯1
2
chỉ yêu cầu ước lượng
2
2
tại1.thi4142điểms1(t
1) slice mới thêm vào. Trong lun
2
2
x
¡1
CP
s
¯
¯
3
4x
3
¡3x
3
(s ¯1)(s
2
¯ s ¯1)
4
(s
2
¯
0.7654s
¯
22
1)(s
2
¯
1.8478s
¯
1)
4
8x
4
¡8x
2
¯1
5
(s ¯1)(p
2
¯0.6180s ¯1)(s
2
¯1.6180s ¯1)
5
15x
5
¡20x
3
¯5x
2
2
2
6
6
4
Chương
2
6. Thiết kế bộ lọc số FIR
6
(s
¯0.5176s ¯1)(s
¯1.4142s ¯1)(s
¯1.9319s ¯1)
32x
¡48x
¯18x ¡1
cực nửa trái mặt phẳng s cho H(s), tức các nghiệm
Bảng 6.1: c hàm ca s thông dng
p
1
giá trị cực tiểu
¡1.
C
n
(x)
biến thiên cực nhanh
lúc x ¨ 1.
Tên cửa sổ
( ),
(
1)/2
(
2
Bảng 5.2 cho ta
w
0
c
n
L
đa thức
n
Chebychev
Lwn
được
w
0
n
minh họanLtrên hình 5.9.
z
1
˘ e
j
2
1
¯ j
3
,
¡
¡ ••¡
˘
µ
¡
2
¡
6
˘ ¡
2
2
Ta
thấy,
Chữnhật
C
n
(x)
1
một hàm chẵn lúc
1
n chẵn lẻ lúc n lẻ.
z
2
˘ e
j
2
3
˘ ¡
1,
Bộ lọc thông thấp Chebychev bậc n bình phương của đáp
6
ứng tần số biên độ
2
j
n
j
dạng:
8
2n
,
với 0 n
L¡
2
1
L 1
2
4
p
Tam giác
1 ¡
L
1
>
¡
2n
1
3
>
L1
z
3
e
j
6
j
.
¡
<
2
¡
L
1
,
với
¡
2
˙
n
(L
¡
1)
˘
˘¡2¯
2
2
n
>
fi
n
¡
()
>
,
cos
cos
Cosine
A
:
(5.20)
L¡1
·
˘
1
2C
L2¡1
¡
2
·
Do đó, ta
Chương 6. Thiết kế bộ lọc sốReimannFIR
sinc
L
2n
¯
sinc
L
n
2
n
c
·
¡
1
H
(
s
)
1
1
trong.
đó
2
µ
L¡1
µ
L¡1
một thông2 nsố được chn để có đ2n gn ng thích hợp, fi
˘
(s
¯
1)(s
2
¯
s
¯
1)
˘
s
3
¯2s
2
¯2s ¯1
Hanning
0,5
¯
0,
5 cos
µ
0,
5
¡
0,5 cos
µ
L
¡
1
L
¡
1
một hằng số được chọn để thỏa mãn độ khuếch đại cho tín hiệu d.c.
6.2: Bảng tra giá tr của các cửa sổ thông
Hamming
0, 54 0,46 cos
2
n
0, 54 0,46 cos
2n
Bảng
dụng
c
tầnsố cắt¯. Đáp
µ
N
ứng
1
tần số biên¡
độ
µ
c
N
ho
1
n
˘
3 (n lẻ) độ
Cửa sổ
Ap (dB)
As (dB)
¡
¡
p s
C
gợn sóng 2 dB được minh
2
n
họa hình 5.10(a).
2
Đáp
n
ứng tần số biên độ
Bảng 5.1 bao gồm đa thức Butterworth
˘
chuẩn hóaBlackmanchocác
0
bậc
,42
¯
0,
5 cos
µ
0,
42
¡
0,5 cos
µ
L
¡
1
L
¡
1
họa hình 5.10(b).
với n 4 (n chẵn) độ gợn sóng 2 dB được
˘
4n
4minh
từ
1
đến
Chữ
6
nhật
.
0,742
21
0,0819
0,60
¯
0,08 cos
L ¡1
·
¯
0, 08 cos
µ
L ¡1
Hanning
0,055
44
0,0063
3,21
Đáp ứng tần số biên độ của bộ lọc Chebychev một số tính
I
0
fl
1
2n
2
I
0
fl
1
2
1
2
L
1
L
1
Hamming
0,019
53
0,0022
3,47
chấtquantr ọngnhư sau.Dảith ôngđược địnhnghĩa làkhoảng tần
ˆ
r
¡
¡
·
!
