Điều lệnh đội ngũ từng người có súng - Giáo dục quốc phòng | Trường Đại học Tôn Đức Thắng

Ý nghĩa: Khám súng là để chấp hành quy tắc bảo đảm an toàn tuyệt đối trong việc giữ gìn vũ khí, trang bị đối với mọi trường hợp trong huấn luyện, công tác, sinh hoạt, hành quân, trú quân; trước và sau khi dùng súng. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 4
ĐIỀU LỆNH ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI CÓ SÚNG
---------------
I. ĐỘNG TÁC KHÁM SÚNG
* Ý nghĩa: Khám súng để chấp hành quy tắc bảo đảm an toàn tuyệt đối
trong việc giữ gìn khí, trang bị đối với mọi trường hợp trong huấn luyện, công
tác, sinh hoạt, hành quân, trú quân; trước và sau khi dùng súng...
Khám súng một động tác cần thiết, nhằm bảo đảm an toàn cho người giữ
súng và những người xung quanh.
I.1. Động tác khám súng:
- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh: “KHÁM SÚNG”, làm 3 cử động.
+ Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay đồng
thời chân trái bước lên 1/2 bước, đặt mũi bàn chân chếch sang phải 15 ; lấy mũi
o
bàn chân phải làm trụ xoay gót lên để cho thân người chếch về bên phải 45
o
; tay
phải đưa súng lên trước, cánh tay cong tự nhiên đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp
lót tay dưới thước ngắm (nắm cả dây súng); nòng súng chếch lên 45
o
, báng súng
nằm sát hông bên phải.
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay nắm hộp tiếp đạn, lòng bàn tay quay về
trước, hộ khẩu tay nắm sau sống hộp tiếp đạn, bốn ngón con khép lại nắm bên phải
hộp tiếp đạn, dùng ngón tay cái (hoặc hộ khẩu tay phải) ấn lẫy giữ hộp tiếp đạn,
tháo hộp tiếp đạn ra; chuyển sang tay trái giữ, ngón tay giữa ngón thứ kẹp
hộp tiếp đạn vào bên phải ốp lót tay, miệng hộp tiếp đạn hướng vào người, sống
hộp tiếp đạn hướng xuống dưới; tay phải đưa về gạt cần điều khiển về vị trí bắn rồi
nắm lấy tay cầm.
+ Cử động 3: Khi người kiểm tra đến bên phải phía sau, kết hợp hai tay đưa
súng lên đế báng súng vào thắt lưng bên phải trước bụng, tay phải đưa lên nắm
tay kéo bệ khoá nòng về sau hết cỡ đồng thời hơi nghiêng mặt súng sang trái. Khi
người kiểm tra “ĐƯỢC”, thả tay kéo bệ khoá nòng bóp chết cò, gạt cần điều
khiển về vị trí an toàn, lấy hộp tiếp đạn lắp vào súng, đưa tay phải về nắm tay cầm;
hai tay đưa báng súng về sát hông bên phải.
I.2. Động tác khám súng xong
- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Đng tác: Khi nghe dt đng lệnh “KHÁM SÚNG XONG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Lấy mũi bàn chân phải làm trụ, xoay gót về vị trí cũ; chân trái
đưa vvới chân phải, đồng thời hai tay xoay mũi súng xuống dưới (khi xoay tay
trái hơi lỏng ra để quay hổ khẩu tay lên trên). Súng dọc theo thân người, cách thân
người 20 cm.
+ Cử động 2: Tay phải rời tay cầm nắm dây súng, nắm tay cách khâu đeo dây
ở báng súng khoảng 30 cm (bàn tay phải nắm dây súng như khi đứng nghiêm mang
tiểu liên), kéo căng dây súngo người, nắm tay phải cách thân người 10 cm.
+ Cử động 3: Dùng sức đẩy của tay trái và sức xoay của tay phải đưa súng ra
phía sau, quàng dây súng vào vai phải, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
* Những điểm cần chú ý:
Phải thực hiện đúng các quy định về khám súng.
Khám súng phải đưa nòng súng chếch lên trên 45
o
.
Động tác phải thận trọng, tỷ mỷ, bảo đảm an toàn.
Không chĩa súng hướng vào người.
Sau khi kéo bkhoá nòng về sau phải nhìn kỹ vào buồng đạn hộp tiếp
đạn xem có đạn không.
II. NG TÁC MANG SÚNG, K P SÚNG, NG SÚNG. ĐỘ XU
* Ý nghĩa: Động tác mang súng, kẹp súng, xuống súng thường dùng trong
hành quân, di chuyển vị trí, tuần tra, canh gác, luyện tập….đảm bảo thống nhất.
II.1. Động tác mang súng (t xách súng) tư thế
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG” chỉ có động lệnh không có dự lệnh
- Động tác: Nghe động lệnh “MANG SÚNG” làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đang từ xách súng, đưa súng lên dọc chính giữa trước
thân người, cách người 20cm, nòng súng hướng lên trên, mặt súng hướng sang
phải; tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải.
