Giải Địa lí 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ | Kết nối tri thức

Giải bài tập SGK Địa lí 11 Kết nối tri thức trang 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96 giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi phần hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ thuộc phần Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (Hoa Kỳ).

Tr li Kiến thc mới Địa 11 Bài 19
I. Nn kinh tế hàng đu thế gii
Nhim v 1:
Câu hi: Da vào ni dung mc I, hãy giải thích đặc điểm kinh tế hàng đầu thế gii
ca Hoa K.
Gi ý đáp án
- Quy mô GDP ca Hoa K ln nht thế giới, GDP bình quân đầu người cao hàng đầu
thế giới (hơn 63 nghìn USD năm 2020).
- Kinh tế Hoa K cấu rất đa dạng. Dch v chiếm t trng rất cao trong cu
GDP Hin nay, Hoa K đang tập trung vào các lĩnh vực trình độ khoa hc - công
ngh cao, hot đng nghiên cu và phát trin.
- Nn kinh tế Hoa Kảnh hưởng ln ti kinh tế các nưc trên thế gii.
+ Nhng biến động ln ca nn kinh tế Hoa K trong các lĩnh vực th trưng tài chính,
xut nhp khẩu,... đều tác động ti kinh tế thế gii.
+ Nhiều lĩnh vực kinh tế ca Hoa K đứng đu mang tính dn dt đối vi kinh tế
thế giới, như: công ngh thông tin, hàng không - vũ trụ, dược phm,...
+ Nhiu sn phm kinh tế ca Hoa K đứng đầu thế gii v quy mô và giá tr.
+ Hoa K có vai trò quan trng trong nhiu t chc, diễn đàn kinh tế ca thế gii.
II. Các ngành kinh tế
1. Nông nghip, lâm nghip và thy sn
Nhim v 2:
Câu hi: Da vào thông tin mc 1 hình 19.2, hãy trình bày s phát trin và phân
b ca ngành nông nghip, lâm nghip và thy sn Hoa K.
Gi ý đáp án
a) Ngành nông nghip:
- S phát trin:
+ Nông nghip quy lớn, năng suất cao. Hình thc sn xut ch yếu các trang
tri vi quy mô rt ln, ch yếu s dng máy móc và kĩ thuật hin đại.
+ Các cây trng chính lúa mì, lúa gạo, ngô, đậu tương, cây ăn quả.... các vt nuôi
chính là bò, ln, gia cm,...
+ Hoa K là nước xut khu nông sn ln trên thế gii.
- Phân b:
+ Khu vực phía nam Ngũ Hồ: chuyên canh cây thc phẩm, chăn nuôi bò sa.
+ Khu vc Đng bng Trung tâm chuyên canh lúa mì, ngô,
+ Ven vnh Mê-hi-cô trng lúa gạo, bông, đậu tương.
+ Khu vc Đng bng Lớn chăn nuôi bò tht.
b) Ngành lâm nghip
- S phát trin:
+ Lâm nghip quy ln mang tính công nghip. Sản ng g tròn ca Hoa
K ln nht thế gii vi 429,7 triệu m3 (năm 2020).
+ Trng rừng ngày càng được chú trng phát trin.
- Phân b: Lâm nghip tp trung vùng núi Rc-ki, ven vnh Mê-hi-cô,..
c) Thu sn
- S phát trin:
+ Khai thác thy sn phát trin mnh do có ngun li thu sn dồi dào, phương tin và
công ngh khai thác hiện đại. Năm 2020, sản lượng thu sn khai thác ca Hoa K đạt
4,3 triu tấn (đứng th sáu trên thế gii).
+ Sản lượng thu sn nuôi trng còn thp (0,5 triu tấn) đang xu ớng tăng,
nhằm đáp ng nhu cu ngày càng lớn, đồng thi giúp bo vduy trì ngun li thu
sn t nhiên.
- Phân b: Khai thác thy sn tp trung ven b Đại Tây Dương, ven vịnh Mê-hi-cô,
phía Bắc Thái Bình Dương.
2. Công nghip
Nhim v 3:
Câu hi: Da vào thông tin mc 2 hình 19.3, hãy trình bày s phát trin phân
b ca ngành công nghip Hoa K.
Gi ý đáp án
- S phát trin ca sn xut công nghip:
+ Hoa K cường quc công nghip, giá tr sn xut công nghip đứng th 2 thế gii.