ˆ
r
¡
¡
¡
·
!
Họ bộ lọc Chebychev
75,3
0,00017
5,71
Kaiser
Blackman
0,0015
số trong đó độ gợnI
0
sóng(fl) dao động giữa haiI
0
(fl) giới hạn tức từ 0 đến
c
. Tần số cắt
c
tần số cao nhất của đáp ứng tần số giới hạn
Bộ lọc Chebychev một bộ lọc đáp ứng tần số độ gợn
của độ
Đối
gợn
vi
sóng
một cửa
được
sổ
t
h
a
eo biến
n
thi
.Vượt
gian
qua
liên
t
,
c
ta
c
hiu
ódải
dài
chuyển
hữu
tiếp.
sóng đều trong dải thông. Phép xấp xỉ này được xây dựng dựa trên
b) Độ gợn sóng cực đại trong dải triệt thường nhỏ hơn đỉnh của búp
các đa thức Chebychev
C
n
hạn thì tối ưu hóa năng lượng của phổ trên một dải ng tần nào đó
( x) được xác định như sau:
Độ gợn sóng dải thông* , hiệu r đơn vị là dB, được
phụ của cửa sổ. Tức độ suy giảm trong dải triệt của bộ lọc thường
*
bậc 1.
sẽ cho ra một cửa s cấu trúc liên h đến hàm sóng cầu
định nghĩa như sau:
lớn hơn độ suy giảm của đỉnh búp phụ của cửa sổ. Đỉnh búp phụChínhnàycửa sổ Kaiser xấp xỉ tốt nhất trong miền thời gian rời rạc.
C (x )
cos(
n
¢
arcos(
x
))
j
x
j ˙
1
,
(5.19)
2
cũng như trị cực đạ i của g nsóng trong dải thông vàđộ suy giảm
Amax
˘
(
cosh(n
arcosh(x))
x
1,
A
max
trong dải thông phụ thuộc rất ít o chiều
¢
dài
L của b
jj
lọc.
¨
r
10 log
10
20 log
10
,
(5.21)
2
Một số điểm cầnchú ýtrong quátrình thiếtkế bằng phương
trong đó bậc của đa thức. Đây là một họ c đa
pháp
thức
cửa
trực
sổ
giao
˘
A
min
˘
Amin
c) Mặt khác, dải chuyn tiếp, ¢
˘
p
¡
s
, được tính từ tần số biên
độ
1
*
¡
p
trênđến khoảng
tầnsốcó
(
¡
biên
1,1)
,
độ
trong
s,
đó
thể
xem
độ
như
gợn sóng
bằng
đều,
bềrộng
cógiá
Passband
của
trịcực
ripple
đại
.
Đáp ứng tần số của bộ lọc thông thấp FIR dạng tổng quát
búp chính của đáp ứng tần số cửa sổ. Thật ra, dải chuyển tiếp này
101
được minh họa hình 6.11. Những thông số cụ thể xuất hiện trên
1
0
2
thông thường nhỏ hơn b rộng của búp chính này. Như đã đề cập đến
p
1 ¯
p
,
–Kết thúc đề thi–
hìnhnày gồmđộgợn sóng,l àgiớih ạngiữahai trịsố 1¡
Trang 5 /
5
trên, dải chuyển tiếp tỉ lệ nghịch với chiều dài của bộ lọc, tứctầnsố cắt !p (hay p) dùng để định nghĩa dải thông tần số triệt
C
!
s
(hay
s
) để định nghĩa dải triệt. Độ gợn sóng trong dải triệt
¢
*
Prolate spheroidal wave functions.
˘
L
(
6
.
2
9
)
trong đó hằng số tỉ lệ C phụ thuộc vào bộ lọc ta chọn, được xác định
174
| 1/6

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Đề thi kết thúc môn học: Học kỳ II, năm học 2020-2021
Môn thi: ELT3144 - Xử lý tín hiệu số Hình thức thi: Tự luận
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
Sinh viên không được phép sử dụng tài liệu
Sinh viên làm bài trên giấy Ngày thi: 24/08/2021 Điểm: 11/10.