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay nắm cổ tròn báng súng, hộ khẩu tay
quay lên trên, phối hợp hai tay xoay mũi súng xuống dưới (khi xoay tay trái hơi
lỏng ra, chuyển hộ khẩu tay lên trên). Tay phải đưa về nắm dây súng, ngón tay cái
nằm dọc theo thân súng bên trong, bốn ngón con khép lại bên ngoài, ngón tay
trỏ cách khâu đeo dây súng ở báng 30cm.
+ Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa súng choàng vào vai phải, tay trái đưa về
thành tư thế đứng nghiêm.
II.2. Độ ống súng (thành tư thếng tác xu xách súng)
- Khẩu lệnh: “XÁCH SÚNG” chỉ có động lệnh khộng có dự lệnh.
- Động tác: Nghe động lệnh “XÁCH SÚNG”:
Tay phải vuốt dọc theo dây súng về nắm ốm lót tay, đưa dây súng ra khỏi
vai, tay phải giữ súng bên hông phải, nòng súng hợp với mặt phẳng ngang một góc
45 độ. Trở về tư thế đứng nghiêm “XÁCH SÚNG.
II.3. K p súng ti u liên khi gi súng
- Khẩu lệnh : “KẸP SÚNG” chỉ có động lệnh không có dự lệnh
- Động tác : Nghe động lệnh “KẸP SÚNG” làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên, cánh tay trên khép sát người, súng nằm
dọc bên phải thân người cách thân người 15cm, mặt súng hướng vào người, vòng
bảo vđầu ngắm cao ngang vai, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay, bốn
ngón con khép lại nắm ốp lót tay dưới, ngón cái nắm ốp lót tay trên.
+ Cử động 2: Tay phải rời nòng súng đưa xuống nắm tay cầm, hộ khẩu tay
bên trên, hướng ra ngoài bằng mặt cắt tay cầm.
+ Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa súng vào sườn phải về thế kẹp súng,
tay trái về thành tư thế đứng nghiêm.
II.4. Xu ng súng ti u liên khi kp súng
- Khẩu lệnh : “XUỐNG” chỉ có động lệnh khộng có dự lệnh.
- Động tác : Nghe động lệnh “XUỐNG” làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng ra, cánh tay thẳng, súng nằm dọc theo thân
người, cách thân người 15cm. Đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay.
+ Cử động 2: Tay phải rời tay cầm về nắm nòng súng, hộ khẩu tay phía trên
mặt súng, ngang với phía dưới của chuôi lê.
+ Cử động 3: Tay phải đặt nhẹ súng xuống đất thành tư thế giữ súng, tay trái
đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
III. ĐỘNG TÁC ĐEO SÚNG, XUỐNG SÚNG
* Ý nghĩa: Động tác đeo súng thường dùng trong khi tay bận hoặc để làm
việc khác như leo, trèo, mang vác.
III.1. Động tác đeo súng, xuống súng
III.1.1. Động tác đeo súng (khi đang ở thế mang súng)
- u l nh: Kh “ĐEO SÚNGch có động lnh, không c d ló nh.
- ng t c: Khi nghe d ng lĐộ á ứt độ nh ĐEO SÚ ”, NG làm 3 c động.
+ C ng 1: Tay ph i vu t nh theo dây s n p l độ úng đưa về m ót tay đưa
súng v phía trướ ách thân ngườ úng hơi chế ái, mặt c, súng c i 20 cm. Mũi s ch sang tr
súng quay sang phải, khâu đeo Đồng thời tay trái dây phía trên cao ngang vai trái.
nắm thân súng dưới thước ngắm, ngón út sát tay kéo khoá nòng.
+ C ng 2: Tay ph i r p l n m gi a dây s ng, lòng bàn độ i ót tay chuyển về ú
tay úp vào trong người (ngón cái nắm dọc phía trong dây súng, bốn ngón con khép
lại nắm phía ngoài dây súng), kéo căng dây súng sang bên phải, đồng thời dùng cùi
tay phải đưa vào giữa súng dây súng, súng nằm chếch trước người, vòng
khoảng thắt lưng. Phối hợp 2 tay đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ, tay phải luồn
vào giữa súng và dây súng. Súng nằm chếch trước ngực từ trái sang phải, mặt súng
quay lên trên. Tay phải chuyển về nắm ốp lót tay trên, tay trái rời thân súng đưa về
nắm dây súng trên vai trái.
+ C ng 3: Ph i h độ ợp hai tay đưa súng sang phải về sau. Súng nằm chếch
sau lưng từ trái sang phải, mũi súng hướng chếch xuống dưới, hai tay đưa về thành
tư thế đứng nghiêm.
III.1.2. Động tác xuống súng (thành tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG” chỉ có động lệnh không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG SÚNG” làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa về sau nắm ốp lót tay trên, tay trái đưa lên nắm
dây súng trên vai trái hơi nâng lên.
+ Cử động 2: Tay phải đưa súng từ sau lưng qua phải về trước, súng nằm
chếch trước ngực từ trái sang phải.
+ Cử động 3: Phối hợp 2 tay nhấc dây súng lên, đưa qua đầu, quàng dây
súng vào vai phải thành tư thế mang súng. Tay phải rời ốp lót tay, đưa lên nắm dây
súng (Ngón tay trỏ cao ngang mép trên túi áo ngực), tay trái đưa về thành thế
đứng nghiêm mang súng.
