MỤC LỤC
DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................................4
TÓM TẮT Ý TƯỞNG............................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP....................................6
1.1 Ngành kinh doanh...................................................................................................... 6
1.2 Giới thiệu về mô hình kinh doanh............................................................................ 6
1.2.1 Tầm nhìn và sứ mạng..........................................................................................6
1.2.2 Mục tiêu của cửa hàng........................................................................................ 6
1.2.3 Sản phẩm dịch vụ........................................................................................... 7
1.2.4 Địa điểm s hạ tầng................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING........................................................................... 9
2.1 Phân tích sản phẩm dịch vụ................................................................................. 9
2.1.1 Sản phẩm.............................................................................................................. 9
2.1.2 Dịch vụ.................................................................................................................. 9
2.2 Phân tích thị trường...................................................................................................9
2.2.1 Thị trường mục tiêu.............................................................................................9
2.2.2 Phân khúc thị trường........................................................................................ 10
2.2.3 Đối thủ cạnh tranh.............................................................................................10
2.3 Kế hoạch tiếp th.......................................................................................................11
2.3.1 Chiến lược tiếp thị tổng th.............................................................................. 11
2.4 Chiến lược giá........................................................................................................... 12
2.4.1 Ưu đãi cho khách hàng nhân dịp những ngày lễ............................................12
2.4.2 Mức giá cạnh tranh........................................................................................... 12
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH NHÂN S................................................................................13
3.1 đồ tổ chức............................................................................................................. 13
3.2 Bảng tả công việc................................................................................................13
3.2.1 tả công việc...................................................................................................13
3.3 Chính sách về lương các chế độ phúc lợi.......................................................... 16
3.3.1 Chính sách lương...............................................................................................16
3.3.2 Chế độ phúc lợi.................................................................................................. 16
3.4 Thời gian làm việc.....................................................................................................16
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH..............................................................................17
4.1 Ước tính chi phí........................................................................................................ 17
4.1.1 Chi phí đầu ban đầu..................................................................................... 17
4.1.2 Chi phí cố định...................................................................................................17
4.1.3 Chi phí biến đổi(Đơn vị: VNĐ)........................................................................ 18
4.1.4 Chi phí marketing, quản (VNĐ/THÁNG)................................................... 18
4.2 Ước tính doanh thu...................................................................................................18
4.2.1 Doanh số về giá bán d kiến.............................................................................18
4.2.2 Doanh thu........................................................................................................... 18
4.3 Xác định điểm hòa vốn.............................................................................................19
4.4 Thẩm định tính khả thi về tài chính.......................................................................19
4.4.1 Hiện giá thu hồi vốn (NPV).............................................................................. 19
4.4.2 Suất sinh lời nộ bộ (IRR).................................................................................. 19
4.4.3 Thời gian hoàn vốn (PP)................................................................................... 20
CHƯƠNG 5: RỦI RO............................................................................................................21
5.1 Tài chính....................................................................................................................21
5.2 Nhân s......................................................................................................................21
5.3 Marketing..................................................................................................................23
5.4 Cháy nổ......................................................................................................................24
5.5 hỏng..................................................................................................................... 24
5.6 Thương hiệu.............................................................................................................. 24
5.7 Trộm cắp, lừa đảo.....................................................................................................24
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 24
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống ngày càng hiện đại đi kèm với cuộc chạy đua với những điều lo toan,
sau một ngày làm việc hay học tập mệt mỏi ai cũng muốn một không gian để được yên
tỉnh nghỉ ngơi, để đắm chìm vào đam mê, sở thích hay để trò chuyện với bạn bè, người thân
đôi khi chỉ nơi để thư giản, suy nghĩ về 1 điều đó trong cuộc sống.
vậy tôi muốn mở một quán cafe kết hợp với y cảnh với hình thức doanh nghiệp
nhân đ th tự mình m chủ. Với thiết cách bày trí chủ yếu cây cảnh phù hợp
với nhiều đối tượng như: người sở thích đối với y cảnh, sinh viên, nhân viên văn phòng
cần không gian xanh, không gian yên tĩnh để thư giản,…Đến với quán cafe của chúng tôi
bạn sẽ được thưởng thức ly cafe cùng cảnh quan xanh mát, phục vụ sở thích hoặc là nhu cầu
cảu khách hàng.
