-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu
Nội dung sau là tài liệu học tập môn Kế toán doanh nghiệp tại trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật trung ương giúp bạn học tập, ôn luyện và đạt điểm cao!
Môn: Kế toán doanh nghiệp (KTDN)
Trường: Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Dưới đây là định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu: Nợ Có Nội dung 1111 1311
Thu học phí của học sinh 1111 1312 Thu tiền ăn bán trú 1111 1313
Thu tiền bảo hiểm y tế học sinh 1111 1314
Thu tiền hỗ trợ của phụ huynh 1111 1315 Thu khác 3341 1111 Chi lương giáo viên 6421 1111 Chi tiền điện, nước 2111 1111
Chi mua sắm thiết bị dạy học 2424 1111
Chi sửa chữa phòng Hội đồng 2426 1111
Chi trang bị hệ thống âm thanh phòng học 2111 1111
Chi thay trống đánh hiệu lệnh mới 1111 1311
Thu học phí của 10 học sinh chuyển đến 1111 1312
Chi tiền ăn bán trú cho 10 học sinh chuyển đến 1111 1313
Thu bảo hiểm y tế của 10 học sinh chuyển đến 1111 1314
Chi mua sổ sách cho 10 học sinh chuyển đến 3342 1111
Chi hỗ trợ học bổng cho học sinh nghèo 3341 1111
Chi thưởng cuối năm cho giáo viên 3341 1111
Chi thưởng ban giám hiệu 1111 1316 Thu lãi ngân hàng 2142 1111
Chi khấu hao tài sản cố định Giải thích: •
Nợ là bên ghi nhận những khoản tiền, tài sản, chi phí, nợ phải trả phát sinh trong kỳ. •
Có là bên ghi nhận những khoản thu nhập, vốn chủ sở hữu, lợi nhuận phát sinh trong kỳ.
Tài khoản kế toán sử dụng: • 1111 - Tiền mặt • 1311 - Tiền học phí • 1312 - Tiền ăn bán trú •
1313 - Tiền bảo hiểm y tế học sinh •
1314 - Tiền hỗ trợ của phụ huynh • 1315 - Thu khác •
3341 - Lương và các khoản có tính chất lương •
6421 - Chi phí điện, nước •
2111 - Chi mua sắm tài sản cố định •
2424 - Chi sửa chữa tài sản cố định • 2426 - Chi mua sắm CCDC •
1316 - Thu lãi tiền gửi ngân hàng •
2142 - Chi khấu hao tài sản cố định
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Nghiệp vụ Tài khoản Nợ Tài khoản Có Số tiền Thu tiền thuê mặt 511 - Doanh thu bằng bán hàng và của cửa hàng 111 - Tiền mặt cung cấp dịch 5.000.000 tạp hóa vụ Chi trả tiền điện, 642 - Chi phí nước cho cửa hàng 111 - Tiền mặt 2.000.000 tạp hóa điện, nước Chi mua vật tư vệ 641 - Chi phí sinh cho trường 111 - Tiền mặt 10.000.000 nguyên vật liệu Chi sửa chữa máy 623 - Chi phí sửa chữa, bảo 111 - Tiền mặt 5.000.000 tính phòng thư viện dưỡng TSCĐ Chi mua sách thư 621 - Chi phí viện 111 - Tiền mặt 15.000.000 mua hàng Chi mua bàn ghế học 621 - Chi phí 111 - Tiền mặt 20.000.000 sinh mua hàng Thu tiền thuê sân 511 - Doanh thu bán hàng và bóng của câu lạc bộ 111 - Tiền mặt cung cấp dịch 10.000.000 thể thao vụ Chi trả tiền điện sân 642 - Chi phí 111 - Tiền mặt 5.000.000 bóng cho câu lạc bộ điện, nước 511 - Doanh thu Thu tiền bán vé xem văn nghệ của phụ bán hàng và 111 - Tiền mặt cung cấp dịch 15.000.000 huynh vụ Chi trang trí sân khấu 642 - Chi phí cho chương trình văn 111 - Tiền mặt 10.000.000 nghệ điện, nước Chi mua quà tặng cho giáo viên nhân 642 - Chi phí 111 - Tiền mặt 15.000.000 ngày Nhà giáo Việt điện, nước Nam Chi sửa chữa hệ 623 - Chi phí sửa thống chữa, bảo 111 - Tiền mặt 20.000.000 cấp thoát nước dưỡng TSCĐ 511 - Doanh thu Thu tiền thuê nhà đa năng của cơ quan bán hàng và 111 - Tiền mặt cung cấp dịch 10.000.000 bên ngoài vụ Chi trả tiền điện, 642 - Chi phí nước cho nhà đa 111 - Tiền mặt 5.000.000 năng điện, nước Chi mua sơn sửa lại 621 - Chi phí tường trường 111 - Tiền mặt 15.000.000 mua hàng Chi trang trí cây 621 - Chi phí 111 - Tiền mặt 5.000.000 xanh sân trường mua hàng 511 - Doanh thu Thu tiền đóng góp tự nguyện của phụ bán hàng và 111 - Tiền mặt cung cấp dịch 10.000.000 huynh vụ Chi hỗ trợ chi phí đi 642 - Chi phí 111 - Tiền mặt 5.000.000 thi cho học sinh điện, nước nghèo Chi thù lao giám sát 642 - Chi phí 111 - Tiền mặt 3.000.000 công trình sửa chữa điện, nước 642 - Chi phí Chi khác điện, nước 111 - Tiền mặt 10.000.000 Giải thích: •
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường học được phân loại theo các
nguồn vốn và các khoản mục tài sản, nợ phải trả, doanh thu, chi phí. •
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tài sản thì ghi bên Nợ tài khoản,
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm tài sản thì ghi bên Có tài khoản. •
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng nguồn vốn thì ghi bên Có tài khoản, các nghiệp