Điệp từ là gì? Các loại điệp từ và ví dụ về phép điệp từ- Ngữ văn 7

Về các dạng điệp từ, thì đến thời điểm hiện tại, điệp từ bao gồm ba dạng chính: Điệp từ cách quãng, điệp từ nối tiếp và điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng). Sự khác biệt giữa ba dạng điệp từ này sẽ được thể hiện cụ thể thông qua các ví dụ dưới đây. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 7 1.5 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Điệp từ là gì? Các loại điệp từ và ví dụ về phép điệp từ- Ngữ văn 7

Về các dạng điệp từ, thì đến thời điểm hiện tại, điệp từ bao gồm ba dạng chính: Điệp từ cách quãng, điệp từ nối tiếp và điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng). Sự khác biệt giữa ba dạng điệp từ này sẽ được thể hiện cụ thể thông qua các ví dụ dưới đây. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

110 55 lượt tải Tải xuống
Điệp từ là gì? Các loại điệp từ và ví dụ về phép điệp từ
1. Điệp từ là gì? Các loại điệp từ
Điệp từ (hay còn được gọi là điệp từ) là một biện pháp tu từ trong văn học, theo đó người viết hay
người nói sẽ lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm mục đích nhấn mạnh, khẳng định, liệt
kê, ... để làm nổi bật vấn đề, ý nghĩa muốn truyền tải đến người đọc hay người nghe.
Chẳng hạn ta khổ thơ sau trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính của nhà thơ Phạm Tiến
Duật:
“Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa, như ùa vào buồng lái”
Có thể thấy, tác giả đã sử dụng biện pháp điệp từ, lặp lại từ “thấy” trong các câu thơ để nhấn mạnh
hoạt động cũng như phong cảnh mà mình nhìn thấy.
2. Các dạng điệp từ và ví d
Về các dạng điệp từ, thì đến thời điểm hiện tại, điệp từ bao gồm ba dạng chính: Điệp từ cách
quãng, điệp từ nối tiếp điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng). Sự khác biệt giữa ba dạng điệp từ
này sẽ được thể hiện cụ thể thông qua các ví dụ dưới đây.
2.1 Điệp từ cách quãng
Đây hình thức lặp lại một cụm từ, trong đó, các từ, cụm từ này cách quãng với nhau,
không có sự liên tiếp. Điệp từ cách quãng thường được sử dụng trong các tác phâ
m thơ và thường
cách nhau mô
t vài từ, cụm từ hay cả mô
t câu đê
bô
sung ý nghĩa cho nhau.
Ta có ví dụ:
“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa …”
(Việt Bắc - Tố Hữu)
Trong đó cụm từ “nhớ sao” là điệp từ cách quãng. Thêm một ví dụ khác:
"Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền trôi thấp thoáng cánh buồm xa xa,
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu.
Buồn trông ngọn cỏ dầu dầu,
Chân mây mặt nước một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Tiếng mưa sầm sập vây quanh chỗ ngồi."
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
2.2 Điệp từ nối tiếp
Đây là việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau. Việc điệp từ nối tiếp sử dụng các từ
hay cụm từ lặp lại và nô i tiê p nhau sẽ làm nô
i bâ
t vê cảm xúc hoặc ý nghĩa quan trọng.
Ta có ví dụ:
“Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Những cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách áo mở tung, trắng cả trời chiều.”
(Phạm Tiến Duật)
Trong đoạn thơ trên, cụm từ “rất lâu”, “khăn xanh” điệp từ nối tiếp. Thêm một dụ khác về
điệp từ nối tiếp:
Trông trời trông đất trông mây
Trông mưa trông nắng, trông ngày trông đêm.
Trông cho chân cứng đá mềm.
Trời yên biển lặng mới yên tấm lòng.”
(Ca dao tục ngữ Viê
t Nam)
2.3 Điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng)
Đây biê
n pháp tu từ này thường được dùng trong thơ như thơ lục bát, thâ t ngôn lục bát, tứ tuyê
t,
… giúp lời thơ mạch lạc và các ý nghĩa được kêt nô i.
Ta có ví dụ:
“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
(Chinh Phụ ngâm - Đặng Trần Côn, Đoàn Thị Điểm)
Trong ví dụ trên, các từ “thấy” và “ngàn dâu” là điệp từ chuyển tiếp.
