Đề Tuyển Sinh 10 Môn Lịch Sử Chuyên Sở GD Quảng Nam 2016-2017 (Có Lời Giải)

Tổng hợp Đề Tuyển Sinh 10 Môn Lịch Sử Chuyên Sở GD Quảng Nam 2016-2017 (Có Lời Giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
K THI TUYN SINH LP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HC 2016 2017
Môn: LCH S
Thi gian: 150 phút (không k thời gian giao đề)
Ngày thi: 09/6/2016
Câu 1. (3.0 điểm)
Nguyên nhân nào dẫn đến s phát triển “thần kì” của nn kinh tế Nht Bn trong
những năm 60, 70 của thế k XX? Vit Nam th t ra nhng kinh nghiệm để vn
dng trong công cuc xây dngphát trin đt nưc?
Câu 2. (2.5 điểm)
Nêu nhng hoạt động ca Nguyn Ái Quc nước ngoài t năm 1919 đến năm
1925 theo yêu cu sau:
STT
Thi gian
Hot đng
Ý nghĩa
1
18/6/1919
2
7/1920
3
12/1920
4
Năm 1921
5
6/1925
Câu 3. (2.0 điểm)
Đánh giá về phong trào cách mng Vit Nam 1930 - 1931,nhn đnh: Phong
trào cách mng 1930 - 1931 một bước phát trin mi so vi các phong trào yêu
nước trưc đó.
Trình bày ý kiến ca em v nhận định trên.
Câu 4. (2.5 điểm)
Bng kiến thc lch s Việt Nam trong giai đon 1954 - 1975, em hãy:
a. Xác định phong trào đấu tranh đưc xem mốc đánh dấu bước chuyn ca
cách mng min Nam t thế gi gìn lc lưng sang thế tiến công gii thích.
b. Phân tích vai trò ca min Bc trong s nghip kháng chiến chống, cứu nước.
----------------HT------------------
Thí sinh không đưc s dng tài liu. Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
H và tên thí sinh .................................................... S báo danh.....................
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 2
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
K THI TUYN SINH LP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2016 2017
Môn: LCH S
Thi gian: 150 phút (không k thời gian giao đề)
* Lưu ý: Nếu bài làm ca hc sinh diễn đạt theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được các yêu
cầu cơ bản ca nội dung hướng dn chm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dn chm.
NI DUNG
ĐIM
Nguyên nhân o dn đến s pt trin “thn kì ca nn kinh tế Nht Bn trong
nhng năm 60, 70 ca thế k XX? Vit Nam có th t ra nhng kinh nghim gì để vn
dng trong công cuc xây dng và pt trin đất c?
3.0
* Nguyên nhân phát triển “thần kì”
- Khách quan: Những điều kin quc tế thun lợi như: s phát trin chung ca nn
kinh tế thế gii, nhng thành tu tiến b ca cuc cách mng khoa hc - kĩ thuật hin
đại...;
- Ch quan:
+ Truyn thống văn hoá, giáo dục lâu đời của người Nht, sn sàng tiếp thu nhng
giá tr tiến b ca thế giới nhưng vẫn gi đưc bn sc dân tc;
+ H thng t chc qun lí có hiu qu ca các xí nghip, công ti...;
+ Vai trò của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát trin, nm bắt đúng thời
cơ và điều tiết cn thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng;
+ Con người Nhật được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao
k lut và coi trng tiết kim.
0.5
0.5
0.25
0.5
0.25
* Vit Nam có th rút ra nhng kinh nghim
- Tiếp thu và áp dng nhng thành tu tiến b ca khoa hc - kĩ thuật hiện đại.
- Coi trng nhân t con người, ưu tiên đầu phát triển giáo dục, đào tạo ngun
nhân lc chất lượng cao...
- Vai trò ca nhà nước trong vic nm bắt đúng thời cơ, điều tiết kinh tế, đề ra chiến
c phát triển…
(Lưu ý: Học sinh th ch ra ý khác lp lun phù hợp thì dùng để thay thế ý
trong HDC này)
0.25
0.5
0.25
Nêu nhng hoạt động ca Nguyn Ái Quc c ngoài t năm 1919 đến
năm 1925 theo yêu cầu v thi gian, hoạt động, ý nghĩa.