202_ELT3144-20_P.01_SBD 16_Tạ Minh Đức_19021435
Số hóa tín hiệu tương tự
1. [1/2 điểm] Xác định tần số lấy mẫu Nyquist khi lấy mẫu tín hiệu x(t) =
−10sin(40πt)cos(300πt) A. 340 Hz B. 40 Hz C. Đáp án khác D. 300 Hz
Tín hiệu và hệ thống rời rạc
2. [1/2 điểm] Cho hàm truyền H(z) và ROC của hệ thống TTBB như bên dưới. Hệ
thống nào KHÔNG ổn định? z−4
A. H(z) = 1 + 0.6z−1 , với |z| < 0.6 1 − 2z−1
B. H(z) = 1 + 3z−1 , với |z| < 3 1 + 2z−1
C. H(z) = 1 + 0.8z−1 , với |z| > 0.8 1 + z−1 D. H(z) = 1 + 2.5z , với 0.5 < |z| < 2 −1 + z−2 Cấu trúc hệ thống
3. [1/2 điểm] Trong thực tế, khi thiết kế các bộ lọc có pha tuyến tính có các hệ số có
giá trị bằng nhau nên kiểu cấu trúc nào được sử dụng khi thiết kế?
A. Cấu trúc trực tiếp loại 1 B. Cấu trúc dạng chéo C. Cấu trúc song song
D. Cấu trúc chuyển vị loại 2
4. [11/2 điểm] Cho hệ thống LTI nhân quả, được biểu diễn dạng cấu trúc như hình vẽ bên dưới.
a) Xác định hàm truyền của hệ thống? Hệ thống có ổn định không? Tại sao?
b) Vẽ cấu trúc tối ưu Loại II (bậc của các hệ thống thành phần <= 2) kiểu nối tiếp cho hệ thống trên? Thiết kế bộ lọc IIR Xem tiếp trang sau. . . Trang 1 / 5
Đề thi kết thúc môn học ELT3144 Học kỳ II, 2020-2021
5. [1/2 điểm] Các phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để thiết kế bộ
lọc đáp ứng xung vô hạn?
A. Phương pháp cửa sổ và phương pháp lấy mẫu trên miền tần số
B. Phương pháp đáp ứng bất biến và biến đổi song tuyến tính
C. Phương pháp cửa sổ và phương pháp đáp ứng bất biến
D. Phương pháp đáp ứng bất biến và phương pháp lấy mẫu trên miền tần số
6. [2 điểm] Cho bộ lọc tương tự thông thấp Butterworth bậc 5, tần số cắt 2 kHz.
a) Không sử dụng bảng, biểu diễn điểm cực, xác định hàm truyền H(s) của bộ
lọc biết bộ lọc nhân quả và ổn định.
b) Tính hàm truyền H(z) của bộ lọc số biết chu kỳ lấy mẫu là 0.1 ms, sử dụng
phương pháp biến đổi song tuyến tính để chuyển đổi bộ lọc.
c) Xác định tính ổn định của bộ lọc số. Thiết kế bộ lọc FIR
7. [1/2 điểm] Ưu điểm chính của bộ lọc FIR bằng phương pháp lấy mẫu trong miền tần số là gì?
A. Có thể sử dụng hàm lỗi để tối ưu tính toán sử khi thiết kế
B. Cần ít hệ số để có được bộ lọc mong muốn
C. Cho phép đặt giá trị của các mẫu ở dải chuyển tiếp
D. Đáp ứng tần số không bị ảnh hưởng bởi hiện tượng Gibbs
8. [2 điểm] a) Xác định đáp ứng xung của bộ lọc số thông thấp lý tưởng có tần số cắt ωc = π/2.
b) Thiết kế bộ lọc có đáp ứng xung hữu hạn (FIR) có pha tuyến tính, nhân quả,
thông thấp có 125 hệ số với tần số cắt là ωc = π/2 sử dụng phương pháp của sổ Blackman.