Việc kinh doanh quán cafe cho lợi nhuận cao nhanh thu hồi vốn. Bằng chứng ngày
càng nhiều quán cafe mộc lên. Nhưng bên cạnh đó sự cạnh tranh gay gắt, vậy nên nếu
muốn đạt được mức lợi nhuận đã đặt ra cần phải kế hoạch quản đúng đắn. Nhận
thấy điều đó nên chúng tôi quyết định lập dự án kinh doanh quán cafe.
3
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
DO CHỌN ĐỀ TÀI
Theo n thống và đo lường tại Việt Nam mỗi ngày hơn 50% người uống Cafe và vẫn
tăng lên theo thời gian. Theo số liệu thu thập được từ cuộc khảo sát, đến 75% đàn ông
thích uống phê nóng, 65% chọn cho mình phê đá. phụ nữ, các con số này lần lượt
25% 35%. Như vậy, thể thấy rằng đàn ông tiêu thụ cà phê nhiều n phụ nữ. Theo báo
cáo tần suất uống phê của người Việt như sau: 20% đàn ông uống phê ng nhiều hơn
3 lần/tuần, 65% đàn ông uống phê đá nhiều hơn 3 lần/tuần. 10% phụ nữ uống phê
nóng 30% uống phê đá nhiều n 3 lần/tuần. Như vậy, người Việt xu hướng uống
phê cùng đá lạnh và phê vẫn sự lựa chọn của nam giới nhiều n so với phụ nữ.50%
uống phê tại cửa hàng 40% uống phê tại nhà 10% uống tại i làm việc. Đồng thời
theo báo cáo của ngành ng Nghiệp Việt Nam trong quý 3 năm 2017 của BMI Reasearch,
trong giai đoạn từ năm 2005-2015, lượng tiêu thụ Cafe của Việt Nam tăng trưởng đáng kinh
ngạc từ 0.43kg/đầu người/năm lên 1.38kg/đầu người/năm, con số này được dự báo sẽ tăng
lên mức 2,6 kg/đầu/năm người vào năm 2021, ngành công nghiệp phê của Việt Nam dự
kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh trong những năm tới khi dân số tiếp tục tăng với tốc độ 1
triệu người mỗi năm thị hiếu tiêu dùng của người dân ngày ng cao. Sự tăng trưởng này
đến từ cả 2 lĩnh vực của người tiêu dùng thương mại xuất khẩu. Cuộc sống ngày càng
phát triển nên nhu cầu sống của con người ngày càng cao đặc biệt nhu cầu thư giản, giải
trí. Đặc biệt những người niềm đam cây cảnh, muốn tìm kiếm không gian xanh cho
mình ngày càng tăng. Trước nhu cầu của th trường nhóm tôi quyết địn thành lập quán Cafe
An Nhiên. Quán của chúng tôi sẽ nằm gần sông i Gòn, sau khi nghiên cứu các giả
thuyết kinh doanh, chúng tôi dự tính mức vốn ban đầu cần huy động 700.000.000 VNĐ.
Dự án sẽ hoàn vốn trong ng 1 m. Với mức lợi nhuận ước tính đạt 75.000.000 VNĐ kể
từ tháng thứ 7.
4
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
TÓM TẮT Ý TƯỞNG
hình quán cafe kết hợp với cây cảnh với hình thức nhượng quyền thương mại về cây
cảnh từ các doanh nghiệp kinh doanh - mua bán y cảnh. Thông qua hình thức nhượng
quyền này thì chủ doanh nghiệp th tiết kiệm nguồn vốn đầu ban đầu, hạn chế rủi ro
về việc trồng và chăm sốc y cảnh giai đoạn đầu tiết kiệm thời gian cho quán. n cạnh
đó, những doanh nghiệp/công ty mẹ sẽ những nơi quản bá cho quán cafe của chúng ta
hiệu quả nhất, bởi khách hàng mục tiêu quán cafe hướng đến những người có đam
sở thích về cây cảnh đối tượng này những người thường xuyên lui tới những nơi
thể mua n cây cảnh khi các nơi mua bán cây cảnh đã nhượng quyền cho quán cafe thì
chắc chắn họ sẽ nhắc đến quán cafe của chúng ta với khách hàng, giới thiệu cho khách hàng
tới quán cafe của chúng ta. Ngoài ra, quán còn có 1 kỹ nông nghiệp hướng dẫn cách
trồng chăm sóc cây cảnh cho người mới tìm hiểu về cây cảnh. Tại quán cafe, khách hàng
th tự tay nuôi trồng hoặc chăm sóc cây cảnh của mình với sự hướng dẫn của kỹ nông
nghiệp tại đây. Quán cafe sẽ nơi để tất cả những người đam mê, sở thích về cây cảnh
gặp gỡ, trau đổi những hiểu biết, những kinh nghiệm của mình với mọi người, bất kể là
người đã chơi cây cảnh lâu năm hay người vừa mới bước vào giai đoạn tập tành, tìm hiểu
kiến thức về cây cảnh thì đây nơi ởng cho những người cùng chung sở thích.
