Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ

Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ các kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!

Môn:

Địa Lí 11 343 tài liệu

Thông tin:
9 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ

Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ các kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!

86 43 lượt tải Tải xuống
Địa 11 Kết nối tri thức bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên,
dân Hoa Kỳ
Mở đầu
Câu hỏi: Hoa Kỳ một đất nước rộng lớn, điều kiện tự nhiên dân cư, nhiều
thuận lợi, góp phần đưa Hoa Kỳ trở thành một cường quốc thế giới. Tự nhiên dân
hội Hoa Kỳ đặc điểm như thế nào?
Bài làm
Tự nhiên:
Miền Tây
- Địa hình: bao gồm các dãy núi trẻ cao TB > 2000m chạy theo hướng Bắc - Nam,
xen giữa các bồn địa cao nguyên. Ven biển Thái Bình Dương những đồng
bằng nhỏ.
- Khí hậu:
+ Vùng ven biển TBD: cận nhiệt đới ôn đới hải dương.
+ Vùng nội địa bên trong: khí hậu hoang mạc bán hoang mạc.
- Tài nguyên: nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì…; tài nguyên năng lượng phong
phú; diện tích rừng tương đối lớn; đất ven biển phì nhiêu.
Miền Đông
Bao gồm dãy núi già Apalat các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Dãy Apalat:
+ Địa hình: cao TB 1000 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang.
+ Khí hậu: ôn đới, lượng mưa tương đối lớn.
+ Tài nguyên: sắt, than đá, thuỷ năng…
- ĐB ven Đại Tây Dương:
+ Địa hình: rộng lớn, bằng phẳng.
+ Khí hậu: ôn đới hải dương, cận nhiệt đới.
+ Tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, đất phì nhiêu…
Vùng Trung tâm
- Địa hình: phía bắc phía tây địa hình đồi thấp, nhiều đồng ruộng; phía nam
đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn.
- Khí hậu: ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).
- Tài nguyên: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
A-la-xca Ha-oai
a. A-la-xca
- bán đảo rộng lớn, nằm tây bắc của Bắc Mĩ.
- Địa hình chủ yếu đồi núi.
- Tài nguyên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
b. Ha - oai:
Nằm giữa Thái Bình Dương nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản du lịch.
Dân hội:
Hoa Kỳ cấu dân số già. Trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao.
Dân nhiều chủng tộc đến từ khắp nơi trên thế giới.
Hoa Kỳ đát nước của những người nhập cư.
Dân phân bố không đều, tập trung ven biển.
Trình độ đô thị hóa cao.
I. Vị trí địa
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục I hình 18.1, hãy:
Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm vị trí địa của Hoa Kỳ.
Bài làm
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích rộng lớn, khoảng 9,5 triệu Km2.
+ Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm: phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca
quần đảo Ha-oai. Trong đó: Phần trung tâm Bắc Mỹ: diện tích khoảng 8 triệu km2,
chiều bắc - nam kéo dài từ khoảng độ 25°B đến độ 49°B, chiều đông - tây từ
khoảng kinh độ 125°T đến kinh độ 67°T. Bán đảo A-la-xca: tây bắc châu Mỹ,
diện tích hơn 1,5 triệu km2. Quần đảo Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương với diện
tích hơn 16 nghìn km2.
- Vị trí địa lí:
+ Nằm hoàn toàn bán cầu Tây, cách xa các trung tâm kinh tế khác;
+ Vị trí tiếp giáp: phía bắc, giáp Ca-na-đa Bắc Băng Dương; phía đông, giáp Đại
Tây Dương; phía tây, giáp Thái Bình Dương; phía nam, giáp Mê-hi-cô.
Câu hỏi 2: Phân tích thuận lợi, khó khăn của vị trí địa đến sự phát triển kinh tế -
hội Hoa Kỳ.
