Địa lí 11 Kết nối tri thức bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Địa lí 11 Kết nối tri thức bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ các kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!

Địa 11 Kết nối tri thức bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân
hội Trung Quốc
Mở đầu
Trung Quốc đất nước lãnh thổ rộng lớn, điều kiện tự nhiên đa dạng, nguồn
tài nguyên thiên nhiên phong phú; số dân đông nhất thế giới, nguồn lao động dồi
dào ngày càng nâng cao về chất lượng,.. sở cho sự phát triển về kinh tế-
hội. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân hội Trung Quốc đặc
điểm như thế nào?
Bài làm
Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí
Trải dài từ vùng duyên hải vảo đất liền đến kinh tuyến 105oĐ.
Từ kinh tuyến 105oĐ trở vào phía Tây.
2. Địa hình
các đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
3. Khí hậu
Phía Nam: Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
Phía Bắc: Ôn đới gió mùa.
Ôn đới lục địa khắc nghiệt.
4. Sông ngòi
Hạ lưu của các con sông lớn Hoàng Hà, Trường Giang.
Thượng nguồn của các hệ thống sông lớn chảy về phía Đông: Hoàng Hà, Trường
Giang.
5. Khoáng sản
Phong phú đa dạng
Dầu khí, than
Đồng, sắt, thiếc, mangan,…
Dầu mỏ, than
Sắt, thiếc, đồng,…
I. Phạm vi lãnh thổ vị trí địa
Dựa vào thông tin mục I hình 26.1, hãy:
Câu hỏi 1: Xác định tên các quốc gia giáp với Trung Quốc
Bài làm
Các quốc gia giáp với Trung Quốc:
Nga, Mông Cổ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ,
Nepal, Bhutan, Myanmar, Lào, Việt Nam Triều Tiên.
Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ vị trí địa đến phát triển
kinh tế - hội Trung Quốc.
Bài làm
Ảnh hưởng
Thuận lợi:
+ Lãnh thổ rộng lớn trải dài theo chiều Bắc-Nam Đông-Tây, tạo cho cảnh quan
thiên nhiên đa dạng.
+ Tiếp giáp vùng biển rộng lớn phía Đông, thuận lợi để giao lưu mở rộng quan hệ
với các nước trong khu vực thế giới đặc biệt các nước thuộc khu vực châu Á-
Thái Bình Dương, Bắc Mỹ.
+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, giàu (đất, rừng, biển, khoáng sản…)
Khó khăn:
+ Lãnh thổ rộng lớn, khó khăn trong bảo vệ lãnh thổ, quản các đơn vị hành chính.
+ Nhiều múi giờ, bất lợi về hoạt động kinh tế- đời sống giữa khu vực phía Đông
phía Tây lãnh thổ.
+ Đường biên giới kéo dài, chủ yếu vùng núi cao nguyên, tiếp giáp với nhiều quốc
gia trên đất liền, vấn đề an ninh quốc phòng phức tạp, dễ xảy ra mâu thuẫn tranh
chấp lãnh thổ.
+ Vùng nội địa khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.
II. Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên
Dựa vào thông tin mục II hình 26.1, hãy:
Câu hỏi 1: Trình bày đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên
nhiên Trung Quốc
Bài làm
1. Vị trí
- Đông: Trải dài từ vùng duyên hải vảo đất liền đến kinh tuyến 105oĐ.
- Tây: Từ kinh tuyến 105oĐ trở vào phía Tây.
2. Địa hình
- Đông : các đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
- Tây: Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
3. Khí hậu
- Phía Nam: Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
- Phía Bắc: Ôn đới gió mùa.
- Ôn đới lục địa khắc nghiệt.
4. Sông ngòi
- Đông: Hạ lưu của các con sông lớn Hoàng Hà, Trường Giang.
- Tây: Thượng nguồn của các hệ thống sông lớn chảy về phía Đông: Hoàng Hà,
Trường Giang.
5. Khoáng sản
- Đông : Phong phú đa dạng,Dầu khí, than. Đồng, sắt, thiếc, mangan,…
- Tây: Dầu mỏ, than Sắt, thiếc, đồng,…
Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên
đến sự phát triển kinh tế - hội của Trung Quốc.