c) Biến đổi bộ lọc thông thấp FIR vừa thiết kế thành bộ lọc thông cao FIR có
cùng tần số cắt ωc = π/2. Thực hành Xem tiếp trang sau. . . Trang 2 / 5
Đề thi kết thúc môn học ELT3144 Học kỳ II, 2020-2021
9. [1/2 điểm] Đâu là cách tạo vec-tơ cột có n phần tử và các phần tử đều bằng 1? A. one(n,1) B. ones(n,1) C. one(1,n) D. ones(1,n)
10. [1/2 điểm] Một tín hiệu âm thanh hoạt động ở tần số 440 Hz bị nhiễu bởi một
thành phần có tần số 1500 Hz. Biết tốc độ lấy mẫu của tín hiệu là 8000 Hz, yêu
cầu sử dụng MATLAB chế tạo bộ lọc But erworth bậc 6 có tần số cắt 800 Hz để
loại bỏ nhiễu ra khỏi tín hiệu. Câu lệnh nào sau đây đúng? A. [b,a] = butter(6,0.5) B. [b,a] = butter(6,0.2) C. [b,a] = butter(0.5,6) D. [b,a] = butter(0.2,6)
11. [2 điểm] Cho đoạn code sau đây clear; clc; Fs = 8192; Ts = 1/Fs; t1 = [0:Ts:3]; t2 = [1:Ts:3]; t3 = [2:Ts:3]; f1 = 220; f2 = 300; f3 = 440; tone_f1 = sin(2*pi*f1*t1);
tone_f2 = zeros(1,length(tone_f1)); signal_f2 = sin(2*pi*f_2*t2);
for i = length(tone_f1) - length(signal_f2)+1: length(tone_f1) tone_f2(i) =
signal_f2(i - (length(tone_f1) - length(signal_f2))); end
tone_f3 = zeros(1,length(tone_f1)); signal_f3 = sin(2*pi*f_3*t3);
for i = length(tone_f1) - length(signal_f3)+1: length(tone_f1) tone_f3(i) =
signal_f3(i - (length(tone_f1) - length(signal_f3))); end
sum = ..... .... ... .... .... ... .... ; % line 21
noise =. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; % line 22 tone_noise = sum + noise; sound(tone_noise, Fs); % line 24 pause(3);
[b,a] =. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; % line 26 Xem tiếp trang sau. . . Trang 3 / 5
Đề thi kết thúc môn học ELT3144 Học kỳ II, 2020-2021
tone_filtered = ..... .... ... .... ... ; % line 27 sound(tone_filtered, Fs); pause(3);
a) Dòng lệnh 24 thực hiện việc gì?
b) Gộp 3 tín hiệu có tần số f1, f2, f3 lại với nhau (dòng lệnh 21)
c) Tạo nhiễu dạng sóng sin có tần số 1500 Hz theo t1 (dòng lệnh 22)
d) Tạo bộ lọc butterworth bậc 6 loại bỏ được thành phần tần số f2 và noise với
tần số cắt tùy chọn (dòng lệnh 26)
e) Lọc tín hiệu (dòng lệnh 27) Xem tiếp trang sau. . . Trang 4 / 5
ma trận thành phần A, B, C trong định nghĩa 1.3 qua các công thức sau: (1) T X(2) = (A C)BT, X = (B A)C , (1.34) X(3) = (C B)AT. môn học Đề thi kết thúc ELT31 44 Học kỳ I , 2020- 202 1
1.5.2. Thuật toán ước lượng CP thích nghi cho ten-xơ bậc 3
Mô hình bài toán phân tích CP cho ten-xơ bậc 3 được minh họa trong hình 1.4.
MỘT SỐ THÔNG TIN HỮU ÍCH 1
Ten-xơ bậc 3 có hai chiều I và K cố định và chiều J(t) tăng theo thời gian. Tại 0 0 −10 n = 1 −10 −20 −20 n = 2 n = 1 −30 −30 (dB)| H(Ω)− (dB)| H(Ω)− 40 n = 3 40 n = 2 − 50 n = 9 −50 n = 7 − 60 n = 10 −60 n = 3 70 − 100 3 100 101 −700 10 2·10 0 3 · 10 0 10 1 100 2 · · Ωr Ωr
Hình 1.4. Mô(a)hìnhBộbài lọctoán ướcBut erworthlượngCPcho tenvới-xơ nbậcnghiệm3đốivới tencực-xơ bậc 3 có hai(b) Bộ lọc Chebyshev, gợn sóng 3 dB
chiều cố định và một chiều tăng theo thời gian.