Không chỉ dừng lại khách hàng mục tiêu, quán cũng quan m đến lượng khách hàng tiêm
năng nhưng lại rất đông đảo, những người muốn tìm kiếm cho mình không gian xanh, m
kiếm một i có không gian thoải mái để thư giản thưởng thức cafe sau những căng
thẳng hay chỉ đơn giản muốn nhìn ngắm y cảnh, nhìn ngắm một phần vẻ đẹp của thiên
nhiên.
5
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Ngành kinh doanh
-
Loại hình doanh nghiệp nhân
-
hình kinh doanh quán café cây cảnh với hình thức nhượng quyền.
-
Nắm bắt được xu hướng thay đổi của môi trường. Theo xu hướng hội: i Gòn
nơi đông dân cư,nhiều phương tiện đi lại,khói bụi, thời tiết nắng gắt tình trạng kẹt xe
xảy ra thường xuyên => Bầu không khí bị ô nhiễm => stress, căng thẳng.
-
Kinh doanh quán cafe cây kiểng khá phù hợp với nhu cầu hiện nay của khách
hàng.
1.2 Giới thiệu về hình kinh doanh
1.2.1 Tầm nhìn và sứ mạng
Tầm nhìn
- Trở thành chuỗi thương hiệu phê cây cảnh kết hợp phương thức nhượng
quyền thương mại ng đầu tại Việt Nam. Tạo ra một quy trình khép kin, từ
nguồn cung ứng cho đến sản phẩm đưa tới khách hàng. Lấy khách hàng làm
trọng m để tạo ra những sản phẩm dịch v tốt nhất.
Sứ mệnh
-
Với khách hàng: Chọn lọc những sản phẩm tốt nhất để gửi tới khách hàng.
Xây dựng một thương hiệu Việt phát triển mạnh mẽ trong nước. Từ đó cùng
Đất ớc nâng tầm vị thế Quốc Gia.
-
Với đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác và tương trợ cùng thành công.
-
Với nhân viên: Tạo ra môi trường làm việc năng động, phát huy tối đa tinh
thần ng tạo.
-
Với hội: Hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích hội, đóng góp tích cực
vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công
dân niềm tự hào dân tộc.
1.2.2 Mục tiêu của cửa hàng
-
Lựa chon khách hàng mục tiêu khách hàng tiềm năng. Xác định đúng vào
những khách hàng thật chuẩn ngay từ thời gian đầu.Phải nhận định đâu những
khách hàng mang lại lợi nhuận doanh thu cho việc kinh doanh của nh.
-
Những khách hàng hướng tới để kinh doanh quán cafe: thanh niên, phụ nữ thích
làm đẹp, nhân viên văn phòng hoặc những khách hàng ưa thích cây cảnh.
6
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
-
Tập trung vào một khúc thị trường: cafe thức uống nhu cầu thị trường Việt
đang mở rộng phát triển sẽ không bao giờ h nhiệt.
-
Phân tích mục tiêu theo hình SMART.
Specific: Kinh doanh với mục đích nhằm thu lợi nhuận.
Measurable: Với phương pháp chiến ợc kinh doanh của doanh nghiệp thì
trong vòng 1 m doanh nghiệp sẽ thu hồi lại vốn.
Attinable: Đăng thông tin quảng cáo về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trên các website, phương tiện truyền thông (lập trang Web riêng, số
hotline, địa chỉ, gmail).
Realitic: Kinh doanh quán cafe phù hợp với công ty nhỏ, hướng dẫn chăm c
cây theo những tiến bộ của khoa học thuật.
Timely:
o 6 tháng đầu: thu hút khách ng
o 6 tháng sau: đi vào ổn định bắt đầu thu hồi vốn.
o năm sau sẽ bắt đầu thu được lợi nhuận.