Bài làm
Thuận lợi
- Dân tập trung đông.
- Nông nghiệp trù phú.
- Công nghiệp dịch vụ phát triển.
- Phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi, công nghiệp khai thác thủy điện.
Khó khăn
- Bão lụt.
- Thiếu nước, khô hạn.
- Địa hình núi cao hiểm trở, GTVT khó khăn.
III. Dân hội
1. Dân
Dựa vào thông tin mục I hình 26.6, hãy:
Câu hỏi 1: Nêu một số đặc điểm nổi bật của dân Trung Quốc.
Bài làm
- Dân số:
+ Trung Quốc dân số đông nhất thế giới (1,42 tỉ người) chiếm khoảng 18,5%
dân số thế giới hiện nay.
+ trên 50 dân tộc, người Hán chiếm trên 90% dân số.
+ Dân số của Trung Quốc tăng liên tục qua các năm.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số của Trung Quốc ngày càng giảm.
- Phân bố dân cư:
Dân phân bố không đều giữa các miền:
+ Tập trung đông miền Đông, các thành phố lớn.
ð Hình thành nên các đô thị lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh,…
+ Thưa thớt miền Tây, khu vực núi cao.
Nguyên nhân: Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên trình độ phát triển kinh tế
của các vùng, miền.
Câu hỏi 2: Phân tích tác động của một trong các đặc điểm nổi bật của dân Trung
Quốc.
Bài làm
- Tác động:
+ Tích cực: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Đa dạng về bản sắc dân
tộc.
+ Tiêu cực: Gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - hội. các thành phố lớn, vấn
đề nhà ở, việc làm trở nên gay gắt. Gây ô nhiễm môi trường cạn kiệt tài nguyên.
2. hội
Dựa vào thông tin mục 2, hãy:
Câu hỏi 1: Nêu các đặc điểm hội của Trung Quốc.
Bài làm
Các đặc điểm hội của Trung Quốc:
+ một trong những cái nôi của nền văn minh thế giới, nền văn hóa phong phú.
+ Chất lượng cuộc sống người dân ngày càng cải thiện.
+ Chú trọng giáo dục, truyền thống lao động cần cù, sáng tạo, nguồn nhân lực dồi
dào ngày càng chất lượng.
+ Công tác chăm sóc sức khỏe người dân được đẩy mạnh
+ Công cuộc xây dựng nông thôn mới đạt được nhiều thành tựu. Tuy nhiên sự phát
triển kinh tế - hội giữa các vùng vẫn sự chênh lệch.
Câu hỏi 2: Phân tích tác động của một trong các đặc điểm hội tới phát triển kinh
tế - hội Trung Quốc.
Bài làm
Tác động của đặc điểm chú trọng giáo dục tới phát triển kinh tế - hội:
+ Tiền đề bản để xây dựng hội ổn định, thịnh vượng, khí trong quản
hội phát triển đất nước.
+ Chất lượng nguồn lao động dần được cải thiện, cho phép đào tạo nhiều hơn công
nhân chuyên môn tay nghề để đáp ứng những thay đổi của nền kinh tế.
+ Việc cung cấp lực lượng lao động đào tạo đã giúp thúc đẩy tăng trưởng.
+ Giáo dục Trung Quốc không chỉ một ngành kinh doanh lớn cho các nhà đầu
công nhân, đó còn nhân tố then chốt cho động lực phát triển nền kinh tế
nước này.
Luyện tập vận dụng
Luyện tập
Câu hỏi 1: Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở:
Điều kiện tự nhiên tài
nguyên thiên nhiên
Đặc điểm bản
Ảnh hưởng đến phát
triển kinh tế- hội
Bài làm
Điều kiện tự
nhiên…
Đặc điểm bản
Ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế - hội
Địa hình
đất
- Địa hình rất đa dạng; trong đó núi,
sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn
70% diện tích lãnh thổ. Trên lục địa,
địa hình thấp dần từ tây sang đông.
