Điều kiện học sinh giỏi cấp 3 cách xét điểm
học sinh giỏi 2025
1. Điều kiện xét học sinh giỏi cấp THPT
Ngoài ra, hiện nay, tại Điều 15 Thông 22/2021/TT-BGDĐT t Hiệu trưởng
tặng giấy khen cuối năm học cho học sinh đạt danh hiệu "Học sinh giỏi" đối
với những học sinh kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt
kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. Quy định này được
áp dụng đối với lớp 6, lớp 7, lớp 10 năm học 2022 - 2023; lớp 6, lớp 7, lớp
8, lớp 10, lớp 11 m học 2023 - 2024; từ năm học 2024 - 2025 tất cả các
học sinh trung học sở, trung học phổ thông sẽ áp dụng theo quy định này.
Điều 15. Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học
sinh kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt,
kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt ít
nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với
đánh giá bằng điểm số ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở n.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh
kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt kết
quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
b) Khen thưởng học sinh thành tích đột xuất trong rèn luyện
học tập trong năm học.
2. Học sinh thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề
nghị cấp trên khen thưởng.
Trước đây, căn cứ quy định tại Điều 18 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh
trung học sở học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông
58/2011/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư
26/2020/TT-BGDĐT, để xét công nhận danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc
cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm tốt học lực loại giỏi. Nếu học sinh đạt
thành tích nổi bật hoặc tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện thì được
Hiệu trưởng tặng giấy khen.
Theo đó, c khoản 1, khoản 2 Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh
trung học sở học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông
58/2011/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư
26/2020/TT-BGDĐT thì tiêu chuẩn xếp loại học kỳ xếp loại cả năm học đối
vớ học sinh giỏi được xác định khi đủ các tiêu chuẩn sau:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1
trong của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối
với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm
trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
- Không môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
Bên cạnh đó, về tiêu chuẩn xếp loại hành kiểm phải xác định tại Điều 4 Quy
chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học sở học sinh trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông 58/2011/TT-BGDĐT. Cụ thể, để xếp loại
tốt cần thỏa mãn các tiêu chí sau:
- Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định
về trật tự, an toàn hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với
các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn hội;
- Luôn kính trọng thầy giáo, giáo, người lớn tuổi; thương yêu giúp đỡ
các em nhỏ tuổi; ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;
- Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống lành mạnh, giản dị,
khiêm tốn; chăm lo giúp đ gia đình;
- Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, ý thức vươn lên, trung thực trong
cuộc sống, trong học tập;
- Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh bảo vệ môi trường;
- Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do n trường t
chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- thái đ hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo
nội dung môn Giáo dục công dân.
2. Cách tính điểm học lực để đạt học sinh giỏi cấp 3 theo Thông
22/2021/TT-BDGĐT
Theo Thông 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giáo
dục Đào tạo quy định về đánh giá học sinh trung học sở học sinh
trung học phổ thông thì cách tính điểm học lực để đạt học sinh giỏi cấp trung
học phổ thông được xác định như sau:
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét:
- Trong một học kỳ, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá
theo 01 trong 02 mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông này
tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
- Cả m học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo
01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kỳ II được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kỳ II được đánh giá mức Chưa đạt.
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm
số:
- Điểm trung bình môn học kỳ (sau đây viết tắt ĐTBmhk) đối với mỗi môn
học được tính như sau:
ĐTBmhk =
TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck
Số ĐĐGtx+ 5
TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.
- Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt ĐTBmcn) được nh như sau:
ĐTBmcn =
ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII
3
ĐTBmhkI Điểm trung nh môn học kỳ I.
TBmhkII: Điểm trung bình môn học kỳ II.
Kết quả học tập trong từng học kỳ, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số,
ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng
học kỳ, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh
trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kỳ cả năm
học được đánh giá theo 01 trong 04 mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt. Cụ thể,
mức Tốt được đánh giá khi thỏa mãn 02 điều kiện như sau:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số
ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó ít nhất 06 môn học
ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
3. Cách tính điểm học lực theo Thông 26/2020/TT-BGDĐT
Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh trung học phổ thông (cấp 3) được quy
định tại Điều 13 Quy chế ban hành kèm Thông 58/2011/TT-BGDĐT,
được sửa đổi đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông 26/2020/TT-BGDĐT như sau:
Để được xếp loại giỏi thì cần đủ các tiêu chuẩn:
- Điểm trung nh các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01
trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh
lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên phải thêm điều kiện điểm
trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
- Không môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt.
Xác định học lực khá nếu đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung nh các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01
trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh
lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên phải thêm điều kiện điểm
trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
- Không môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt.
Xếp loại trung bình nếu đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung nh các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01
trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh
lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên phải thêm điều kiện điểm
trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
- Không môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt.
Xếp loại yếu nếu điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở n không môn
học nào điểm trung bình dưới 2,0.
Xếp loại kém nếu thuộc các trường hợp còn lại.
Tuy nhiên, cần u ý một số vấn đề như sau:
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức của từng
loại giỏi hoặc loại khá nhưng do kết qu của duy nhất một n học nào đó
thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực b xếp thấp xuống thì được
điều chỉnh n sau:
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại giỏi
nhưng do kết quả của một môn học nào đó phải xuống loại trung bình thì
được điều chỉnh xếp loại khá.
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại giỏi
nhưng do kết qu của một môn học nào đó phải xuống loại yếu thì được
điều chỉnh xếp loại trung bình.
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung nh cả năm đạt mức loại khá
nhưng do kết qu của một môn học nào đó phải xuống loại yếu thì được
điều chỉnh xếp loại trung.
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung nh cả năm đạt mức loại khá
nhưng do kết quả của một môn học nào đó phải xuống loại kém thì được
điều chỉnh xếp loại yếu.
Ngoài ra, đối với học sinh khuyết tật, việc đánh giá kết quả giáo dục của học
sinh được thực hiện theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực
tiến bộ của người học.
Đồng thời, kết quả giáo dục học sinh khuyết tật đáp ứng được yêu cầu
chương trình giáo dục chung được đánh giá như đối với học sinh nh
thường nhưng giảm nhẹ yêu cầu về kết quả học tập (căn cứ khoản 6 Điều
1 Thông 26/2020/TT-BGDĐT).