+ Năm 2020, công nghip và xây dng chiếm 18.4% GDP Hoa Kỳ, đây cũng là ngành
to ngun hàng xut khu ch yếu ca Hoa K.
+ Nn công nghiệp cấu đa dạng, nhiều ngành trình độ khoa hc - công ngh
và kĩ thuật cao, sản lượng đứng hàng đầu thế gii.
+ Mt s ngành công nghip tiêu biu Hoa K là: công nghiệp năng lượng công
nghip chế biến.
- Đặc đim phân b:
+ Công nghiệp năng lượng: khai thác than vùng núi A-pa-lát; khai thác du m, khí
đốt bang Tếch-dát, ven vnh Mê-hi-cô…
+ Công nghip chế biến phát trin các trung tâm công nghip thuc các bang trung
tâm như Chi-ca-gô, Mít-xu-ri, A-can-dát, Mít-xi-xi-pi…
+ Công nghip hàng không - trụ phát trin các trung tâm ven vnh Mê-hi-
cô( Hao-xtơn, Đa-lát) và ven Thái Bình Dương (Lốt An-giơ-lét, Xít-tơn)
+ Ngành điện t - tin hc tp trung khu vực đông bắc và phía tây.
=> Nhìn chung hoạt đng sn xut công nghip ca Hoa K tp trung mnh nht
khu vực đông bắc đang sự chuyn dch dn v các bang phía nam ven Thái
Bình Dương, hình thành Vành đai Mặt tri.
Gii Luyn tp, Vn dng Đa lý 11 Bài 19
Luyn tp
Da vào bng 19.2, v biểu đồ cơ cấu GDP ca Hoa K năm 2000 và năm 2020. Nhn
xét v s thay đổi cơ cu GDP ca Hoa K.
Gi ý đáp án
- Nhn xét: Nhìn chung s thay đổi cấu GDP ca Hoa K xu hướng gim t
trng ngành nông nghip - lâm nghip - thy sn ngành công nghip - xây dng,
tăng t trng ngành dch v.
+ Ngành nông nghip - lâm nghip - thy sn t 1,2% năm 2000 giảm xung ch còn
0,9% năm 2020, giảm 0,3%.
+ Ngành công nghip - xây dng gim t 22,5% năm 2000 xung ch còn 18,4% m
2020, gim 4,1%.
+ Ngành dch v tăng t 71,8% năm 2000 lên 80,1% năm 2020, tăng 8,3%.
+ Thuế sn phm tr tr cp sn phẩm cũng theo đó giảm t 3,5% năm 2000 xuống
ch còn 0,6% năm 2020.
Vn dng
Khai thác thông tin (qua internet, sách báo,…) về mt hoạt động kinh tế ca Hoa K
mà em quan tâm (tài chính, công nghiệp điện t - tin hc, du lch,…)
Gi ý đáp án
(*) Tham kho: thông tin v mt s ngành công nghip tiêu biu Hoa K
- Ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, quc phòng:
+ ngành đứng hàng đầu thế gii, thu hút gn 2 triệu lao động, đóng góp hơn 870 tỉ
USD vào GDP, tng gtr hàng xut khu của ngành này đạt hơn 90 tỉ USD (năm
2020).
+ Các sn phm ni bt là máy bay, linh kin, các loại vũ khí hiện đại,...
+ Ngành này phát trin mnh các bang Oa-sinh-tơn, Ca-li-phoóc-ni-a; các bang
phía nam như: Tếch-dát, Phlo-ri-đa và một s bang phía đông bắc.
- Ngành đin t - tin hc:
+ Là ngành to ra doanh thu lớn và thu hút lượng lao động với hơn 12 triu vic làm
Hoa K (năm 2020).
+ Các sn phm phn mm, linh kiện điện t dch v công ngh ca Hoa K cung
cp cho hu hết th trường các quc gia trên thế gii.
+ Ngành này phân b ch yếu các bang như: Ô-ri-gơn, Ca-li-phoóc-ni-a, Tếch-dát
phía nam và bang Ma-xa-chu-xét phía đông bắc,...
- Ngành công nghip hóa cht:
+ Là mt trong nhng ngành sn xut và xut khu ln nht ca Hoa K.
+ Các sn phm ca ngành chiếm hơn 15% thị trưng toàn cu.