III.1.3. Động tác đeo súng (Khi đang ở tư thế treo súng)
- u l nh: Kh “ĐEO SÚ ”, NG ch có động lnh, không c d ló nh.
- ng t c: Khi nghe d ng lĐộ á ứt độ nh ĐEO SÚNGlàm 2 c ng. độ
+ C ng 1: Tay ph i r i c b ng s sau n p l t tay trên , tay độ á úng đưa về m ó
trái đưa lên nắm dây súng trên vai tr i v nâng lên. á à
+ C ng 2: Ph i h ng sang bên ph i v sau, s ng n độ ợp 2 tay đưa dây ú m
chếch sau lưng từ úng hướ ống dướ i tay đưa về trái sang phi, nòng s ng xu i, ha
thế đứng nghiêm.
III.1.4. Động tác xu ng súng (v tư thế treo súng)
- Khẩu lệnh: “TREO SÚNG” chỉ có động lệnh không có dự lệnh
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “TREO SÚNG” làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa về sau lưng nắ ái đưa lên nắ m p lót tay, tay tr m
dây s ng trên vai tr ú ái.
+ C ng 2: Ph i h ng t c, s ng n m ch độ ợp 2 tay đưa sú sau ra trướ ú ếch trước
ng á c 45º t tr i sang ph i, mt súng quay lên trên, tay k o kh a n ng n m ché ó ò ính
gi àa h ng khuy áo.
+ C ng 3: Tay ph i r p l n m c b ng s ng, ng n c i bên độ i ót tay đưa về á ú ó á
trong, b n ng n con bên ngo i. Tay tr ó à ái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
* Những điểm cần chú ý :
Khi đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ hoặc lấy súng ra không được cúi
xuống, không để va chạm làm mũ lệch, súng không được đưa cao làm che mặt.
Khi làm động tác không lệch người, lệch vai, tư thế thiếu nghiêm chỉnh.
IV. ĐỘNG TÁC TREO SÚNG, XU NG SÚNG
* Ý nghĩa: Động t c treo s ng d ng khi canh g c, l m nhi m vá úng thườ ù á à đón
tiếp, duyệt đội ngũ, duyt binh ….
IV.1. Động tác treo súng (khi mang s ng) tư thế ú
- u l nh: Kh TREO S c ng l nh, không c d lÚNGch ó độ ó nh.
- ng t c: Khi nghe d ng lĐộ á ứt độ nh TREO S m 3 c ng. ÚNG”, là đ
+ C độ ng 1: Tay ph i vu t nh theo dây s úng đưa về n p lm ót tay, đưa súng
v phía trước, cách thân ngưi 20 cm (tí nh ng c) mũi súng chếch sang trái, đồng
thi tay trái nm thân súng dưới thưc ngm, ngón út sát tay kéo b khóa nòng.
+ C đng 2: Tay phi ri p l t tay, vó n m gi a dây s ng (ngú ón tay cái đặt
dc phía trong dây súng, 4 ngón con khép li nm phía ngoài) kéo căng sang phải,
dùng c i tay phù ải đưa vào giữa ng và dây súng, súng nm chếch trước ngưi.
+ C ng 3: Ph i h p hai tay nh c dây s u qu ng v o c độ úng qua đầ à à ổ, đồng
thi tay ph i lu n v o gi a thân s ng v dây s ng r n m c b s à ú à ú ồi đưa v áng úng
ng khó á ó é àn c i bên trong, 4 ng n con kh p li nm bên ngo i (h u tay s t h p khá óa
nòng ) c nh tay ph i má t nhiên. s úng n m ch c ng c 45º t i sang ph i, ếch trướ trá
mặt súng hướng lên trên, tay k o kh a n ng n m ch nh g ng khuy o, v ng cò é ó ò í iữa hà á ò
nm giữa thắt lưng, tay trái đưa về ành tư thế đứng nghiêm. th
IV.2. Động tác xung súng (v mang s ng) tư thế ú
- u l nh: MANG S c ng l nh, không c d lKh ÚNG Ch ó độ ó nh.
- ng t c: Khi nghe dĐộ á ứt động lnh MANG S m 3 c ng. ÚNGlà độ
+ C ng 1: Tay ph p l t tay , h ng sang tr độ ải đưa lên nắm ó khẩu tay hướ ái
và n m trên p l t tay trên, tay tr ó ái đưa lên nắm dây súng trên vai trái.
+ C ng 2: Ph i h p 2 tay nh c dây s u, r i qu ng dây s ng độ úng đưa qua đầ à ú
vào vai ph i th mang s ành tư thế úng.
+ C ng 3: Tay ph i r p l độ i ót tay đưa về nm dây súng cao ngang np túi
áo bên phi. Tay tr ái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
IV.3. Động tác treo súng (Khi tư thế đeo súng)
- u l nh: TREO S c ng l nh, không c d lKh ÚNG”, ch ó độ ó nh.
- ng t c: Khi nghe d ng lĐộ á ứt độ nh TREO S m 3 c ng. ÚNGlà độ
+ C ng 1: Tay ph sau n m p l t tay, tay tr m dây s ng độ ải đưa về ó ái đưa nắ ú
trên vai trái.