Bài làm
- Thuận lợi:
+ Diện tích lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên phân hóa đa dạng tạo điều kiện phát triển
kinh tế đa dạng.
+ Giáp ba đại dương lớn, nên Hoa Kỳ dễ dàng giao lưu với các nước khác trên thế
giới bằng đường biển.
+ Giáp Ca-na-đa Mê-hi-cô hai quốc gia tài nguyên phong phú, thị trường
tiêu thụ rộng lớn, thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế.
- Khó khăn:
+ Lãnh thổ rộng lớn nên gặp khó khăn trong quản dân - hội khó kiểm soát
tình hình nhập trái phép.
+ Khó khăn trong giao lưu về kinh tế - văn hóa với thế giới, hoạt động thương mại
tốn kém về chi phí vận tải.
+ Chịu nhiều thiên tai từ biển đại dương như: bão, sóng thần…
II. Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên
Nhiệm vụ 2: Dựa vào nội dung mục II hình 18.1, hãy:
Câu hỏi 1: Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên Hoa Kỳ
Bài làm
- Địa hình đất:
+Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ địa hình đa dạng phân hóa từ tây sang
đông:
Phía tây một bộ phận của hệ thống núi Cooc-đi-e với nhiều dãy núi trẻ, cao trung
bình trên 3000 m; xen giữa các dãy núi các bồn địa, cao nguyên, hoang mạc
bán hoang mạc; đất chủ yếu đất đỏ nâu, đấy xám hoang mạc bán hoang mạc;
ven Thái Bình Dương các thung lũng đồng bằng nhỏ hẹp, đất màu mỡ.
Phía đông dãy A-pa-lát vùng đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương, đất phù
sa màu mỡ.
+ Bán đảo A-la-xca: địa hình rất đa dạng, gồm nhiều dãy núi trẻ xen kẽ các đồng
bằng.
+ Quần đảo Ha-oai: địa hình chủ yếu đồi núi, bờ biển,…
- Khí hậu:
+ Phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.
vùng trung tâm Bắc Mỹ: phần lãnh thổ phía bắc chủ yếu nằm trong đới khí hậu
ôn đới với hai kiểu khí hậu chính ôn đới lục địa ôn đới hải dương. Phần lãnh
thổ phía nam chủ yếu nằm trong đới khí hậu cận nhiệt, với hai kiểu khí hậu chính
cận nhiệt địa trung hải cận nhiệt hải dương.
Bán đảo A-la-xca khí hậu cận cực;
Quần đảo Ha-oai khí hậu nhiệt đới.
+ các vùng núi cao, khí hậu sự phân hóa theo độ cao.
- Sông, hồ:
+ nhiều sông lớn như: Mi-xi-xi-pi, Mit-xu-ri, Cô-lô-ra-đô, Cô-lum-bi-a...; Các sông
chủ yếu chảy ra Đại Tây Dương Thái Bình Dương; Chế độ nước sông phức tạp
do nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau.
+ nhiều hồ lớn. Đặc biệt, vùng Ngũ Hồ nằm biên giới giữa Hoa Kỳ với
Ca-na-đa một hệ thống gồm 5 hồ với tổng diện tích khoảng 245000 km2.
- Sinh vật:
+ Thảm thực vật đa dạng, thay đổi từ bắc xuống nam từ tây sang đông: đài
nguyên đài nguyên rừng phân bố A-la-xca; Rừng kim chủ yếu phía tây, ven
Thái Bình Dương; Rừng rộng phân bố phía đông, ven Đại Tây Dương; Khu vực
phía tây nam phát triển rừng cứng.
+ Động vật tự nhiên Hoa Kỳ đa dạng, các loài tiêu biểu là: Đại bàng đầu trắng,
Bi-dông, gấu nâu,…
- Khoáng sản:
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú giàu bậc nhất thế giới với đầy đủ các
nhóm khoáng sản quan trọng:
Khoáng sản năng lượng tập trung phía đông bắc ven vịnh Mê-hi-cô;
Kim loại đen phân bố phía nam vùng Ngũ Hồ, kim loại màu phân bố phía tây;
Khoáng sản phi kim loại phân bố rải rác phía tây phía đông nam.