3. Tác dụng của điệp từ
Điệp từ biện pháp tu từ mang lại nhiều tác dụng quan trọng cho người viết, người nói khi sử
dụng nó, cụ thể như sau:
Điệp từ tác dụng gợi hình ảnh: Có thể thấy, phép điệp từ là một biện pháp tu từ rất phổ biến,
thường được sử dụng trong văn học, để nói lên những hình ảnh cảm xúc mà tác giả gửi gắm
vào tác phẩm. Việc sử dụng biện pháp tu từ này để gợi hình giúp người đọc hình dung ra những
hình ảnh được nói đến.
Điệp từ tác dụng nhấn mạnh: Điệp từ thường được sử dụng với mục đích nhâ n mạnh và viê
c
lặp lại này hoàn toàn là có chủ đích đê
nhâ n mạnh vê tình cảm, nô
i lòng của nhân vâ
t, sự vâ
t, sự
viê
c được nói đên trong câu hay trong đoạn.
Điệp từ tác dụng liệt kê: Ngoài viê
c sử dụng đê
nhâ n mạnh thì biê
n pháp tu từ này còn được
sử dụng đê
liê
t kê nhằm làm sáng tỏ ý nghĩa hay tính châ t của những các sự vâ
t, sự viê
c được đê
câ
p đên.
Điệp từ tác dụng khẳng định: Mô
t trong những tác dụng của điê
p từ, điê
p ngữ đó khẳng
định điêu quan trọng, là niê m tin của tác giả vê sự viê
c sẽ xảy ra.
4. Bài tập minh họa về điệp từ
Khi đã nắm rõ vê lý thuyêt điê
p từ là gì cũng như các ví dụ, thì các bạn nên thực hành với những
bài tâ
p từ
đên khó vê biê
n pháp tu từ này, để thông qua đó củng cô nâng cao kiên thức của
bản thân. Dưới đây là mô
t sô bài tâ
p Luật Minh Khuê cung cấp mà các bạn thê
tham khảo.
Bài tập 1: Cho đoạn văn sau:
“Trường em mái ngói đỏ tươi. Trường em nhiê u cây xanh. Trường em khoảng sân lớn đê
vui chơi. Trường em cả tiếng chim hót véo von suốt ngày. Trường em luôn rộn tiếng cười
của các bạn học sinh. Em rất yêu trường em!”
Câu hỏi: Cách lặp từ như trên có phù hợp không? Nêu không phù hợp thì hãy sửa lại.
Gợi ý trả lời:
Cụm từ “trường emlặp đi lặp lại quá nhiều lần khiến làm cho đoạn văn thêm dài dòng, không tạo
được điê
m nhâ n và mang lại cảm giác khó chịu cho người đọc.
Như vậy, các bạn không nên sử dụng điê
p từ, điê
p ngữ khi không có mục đích rõ ràng. Có thê
sửa
lại đoạn văn trên như sau: “Trường em có mái ngói đỏ tươi, có râ t nhiê u cây xanh và khoảng sân
lớn đê
vui chơi. Trường em luôn
n rã tiêng cười của các bạn học sinh. Em rất u ngôi trường
của mình!”
Bài tập 2:
a. Đặt câu có sử dụng điệp từ có tác dụng liệt kê.
b. Đặt câu có sử dụng điệp từ giúp nhấn mạnh.
Gợi ý trả lời:
a. Bác Hồ là người cha già vĩ đại, là vị lãnh tụ, là một vĩ nhân của nhân loại.
b. Không gian đang ô n ào, náo nhiê
t bô
ng nhiên trở nên im lặng, mọi người đêu im lặng đên những
đứa bé đang nô đùa cũng ngừng chơi và im lặng chỉ vì tiêng hét chói tai của ai đó vừa vang lên.
Bài tâ
p 3: Tìm và giải thích vê phép điê
p ngữ trong các trường hợp sau:
a.
“Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thươngbiết mấy nắng mưa!”
(Bếp lửa - Bằng Việt)
b. “Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn tám mươi năm nay, một dân tộc đã gan
góc đứng về phía Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc
đó phải được độc lập”.
(Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh)
Gợi ý trả lời:
a. Điê
p ngữ là “Một bếp lửađược lặp lại 2 lần giúp nhấn mạnh hình ảnh bếp lửa luôn hiê
n hữu
trong trí nhớ của người cháu. Qua đó tình cảm sâu đâ
m của tác giả cùng nô
i nhớ nhung da diêt vê
người bà, vê chiêc bê p lửa tuô
i thơ.
b. Điệp từ “Một dân tộc” được lặp lại 2 lần thể hiện tinh thần quật cường của dân tộc Việt Nam dù
phải đương đầu trước những kẻ thù hùng mạnh vẫn vững vàng chiến đấu.