+ Miền đông: địa hình chủ yếu
đồng bằng đồi núi thấp. Loại đất
chủ yếu vùng này là: đất feralit
đất phù sa.
+ Miền Tây: nơi tập trung nhiều
dãy núi cao, đồ sộ; cao nguyên; bồn
địa hoang mạc. Địa hình hiểm trở
chia cắt mạnh. Loại đất phổ biến
là: đất xám hoang mạc bán
hoang mạc nghèo dinh dưỡng, khô
cằn.
- Các đồng bằng châu thổ
những vùng nông nghiệp
trù phú, dân đông đúc.
- Phía đông nam địa
hình đồi núi thấp, chủ yếu
đất feralit thuận lợi cho việc
trồng cây công nghiệp, cây
ăn quả nhiệt đới cận
nhiệt.
- Miền tây địa hình hiểm
trở, đất đai nghèo dinh
dưỡng không thuận lợi cho
sản xuất nhưng thể trồng
rừng, chăn nuôi gia súc.
Khí hậu
- Phần lớn lãnh thổ khí hậu ôn
đới, phần phía nam khí hậu cận
nhiệt.
- Khí hậu phân hóa đa dạng theo
chiều đông - tây, bắc - nam theo
độ cao:
+ Miền Đông khí hậu gió mùa;
+ Miền Tây khí hậu ôn đới lục địa
khắc nghiệt;
+ Vùng núi cao nguyên cao
kiểu khí hậu núi cao.
- Miền đông khí hậu ôn
hòa, thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp trú. Tuy
nhiên, mưa tập trung vào
mùa hạ gây ra lụt hạ
lưu sông.
- Miền tây khí hậu khắc
nghiệt, không thuận lợi cho
sản xuất trú.
Sông, hồ
- hàng nghìn con sông. Đa số
các sông đều bắt nguồn từ vùng núi
phía tây chảy ra các biển phía
đông.
- Một số hồ lớn như: Động Đình,
Phiên Dương....; bên cạnh đó,
Trung Quốc cũng các hồ nước
mặn, như: Thanh Hải, Nam-so,...
- miền đông, sông ngòi
giá trị cung cấp nước,
nuôi trồng đánh bắt thủy
sản, giao thông đường thủy,
tuy nhiên vào mùa hạ nước
sông dâng cao gây ra lụt
cho hạ lưu.
- Các hồ nước ngọt vai
trò quan trọng trong việc
cung cấp nước, phát triển
du lịch; các hồ nước mặn
thích hợp phát triển du lịch.
Sinh vật
- Hệ thực vật đa dạng phong phú
phân hóa theo chiều bắc - nam
đông - tây.
- Hệ động vật cũng rất phong phú,
trong đó hơn 100 loài đặc hữu
quý hiếm, giá trị lớn về nguồn
gen.
- Rừng cung cấp nguồn
nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến gỗ, thảo
nguyên miền tây được sử
dụng để chăn nuôi gia súc.
- Hệ động vật phong phú
giá trị về nguồn gen, bảo
tồn…
Khoáng sản
- gần 150 loại khoáng sản; nhiều
loại giá trị kinh tế cao.
- Sự giàu có, phong phú về
khoáng sản tạo điều kiện
thuận lợi để phát triển kinh
tế.
Biển
- Trung Quốc giàu tài nguyên biển.
- điều kiện phát triển đa
dạng các hoạt động kinh tế
biển.
Câu hỏi 2: Dựa vào hình 26.4, hãy nhận xét sự thay đổi số dân tỉ lệ tăng tự nhiên
của dân số Trung Quốc giai đoạn 1978-2020.
Bài làm
- Dân số Trung Quốc:
+ Trong giai đoạn 1978 - 2020 sự tăng lên nhanh chóng: từ 972,2 triệu dân (năm
1978), tăng lên mức 1439,3 triệu dân (năm 2020).
+ Tính chung trong giai đoạn 1978 - 2020, trung bình mỗi 10 năm, dân số Trung
Quốc lại tăng thêm hơn 100 triệu dân.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020 lại suy giảm
nhanh liên tục, trung bình mỗi 10 năm giảm đi 0,2%.