+ Nhiều loại khoáng sản của Hoa Kỳ trữ lượng hàng đầu thế giới.
- Biển:
+ Tiếp giáp với hai đại dương lớn Đại Tây Dương Thái Bình Dương, với các
biển, vịnh biển lớn như: vịnh Mê-hi-cô, vịnh A-la-xca, biển Xác-gát,...
+ Ven biển nhiều vịnh bãi biển đẹp.
+ Thềm lục địa chứa nguồn tài nguyên khoáng sản lớn, đặc biệt dầu mỏ khí tự
nhiên. Tài nguyên sinh vật biển phong phú, nhiều loài giá trị kinh tế cao.
Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên
đến phát triển kinh tế - hội Hoa Kỳ.
- Ảnh hưởng của địa hình, đất:
+ Địa hình núi phong cảnh đẹp hấp dẫn du khách.
+ Các đồng bằng đất đai màu mỡ => phát triển trú, nông nghiệp
+ Quần đảo Ha-oai dạng bờ biển đẹp thuận lợi phát triển du lịch.
+ Vùng núi phía Tây, A-la-xca địa hình chia cắt không thuận lợi cho trú giao
thông.
- Ảnh hưởng của khí hậu:
+ Sự phân hóa khí hậu tạo thuận lợi cho nông nghiệp cấu cây trồng vật
nuôi đa dạng, gồm các sản phẩm nông nghiệp, cận nhiệt ôn đới.
+ nhiều thiên tai như bão nhiệt đới, bão tuyết, vòi rồng, lốc xoáy, mưa đá,... ảnh
hưởng đến sản xuất đời sống.
- Ảnh hưởng của sông, hồ:
+ Các sông Hoa Kỳ giá trị về nhiều mặt: thuỷ lợi, giao thông, thuỷ điện, du lịch...
+ Các hồ Hoa Kỳ vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, cung cấp nước
cho sinh hoạt, giao thông, đánh cá, du lịch,…
- Ảnh hưởng của tài nguyên sinh vật:
+ Thảm thực vật đa dạng tài nguyên rừng sở để phát triển ngành lâm
nghiệp, chế biến lâm sản.
+ Động vật tự nhiên đa dạng, hoang thu hút khách tham quan khám phá, mạo
hiểm.
- Ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản: sự giàu có, phong phú về khoáng sản
sở để phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản.
- Ảnh hưởng của tài nguyên biển:
+ Thuận lợi cho giao lưu với nhiều quốc gia châu lục.
+ Phát triển nhiều ngành kinh tế biển, như: đánh bắt nuôi trồng thủy sản; khai
thác dầu mỏ khí tự nhiên; du lịch biển, vận tải biển,…
III. Dân
Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin mục III hình 18.4, hãy:
Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm dân Hoa Kỳ
Bài làm
- Quy cấu dân số:
+ Hoa Kỳ nước đông dân, đứng thứ ba trên thế giới (331,5 triệu người, năm
2020).
+ cấu dân số già: tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên xu hướng tăng; người trong
nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao.
- Chủng tộc vấn đề nhập cư:
+ Dân Hoa Kỳ gồm nhiều chủng tộc dân tộc đến từ khắp nơi trên thế giới với
nhiều phong tục, tập quán khác nhau.
+ Trong lịch sử, Hoa Kỳ đất nước của những người nhập cư.
- Phân bố dân cư:
+ Mật độ dân số trung bình năm 2020 của Hoa Kỳ 35 người/km2, thuộc loại thấp
so với thế giới.
+ Phân bố dân Hoa Kỳ không đều: dân tập trung đông các bang ven biển,
đặc biệt ven Đại Tây Dương; thưa thớt các bang nội địa vùng núi phía tây.