+ C ng 2: Ph i h ng t c, s ng n m ch độ ợp 2 tay đưa sú sau ra trướ ú ếch trước
ng c 45º t trái sang ph i, m t súng quay lên trên, tay k o kh a n ng n m ché ó ò ính
gi àa h ng khuy áo.
+ C đng 3: Tay phi ri p l t tay chuyó n v n m c báng s ng, ngú ón c ái
n trong, b n ng ón con n ngoài. Tay trái đưa về thành tư đứng nghiêm treo súng.
IV.4. Động tác xung súng (v tư thế đeo súng)
- Khu lnh: “ĐEO ” , NG ch có động lnh , không có d l nh.
- ng t c: Khi nghe d ng l nh Độ á ức độ ĐEO SÚNGlàm 2 c ng. độ
+ C ng 1: Tay ph i r i c tròn b ng s sau n p l t tay trên, độ á úng đưa về m ó
tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai tr i v nâng lên. á à
+ C ng 2: Ph i h ng sang bên ph i v sau, s ng n độ ợp 2 tay đưa dây ú m
chếch sau lưng từ úng hướ ống dưới, hai tay đưa v trái sang phi, nòng s ng xu
thế đướng nghiêm.
* Những điểm cần chú ý:
Khi đưa dây sú qua đầ úi đầng u không c u.
Không để thân người ngả nghiêng, lắc lư.
V. ĐỘNG TÁC GIÁ SÚNG
* Ý nghĩa: Giá súng để đảm bảo trật tự gọn gàng, thống nhất, đồng thời bảo
đảm sẵn sàng chiến đấu.
V.1. Động tác giá súng
- Tiểu đội trưởng chọn địa hình tập hợp tiểu đội thành một hàng ngang,
chỉnh đốn hàng ngũ xong rồi ra lệnh cho tiểu đội giá súng.
- Khẩu lệnh: “Giá súng” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- g tác giá Động tác: Khi nghe dứt động lệnh giá súng toàn tiểu đội làm độn
súng mỗi tổ ba người thành một giá súng.
+ Tổ 1 gồm: Số 1, số 2, Tiểu đội trưởng.
+ Tổ 2 gồm: Số 3, số 4, số 5.
+ Tổ 3 gồm: Số 6, số 7, số 8.
-
Khi giá súng (trừ các số làm trụ) phải để đế báng súng chếch về trước 30
o
,
thành thế chân kiềng.
* Động tác cụ thể:
- Số1, số 4 và số 7: Tay phải xách súng đưa ra trước chính giữa hai bàn chân
cách 40cm, đặt nhẹ đế báng súng xuống mặt súng hướng vào trong người hơi cúi
xuống và giữ chắc súng để làm trụ giá súng của tổ.
- Số 2, số 5 và số 8: Chuyển súng sang tay trái (mặt súng hướng ra trước) giữ
chắc ốp lót tay dưới, chân trái bước lên một bước, dùng mũi hai bàn chân làm trụ,
xoay người sang bên phải 90
o
.
- Số 2, số 5 số 8: Cúi người giá súng (mặt súng hướng xuống dưới) phần
nòng súng sau đầu ngắm gối chéo lên hộp tiếp đạn của súng tiểu liên của số 1, số 4,
số 7 (sát vị trí lắp hộp tiếp đạn).
- c, dùng hai Số 3 số 6 tay phải xách súng chân phải bước lên một bướ
mũi bàn chân làm trụ, xoay người sang bên trái 90 . Cúi người xuống giá súng
o
phần nòng súng sau đầu ngắm gối lên và chéo với mũi súng số 5, số 8 (sát vị trí lắp
hộp tiếp đạn của súng số 4 số 7).
* Khi số 3số 6 giá xong thì số 4 số 7 sửa lại giá súng cho vững chắc,
rồi trở về tư thế đứng nghiêm. Các số khác khi giá súng xong thì trở về tư thế đứng
nghiêm.
* Tiểu đội trưởng quay nửa bên trái đi về phía giá súng của tổ 1 cách một
bước, quay bên phải chân phải bước sang phải một bước, tay phải xách súng phối
hợp hai tay xoay mặt súng xuống dưới hộp tiếp đạn quay lên trên, đặt mũi súng của
mình (phần nòng súng sau đầu ngắm) gối lên và chéo với mũi súng của số 2.
* Giá súng xong tiểu đội trưởng kiểm tra lại hàng giá súng của tiểu đội coi
đã vững thẳng chưa, nếu súng của chiến sỹ, tổ nào chưa vững hoặc chưa thẳng
thì tiểu đội trưởng cho sửa lại ngay.
* Sửa xong tiểu đội trưởng về vị trí, chỉ huy tiểu đội ra ngoài nơi giá súng
hoặc giải tán.
V.2. Động tác ly súng
- Trước khi ra lệnh cho tiểu đội lấy súng, tiểu đội trưởng lấy súng của mình
mang vào vai, rồi đến vị trí chỉ huy ra lệnh cho tiểu đội vào vị trí lấy súng. Khi tiểu
đội đã vào vị trí đầy đủ, tiểu đội trưởng ra lệnh lấy súng.