1.2.3 Sản phẩm dịch vụ
-
Ngoài thức uống cafe còn kinh doanh nhiều mặt hàng khác.
-
Menu đa dang: nước trái cây, sinh tố, trà trái cây, trà sữa,
-
nơi để các bạn thỏa thích trồng y kiểng với những hạt giống, chậu,… được
trang b đầy đủ trong quán được hướng dẫn bởi nhân viên kỉ nông nghiệp.
1.2.4 Địa điểm s hạ tầng
Địa điểm:
-
Cạnh sông Sài Gòn, nơi không gian thoáng đãng,thoải mái, thích hợp đ
mở quán café cây cảnh.
-
Cafe An Nhiên
-
NickName Treecoffee
-
Slogan: “Drink Once,Remember Forever
7
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
-
Địa chỉ: 59 đường Văn Kiệt, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1,Tp Hồ
Chí Minh
- Điện thoại: (028) 53357887-Fax: (028) 5445 4444
-
Email: annhien@gmail.com.vn
-
Website: www.annhiencoffee.com.vn
sở hạ tầng:
-
Quán được thiết kế 3 tầng:
Tầng 1: Oder khu sân vườn để trưng bày cây cảnh trong chậu lớn, dụng
cụ để trồng cây chăm sóc.
Tầng 2: Chia làm 2 phòng để check in, gặp gỡ bạn bè, học nhóm gặp
đối tác.
Tầng 3: Nơi trưng bày cây cảnh nh.
-
Bàn ghế được làm từ gỗ tăng thêm vẽ mộc mạc gần gũi với thiên nhiên.
-
Bố trí những chậu cây kiểng xung quanh bên trong quán nhằm tạo không
gian xanh.
8
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1 Phân tích sản phẩm dịch vụ
2.1.1 Sản phm
-
Thông thường các quán Cafe ch bán kinh doanh cafe ít kết hợp thêm một loại
hình kinh doanh nào khác. Riêng quán tôi vừa kinh doanh Cafe vừa kết hợp với
cây kiểng.
-
Khi vào uống Cafe quý khách sẽ một không gian thoáng mát với nhiều loại cây
cảnh hoa khác nhau. Đặc biệt quý khách thể học, tìm hiểu một số quy trình
chăm sóc cây kiểng do kỹ chúng tôi hướng dẫn. Ngoài ra thể mua chậu,
cây kiểng tại quán tự tay trồng chúng. Đó một trải nghiệm thật thú v khi
đến quán chúng i
2.1.2 Dịch vụ
-
Hướng dẫn khách chăn sóc cây kiểng, thảo luận học tập nhóm, không gian thoáng
t.
-
Cung cấp các loại thức uống như: Cafe, C2, cocola, đốc tở thanh, không độ, nước
cam,
2.2 Phân tích th trường
2.2.1 Thị trường mục tiêu
-
Thị trường Thành phố hồ chí minh trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ.
Đây những nhóm khách hàng tiềm năng cả về số ợng chất lượng. Tại
TP.HCM.
-
Hiện nay trên 180.000 doanh nghiệp hơn 13 triệu người với nhu cầu sở
thích của mình với mức giá hợp lý. Đồng thời sinh viên các nơi hội về học và
làm việc tại TP.HCM, ngoài ra còn có các học sinh của c trường phổ thông
xung quanh thành phố.
-
TP.HCM thành phố tiềm năng điểm đến tưởng thế các dịch vụ
như chúng tôi sẽ luôn được đón nhận.
-
Khách hàng mục tiêu của quán:
Dân công sở người lao động phổ thông đang sống và làm việc gần quán.
Sinh viên của các trường cao đại học, cao đẳng khu vực bình thạnh.
9
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
2.2.2 Phân khúc thị trường
Điểm mạnh
Điểm yếu
Không gian rộng rãi, thoáng mát.
Quán cà phê nằm gần sông nên
thuận tiện cho việc ngắm cảnh
quan.
Luôn cập nhật bổ sung những
giống cây mới cho những người
đam mê.
mới ớc vào nghề kinh doanh
cafe nên kinh doanh còn ít chưa
cái nhìn mới,rộng hơn về những
tiến bộ của ngành phê cũng như
chăm sóc cây trồng.
Nguồn vốn để kinh doanh nguồn
vốn vay nên áp lực chi trả cũng cao.