+ Hoa Kỳ trình độ đô thị hoá cao, khoảng 82,7% (năm 2020).
Câu hỏi 2: Phân tích tác động của đặc điểm dân tới phát triển kinh tế - hội
Hoa Kỳ.
Bài làm
- Dân số đông tạo nên nguồn lao động thị trường tiêu thụ lớn, thúc đẩy kinh tế
phát triển.
- Người trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế
nhưng cũng nảy sinh những khó khăn như: giải quyết việc làm,… Bên cạnh đó, tỉ lệ
người từ 65 tuổi trở lên xu hướng tăng đã làm gia tăng tăng chi phí cho y tế
phúc lợi hội....
- Sự phong phú, đa dạng về chủng tộc, dân tộc đã hình thành nên một nền văn hóa
đa dạng, góp phần tạo nên sự phong phú, linh hoạt trong đời sống kinh tế - hội
nhưng cũng gây khó khăn nhất định trong việc quản hội.
- Người nhập đến từ các châu lục khác nhau đem lại cho Hoa Kỳ nguồn lao
động trình độ cao, giàu kinh nghiệm sản xuất, nhưng cũng làm cho tỉ lệ tăng dân
số của Hoa Kỳ xu hướng giảm.
- Phân bố dân không đồng đều, dẫn đến tình trạng đông đúc các bang ven
biển, thưa thớt các bang nội địa vùng núi phía Tây.
- Trình độ đô thị hóa cao với nhiều đô thị lớn khiến cho việc giải quyết các vấn đề
hội luôn mối quan tâm của chính quyền các đô thị.
Luyện tập vận dụng
Luyện tập
Câu hỏi 1: Lập hồ thể hiện những thuận lợi về điều kiện tự nhiên tài nguyên
thiên nhiên để phát triển kinh tế của Hoa Kỳ.
Câu hỏi 2: Dựa vào bản đồ phân bố dân Hoa Kỳ, nhận xét sự phân bố các đô thị
Hoa Kỳ.
Vận dụng
Câu hỏi: Sưu tầm thông tin về tác động của sự đa dạng chủng tộc nhập đối
với sự phát triển kinh tế - hội của Hoa Kỳ.
-------------------------------------
| 1/9

Preview text:

Địa lý 11 Kết nối tri thức bài 18: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, và dân cư Hoa Kỳ Mở đầu
Câu hỏi: Hoa Kỳ là một đất nước rộng lớn, điều kiện tự nhiên và dân cư, có nhiều
thuận lợi, góp phần đưa Hoa Kỳ trở thành một cường quốc thế giới. Tự nhiên và dân
cư và xã hội Hoa Kỳ có đặc điểm như thế nào? Bài làm Tự nhiên: Miền Tây
- Địa hình: bao gồm các dãy núi trẻ cao TB > 2000m chạy theo hướng Bắc - Nam,
xen giữa là các bồn địa và cao nguyên. Ven biển Thái Bình Dương là những đồng bằng nhỏ. - Khí hậu:
+ Vùng ven biển TBD: cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
+ Vùng nội địa bên trong: khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.
- Tài nguyên: nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì…; tài nguyên năng lượng phong
phú; diện tích rừng tương đối lớn; đất ven biển phì nhiêu. Miền Đông
Bao gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương. - Dãy Apalat:
+ Địa hình: cao TB 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang.
+ Khí hậu: ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn.
+ Tài nguyên: sắt, than đá, thuỷ năng… - ĐB ven Đại Tây Dương:
+ Địa hình: rộng lớn, bằng phẳng.
+ Khí hậu: ôn đới hải dương, cận nhiệt đới.
+ Tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, đất phì nhiêu… Vùng Trung tâm
- Địa hình: phía bắc và phía tây có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng ruộng; phía nam
là đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn.
- Khí hậu: ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).