- Khẩu lệnh: “Lấy súng” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Khi nghe dứt động lệnh lấy súng toàn tiểu đội làm động tác lấy súng
+ Số 1, số 4 và số7 tay phải đưa ra giữ súng của mình, các số khác làm động
tác lấy súng.
+ Số 2 và số 5, số 8 chân trái bước lên một bước dùng hai mũi bàn chân làm
trụ xoay người sang trá
i 90 .
o
+ Số 3, số 6 chân phải bước lên một bước, dùng hai mũi bàn chân làm trụ
xoay người sang trái 90
o
.
- Tất cả các số cúi xuống lấy súng (như động tác từng người), lấy xong kéo
chân về, mang súng vào vai, thành tư thế đứng nghiêm.
* Những điểm cần chú ý:
Dùng súng báng gỗ làm trụ, không dùng súng báng gấp làm trụ.
Giá súng phải chắc chắn, tránh đổ súng.
Tránh giá súng trên đường đi và nơi có nhiều cát bụi.
CÂU H I ÔN T P
1. Nêu ý nghĩa của các động tác khám súng; mang súng; đeo súng; treo
súng; giá súng?
2. Nêu những điểm chú ý của từng động tác mang súng; đeo súng; treo
súng; giá súng?
----------
| 1/7

Preview text:

Bài 4
ĐIỀU LỆNH ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI CÓ SÚNG ---------------
I. ĐỘNG TÁC KHÁM SÚNG
* Ý nghĩa: Khám súng là để chấp hành quy tắc bảo đảm an toàn tuyệt đối
trong việc giữ gìn vũ khí, trang bị đối với mọi trường hợp trong huấn luyện, công
tác, sinh hoạt, hành quân, trú quân; trước và sau khi dùng súng...
Khám súng là một động tác cần thiết, nhằm bảo đảm an toàn cho người giữ
súng và những người xung quanh.
I.1. Động tác khám súng:
- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh: “KHÁM SÚNG”, làm 3 cử động.
+ Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay đồng
thời chân trái bước lên 1/2 bước, đặt mũi bàn chân chếch sang phải 15 ; o lấy mũi
bàn chân phải làm trụ xoay gót lên để cho thân người chếch về bên phải 45o; tay
phải đưa súng lên trước, cánh tay cong tự nhiên đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp
lót tay dưới thước ngắm (nắm cả dây súng); nòng súng chếch lên 45o, báng súng nằm sát hông bên phải.
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay nắm hộp tiếp đạn, lòng bàn tay quay về
trước, hộ khẩu tay nắm sau sống hộp tiếp đạn, bốn ngón con khép lại nắm bên phải
hộp tiếp đạn, dùng ngón tay cái (hoặc hộ khẩu tay phải) ấn lẫy giữ hộp tiếp đạn,
tháo hộp tiếp đạn ra; chuyển sang tay trái giữ, ngón tay giữa và ngón thứ tư kẹp
hộp tiếp đạn vào bên phải ốp lót tay, miệng hộp tiếp đạn hướng vào người, sống
hộp tiếp đạn hướng xuống dưới; tay phải đưa về gạt cần điều khiển về vị trí bắn rồi nắm lấy tay cầm.
+ Cử động 3: Khi người kiểm tra đến bên phải phía sau, kết hợp hai tay đưa
súng lên tì đế báng súng vào thắt lưng bên phải trước bụng, tay phải đưa lên nắm
tay kéo bệ khoá nòng về sau hết cỡ đồng thời hơi nghiêng mặt súng sang trái. Khi
người kiểm tra hô “ĐƯỢC”, thả tay kéo bệ khoá nòng bóp chết cò, gạt cần điều
khiển về vị trí an toàn, lấy hộp tiếp đạn lắp vào súng, đưa tay phải về nắm tay cầm;
hai tay đưa báng súng về sát hông bên phải.
I.2. Động tác khám súng xong
- Khẩu lệnh: “KHÁM SÚNG XONG” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “KHÁM SÚNG XONG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Lấy mũi bàn chân phải làm trụ, xoay gót về vị trí cũ; chân trái
đưa về với chân phải, đồng thời hai tay xoay mũi súng xuống dưới (khi xoay tay
trái hơi lỏng ra để quay hổ khẩu tay lên trên). Súng dọc theo thân người, cách thân người 20 cm.
+ Cử động 2: Tay phải rời tay cầm nắm dây súng, nắm tay cách khâu đeo dây
ở báng súng khoảng 30 cm (bàn tay phải nắm dây súng như khi đứng nghiêm mang
tiểu liên), kéo căng dây súng vào người, nắm tay phải cách thân người 10 cm.
+ Cử động 3: Dùng sức đẩy của tay trái và sức xoay của tay phải đưa súng ra
phía sau, quàng dây súng vào vai phải, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
* Những điểm cần chú ý:
Phải thực hiện đúng các quy định về khám súng.
Khám súng phải đưa nòng súng chếch lên trên 45o.
Động tác phải thận trọng, tỷ mỷ, bảo đảm an toàn.
Không chĩa súng hướng vào người.
Sau khi kéo bệ khoá nòng về sau phải nhìn kỹ vào buồng đạn và hộp tiếp đạn xem có đạn không.