Người đam cây cảnh còn hạn
chế.
hi
Thách thức
Nhu cầu giải trí giới trẻ ngày
càng nhiều.
Khoa học đang phát triển từ đó
thể chế tạo nhân giống những loài
cây mới.
Các thiết bị giới thiệu về quán
uống nước đa dạng (foody).
Giá phê có thể tăng cao do
nhiều nhà kinh doanh phê cạnh
tranh.
Thực vật cậy trồng bị ảnh hưởng bởi
các điều kiện thời tiết nên t đó khó
tạo ra giống cây ưng ý nhất.
Người m kinh doanh chọn kiểu
phê sân vườn nhiều.
-
Theo hình thức các quán cafe chúng tôi phân khúc thị trường theo cách sau:
Sở thích đối với cây cảnh.
Dựa vào các tiêu chí hình thức quán.
2.2.3 Đối thủ cạnh tranh
-
Mặc mở ra quán càfe nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan thuận
lợi. Nhưng để thành công không phải chuyện dễ không chỉ quán café của
mình mà còn các đối th cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những họ muốn, do đó
chúng tôi phải m tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng.
10
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
-
Những đối thủ gần chúng tôi phải đối mặt, họ đã mối quan hệ lâu bền với
khách hàng trong vùng khá lâu. rằng, họ những thuận lợi đó nhưng theo
tìm hiểu thì họ còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán cafe
chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ đ làm hài lòng khách hàng mức cao nhất, đặc
biệt chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu.
-
Theo kết quả thăm thì hai đối thủ hiện gi nhóm quán dành cho người
thu nhập cao được xem cung cách phục vụ rất tốt giá rất cao nên đáp ứng
cho số ít khách hàng. Đối th thứ 2 là nhóm quán trà sữa cung cách phục vụ
tốt, giá cao nhưng có lợi thế với c món trà sữa nên đáp ứng được một phần
khách hang chủ yếu những sinh viên con nhà giàu. Đối th thứ 3 nhóm các
quán cốc lề đường, lợi thế chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu những
sinh viên nhà nghèo những người thu nhập thấp.
-
Dựa vào những thuận lợi sẳn về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt
chiến lược về giá chúng i sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà
cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm về cung cách phục
vụ sẽ, những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các quán
nhóm 1, 2, 3 vươn tới cung cách phục vụ tốt nhất để vượt qua họ.
2.3 Kế hoạch tiếp th
2.3.1 Chiến lược tiếp thị tổng th
-
Định v
sản phẩm phổ thông, thích hợp cho nhiều đối tượng.
-
Mấu chốt bán hàng
Không gian xanh rất ít quán cafe được.
kỹ nông nghiệp ớng dẫn khách hàng trồng chăm sóc cây cảnh tại
quán.
-
Chiến lược tiếp thị hỗn hợp
Product Sản phẩm: Sản phẩm của quán sức cạnh tranh cao giá thành
phải chăng. Bên cạnh đó còn cung cấp dịch v hướng dẫn khách hàng trồng và
chăm sôc cây tại quán chưa quán cafe nào cung cấp dịch vụ này.
Place Phân phối: Quán cafe nằm cạnh sông i Gòn mặt tiền
đường 2 chiều, nơi đậu xe => Thuận tiện cho khách hàng đến quán.
Price Giá: Giá n dự kiến trên 1 sản phẩm 30.000 VNĐ. Chi phí dự kiến
trên 1 sản phẩm 21.000 VNĐ. Biên độ lợi nhuận từ 7.000 V đến
9.000 VNĐ.
11
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
Promotion Xúc tiên: Quảng sản phẩm thông qua các nơi mua bán cây
cảnh ta đã nhượng quyền các phương tiện truyền thông như: Facebook,
zalo,….Chi phí cho việc quảng 10.000.000 VNĐ. Tiêu chí đánh giá
lượt khách hàng đến quán cafe trong khi thực hiện chiến lược quảng sản
phẩm.
2.4 Chiến lược giá
2.4.1 Ưu đãi cho khách hàng nhân dịp những ngày lễ
-
Vào những dịp cuối tuần, các ngày l lớn sẽ một kế hoạch cụ th về chính ch
ưu đãi cho khách ng. Mất chút thời gian nhưng lại mang lại hiệu quả rất lớn.