+ Năm 1978 tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt 1,3%.
+ Đến năm 2020 con số này chỉ còn lại 0,3%.
Vận dụng
Câu hỏi: Tìm kiếm thông tin về một trong các đối tượng địa sau: sơn nguyên Tây
Tạng, sông Trường Giang, hoang mạc Tác-la-Ma-can,..
Bài làm
(*) Tham khảo: Hồ Thanh Hải - Hồ nước đẹp nhất Trung Quốc
Hồ Thanh Hải hồ lớn nhất Trung Quốc với diện tích bề mặt 4489 km2, dung tích
hồ 1050 km3, đây đồng thời hồ nước mặn lớn thứ hai thế giới. Hồ Thanh Hải
cũng hồ rộng nhất không hệ thống thoát nước ra ngoài tại Trung Quốc. Người
Trung Quốc xưa xếp hồ Thanh Hải Tây Hải trong Tứ Hải cùng với hồ Baikal (Bắc
Hải), biển Hoa Đông (Đông Hải) biển Đông (Nam Hải).
Hồ tọa lạc trên độ cao 3.205 m-3.260 m so với mực nước biển trên bồn địa của cao
nguyên Tây Tạng, thuộc địa phận huyện Hải Yến, châu tự trị Dân tộc Tạng Hải Bắc,
cách thủ phủ tỉnh Thanh Hải thành phố Tây Ninh khoảng 100 km về phía tây.
23 sông suối đổ nước vào hồ Thanh Hải.
Bốn mặt của hồ đều núi cao bao quanh. Phía bắc Đại Thông Sơn, phía đông
Nhật Nguyệt Sơn, phía tây Tượng Sơn còn phía nam Thanh Hải Nam Sơn.
Phong cảnh hồ "quyến rũ" hơn bao giờ hết xung quanh còn những đồng cỏ rộng
bao la, bờ hồ địa thế bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu tương đối ôn hòa,
đây một bãi chăn nuôi thiên nhiên nước cỏ rất phong phú. Đứng bên bờ hồ
nhìn sang, xung quanh hồ non xanh bao bọc. Nước hồ trong vắt, sóng gợn lăn tăn
lấp lánh dưới ánh mặt trời; Thảm cỏ xanh với đàn cừu trắng nhởn nhơ như ánh
mây; Mặt hồ bao la nước liền với trời, núi tuyết ngả bóng lung linh trên mặt nước,
từng đàn lội tung tung, bầy chim bay lượn.
Tại đây, mỗi mùa đều phong cảnh khác nhau, vào hai mùa hạ thu, khi dãy núi
nguy nga xung quanh đồng cỏ rộng bao la bên bờ hồ nhuộm một màu xanh
thắm, ven hồ một cảnh non xanh nước biếc, trời cao gió lộng, nhiều đồng cỏ nhấp
nhô vươn xa tít tắp, trông chẳng khác nào những tấm thảm màu lục, nhiều loại hoa
đua nhau khoe sắc, đã trang điểm cho tấm thảm nhung màu lục này thành một bức
gấm hoa, cừu tuấn như những hạt châu năm màu bảy sắc lốm đốm trên
đồng cỏ, ruộng lúa mạch ven hồ gợn từng đợt sóng vàng.
Hồ Thanh Hải không chỉ thắng cảnh du lịch kỳ diệu, còn hồ nước cỡ lớn đã
thu hút được ánh mắt của các nhà khoa học trên thế giới, Chính phủ Trung Quốc
từng nhiều lần cử đoàn đến khảo sát đã phát hiện đây một nguồn tài nguyên
khoáng sản rất phong phú. Ngoài ra, đây còn vựa thiên nhiên lớn nhất khu
vực Tây Bắc Trung Quốc với rất nhiều cá, trong đó loại hoàng ngư nổi tiếng.
Để đi quanh một vòng hồ, du khách phải mất khoảng 18 ngày trên lưng ngựa hay 23
ngày đi bộ, minh chứng sự rộng lớn của một kỳ quan thiên nhiên bậc nhất đất nước
tỷ dân.