II. ĐỘNG TÁC MANG SÚNG, KP SÚNG, XUNG SÚNG.
* Ý nghĩa: Động tác mang súng, kẹp súng, xuống súng thường dùng trong
hành quân, di chuyển vị trí, tuần tra, canh gác, luyện tập….đảm bảo thống nhất.
II.1. Động tác mang súng (t tư thế xách súng)
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG” chỉ có động lệnh không có dự lệnh
- Động tác: Nghe động lệnh “MANG SÚNG” làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đang từ xách súng, đưa súng lên dọc chính giữa trước
thân người, cách người 20cm, nòng súng hướng lên trên, mặt súng hướng sang
phải; tay trái đưa lên nắm ốp lót tay dưới tay phải.
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay nắm cổ tròn báng súng, hộ khẩu tay
quay lên trên, phối hợp hai tay xoay mũi súng xuống dưới (khi xoay tay trái hơi
lỏng ra, chuyển hộ khẩu tay lên trên). Tay phải đưa về nắm dây súng, ngón tay cái
nằm dọc theo thân súng ở bên trong, bốn ngón con khép lại ở bên ngoài, ngón tay
trỏ cách khâu đeo dây súng ở báng 30cm.
+ Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa súng choàng vào vai phải, tay trái đưa về
thành tư thế đứng nghiêm.
II.2. Động tác xuống súng (thành tư thế xách súng)
- Khẩu lệnh: “XÁCH SÚNG” chỉ có động lệnh khộng có dự lệnh.
- Động tác: Nghe động lệnh “XÁCH SÚNG”:
Tay phải vuốt dọc theo dây súng về nắm ốm lót tay, đưa dây súng ra khỏi
vai, tay phải giữ súng bên hông phải, nòng súng hợp với mặt phẳng ngang một góc
45 độ. Trở về tư thế đứng nghiêm “XÁCH SÚNG”.
II.3. Kp súng tiu liên khi gi súng
- Khẩu lệnh : “KẸP SÚNG” chỉ có động lệnh không có dự lệnh
- Động tác : Nghe động lệnh “KẸP SÚNG” làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên, cánh tay trên khép sát người, súng nằm
dọc bên phải thân người cách thân người 15cm, mặt súng hướng vào người, vòng
bảo vệ đầu ngắm cao ngang vai, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay, bốn
ngón con khép lại nắm ốp lót tay dưới, ngón cái nắm ốp lót tay trên.
+ Cử động 2: Tay phải rời nòng súng đưa xuống nắm tay cầm, hộ khẩu tay
bên trên, hướng ra ngoài bằng mặt cắt tay cầm.
+ Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa súng vào sườn phải về tư thế kẹp súng,
tay trái về thành tư thế đứng nghiêm.
II.4. Xung súng tiu liên khi kp súng
- Khẩu lệnh : “XUỐNG” chỉ có động lệnh khộng có dự lệnh.
- Động tác : Nghe động lệnh “XUỐNG” làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng ra, cánh tay thẳng, súng nằm dọc theo thân
người, cách thân người 15cm. Đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay.
+ Cử động 2: Tay phải rời tay cầm về nắm nòng súng, hộ khẩu tay phía trên
mặt súng, ngang với phía dưới của chuôi lê.
+ Cử động 3: Tay phải đặt nhẹ súng xuống đất thành tư thế giữ súng, tay trái
đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
III. ĐỘNG TÁC ĐEO SÚNG, XUỐNG SÚNG
* Ý nghĩa: Động tác đeo súng thường dùng trong khi tay bận hoặc để làm
việc khác như leo, trèo, mang vác.
III.1. Động tác đeo súng, xuống súng
III.
1.1. Động tác đeo súng (khi đang ở tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚN ” G , làm 3 cử động.
+ Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay đưa
súng về phía trước, súng cách thân người 20 cm. Mũi súng hơi chếch sang trái, mặt
súng quay sang phải, khâu đeo dây phía trên cao ngang vai trái. Đồng thời tay trái
nắm thân súng dưới thước ngắm, ngón út sát tay kéo khoá nòng.
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay chuyển về nắm giữa dây súng, lòng bàn
tay úp vào trong người (ngón cái nắm dọc phía trong dây súng, bốn ngón con khép
lại nắm phía ngoài dây súng), kéo căng dây súng sang bên phải, đồng thời dùng cùi
tay phải đưa vào giữa súng và dây súng, súng nằm chếch trước người, vòng cò ở
khoảng thắt lưng. Phối hợp 2 tay đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ, tay phải luồn
vào giữa súng và dây súng. Súng nằm chếch trước ngực từ trái sang phải, mặt súng
quay lên trên. Tay phải chuyển về nắm ốp lót tay trên, tay trái rời thân súng đưa về
nắm dây súng trên vai trái.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa súng sang phải về sau. Súng nằm chếch
sau lưng từ trái sang phải, mũi súng hướng chếch xuống dưới, hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
III.1.2. Động tác xuống súng (thành tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG” chỉ có động lệnh không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG SÚNG” làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa về sau nắm ốp lót tay trên, tay trái đưa lên nắm
dây súng trên vai trái hơi nâng lên.
+ Cử động 2: Tay phải đưa súng từ sau lưng qua phải về trước, súng nằm
chếch trước ngực từ trái sang phải.