- Tài nguyên: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên. A-la-xca và Ha-oai a. A-la-xca
- Là bán đảo rộng lớn, nằm ở tây bắc của Bắc Mĩ.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi.
- Tài nguyên: dầu mỏ, khí thiên nhiên. b. Ha - oai:
Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch. Dân cư và xã hội:
Hoa Kỳ có cơ cấu dân số già. Trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao.
Dân cư có nhiều chủng tộc đến từ khắp nơi trên thế giới.
Hoa Kỳ là đát nước của những người nhập cư.
Dân cư phân bố không đều, tập trung ven biển.
Trình độ đô thị hóa cao. I. Vị trí địa lí
Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục I và hình 18.1, hãy:
Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm vị trí địa lí của Hoa Kỳ. Bài làm - Phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích rộng lớn, khoảng 9,5 triệu Km2.
+ Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm: phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-la-xca và
quần đảo Ha-oai. Trong đó: Phần trung tâm Bắc Mỹ: diện tích khoảng 8 triệu km2,
chiều bắc - nam kéo dài từ khoảng vĩ độ 25°B đến vĩ độ 49°B, chiều đông - tây từ
khoảng kinh độ 125°T đến kinh độ 67°T. Bán đảo A-la-xca: ở tây bắc châu Mỹ, có
diện tích hơn 1,5 triệu km2. Quần đảo Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương với diện tích hơn 16 nghìn km2. - Vị trí địa lí:
+ Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, cách xa các trung tâm kinh tế khác;
+ Vị trí tiếp giáp: phía bắc, giáp Ca-na-đa và Bắc Băng Dương; phía đông, giáp Đại
Tây Dương; phía tây, giáp Thái Bình Dương; phía nam, giáp Mê-hi-cô.
Câu hỏi 2: Phân tích thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ. Bài làm - Thuận lợi:
+ Diện tích lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên phân hóa đa dạng tạo điều kiện phát triển kinh tế đa dạng.
+ Giáp ba đại dương lớn, nên Hoa Kỳ dễ dàng giao lưu với các nước khác trên thế
giới bằng đường biển.
+ Giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô là hai quốc gia có tài nguyên phong phú, thị trường
tiêu thụ rộng lớn, thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế. - Khó khăn:
+ Lãnh thổ rộng lớn nên gặp khó khăn trong quản lí dân cư - xã hội và khó kiểm soát
tình hình nhập cư trái phép.
+ Khó khăn trong giao lưu về kinh tế - văn hóa với thế giới, hoạt động thương mại
tốn kém về chi phí vận tải.
+ Chịu nhiều thiên tai từ biển và đại dương như: bão, sóng thần…
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Nhiệm vụ 2: Dựa vào nội dung mục II và hình 18.1, hãy:
Câu hỏi 1: Trình bày đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Hoa Kỳ Bài làm - Địa hình và đất:
+Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ có địa hình đa dạng và phân hóa từ tây sang đông:
▪ Phía tây là một bộ phận của hệ thống núi Cooc-đi-e với nhiều dãy núi trẻ, cao trung
bình trên 3000 m; xen giữa các dãy núi là các bồn địa, cao nguyên, hoang mạc và
bán hoang mạc; đất chủ yếu là đất đỏ nâu, đấy xám hoang mạc và bán hoang mạc;
ven Thái Bình Dương có các thung lũng và đồng bằng nhỏ hẹp, đất màu mỡ.
▪ Phía đông là dãy A-pa-lát và vùng đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương, đất phù sa màu mỡ.
+ Bán đảo A-la-xca: có địa hình rất đa dạng, gồm nhiều dãy núi trẻ xen kẽ các đồng bằng.
+ Quần đảo Ha-oai: địa hình chủ yếu là đồi núi, bờ biển,… - Khí hậu:
+ Phân hóa đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau.