Điê
p ngữ “Dân tộc đó phảiđược lặp lại 2 lần chính là sự khẳng định
t điều chắc chắn, điêu tất
yếu “phải được độc lập” của dân tộc vô cùng quả cảm, bất khuất và kiên cường.
| 1/4

Preview text:

Điệp từ là gì? Các loại điệp từ và ví dụ về phép điệp từ
1. Điệp từ là gì? Các loại điệp từ
Điệp từ (hay còn được gọi là điệp từ) là một biện pháp tu từ trong văn học, theo đó người viết hay
người nói sẽ lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm mục đích nhấn mạnh, khẳng định, liệt

kê, ... để làm nổi bật vấn đề, ý nghĩa muốn truyền tải đến người đọc hay người nghe.
Chẳng hạn ta có khổ thơ sau trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính của nhà thơ Phạm Tiến Duật:
“Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa, như ùa vào buồng lái”
Có thể thấy, tác giả đã sử dụng biện pháp điệp từ, lặp lại từ “thấy” trong các câu thơ để nhấn mạnh
hoạt động cũng như phong cảnh mà mình nhìn thấy.
2. Các dạng điệp từ và ví dụ
Về các dạng điệp từ, thì đến thời điểm hiện tại, điệp từ bao gồm ba dạng chính: Điệp từ cách
quãng, điệp từ nối tiếp và điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng). Sự khác biệt giữa ba dạng điệp từ
này sẽ được thể hiện cụ thể thông qua các ví dụ dưới đây.
2.1 Điệp từ cách quãng
Đây là hình thức lặp lại một cụm từ, mà trong đó, các từ, cụm từ này cách quãng với nhau, mà
không có sự liên tiếp. Điệp từ cách quãng thường được sử dụng trong các tác phẩm thơ và thường
cách nhau mô ̣t vài từ, cụm từ hay cả mô ̣t câu để bổ sung ý nghĩa cho nhau. Ta có ví dụ:
“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa …” (Việt Bắc - Tố Hữu)
Trong đó cụm từ “nhớ sao” là điệp từ cách quãng. Thêm một ví dụ khác:
"Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền trôi thấp thoáng cánh buồm xa xa,
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu.
Buồn trông ngọn cỏ dầu dầu,
Chân mây mặt nước một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Tiếng mưa sầm sập vây quanh chỗ ngồi."
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
2.2 Điệp từ nối tiếp
Đây là việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ có sự nối tiếp nhau. Việc điệp từ nối tiếp sử dụng các từ
hay cụm từ lặp lại và nối tiếp nhau sẽ làm nổi bâ ̣t về cảm xúc hoặc ý nghĩa quan trọng. Ta có ví dụ:
“Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu
Những cô gái Thạch Kim, Thạch Nhọn.
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách áo mở tung, trắng cả trời chiều.” (Phạm Tiến Duật)
Trong đoạn thơ trên, cụm từ “rất lâu”, “khăn xanh” là điệp từ nối tiếp. Thêm một ví dụ khác về điệp từ nối tiếp:
Trông trời trông đất trông mây
Trông mưa trông nắng, trông ngày trông đêm.
Trông cho chân cứng đá mềm.
Trời yên biển lặng mới yên tấm lòng.”
(Ca dao tục ngữ Viê ̣t Nam)
2.3 Điệp từ chuyển tiếp (điệp từ vòng)
Đây là biê ̣n pháp tu từ này thường được dùng trong thơ như thơ lục bát, thất ngôn lục bát, tứ tuyê ̣t,
… giúp lời thơ mạch lạc và các ý nghĩa được kết nối. Ta có ví dụ:
“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”
(Chinh Phụ ngâm - Đặng Trần Côn, Đoàn Thị Điểm)
Trong ví dụ trên, các từ “thấy” và “ngàn dâu” là điệp từ chuyển tiếp.
3. Tác dụng của điệp từ
Điệp từ là biện pháp tu từ mang lại nhiều tác dụng quan trọng cho người viết, người nói khi sử
dụng nó, cụ thể như sau:
Điệp từ có tác dụng gợi hình ảnh: Có thể thấy, phép điệp từ là một biện pháp tu từ rất phổ biến,
thường được sử dụng trong văn học, để nói lên những hình ảnh và cảm xúc mà tác giả gửi gắm
vào tác phẩm. Việc sử dụng biện pháp tu từ này để gợi hình giúp người đọc hình dung ra những
hình ảnh được nói đến.