Ưu đãi, tặng quà cho khách hàng một trong những chiến ợc kinh doanh rất
hiệu quả. Một số ưu đãi thể áp dụng như:
Vào các ngày thứ 2, 4, 6, khung giờ từ 8h00 ng đến 11h00 trưa, mua 1 ly
cafe sẽ được tặng thêm bánh ngọt miễn phí.
Mua 3 ly nước được tặng 1 ly miễn phí tùy loại.
Các ngày lễ lớn như 8/3, 30/4, 2/9, …. giảm 40% tất c các loại đồ uống.
2.4.2 Mức giá cạnh tranh
-
Mức giá 1 loại thức uống trung bình trên th trường 50.000 VNĐ.
-
Còn quán chúng tôi với trung bình 1 loại thức uống là 30.000 VNĐ. 1 mức giá
cạnh tranh trên thị trường.
12
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
Ch Doanh
Nghiệp
Qun lý
K sư nông
nghiệp
Thu ngân
Pha chế
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH NHÂN S
3.1 đồ tổ chức
3.2 Bảng tả công việc
3.2.1 tả công việc
Quản lý:
Quản nhân viên:
Nhiệm vụ của
quản
Đề xuất tuyển dụng c chức danh cho bộ phận Cafe.
Tham gia tuyển chọn đào tạo NV mới.
Tổ chức ớng dẫn, kèm cặp nhân viên theo đúng tiêu
chuẩn nghiệp vụ của Cafe.
Tổ chức đánh giá kết quả đào tạo th việc.
Lên lịch công việc cho NV hàng tuần và điều chỉnh phát
sinh.
Sắp xếp điều động nhân viên thực hiện công việc.
Đánh giá kết quả công việc năng lực của NV định kỳ.
13
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
Quản tài chính:
Trực tiếp theo dõi số lượng tiền TIP hàng ngày.
Trực tiếp theo dõi việc huỷ hoá đơn bán hàng hàng
ngày.
Quản hàng hoá, tài sản:
Trực tiếp duyệt mua hàng hằng ngày liên quan đến bộ
phận trực thuộc.
Trực tiếp kiểm tra xác nhận phiếu yêu cầu xuất kho.
Theo dõi số lượng công cụ dụng cụ tài sản hàng tháng, giải
trình cho tổng quản số lượng hỏng, mất mát.
Trực tiếp xử c loại món ăn bị hỏng.
Giải quyết sự cố khiếu nại của khách:
Trực tiếp giải quyết các khiếu nại của khách.
Tổ chức việc theo dõi đánh giá sự thoả mãn của khách theo
quy trình của chủ sở hữu.
Báo cáo chủ sở hữu quán kết qu
Điều hành công việc:
Giải quyết các sự việc phát sinh liên quan hàng ngày.
Điều động nhân viên thực hiện công việc.
Tổ chức buổi họp đầu ca để hướng dẫn, truyền đạt thông tin
cho NV.
Tổ chức việc thực hiện theo các yêu cầu, chỉ thị của ch sở
hữu.
Xây dựng kế hoạch hoạt động tháng, tuần cho bộ phận Cafe
tổ chức thực hiện.
Phối hợp với các bộ phận khác thực hiện công việc.
Quản tiêu chuẩn phục vụ:
Tổ chức chế giám sát trực tiếp giám sát việc thực hiện
theo các tiêu chuẩn, quy trình ớng dẫn của Cafe.
Báo cáo kết quả các sự việc ng ngày cho tổng quản .
14
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
Đề xuất cải tiến các hoạt động của Cafe.
Giờ làm việc của
quản
Đầu giờ:
Xem xét các công việc trong ngày, lịch đặt n.
Xem báo cáo, đề nghị của ngày hôm trước.
Trong giờ:
Giải quyết các công việc phát sinh.
Thực hiện ng việc theo bản tả, lịch công tác tuần
các kế hoạch, công việc liên quan.
Đi 1 vòng để kiểm tra toàn bộ hoạt động của Cafe vào mỗi
đầu ca sáng chiều.
Cuối giờ:
Xem xét các công việc trong ngày, các việc còn tồn đọng.
Đi 1 vòng kiểm tra các bộ phận 1 lần cuối.
Làm báo cáo gửi giám đốc điều nh.
Tổng kết biên bản đánh giá công việc trong ngày.
Vị trí
tả công việc
nông nghiệp
Hướng dẫn khách hàng cách trồng
cây, chăm sóc cắt tỉa cây kiểng,
vấn lựa chon y giống.