▪ Ở vùng trung tâm Bắc Mỹ: phần lãnh thổ phía bắc chủ yếu nằm trong đới khí hậu
ôn đới với hai kiểu khí hậu chính là ôn đới lục địa và ôn đới hải dương. Phần lãnh
thổ phía nam chủ yếu nằm trong đới khí hậu cận nhiệt, với hai kiểu khí hậu chính là
cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương.
▪ Bán đảo A-la-xca có khí hậu cận cực;
▪ Quần đảo Ha-oai có khí hậu nhiệt đới.
+ Ở các vùng núi cao, khí hậu có sự phân hóa theo độ cao. - Sông, hồ:
+ Có nhiều sông lớn như: Mi-xi-xi-pi, Mit-xu-ri, Cô-lô-ra-đô, Cô-lum-bi-a...; Các sông
chủ yếu chảy ra Đại Tây Dương và Thái Bình Dương; Chế độ nước sông phức tạp
do có nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau.
+ Có nhiều hồ lớn. Đặc biệt, vùng Ngũ Hồ nằm ở biên giới giữa Hoa Kỳ với
Ca-na-đa là một hệ thống gồm 5 hồ với tổng diện tích khoảng 245000 km2. - Sinh vật:
+ Thảm thực vật đa dạng, thay đổi từ bắc xuống nam và từ tây sang đông: đài
nguyên và đài nguyên rừng phân bố ở A-la-xca; Rừng lá kim chủ yếu ở phía tây, ven
Thái Bình Dương; Rừng lá rộng phân bố ở phía đông, ven Đại Tây Dương; Khu vực
phía tây nam phát triển rừng lá cứng.
+ Động vật tự nhiên ở Hoa Kỳ đa dạng, các loài tiêu biểu là: Đại bàng đầu trắng, bò Bi-dông, gấu nâu,… - Khoáng sản:
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có bậc nhất thế giới với đầy đủ các
nhóm khoáng sản quan trọng:
▪ Khoáng sản năng lượng tập trung ở phía đông bắc và ven vịnh Mê-hi-cô;
▪ Kim loại đen phân bố ở phía nam vùng Ngũ Hồ, kim loại màu phân bố ở phía tây;
▪ Khoáng sản phi kim loại phân bố rải rác ở phía tây và phía đông nam.
+ Nhiều loại khoáng sản của Hoa Kỳ có trữ lượng hàng đầu thế giới. - Biển:
+ Tiếp giáp với hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, với các
biển, vịnh biển lớn như: vịnh Mê-hi-cô, vịnh A-la-xca, biển Xác-gát,...
+ Ven biển có nhiều vịnh và bãi biển đẹp.
+ Thềm lục địa chứa nguồn tài nguyên khoáng sản lớn, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự
nhiên. Tài nguyên sinh vật biển phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
Câu hỏi 2: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
đến phát triển kinh tế - xã hội ở Hoa Kỳ.
- Ảnh hưởng của địa hình, đất:
+ Địa hình núi phong cảnh đẹp hấp dẫn du khách.
+ Các đồng bằng đất đai màu mỡ => phát triển cư trú, nông nghiệp
+ Quần đảo Ha-oai dạng bờ biển đẹp thuận lợi phát triển du lịch.
+ Vùng núi phía Tây, A-la-xca địa hình chia cắt không thuận lợi cho cư trú và giao thông.
- Ảnh hưởng của khí hậu:
+ Sự phân hóa khí hậu tạo thuận lợi cho nông nghiệp có cơ cấu cây trồng và vật
nuôi đa dạng, gồm các sản phẩm nông nghiệp, cận nhiệt và ôn đới.
+ Có nhiều thiên tai như bão nhiệt đới, bão tuyết, vòi rồng, lốc xoáy, mưa đá,... ảnh
hưởng đến sản xuất và đời sống.
- Ảnh hưởng của sông, hồ:
+ Các sông ở Hoa Kỳ có giá trị về nhiều mặt: thuỷ lợi, giao thông, thuỷ điện, du lịch...