Điệp từ có tác dụng nhấn mạnh: Điệp từ thường được sử dụng với mục đích nhấn mạnh và viê ̣c
lặp lại này hoàn toàn là có chủ đích để nhấn mạnh về tình cảm, nỗi lòng của nhân vâ ̣t, sự vâ ̣t, sự
viê ̣c được nói đến trong câu hay trong đoạn.
Điệp từ có tác dụng liệt kê: Ngoài viê ̣c sử dụng để nhấn mạnh thì biê ̣n pháp tu từ này còn được
sử dụng để liê ̣t kê nhằm làm sáng tỏ ý nghĩa hay tính chất của những các sự vâ ̣t, sự viê ̣c được đề câ ̣p đến.
Điệp từ có tác dụng khẳng định: Mô ̣t trong những tác dụng của điê ̣p từ, điê ̣p ngữ đó là khẳng
định điều quan trọng, là niềm tin của tác giả về sự viê ̣c sẽ xảy ra.
4. Bài tập minh họa về điệp từ
Khi đã nắm rõ về lý thuyết điê ̣p từ là gì cũng như các ví dụ, thì các bạn nên thực hành với những
bài tâ ̣p từ dễ đến khó về biê ̣n pháp tu từ này, để thông qua đó củng cố và nâng cao kiến thức của
bản thân. Dưới đây là mô ̣t số bài tâ ̣p Luật Minh Khuê cung cấp mà các bạn thể tham khảo.
Bài tập 1: Cho đoạn văn sau:
“Trường em có mái ngói đỏ tươi. Trường em có nhiều cây xanh. Trường em có khoảng sân lớn để
vui chơi. Trường em có cả tiếng chim hót véo von suốt ngày. Trường em luôn rộn rã tiếng cười
của các bạn học sinh. Em rất yêu trường em!”
Câu hỏi: Cách lặp từ như trên có phù hợp không? Nếu không phù hợp thì hãy sửa lại. Gợi ý trả lời:
Cụm từ “trường em” lặp đi lặp lại quá nhiều lần khiến làm cho đoạn văn thêm dài dòng, không tạo
được điểm nhấn và mang lại cảm giác khó chịu cho người đọc.
Như vậy, các bạn không nên sử dụng điê ̣p từ, điê ̣p ngữ khi không có mục đích rõ ràng. Có thể sửa
lại đoạn văn trên như sau: “Trường em có mái ngói đỏ tươi, có rất nhiều cây xanh và khoảng sân
lớn để vui chơi. Trường em luôn rô ̣n rã tiếng cười của các bạn học sinh. Em rất yêu ngôi trường của mình!” Bài tập 2:
a. Đặt câu có sử dụng điệp từ có tác dụng liệt kê.
b. Đặt câu có sử dụng điệp từ giúp nhấn mạnh. Gợi ý trả lời:
a. Bác Hồ là người cha già vĩ đại, là vị lãnh tụ, là một vĩ nhân của nhân loại.
b. Không gian đang ồn ào, náo nhiê ̣t bỗng nhiên trở nên im lặng, mọi người đều im lặng đến những
đứa bé đang nô đùa cũng ngừng chơi và im lặng chỉ vì tiếng hét chói tai của ai đó vừa vang lên.
Bài tâ ̣p 3: Tìm và giải thích về phép điê ̣p ngữ trong các trường hợp sau: a.
“Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa!” (Bếp lửa - Bằng Việt)
b. “Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn tám mươi năm nay, một dân tộc đã gan
góc đứng về phía Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc
đó phải được độc lập”.
(Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh) Gợi ý trả lời:
a. Điê ̣p ngữ là “Một bếp lửa” được lặp lại 2 lần giúp nhấn mạnh hình ảnh bếp lửa luôn hiê ̣n hữu
trong trí nhớ của người cháu. Qua đó tình cảm sâu đâ ̣m của tác giả cùng nỗi nhớ nhung da diết về
người bà, về chiếc bếp lửa tuổi thơ.
b. Điệp từ “Một dân tộc” được lặp lại 2 lần thể hiện tinh thần quật cường của dân tộc Việt Nam dù
phải đương đầu trước những kẻ thù hùng mạnh vẫn vững vàng chiến đấu.
Điê ̣p ngữ “Dân tộc đó phải” được lặp lại 2 lần chính là sự khẳng định mô ̣t điều chắc chắn, điều tất
yếu “phải được độc lập” của dân tộc vô cùng quả cảm, bất khuất và kiên cường.