2.5
Nhng hoạt động ca Nguyn Ái Quc c ngoài t năm 1919 đến năm 1925
STT
Thời gian
Hoạt động
Ý nghĩa
1
18/6/1919
Nguyễn Ái Quốc gi ti
Hi nghị Véc-xai bn Yêu
sách ca nn n An Nam.
To ra một tiếng vang lớn đối vi
nn n Vit Nam, nn n Pháp
và nhân dân các nưc thuộc đa.
2
7/1920
Nguyễn Ái Quốc đọc
thảo lần thứ nhất
những luận cương về vấn
đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa của Lê-nin
Người hoàn toàn tin theo Lê-
nin, tìm ra được con đường cứu
nước mới…
0.5
0.5
NG DN CHM
CHM
Trang 3
3
12/1920
Tại ĐH của Đảng XH
Pháp họp Tua, Người bỏ
phiếu tán thành việc gia
nhập QT3 tham gia
sáng lập Đảng CS Pháp…
Đánh dấu bước ngoặt trong
hoạt động CM của Người từ CN
yêu nước đến CN Mác -nin và
đi theo con đường CMVS.
4
Năm
1921
Tham gia sáng lập Hội
liên hiệp thuộc địa.
Viết nhiều sách, báo
như: báo Người cùng khổ,
Sách Bản án chế độ thực
dân Pháp
- Tập hợp, đoàn kết các lực lượng
cách mạng thuộc địa chống CNTD
và truyền bá CN Mác -nin đến
các dân tộc thuộc địa; thức tỉnh
các dân tộc bị áp bức nổi dậy đấu
tranh tự giải phóng.
5
6/1925
Thành lập Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên
Đây sự chuẩn bị có ý nghĩa quyết
định về mặt tổ chức cho sra đời
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
0.5
0.5
0.5
Đánh giá về phong trào cách mng Vit Nam 1930 - 1931, nhận định:
Phong trào cách mng 1930 - 1931 một bước phát trin mi so vi các phong
trào yêu nước trước đó.
Trình bày ý kiến ca em v nhận định trên.
2.0
* Học sinh thống nhất ý kiến với nhận định trên.
* Học sinh chỉ ra bước phát trin mi ca phong trào cách mng 1930 1931 so vi
các phong trào trước đó ở các ni dung sau:
- Lãnh đạo cách mạng:
+ Trước 1930: chưa có một chính đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn…
+ Phong trào cách mạng 1930-1931: dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản
Việt Nam với đường lối chính trị đúng đắn...
- Quy mô đấu tranh:
+ Trước 1930: phong trào đấu tranh diễn ra còn lẻ tẻ, chưa có sự liên kết…
+ Phong trào cách mạng 1930-1931: diễn ra trên quy cả nước, từ ng thôn đến
thành thị; từ các nhà máy đến các hầm mỏ và đồn điền…
- Lực lượng cách mạng:
+ Trước 1930: các cuộc đấu tranh diễn ra còn nhỏ lẻ, chưa sự liên kết của các lực
lượng trong xã hội.
+ Phong trào cách mạng 1930-1931: đã lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia, đặc
biệt là sự xuất hiện khối liên minh công - nông…
- Hình thức đấu tranh: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã kết hợp đấu tranh
chính trị với đấu tranh trang với nhiều hình thức đấu tranh phong phú (…) và quyết
liệt (…) so với các phong trào cách mạng trước đó.
0.25
0.5
0.25
0.5
0.5
Bng kiến thc lch s Việt Nam trong giai đoạn 1954 - 1975, em hãy:
a. Xác định phong trào đấu tranh được xem mốc đánh dấu bước chuyn
ca cách mng min Nam t thế gi gìn lực lượng sang thế tiến công và gii thích.
b. Phân ch vai trò ca min Bc trong s nghip kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước.
2.5
a. Xác định phong trào đấu tranh được xem mốc đánh dấu bước chuyn ca
Trang 4
cách mng min Nam t thế gi gìn lực lượng sang thế tiến công và gii thích.
* Phong trào “Đồng khi” (1959 - 1960)
* Gii thích:
- “Đng khi” đã giáng đòn nng n vào chính sách thc dân mi của min
Nam, gây tác động mnh, làm lung lay tn gc chính quyền Ngô Đình Diệm.
- T khí thế của “Đồng khởi”, Mặt trn Dân tc gii phóng min Nam Vit Nam ra
đời lãnh đạo cách mng min Nam, lực lượng cách mng ln mạnh…
- “Đng khởi” thắng li, m ra thi k thng li ca cách mng min Nam...