Hình 1: Đáp ứng tần số của các bộ lọc Butterworth và Chebyshev theo bậc.
các điểm thời gian, các slice mới được thêm vào ten-xơ (J(t) = J(t 5.1. Lọc tương tự − 1) + 1). Yêu
Chương 5. Thiết kế bộ lọc số I R
cầu đặt ra là phân tích CP cho ten-xơ.
Để phân tích CP cho ten-xơ X(t), chúng ta có thể sử dụng các phương pháp
Bảng 5.1: Đa thức Butterworth chuẩn hóa
Bảng 5.2: Đa thức Chebychev
phân tích chế độ khối hoặc chế độ thích nghi. Các phương pháp phân tích chế độ n 1/H(s ) n Cn(x)
khối đòi hỏi phải có tất cả dữ liệu của ten-xơ trong lúc đó các thuật toán thích nghi 1 s ¯1 1 x 2
chỉ yêu cầu ước lượng2 2 CPs
tại1.thời4142điểms1(t 1) và slice mới thêm vào. Trong luận 2 2x ¡1 ¯ ¯ − 3 (s ¯1)(s2 ¯ s ¯1) 3 4x3 ¡3x
4 (s2 ¯0.7654s ¯221)(s2 ¯1.8478s ¯1) 4 8x4 ¡8x2 ¯1
5 (s ¯1)(p2 ¯0.6180s ¯1)(s2 ¯1.6180s ¯1) 5 15x5 ¡20x3 ¯5x 2 2 2 6 6 4
Chương2 6. Thiết kế bộ lọc số FIR 6 (s
¯0.5176s ¯1)(s ¯1.4142s ¯1)(s ¯1.9319s ¯1) 32x ¡48x ¯18x ¡1
cực ở nửa trái mặt phẳng s cho H(s), tức là các nghiệm
Bảng 6.1: Các hàm cửa sổ thông dụng là 1
và giá trị cực tiểu là ¡1.
Cn(x) biến thiên cực nhanh lúc x ¨ 1. p Tên cửa sổ ( ), ( 1)/2 (
Bảng 5.2 cho taw0 cácn Lđa thứcn ChebychevLwn đượcw0n minh họanLtrên hình 5.9. 2 2 1 3 ¡ ¡ ••¡ ˘ z µ ¡ 2 • • ¡ 6 1 ˘ e j ˘ ¡2 ¯ j 2 , Ta thấy,ChữnhậtCn
(x)1là một hàm chẵn lúc1n chẵn và lẻ lúc n lẻ. j 23 6
Bộ lọc thông thấp Chebychev bậc n có bình phương của đáp z2 ˘ e ˘ ¡1, ứng tần số biên độ 2n 2jn j có dạng: 8 , với 0 • n • L¡21 L 1 24 p Tam giác 1 ¡ L 1 > ¡ 2n 1 3 > L1 z3 e j 6 j . ¡
< 2 ¡ L 1, với ¡2 ˙ n • (L ¡1) ˘¡¯ n > fi n¡ ˘ 2 2 2 > cos (›) cos , Cosine A : (5.20) L¡1· ˘ 1
2CL2¡1›¡ 2 · 2›n Do đó, ta có n ·
Chương 6. Thiết kế bộ lọc sốReimannFIR sincL 2n ¯ sincL c ¡1 1 1 H(s)
trong. đó 2 µL¡1 µL¡1
là một thông2nsố được chọn để có độ2n gợn sóng thích hợp, fi
˘ (s ¯1)(s2 ¯ s ¯1) ˘ s3¯2s2 ¯2s ¯1 Hanning
0,5¯ 0, 5 cos µ L ¡1
0, 5 ¡0,5 cos µ L ¡1
là một hằng số được chọn để thỏa mãn độ khuếch đại cho tín hiệu d.c.