+ Cử động 3: Phối hợp 2 tay nhấc dây súng lên, đưa qua đầu, quàng dây
súng vào vai phải thành tư thế mang súng. Tay phải rời ốp lót tay, đưa lên nắm dây
súng (Ngón tay trỏ cao ngang mép trên túi áo ngực), tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm mang súng.
III.1.3. Động tác đeo súng (Khi đang ở tư thế treo súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚN ”
G , chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG” làm 2 cử động.
+ Cử động 1: Tay phải rời cổ báng súng đưa về sau nắm ốp lót tay trên , tay
trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái và nâng lên.
+ Cử động 2: Phối hợp 2 tay đưa dây súng sang bên phải về sau, súng nằm
chếch sau lưng từ trái sang phải, nòng súng hướng xuống dưới, hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm.
III.1.4. Động tác xung súng (v tư thế treo súng)
- Khẩu lệnh: “TREO SÚNG” chỉ có động lệnh không có dự lệnh
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “TREO SÚNG” làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa về sau lưng nắm ốp lót tay, tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái.
+ Cử động 2: Phối hợp 2 tay đưa súng từ sau ra trước, súng nằm chếch trước
ngực 45º từ trái sang phải, mặt súng quay lên trên, tay kéo khóa nòng nằm chính giữa hàng khuy áo.
+ Cử động 3: Tay phải rời ốp lót tay đưa về nắm cổ báng súng, ngón cái bên
trong, bốn ngón con bên ngoài. Tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
* Những điểm cần chú ý :
Khi đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ hoặc lấy súng ra không được cúi
xuống, không để va chạm làm mũ lệch, súng không được đưa cao làm che mặt.
Khi làm động tác không lệch người, lệch vai, tư thế thiếu nghiêm chỉnh.
IV. ĐỘNG TÁC TREO SÚNG, XUNG SÚNG
* Ý nghĩa: Động tác treo súng thường dùng khi canh gác, làm nhiệm vụ đón
tiếp, duyệt đội ngũ, duyệt binh….
IV.1. Động tác treo súng (khi tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “TREO SÚNG” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “TREO SÚNG”, làm 3 cử động.
+ Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay, đưa súng
về phía trước, cách thân người 20 cm (tính ở n ự
g c) mũi súng chếch sang trái, đồng
thời tay trái nắm thân súng dưới thước ngắm, ngón út sát tay kéo bệ khóa nòng.
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay, về nắm giữa dây súng (ngón tay cái đặt
dọc phía trong dây súng, 4 ngón con khép lại nắm phía ngoài) kéo căng sang phải,
dùng cùi tay phải đưa vào giữa súng và dây súng, súng nằm chếch trước người.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc dây súng qua đầu quàng vào cổ, đồng
thời tay phải luồn vào giữa thân súng và dây súng rồi đưa về nắm cổ báng súng
ngón cái bên trong, 4 ngón con khép lại nằm bên ngoài (hổ khẩu tay sát hộp khóa
nòng ) cánh tay phải mở tự nhiên. súng nằm chếch trước ngực 45º từ trái sang phải,
mặt súng hướng lên trên, tay kéo khóa nòng nằm chính giữa hàng khuy áo, vòng cò
nằm ở giữa thắt lưng, tay trái đưa về t à
h nh tư thế đứng nghiêm.
IV.2. Động tác xung súng (v tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG” Chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG SÚNG” làm 3 cử động.
+ Cử động 1: Tay phải đưa lên nắm ốp lót tay , hổ khẩu tay hướng sang trái
và nắm trên ốp lót tay trên, tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái.
+ Cử động 2: Phối hợp 2 tay nhấc dây súng đưa qua đầu, rồi quàng dây súng
vào vai phải thành tư thế mang súng.
+ Cử động 3: Tay phải rời ốp lót tay đưa về nắm dây súng cao ngang nắp túi
áo bên phải. Tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
IV.3. Động tác treo súng (Khi tư thế đeo súng)
- Khẩu lệnh: “TREO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “TREO SÚNG” làm 3 cử động.
+ Cử động 1: Tay phải đưa về sau nắm ốp lót tay, tay trái đưa nắm dây súng trên vai trái.
+ Cử động 2: Phối hợp 2 tay đưa súng từ sau ra trước, súng nằm chếch trước
ngực 45º từ trái sang phải, mặt súng quay lên trên, tay kéo khóa nòng nằm chính giữa hàng khuy áo.
+ Cử động 3: Tay phải rời ốp lót tay chuyển về nắm cổ báng súng, ngón cái ở
bên trong, bốn ngón con ở bên ngoài. Tay trái đưa về thành tư đứng nghiêm treo súng.
IV.4. Động tác xung súng (v tư thế đeo súng)
-
Khẩu lệnh: “ĐEO SÚN ”
G , chỉ có động lệnh , không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dức động lệnh “ĐEO SÚNG” làm 2 cử động.
+ Cử động 1: Tay phải rời cổ tròn báng súng đưa về sau nắm ốp lót tay trên,
tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái và nâng lên.
+ Cử động 2: Phối hợp 2 tay đưa dây súng sang bên phải về sau, súng nằm
chếch sau lưng từ trái sang phải, nòng súng hướng xuống dưới, hai tay đưa về tư thế đướng nghiêm.