0.25
0.25
0.25
0.25
b. Phân tích vai trò ca min Bc trong s nghip kháng chiến chống Mĩ, cứu
c.
- Cách mng XHCN min Bc có vai trò quyết định nhất đối vi s phát trin ca
toàn b cách mng Vit Nam và s nghip thng nhất nước nhà.
- Min Bc hậu phương lớn đối vi tin tuyến min Nam: Chi vin sức người,
sc ca cho tin tuyến min Nam (...); ngun c vũ, động viên v tinh thần đối vi
min Nam.
- Min Bc chiến trường đánh Mĩ: Đánh bi 2 ln chiến tranh phá hoi của đế
quốc Mĩ … đặc bit làm nên trận “Điện Biên Ph trên không”...
- Min Bc là nhp cu ni lin hậu phương quốc tế vi chiến trường min Nam, là
nơi tiếp nhn, bo qun, vn chuyn ti chiến trường min Nam các loại khí
phương tiện vt cht... chi vin t bên ngoài.
0.25
0.5
0.5
0.25
---------- HT-----------
| 1/4

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG NAM
NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 09/6/2016
Câu 1. (3.0 điểm)
Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong
những năm 60, 70 của thế kỉ XX? Việt Nam có thể rút ra những kinh nghiệm gì để vận
dụng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước?
Câu 2. (2.5 điểm)
Nêu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài từ năm 1919 đến năm 1925 theo yêu cầu sau: STT Thời gian Hoạt động Ý nghĩa 1 18/6/1919 2 7/1920 3 12/1920 4 Năm 1921 5 6/1925
Câu 3. (2.0 điểm)
Đánh giá về phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931, có nhận định: Phong
trào cách mạng 1930 - 1931 là một bước phát triển mới so với các phong trào yêu nước trước đó.
Trình bày ý kiến của em về nhận định trên.
Câu 4. (2.5 điểm)
Bằng kiến thức lịch sử Việt Nam trong giai đoạn 1954 - 1975, em hãy:
a. Xác định phong trào đấu tranh được xem là mốc đánh dấu bước chuyển của
cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công và giải thích.
b. Phân tích vai trò của miền Bắc trong sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
----------------HẾT------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh .................................................... Số báo danh..................... Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG NAM
NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn: LỊCH SỬ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) HƯỚ NG DẪN CHẤM CHẤM * Lưu
ý: Nếu bài làm của học sinh diễn đạt theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được các yêu
cầu cơ bản của nội dung hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn chấm. CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong 1
những năm 60, 70 của thế kỉ XX? Việt Nam có thể rút ra những kinh nghiệm gì để vận 3.0
dụng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước?
* Nguyên nhân phát triển “thần kì”
- Khách quan: Những điều kiện quốc tế thuận lợi như: sự phát triển chung của nền 0.5
kinh tế thế giới, những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại...; - Chủ quan: 0.5
+ Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời của người Nhật, sẵn sàng tiếp thu những
giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc; 0.25
+ Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti...; 0.5
+ Vai trò của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời
cơ và điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng; 0.25
+ Con người Nhật được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao
kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
* Việt Nam có thể rút ra những kinh nghiệm
- Tiếp thu và áp dụng những thành tựu tiến bộ của khoa học - kĩ thuật hiện đại. 0.25
- Coi trọng nhân tố con người, ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục, đào tạo nguồn 0.5
nhân lực chất lượng cao...
- Vai trò của nhà nước trong việc nắm bắt đúng thời cơ, điều tiết kinh tế, đề ra chiến 0.25 lược phát triển…
(Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong HDC này) 2
Nêu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài từ năm 1919 đến 2.5
năm 1925 theo yêu cầu về thời gian, hoạt động, ý nghĩa.
Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài từ năm 1919 đến năm 1925 STT Thời gian Hoạt động Ý nghĩa
Nguyễn Ái Quốc gửi tới Tạo ra một tiếng vang lớn đối với 1
18/6/1919 Hội nghị Véc-xai bản Yêu nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp 0.5
sách của nhân dân An Nam. và nhân dân các nước thuộc địa.