----------------------------------------------
| 1/9

Preview text:

Địa lí 11 Kết nối tri thức bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân
cư và xã hội Trung Quốc Mở đầu
Trung Quốc là đất nước có lãnh thổ rộng lớn, có điều kiện tự nhiên đa dạng, nguồn
tài nguyên thiên nhiên phong phú; số dân đông nhất thế giới, nguồn lao động dồi
dào và ngày càng nâng cao về chất lượng,.. là cơ sở cho sự phát triển về kinh tế- xã
hội. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc có đặc điểm như thế nào? Bài làm Điều kiện tự nhiên 1. Vị trí
Trải dài từ vùng duyên hải vảo đất liền đến kinh tuyến 105oĐ.
Từ kinh tuyến 105oĐ trở vào phía Tây. 2. Địa hình
Có các đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. 3. Khí hậu
Phía Nam: Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
Phía Bắc: Ôn đới gió mùa.
Ôn đới lục địa khắc nghiệt. 4. Sông ngòi
Hạ lưu của các con sông lớn Hoàng Hà, Trường Giang.
Thượng nguồn của các hệ thống sông lớn chảy về phía Đông: Hoàng Hà, Trường Giang. 5. Khoáng sản Phong phú và đa dạng Dầu khí, than
Đồng, sắt, thiếc, mangan,… Dầu mỏ, than Sắt, thiếc, đồng,…
I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
Dựa vào thông tin mục I và hình 26.1, hãy:
Câu hỏi 1: Xác định tên các quốc gia giáp với Trung Quốc Bài làm
Các quốc gia giáp với Trung Quốc:
Nga, Mông Cổ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ,
Nepal, Bhutan, Myanmar, Lào, Việt Nam và Triều Tiên.
Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển
kinh tế - xã hội Trung Quốc. Bài làm Ảnh hưởng – Thuận lợi:
+ Lãnh thổ rộng lớn và trải dài theo chiều Bắc-Nam và Đông-Tây, tạo cho cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
+ Tiếp giáp vùng biển rộng lớn phía Đông, thuận lợi để giao lưu mở rộng quan hệ
với các nước trong khu vực và thế giới đặc biệt là các nước thuộc khu vực châu Á-
Thái Bình Dương, Bắc Mỹ.
+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, giàu có (đất, rừng, biển, khoáng sản…) – Khó khăn:
+ Lãnh thổ rộng lớn, khó khăn trong bảo vệ lãnh thổ, quản lí các đơn vị hành chính.
+ Nhiều múi giờ, bất lợi về hoạt động kinh tế- đời sống giữa khu vực phía Đông và phía Tây lãnh thổ.
+ Đường biên giới kéo dài, chủ yếu ở vùng núi cao nguyên, tiếp giáp với nhiều quốc
gia trên đất liền, vấn đề an ninh quốc phòng phức tạp, dễ xảy ra mâu thuẫn tranh chấp lãnh thổ.
+ Vùng nội địa khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Dựa vào thông tin mục II và hình 26.1, hãy:
Câu hỏi 1: Trình bày đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Trung Quốc Bài làm 1. Vị trí
- Đông: Trải dài từ vùng duyên hải vảo đất liền đến kinh tuyến 105oĐ.
- Tây: Từ kinh tuyến 105oĐ trở vào phía Tây. 2. Địa hình
- Đông : Có các đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ.
- Tây: Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. 3. Khí hậu
- Phía Nam: Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
- Phía Bắc: Ôn đới gió mùa.
- Ôn đới lục địa khắc nghiệt. 4. Sông ngòi
- Đông: Hạ lưu của các con sông lớn Hoàng Hà, Trường Giang.
- Tây: Thượng nguồn của các hệ thống sông lớn chảy về phía Đông: Hoàng Hà, Trường Giang. 5. Khoáng sản
- Đông : Phong phú và đa dạng,Dầu khí, than. Đồng, sắt, thiếc, mangan,…
- Tây: Dầu mỏ, than Sắt, thiếc, đồng,…
Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc. Bài làm Thuận lợi - Dân cư tập trung đông. - Nông nghiệp trù phú.