+ Các hồ ở Hoa Kỳ có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, cung cấp nước
cho sinh hoạt, giao thông, đánh cá, du lịch,…
- Ảnh hưởng của tài nguyên sinh vật:
+ Thảm thực vật đa dạng và tài nguyên rừng là cơ sở để phát triển ngành lâm
nghiệp, chế biến lâm sản.
+ Động vật tự nhiên đa dạng, hoang dã thu hút khách tham quan khám phá, mạo hiểm.
- Ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản: sự giàu có, phong phú về khoáng sản là
cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản.
- Ảnh hưởng của tài nguyên biển:
+ Thuận lợi cho giao lưu với nhiều quốc gia và châu lục.
+ Phát triển nhiều ngành kinh tế biển, như: đánh bắt và nuôi trồng thủy sản; khai
thác dầu mỏ và khí tự nhiên; du lịch biển, vận tải biển,… III. Dân cư
Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin mục III và hình 18.4, hãy:
Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm dân cư Hoa Kỳ Bài làm
- Quy mô và cơ cấu dân số:
+ Hoa Kỳ là nước đông dân, đứng thứ ba trên thế giới (331,5 triệu người, năm 2020).
+ Cơ cấu dân số già: tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng; người trong
nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao.
- Chủng tộc và vấn đề nhập cư:
+ Dân cư Hoa Kỳ gồm nhiều chủng tộc và dân tộc đến từ khắp nơi trên thế giới với
nhiều phong tục, tập quán khác nhau.
+ Trong lịch sử, Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư. - Phân bố dân cư:
+ Mật độ dân số trung bình năm 2020 của Hoa Kỳ là 35 người/km2, thuộc loại thấp so với thế giới.
+ Phân bố dân cư ở Hoa Kỳ không đều: dân cư tập trung đông ở các bang ven biển,
đặc biệt là ven Đại Tây Dương; thưa thớt ở các bang nội địa và vùng núi phía tây.
+ Hoa Kỳ có trình độ đô thị hoá cao, khoảng 82,7% (năm 2020).
Câu hỏi 2: Phân tích tác động của đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội ở Hoa Kỳ. Bài làm
- Dân số đông tạo nên nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn, thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Người trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao, tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế
nhưng cũng nảy sinh những khó khăn như: giải quyết việc làm,… Bên cạnh đó, tỉ lệ
người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng đã làm gia tăng tăng chi phí cho y tế và phúc lợi xã hội....
- Sự phong phú, đa dạng về chủng tộc, dân tộc đã hình thành nên một nền văn hóa
đa dạng, góp phần tạo nên sự phong phú, linh hoạt trong đời sống và kinh tế - xã hội
nhưng cũng gây khó khăn nhất định trong việc quản lí xã hội.
- Người nhập cư đến từ các châu lục khác nhau và đem lại cho Hoa Kỳ nguồn lao
động có trình độ cao, giàu kinh nghiệm sản xuất, nhưng cũng làm cho tỉ lệ tăng dân
số của Hoa Kỳ có xu hướng giảm.
- Phân bố dân cư không đồng đều, dẫn đến tình trạng đông đúc ở các bang ven
biển, thưa thớt ở các bang nội địa và vùng núi phía Tây.
- Trình độ đô thị hóa cao với nhiều đô thị lớn khiến cho việc giải quyết các vấn đề xã
hội luôn là mối quan tâm của chính quyền ở các đô thị.
Luyện tập và vận dụng Luyện tập
Câu hỏi 1: Lập hồ sơ thể hiện những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên để phát triển kinh tế của Hoa Kỳ.
Câu hỏi 2: Dựa vào bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ, nhận xét sự phân bố các đô thị ở Hoa Kỳ. Vận dụng
Câu hỏi: Sưu tầm thông tin về tác động của sự đa dạng chủng tộc và nhập cư đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ.
-------------------------------------