Nguyễn Ái Quốc đọc Người hoàn toàn tin theo Lê-
Sơ thảo lần thứ nhất nin, tìm ra được con đường cứu 0.5 2 7/1920
những luận cương về vấn nước mới…
đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin Trang 2
Tại ĐH của Đảng XH Đánh dấu bước ngoặt trong 0.5
Pháp họp ở Tua, Người bỏ hoạt động CM của Người từ CN 3 12/1920
phiếu tán thành việc gia yêu nước đến CN Mác – Lê-nin và
nhập QT3 và tham gia đi theo con đường CMVS.
sáng lập Đảng CS Pháp…
Tham gia sáng lập Hội - Tập hợp, đoàn kết các lực lượng
liên hiệp thuộc địa.
cách mạng thuộc địa chống CNTD 0.5 Năm
Viết nhiều sách, báo và truyền bá CN Mác – Lê-nin đến 4 1921
như: báo Người cùng khổ, các dân tộc thuộc địa; thức tỉnh
Sách Bản án chế độ thực các dân tộc bị áp bức nổi dậy đấu dân Pháp … tranh tự giải phóng.
Thành lập Hội Việt Nam Đây là sự chuẩn bị có ý nghĩa quyết 0.5 5 6/1925
Cách mạng Thanh niên
định về mặt tổ chức cho sự ra đời
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đánh giá về phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931, có nhận định: 3
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 là một bước phát triển mới so với các phong 2.0
trào yêu nước trước đó.

Trình bày ý kiến của em về nhận định trên.
* Học sinh thống nhất ý kiến với nhận định trên. 0.25
* Học sinh chỉ ra bước phát triển mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với
các phong trào trước đó ở các nội dung sau: - Lãnh đạo cách mạng: 0.5
+ Trước 1930: chưa có một chính đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn…
+ Phong trào cách mạng 1930-1931: dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản
Việt Nam với đường lối chính trị đúng đắn... - Quy mô đấu tranh: 0.25
+ Trước 1930: phong trào đấu tranh diễn ra còn lẻ tẻ, chưa có sự liên kết…
+ Phong trào cách mạng 1930-1931: diễn ra trên quy mô cả nước, từ nông thôn đến
thành thị; từ các nhà máy đến các hầm mỏ và đồn điền… 0.5
- Lực lượng cách mạng:
+ Trước 1930: các cuộc đấu tranh diễn ra còn nhỏ lẻ, chưa có sự liên kết của các lực lượng trong xã hội.
+ Phong trào cách mạng 1930-1931: đã lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia, đặc
biệt là sự xuất hiện khối liên minh công - nông…
- Hình thức đấu tranh: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã kết hợp đấu tranh 0.5
chính trị với đấu tranh vũ trang với nhiều hình thức đấu tranh phong phú (…) và quyết
liệt (…) so với các phong trào cách mạng trước đó.
Bằng kiến thức lịch sử Việt Nam trong giai đoạn 1954 - 1975, em hãy:
a. Xác định phong trào đấu tranh được xem là mốc đánh dấu bước chuyển 4 2.5
của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công và giải thích.
b. Phân tích vai trò của miền Bắc trong sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
a. Xác định phong trào đấu tranh được xem là mốc đánh dấu bước chuyển của Trang 3
cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công và giải thích.
* Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) 0.25 * Giải thích:
- “Đồng khởi” đã giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền 0.25
Nam, gây tác động mạnh, làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
- Từ khí thế của “Đồng khởi”, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra 0.25
đời lãnh đạo cách mạng miền Nam, lực lượng cách mạng lớn mạnh…
- “Đồng khởi” thắng lợi, mở ra thời kỳ thắng lợi của cách mạng miền Nam... 0.25
b. Phân tích vai trò của miền Bắc trong sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước.
- Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của 0.25
toàn bộ cách mạng Việt Nam và sự nghiệp thống nhất nước nhà.
- Miền Bắc là hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam: Chi viện sức người, 0.5
sức của cho tiền tuyến miền Nam (...); Là nguồn cổ vũ, động viên về tinh thần đối với miền Nam.
- Miền Bắc là chiến trường đánh Mĩ: Đánh bại 2 lần chiến tranh phá hoại của đế 0.5
quốc Mĩ … đặc biệt làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”...
- Miền Bắc là nhịp cầu nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam, là 0.25
nơi tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển tới chiến trường miền Nam các loại vũ khí và
phương tiện vật chất... chi viện từ bên ngoài.
---------- HẾT----------- Trang 4