- Công nghiệp và dịch vụ phát triển.
- Phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi, công nghiệp khai thác và thủy điện. Khó khăn - Bão và lũ lụt. - Thiếu nước, khô hạn.
- Địa hình núi cao hiểm trở, GTVT khó khăn.
III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư
Dựa vào thông tin mục I và hình 26.6, hãy:
Câu hỏi 1: Nêu một số đặc điểm nổi bật của dân cư Trung Quốc. Bài làm - Dân số:
+ Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới (1,42 tỉ người) và chiếm khoảng 18,5%
dân số thế giới hiện nay.
+ Có trên 50 dân tộc, người Hán chiếm trên 90% dân số.
+ Dân số của Trung Quốc tăng liên tục qua các năm.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số của Trung Quốc ngày càng giảm. - Phân bố dân cư:
Dân cư phân bố không đều giữa các miền:
+ Tập trung đông ở miền Đông, các thành phố lớn.
ð Hình thành nên các đô thị lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh,…
+ Thưa thớt ở miền Tây, khu vực núi cao.
Nguyên nhân: Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế của các vùng, miền.
Câu hỏi 2: Phân tích tác động của một trong các đặc điểm nổi bật của dân cư Trung Quốc. Bài làm - Tác động:
+ Tích cực: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Đa dạng về bản sắc dân tộc.
+ Tiêu cực: Gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - xã hội. Ở các thành phố lớn, vấn
đề nhà ở, việc làm trở nên gay gắt. Gây ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên. 2. Xã hội
Dựa vào thông tin mục 2, hãy:
Câu hỏi 1: Nêu các đặc điểm xã hội của Trung Quốc. Bài làm
Các đặc điểm xã hội của Trung Quốc:
+ Là một trong những cái nôi của nền văn minh thế giới, nền văn hóa phong phú.
+ Chất lượng cuộc sống người dân ngày càng cải thiện.
+ Chú trọng giáo dục, truyền thống lao động cần cù, sáng tạo, nguồn nhân lực dồi
dào ngày càng có chất lượng.
+ Công tác chăm sóc sức khỏe người dân được đẩy mạnh
+ Công cuộc xây dựng nông thôn mới đạt được nhiều thành tựu. Tuy nhiên sự phát
triển kinh tế - xã hội giữa các vùng vẫn có sự chênh lệch.
Câu hỏi 2: Phân tích tác động của một trong các đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc. Bài làm
Tác động của đặc điểm chú trọng giáo dục tới phát triển kinh tế - xã hội:
+ Tiền đề cơ bản để xây dựng xã hội ổn định, thịnh vượng, là vũ khí trong quản lí xã
hội và phát triển đất nước.
+ Chất lượng nguồn lao động dần được cải thiện, cho phép đào tạo nhiều hơn công
nhân có chuyên môn và tay nghề để đáp ứng những thay đổi của nền kinh tế.
+ Việc cung cấp lực lượng lao động có đào tạo đã giúp thúc đẩy tăng trưởng.
+ Giáo dục ở Trung Quốc không chỉ là một ngành kinh doanh lớn cho các nhà đầu
tư công và tư nhân, đó còn là nhân tố then chốt cho động lực phát triển nền kinh tế nước này.
Luyện tập và vận dụng Luyện tập
Câu hỏi 1: Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở:
Điều kiện tự nhiên và tài
Đặc điểm cơ bản
Ảnh hưởng đến phát nguyên thiên nhiên
triển kinh tế- xã hội Bài làm Điều kiện tự
Đặc điểm cơ bản
Ảnh hưởng đến phát triển nhiên… kinh tế - xã hội Địa hình và
- Địa hình rất đa dạng; trong đó núi, - Các đồng bằng châu thổ đất
sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn là những vùng nông nghiệp
70% diện tích lãnh thổ. Trên lục địa, trù phú, dân cư đông đúc.
địa hình thấp dần từ tây sang đông. - Phía đông nam có địa
+ Miền đông: địa hình chủ yếu là
hình đồi núi thấp, chủ yếu là
đồng bằng và đồi núi thấp. Loại đất
đất feralit thuận lợi cho việc
chủ yếu ở vùng này là: đất feralit và trồng cây công nghiệp, cây đất phù sa.