+ Các bang vùng Đông Bc phát trin mnh v ngành này như Ô-hai-ô, I-li-noi, mt
s bang phía nam và ven Thái Bình Dương như Lu-si-a-na, Hiu-xtơn, Xan-Phran-xi-
xcô,...
| 1/6

Preview text:

Trả lời Kiến thức mới Địa 11 Bài 19
I. Nền kinh tế hàng đầu thế giới Nhiệm vụ 1:
Câu hỏi: Dựa vào nội dung mục I, hãy giải thích đặc điểm kinh tế hàng đầu thế giới của Hoa Kỳ. Gợi ý đáp án
- Quy mô GDP của Hoa Kỳ lớn nhất thế giới, GDP bình quân đầu người cao hàng đầu
thế giới (hơn 63 nghìn USD năm 2020).
- Kinh tế Hoa Kỳ có cơ cấu rất đa dạng. Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu
GDP Hiện nay, Hoa Kỳ đang tập trung vào các lĩnh vực có trình độ khoa học - công
nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển.
- Nền kinh tế Hoa Kỳ có ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước trên thế giới.
+ Những biến động lớn của nền kinh tế Hoa Kỳ trong các lĩnh vực thị trưởng tài chính,
xuất nhập khẩu,... đều tác động tới kinh tế thế giới.
+ Nhiều lĩnh vực kinh tế của Hoa Kỳ đứng đầu và mang tính dẫn dắt đối với kinh tế
thế giới, như: công nghệ thông tin, hàng không - vũ trụ, dược phẩm,...
+ Nhiều sản phẩm kinh tế của Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về quy mô và giá trị.
+ Hoa Kỳ có vai trò quan trọng trong nhiều tổ chức, diễn đàn kinh tế của thế giới. II. Các ngành kinh tế
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Nhiệm vụ 2:
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 19.2, hãy trình bày sự phát triển và phân
bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Hoa Kỳ. Gợi ý đáp án a) Ngành nông nghiệp: - Sự phát triển:
+ Nông nghiệp có quy mô lớn, năng suất cao. Hình thức sản xuất chủ yếu là các trang
trại với quy mô rất lớn, chủ yếu sử dụng máy móc và kĩ thuật hiện đại.
+ Các cây trồng chính là lúa mì, lúa gạo, ngô, đậu tương, cây ăn quả.... các vật nuôi
chính là bò, lợn, gia cầm,...
+ Hoa Kỳ là nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới. - Phân bố:
+ Khu vực phía nam Ngũ Hồ: chuyên canh cây thực phẩm, chăn nuôi bò sữa.
+ Khu vực Đồng bằng Trung tâm chuyên canh lúa mì, ngô,
+ Ven vịnh Mê-hi-cô trồng lúa gạo, bông, đậu tương.
+ Khu vực Đồng bằng Lớn chăn nuôi bò thịt. b) Ngành lâm nghiệp - Sự phát triển:
+ Lâm nghiệp có quy mô lớn và mang tính công nghiệp. Sản lượng gỗ tròn của Hoa
Kỳ lớn nhất thế giới với 429,7 triệu m3 (năm 2020).
+ Trồng rừng ngày càng được chú trọng phát triển.
- Phân bố: Lâm nghiệp tập trung ở vùng núi Rốc-ki, ven vịnh Mê-hi-cô,.. c) Thuỷ sản - Sự phát triển:
+ Khai thác thủy sản phát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và
công nghệ khai thác hiện đại. Năm 2020, sản lượng thuỷ sản khai thác của Hoa Kỳ đạt
4,3 triệu tấn (đứng thứ sáu trên thế giới).
+ Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp (0,5 triệu tấn) và đang có xu hướng tăng,
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn, đồng thời giúp bảo vệ và duy trì nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên.
- Phân bố: Khai thác thủy sản tập trung ở ven bờ Đại Tây Dương, ven vịnh Mê-hi-cô,
phía Bắc Thái Bình Dương. 2. Công nghiệp Nhiệm vụ 3:
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 19.3, hãy trình bày sự phát triển và phân
bố của ngành công nghiệp Hoa Kỳ. Gợi ý đáp án
- Sự phát triển của sản xuất công nghiệp:
+ Hoa Kỳ là cường quốc công nghiệp, giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.
+ Năm 2020, công nghiệp và xây dựng chiếm 18.4% GDP Hoa Kỳ, đây cũng là ngành
tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ.