* Những điểm cần chú ý:
Khi đưa dây súng qua đầu không cúi đầu.
Không để thân người ngả nghiêng, lắc lư. V. ĐỘNG TÁC GIÁ SÚNG
* Ý nghĩa: Giá súng để đảm bảo trật tự gọn gàng, thống nhất, đồng thời bảo
đảm sẵn sàng chiến đấu.
V.1. Động tác giá súng
- Tiểu đội trưởng chọn địa hình tập hợp tiểu đội thành một hàng ngang,
chỉnh đốn hàng ngũ xong rồi ra lệnh cho tiểu đội giá súng.
- Khẩu lệnh: “Giá súng” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh giá súng toàn tiểu đội làm động tác giá
súng mỗi tổ ba người thành một giá súng.
+ Tổ 1 gồm: Số 1, số 2, Tiểu đội trưởng.
+ Tổ 2 gồm: Số 3, số 4, số 5.
+ Tổ 3 gồm: Số 6, số 7, số 8.
- Khi giá súng (trừ các số làm trụ) phải để đế báng súng chếch về trước 30o, thành thế chân kiềng. * Động tác cụ thể:
- Số1, số 4 và số 7: Tay phải xách súng đưa ra trước chính giữa hai bàn chân
cách 40cm, đặt nhẹ đế báng súng xuống mặt súng hướng vào trong người hơi cúi
xuống và giữ chắc súng để làm trụ giá súng của tổ.
- Số 2, số 5 và số 8: Chuyển súng sang tay trái (mặt súng hướng ra trước) giữ
chắc ốp lót tay dưới, chân trái bước lên một bước, dùng mũi hai bàn chân làm trụ,
xoay người sang bên phải 90o.
- Số 2, số 5 và số 8: Cúi người giá súng (mặt súng hướng xuống dưới) phần
nòng súng sau đầu ngắm gối chéo lên hộp tiếp đạn của súng tiểu liên của số 1, số 4,
số 7 (sát vị trí lắp hộp tiếp đạn).
- Số 3 và số 6 tay phải xách súng chân phải bước lên một bước, dùng hai
mũi bàn chân làm trụ, xoay người sang bên trái 90o. Cúi người xuống giá súng
phần nòng súng sau đầu ngắm gối lên và chéo với mũi súng số 5, số 8 (sát vị trí lắp
hộp tiếp đạn của súng số 4 số 7).
* Khi số 3 và số 6 giá xong thì số 4 và số 7 sửa lại giá súng cho vững chắc,
rồi trở về tư thế đứng nghiêm. Các số khác khi giá súng xong thì trở về tư thế đứng nghiêm.
* Tiểu đội trưởng quay nửa bên trái đi về phía giá súng của tổ 1 cách một
bước, quay bên phải chân phải bước sang phải một bước, tay phải xách súng phối
hợp hai tay xoay mặt súng xuống dưới hộp tiếp đạn quay lên trên, đặt mũi súng của
mình (phần nòng súng sau đầu ngắm) gối lên và chéo với mũi súng của số 2.
* Giá súng xong tiểu đội trưởng kiểm tra lại hàng giá súng của tiểu đội coi
đã vững và thẳng chưa, nếu súng của chiến sỹ, tổ nào chưa vững hoặc chưa thẳng
thì tiểu đội trưởng cho sửa lại ngay.
* Sửa xong tiểu đội trưởng về vị trí, chỉ huy tiểu đội ra ngoài nơi giá súng hoặc giải tán.
V.2. Động tác ly súng
- Trước khi ra lệnh cho tiểu đội lấy súng, tiểu đội trưởng lấy súng của mình
mang vào vai, rồi đến vị trí chỉ huy ra lệnh cho tiểu đội vào vị trí lấy súng. Khi tiểu
đội đã vào vị trí đầy đủ, tiểu đội trưởng ra lệnh lấy súng.
- Khẩu lệnh: “Lấy súng” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Khi nghe dứt động lệnh lấy súng toàn tiểu đội làm động tác lấy súng
+ Số 1, số 4 và số7 tay phải đưa ra giữ súng của mình, các số khác làm động tác lấy súng.
+ Số 2 và số 5, số 8 chân trái bước lên một bước dùng hai mũi bàn chân làm
trụ xoay người sang trái 90o.
+ Số 3, số 6 chân phải bước lên một bước, dùng hai mũi bàn chân làm trụ xoay người sang trái 90o.
- Tất cả các số cúi xuống lấy súng (như động tác từng người), lấy xong kéo
chân về, mang súng vào vai, thành tư thế đứng nghiêm.
* Những điểm cần chú ý:
Dùng súng báng gỗ làm trụ, không dùng súng báng gấp làm trụ.
Giá súng phải chắc chắn, tránh đổ súng.
Tránh giá súng trên đường đi và nơi có nhiều cát bụi.
CÂU HI ÔN TP
1. Nêu ý nghĩa của các động tác khám súng; mang súng; đeo súng; treo súng; giá súng?
2. Nêu những điểm chú ý của từng động tác mang súng; đeo súng; treo súng; giá súng? ----------