ăn quả nhiệt đới và cận
+ Miền Tây: là nơi tập trung nhiều nhiệt.
dãy núi cao, đồ sộ; cao nguyên; bồn - Miền tây có địa hình hiểm
địa và hoang mạc. Địa hình hiểm trở trở, đất đai nghèo dinh
và chia cắt mạnh. Loại đất phổ biến dưỡng không thuận lợi cho
là: đất xám hoang mạc và bán
sản xuất nhưng có thể trồng
hoang mạc nghèo dinh dưỡng, khô rừng, chăn nuôi gia súc. cằn. Khí hậu
- Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn
- Miền đông có khí hậu ôn
đới, phần phía nam có khí hậu cận
hòa, thuận lợi cho sản xuất nhiệt.
nông nghiệp và cư trú. Tuy
- Khí hậu phân hóa đa dạng theo nhiên, mưa tập trung vào
chiều đông - tây, bắc - nam và theo
mùa hạ gây ra lũ lụt ở hạ độ cao: lưu sông.
+ Miền Đông có khí hậu gió mùa;
- Miền tây khí hậu khắc
+ Miền Tây có khí hậu ôn đới lục địa nghiệt, không thuận lợi cho khắc nghiệt; sản xuất và cư trú.
+ Vùng núi và cao nguyên cao có kiểu khí hậu núi cao. Sông, hồ
- Có hàng nghìn con sông. Đa số
- Ở miền đông, sông ngòi
các sông đều bắt nguồn từ vùng núi có giá trị cung cấp nước,
phía tây và chảy ra các biển ở phía
nuôi trồng và đánh bắt thủy đông.
sản, giao thông đường thủy,
- Một số hồ lớn như: Động Đình,
tuy nhiên vào mùa hạ nước
Phiên Dương....; bên cạnh đó, ở
sông dâng cao gây ra lũ lụt
Trung Quốc cũng có các hồ nước cho ở hạ lưu.
mặn, như: Thanh Hải, Nam-so,...
- Các hồ nước ngọt có vai trò quan trọng trong việc
cung cấp nước, phát triển
du lịch; các hồ nước mặn
thích hợp phát triển du lịch. Sinh vật
- Hệ thực vật đa dạng phong phú và - Rừng cung cấp nguồn
phân hóa theo chiều bắc - nam và nguyên liệu cho công đông - tây.
nghiệp chế biến gỗ, thảo
- Hệ động vật cũng rất phong phú,
nguyên ở miền tây được sử
trong đó có hơn 100 loài đặc hữu và dụng để chăn nuôi gia súc.
quý hiếm, có giá trị lớn về nguồn
- Hệ động vật phong phú có gen.
giá trị về nguồn gen, bảo tồn… Khoáng sản
- Có gần 150 loại khoáng sản; nhiều - Sự giàu có, phong phú về
loại có giá trị kinh tế cao.
khoáng sản tạo điều kiện
thuận lợi để phát triển kinh tế. Biển
- Trung Quốc giàu tài nguyên biển.
- Có điều kiện phát triển đa
dạng các hoạt động kinh tế biển.
Câu hỏi 2: Dựa vào hình 26.4, hãy nhận xét sự thay đổi số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên
của dân số Trung Quốc giai đoạn 1978-2020. Bài làm - Dân số Trung Quốc:
+ Trong giai đoạn 1978 - 2020 có sự tăng lên nhanh chóng: từ 972,2 triệu dân (năm
1978), tăng lên mức 1439,3 triệu dân (năm 2020).
+ Tính chung trong giai đoạn 1978 - 2020, trung bình mỗi 10 năm, dân số Trung
Quốc lại tăng thêm hơn 100 triệu dân.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020 lại suy giảm
nhanh và liên tục, trung bình mỗi 10 năm giảm đi 0,2%.
+ Năm 1978 tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt 1,3%.