+ Nền công nghiệp có cơ cấu đa dạng, nhiều ngành có trình độ khoa học - công nghệ
và kĩ thuật cao, sản lượng đứng hàng đầu thế giới.
+ Một số ngành công nghiệp tiêu biểu ở Hoa Kỳ là: công nghiệp năng lượng và công nghiệp chế biến. - Đặc điểm phân bố:
+ Công nghiệp năng lượng: khai thác than ở vùng núi A-pa-lát; khai thác dầu mỏ, khí
đốt ở bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô…
+ Công nghiệp chế biến phát triển ở các trung tâm công nghiệp thuộc các bang trung
tâm như Chi-ca-gô, Mít-xu-ri, A-can-dát, Mít-xi-xi-pi…
+ Công nghiệp hàng không - vũ trụ phát triển ở các trung tâm ven vịnh Mê-hi-
cô( Hao-xtơn, Đa-lát) và ven Thái Bình Dương (Lốt An-giơ-lét, Xít-tơn)
+ Ngành điện tử - tin học tập trung ở khu vực đông bắc và phía tây.
=> Nhìn chung hoạt động sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ tập trung mạnh nhất ở
khu vực đông bắc và đang có sự chuyển dịch dần về các bang phía nam và ven Thái
Bình Dương, hình thành Vành đai Mặt trời.
Giải Luyện tập, Vận dụng Địa lý 11 Bài 19 Luyện tập
Dựa vào bảng 19.2, vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020. Nhận
xét về sự thay đổi cơ cấu GDP của Hoa Kỳ. Gợi ý đáp án
- Nhận xét: Nhìn chung sự thay đổi cơ cấu GDP của Hoa Kỳ có xu hướng giảm tỉ
trọng ngành nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản và ngành công nghiệp - xây dựng,
tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.
+ Ngành nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản từ 1,2% năm 2000 giảm xuống chỉ còn 0,9% năm 2020, giảm 0,3%.
+ Ngành công nghiệp - xây dựng giảm từ 22,5% năm 2000 xuống chỉ còn 18,4% năm 2020, giảm 4,1%.
+ Ngành dịch vụ tăng từ 71,8% năm 2000 lên 80,1% năm 2020, tăng 8,3%.
+ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm cũng theo đó giảm từ 3,5% năm 2000 xuống chỉ còn 0,6% năm 2020. Vận dụng
Khai thác thông tin (qua internet, sách báo,…) về một hoạt động kinh tế của Hoa Kỳ
mà em quan tâm (tài chính, công nghiệp điện tử - tin học, du lịch,…) Gợi ý đáp án
(*) Tham khảo: thông tin về một số ngành công nghiệp tiêu biểu ở Hoa Kỳ
- Ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, quốc phòng:
+ Là ngành đứng hàng đầu thế giới, thu hút gần 2 triệu lao động, đóng góp hơn 870 tỉ
USD vào GDP, tổng giá trị hàng xuất khẩu của ngành này đạt hơn 90 tỉ USD (năm 2020).
+ Các sản phẩm nổi bật là máy bay, linh kiện, các loại vũ khí hiện đại,...
+ Ngành này phát triển mạnh ở các bang Oa-sinh-tơn, Ca-li-phoóc-ni-a; các bang ở
phía nam như: Tếch-dát, Phlo-ri-đa và một số bang ở phía đông bắc.
- Ngành điện tử - tin học:
+ Là ngành tạo ra doanh thu lớn và thu hút lượng lao động với hơn 12 triệu việc làm ở Hoa Kỳ (năm 2020).
+ Các sản phẩm phần mềm, linh kiện điện tử và dịch vụ công nghệ của Hoa Kỳ cung
cấp cho hầu hết thị trường các quốc gia trên thế giới.
+ Ngành này phân bố chủ yếu ở các bang như: Ô-ri-gơn, Ca-li-phoóc-ni-a, Tếch-dát ở
phía nam và bang Ma-xa-chu-xét ở phía đông bắc,...
- Ngành công nghiệp hóa chất:
+ Là một trong những ngành sản xuất và xuất khẩu lớn nhất của Hoa Kỳ.
+ Các sản phẩm của ngành chiếm hơn 15% thị trường toàn cầu.
+ Các bang vùng Đông Bắc phát triển mạnh về ngành này như Ô-hai-ô, I-li-noi, một
số bang ở phía nam và ven Thái Bình Dương như Lu-si-a-na, Hiu-xtơn, Xan-Phran-xi- xcô,...