6.2: Bảng tra giá trị của các cửa sổ thông Hamming 0, 54 0,46 cos 2n 0, 54 0,46 cos 2n Bảng dụngvà tần số biên¡ độ µc
›c là tần số cắt¯. ĐápµN ứ ng1 Nho1 n ¡ ¡ ˘ 3 (n lẻ) và có độ Cửa sổ Ap (dB) As (dB) p s C
gợn sóng 2 dB được minh2nhọa ở hình 5.10(a). 2Đápn ứng tần số biên độ
Bảng 5.1 bao gồm đa thức Butterworth˘ chuẩn hóaBlackmanchocác 0bậc,42¯ 0, 5 cosµ L 0, 42 ¡0,5 cos µ ¡1 L ¡ 1
với n 4 (n chẵn) và độ gợn sóng 2 dB được họa ở hình 5.10(b). ˘ 4n 4minh từ 1 đếnChữ 6nhật. 0,742 21 0,0819 0,60 ¯ µ L ¡1 0,08 cos L ¡1 · ¯0, 08 cos
Đáp ứng tần số biên độ của bộ lọc Chebychev có một số tính Hanning 0,055 44 0,0063 3,21 I0 fl 1 2n 2 I0 fl 1 2 1 2 L 1 L 1
chấ t quan tr ọng nh ư sau. Dải th ông được định ngh ĩa là khoả ng tần Hamming 0,019 53 0,0022 3,47 ˆ r ¡ ¡ ! ˆ r ¡ ¡ ¡ !
Họ bộ lọc Chebychev Kaiser · · Blackman 0,0015 75,3 0,00017 5,71
số trong đó độ gợnI 0sóng(fl) dao động giữa haiI0(fl) giới hạn tức là từ 0 đến ›c. Tần số cắt ›c
là tần số cao nhất của đáp ứng tần số mà giới hạn
Bộ lọc Chebychev là một bộ lọc mà đáp ứng tần số có độ gợn
của độĐốigợnvớisóngmột cửađượcsổ thỏaeo biếnmãnthời.Vượtgianqualiên›tụ,c tacó chiềuódảidàichuyểnhữu tiếp.
sóng đều trong dải thông. Phép xấp xỉ này được xây dựng dựa trên
b) Độ gợn sóng cực đại trong dải triệt thường nhỏ hơn đỉnh của búp các đa thức Chebychev Cn
hạn thì tối ưu hóa năng lượng của phổ trên một dải băng tần nào đó
( x) được xác định như sau:
Độ gợn sóng dải thông* , ký hiệu là r và có đơn vị là dB, được
phụ của cửa sổ. Tức là độ suy giảm trong dải triệt của bộ lọc thường *
sẽ cho ra một cửa sổ có cấu trúc liên hệ đến hàm sóng cầu bậc 1. định nghĩa như sau:
lớn hơn độ suy giảm của đỉnh búp phụ của cửa sổ. Đỉnh búp phụChínhnàycửa sổ Kaiser là xấp xỉ tốt nhất trong miền thời gian rời rạc. C (x ) cos(n ¢arcos(x)) jx j ˙ 1, (5.19)
cũng như trị cực đại của gợn sóng trong dải thông và độ suy giảm 2 ˘ ( cosh(n arcosh(x)) x 1, Amax Amax
trong dải thông phụ thuộc rất ít vào chiều¢ dài L của bộj lọc.¨ r 10 log10 2 20 log10 ,
Một số điểm cần ch ú ý trong quá trình thiết kế bằng phương (5.21)
trong đó là bậc của đa thức. Đây là một họ các đaphápthứccửatrựcsổ giao ˘ Amin ˘ Amin
c) Mặt khác, dải chuyển tiếp, ¢ ˘ p ¡
s , được tính từ tần số có biên độ 1 * ¡
p trênđến khoảngtầnsốcó(¡biên1,1), độtrongs, cóđó thểnó cóxemđộ nhưgợn sóngbằngđều,bềrộngcógiáPassbandcủatrịcựcrippleđại.
Đáp ứng tần số của bộ lọc thông thấp FIR có dạng tổng quát
búp chính của đáp ứng tần số cửa sổ. Thật ra, dải chuyển tiếp này
được minh họa ở hình 6.11. Những thông số cụ thể xuất hiện trên 1 10102
thông thường nhỏ hơn bề rộng của búp chính này. Như đã đề cập đến p và1 ¯ p , –Kết thúc đề thi–
hình nà y gồ mđộ gợn só ng, là gi ới h ạn gi ữa hai trị số 1 ¡ Trang 5 / 5
ở trên, dải chuyển tiếp tỉ lệ nghịch với chiều dài của bộ lọc, tứctầnlàsố cắt !p (hay p) dùng để định nghĩa dải thông và tần số triệt ! C s
(hay s) để định nghĩa dải triệt. Độ gợn sóng trong dải triệt có ¢
*Prolate spheroidal wave functions. (6.29 ˘ L )
trong đó hằng số tỉ lệ C phụ thuộc vào bộ lọc ta chọn, được xác định 174