+ Đến năm 2020 con số này chỉ còn lại 0,3%. Vận dụng
Câu hỏi: Tìm kiếm thông tin về một trong các đối tượng địa lí sau: sơn nguyên Tây
Tạng, sông Trường Giang, hoang mạc Tác-la-Ma-can,.. Bài làm
(*) Tham khảo: Hồ Thanh Hải - Hồ nước đẹp nhất Trung Quốc
Hồ Thanh Hải là hồ lớn nhất Trung Quốc với diện tích bề mặt là 4489 km2, dung tích
hồ 1050 km3, đây đồng thời là hồ nước mặn lớn thứ hai thế giới. Hồ Thanh Hải
cũng là hồ rộng nhất không có hệ thống thoát nước ra ngoài tại Trung Quốc. Người
Trung Quốc xưa xếp hồ Thanh Hải là Tây Hải trong Tứ Hải cùng với hồ Baikal (Bắc
Hải), biển Hoa Đông (Đông Hải) và biển Đông (Nam Hải).
Hồ tọa lạc trên độ cao 3.205 m-3.260 m so với mực nước biển trên bồn địa của cao
nguyên Tây Tạng, thuộc địa phận huyện Hải Yến, châu tự trị Dân tộc Tạng Hải Bắc,
cách thủ phủ tỉnh Thanh Hải là thành phố Tây Ninh khoảng 100 km về phía tây. Có
23 sông và suối đổ nước vào hồ Thanh Hải.
Bốn mặt của hồ đều có núi cao bao quanh. Phía bắc là Đại Thông Sơn, phía đông là
Nhật Nguyệt Sơn, phía tây là Tượng Bì Sơn còn phía nam là Thanh Hải Nam Sơn.
Phong cảnh hồ "quyến rũ" hơn bao giờ hết xung quanh còn có những đồng cỏ rộng
bao la, bờ hồ địa thế bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu tương đối ôn hòa,
đây là một bãi chăn nuôi thiên nhiên có nước và cỏ rất phong phú. Đứng bên bờ hồ
nhìn sang, xung quanh hồ là non xanh bao bọc. Nước hồ trong vắt, sóng gợn lăn tăn
lấp lánh dưới ánh mặt trời; Thảm cỏ xanh với đàn cừu trắng nhởn nhơ như ánh
mây; Mặt hồ bao la nước liền với trời, núi tuyết ngả bóng lung linh trên mặt nước,
từng đàn cá lội tung tung, bầy chim bay lượn.
Tại đây, mỗi mùa đều có phong cảnh khác nhau, vào hai mùa hạ và thu, khi dãy núi
nguy nga ở xung quanh và đồng cỏ rộng bao la bên bờ hồ nhuộm một màu xanh
thắm, ven hồ là một cảnh non xanh nước biếc, trời cao gió lộng, nhiều đồng cỏ nhấp
nhô vươn xa tít tắp, trông chẳng khác nào những tấm thảm màu lục, nhiều loại hoa
đua nhau khoe sắc, đã trang điểm cho tấm thảm nhung màu lục này thành một bức
gấm hoa, bò cừu và tuấn mã như những hạt châu năm màu bảy sắc lốm đốm trên
đồng cỏ, ruộng lúa mạch ven hồ gợn từng đợt sóng vàng.
Hồ Thanh Hải không chỉ là thắng cảnh du lịch kỳ diệu, mà còn là hồ nước cỡ lớn đã
thu hút được ánh mắt của các nhà khoa học trên thế giới, Chính phủ Trung Quốc
từng nhiều lần cử đoàn đến khảo sát và đã phát hiện ở đây có một nguồn tài nguyên
khoáng sản rất phong phú. Ngoài ra, ở đây còn là vựa cá thiên nhiên lớn nhất ở khu
vực Tây Bắc Trung Quốc với rất nhiều cá, trong đó có loại cá hoàng ngư nổi tiếng.
Để đi quanh một vòng hồ, du khách phải mất khoảng 18 ngày trên lưng ngựa hay 23
ngày đi bộ, minh chứng sự rộng lớn của một kỳ quan thiên nhiên bậc nhất đất nước tỷ dân.
----------------------------------------------