Preview text:

Điều kiện học sinh giỏi cấp 3 và cách xét điểm học sinh giỏi 2025
1. Điều kiện xét học sinh giỏi cấp THPT
Ngoài ra, hiện nay, tại Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT thì Hiệu trưởng
tặng giấy khen cuối năm học cho học sinh đạt danh hiệu "Học sinh giỏi" đối
với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt
và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt. Quy định này được
áp dụng đối với lớp 6, lớp 7, lớp 10 năm học 2022 - 2023; lớp 6, lớp 7, lớp
8, lớp 10, lớp 11 năm học 2023 - 2024; từ năm học 2024 - 2025 tất cả các
học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông sẽ áp dụng theo quy định này.
Điều 15. Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học
sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt,
kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít
nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với
đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh
có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết
quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
b) Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện
và học tập trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề
nghị cấp trên khen thưởng.

Trước đây, căn cứ quy định tại Điều 18 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh
trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông
tư 58/2011/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư
26/2020/TT-BGDĐT, để xét công nhận danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc
cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm tốt và học lực loại giỏi. Nếu học sinh đạt
thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện thì được
Hiệu trưởng tặng giấy khen.
Theo đó, các khoản 1, khoản 2 Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh
trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông
tư 58/2011/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư
26/2020/TT-BGDĐT thì tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học đối
vớ học sinh giỏi được xác định khi đủ các tiêu chuẩn sau:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1
trong của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối
với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm
trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
Bên cạnh đó, về tiêu chuẩn xếp loại hành kiểm phải xác định tại Điều 4 Quy
chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT. Cụ thể, để xếp loại
tốt cần thỏa mãn các tiêu chí sau:
- Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định
về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với
các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
- Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ
các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;
- Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị,
khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình;
- Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong
cuộc sống, trong học tập;
- Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;
- Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ
chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo
nội dung môn Giáo dục công dân.
2. Cách tính điểm học lực để đạt học sinh giỏi cấp 3 theo Thông tư 22/2021/TT-BDGĐT
Theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh
trung học phổ thông thì cách tính điểm học lực để đạt học sinh giỏi cấp trung
học phổ thông được xác định như sau:
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét:
- Trong một học kỳ, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá
theo 01 trong 02 mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư này và
tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
- Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo
01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kỳ II được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kỳ II được đánh giá mức Chưa đạt.
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số:
- Điểm trung bình môn học kỳ (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:
TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck ĐTBmhk = Số ĐĐGtx+ 5
TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.
- Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau: ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII ĐTBmcn = 3
ĐTBmhkI Điểm trung bình môn học kỳ I.
TBmhkII: Điểm trung bình môn học kỳ II.
Kết quả học tập trong từng học kỳ, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số,
ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng
học kỳ, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh
trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kỳ và cả năm
học được đánh giá theo 01 trong 04 mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt. Cụ thể,
mức Tốt được đánh giá khi thỏa mãn 02 điều kiện như sau:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số
có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có
ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
3. Cách tính điểm học lực theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT
Tiêu chuẩn xếp loại học lực học sinh trung học phổ thông (cấp 3) được quy
định tại Điều 13 Quy chế ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT,
được sửa đổi đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT như sau:
Để được xếp loại giỏi thì cần có đủ các tiêu chuẩn:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01
trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh
lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên phải thêm điều kiện điểm
trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt.
Xác định học lực khá nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01
trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh
lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên phải thêm điều kiện điểm
trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt.
Xếp loại trung bình nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 01
trong 03 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh
lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên phải thêm điều kiện điểm
trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại đạt.
Xếp loại yếu nếu điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn
học nào điểm trung bình dưới 2,0.
Xếp loại kém nếu thuộc các trường hợp còn lại.
Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề như sau:
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức của từng
loại giỏi hoặc loại khá nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó
thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại giỏi
nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại trung bình thì
được điều chỉnh xếp loại khá.
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại giỏi
nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại yếu thì được
điều chỉnh xếp loại trung bình.
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại khá
nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại yếu thì được
điều chỉnh xếp loại trung.
- Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức loại khá
nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại kém thì được
điều chỉnh xếp loại yếu.
Ngoài ra, đối với học sinh khuyết tật, việc đánh giá kết quả giáo dục của học
sinh được thực hiện theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực và
tiến bộ của người học.
Đồng thời, kết quả giáo dục mà học sinh khuyết tật đáp ứng được yêu cầu
chương trình giáo dục chung được đánh giá như đối với học sinh bình
thường nhưng có giảm nhẹ yêu cầu về kết quả học tập (căn cứ khoản 6 Điều
1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT).
Document Outline

  • Điều kiện học sinh giỏi cấp 3 và cách xét điểm học
    • 1. Điều kiện xét học sinh giỏi cấp THPT
    • 2. Cách tính điểm học lực để đạt học sinh giỏi cấp
    • 3. Cách tính điểm học lực theo Thông tư 26/2020/TT