Thu ngân
Nhập bill vào hệ thống máy tính, xuất
bill hóa đơn nh tiền, thu tiền của
khách hàng.
Pha chế
Pha chế nước uống, lau chùi rửa ly.
Phục vụ
Sắp xếp, chuẩn bị, dọn dẹp bàn ghế,
oder.
15
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
3.3 Chính sách về lương các chế độ phúc lợi
3.3.1 Chính sách lương
-
Chủ doanh nghiệp: 8.000.000 VNĐ/tháng
-
Quản : 8.000.000 VNĐ/tháng.
-
Kỹ nông nghiệp: 6.000.000 VNĐ/tháng.
-
Thu ngân: 4.000.000 VNĐ/tháng.
-
Phục vụ: 4.000.000 VNĐ/tháng.
-
Pha chế: 4.000.000 VNĐ/tháng.
-
Thêm giờ + Thưởng: 700.000 VNĐ.
3.3.2 Chế độ phúc lợi
-
Bảo hiểm hội.
-
Bảo hiểm y tế.
-
Bảo hiểm tai nan.
3.4 Thời gian làm việc
Chia làm 2 ca: Ca 1: Từ 6h đến 14h, ca 2: từ 14h đến 22h.
-
Đối với quản làm việc full thời gian.
-
Kỹ nông nghiệp m vệc từ 6h đến 11h30 từ 13h30 đến 21h.
-
2 thu ngân, phục vụ 6 phục vụ chia làm 2 ca. Mỗi ca gồm 1 thu ngân, pha chế
3 phục vụ.
16
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
4.1 Ước tính chi phí
Vốn 700.000.000 VNĐ
4.1.1 Chi phí đầu ban đầu
Bảng 4.1.1 chi phí đầu ban đầu Đơn vị: VNĐ
Tiền sửa chữa mặt bằng
120.000.000
Tiền mua dụng cụ, bàn, ghế
180.000.000
Chi phí marketing
10.000.000
Tổng
310.000.000
4.1.2 Chi phí cố định
Bảng 4.1.2.1 Định phí 1 tháng Đơn vị: VNĐ
Thuê mặt bằng
30.000.000
Lương nhân viên
80.840.000
Tiền điện
20.000.000
Tiền nước
10.000.000
Chi phí nhượng quyền
5.000.000
Tổng định phí
145.840.000
Bảng 4.1.2.2: Tiền lương nhân viên
17
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
Chức v
Số
lượng
Lương
bản
BHXH,BHYT,B
HTN
Tiền thưởng
Tổng
Chủ doanh
nghiệp
1
8.000.000
1.670.000
400.000
10.670.000
Quản
1
8.000.000
1.760.000
400.000
10.160.000
Kỹ nông
nghiệp
1
6.000.000
1.320.000
400.000
7.720.000
Thu ngân
2
4.000.000
880.000
400.000
10.560.000
Pha chế
2
4.000.000
880.000
400.000
10.560.000
Phục v
6
4.000.000
880.000
400.000
31.680.000
Tổng
12
80.840.000
4.1.3 Chi phí biến đổi(Đơn vị: VNĐ)
Dự tính biến phí 1 tháng: 30.000.000 VNĐ
-
Tiền nguyên liệu: 18.000.000 VNĐ
Cafe: 10.000.000 VNĐ
Các loại nước khác (C2, Xiteen, không độ, nước cam,…): 8.0000.000 VNĐ
-
Tiền vật liệu: 12.000.000 VNĐ
Hạt giống: 3.000.0000 VN
Chậu, phân, thuốc: 9.000.000 VNĐ
4.1.4 Chi phí marketing, quản (VNĐ/THÁNG)
- Quảng cáo trên các trang Web (Zalo, Facebook, Instagram,…): 6.000.000
- Phát tờ rơi: 4.000.000
4.2 Ước tính doanh thu
4.2.1 Doanh số về giá bán dự kiến
- Quán dự kiến giá mỗi thức uống 30.000 VNĐ
4.2.2 Doanh thu
Doanh thu năm đầu:
-
Doanh thu tháng đầu tiên: 70 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 63.000.000 VNĐ
-
Doanh thu tháng thứ 2: 90 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 90.000.000 VNĐ
-
Doanh thu tháng thứ 3: 130 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 117.000.000 VNĐ
18
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
-
Doanh thu tháng thứ 4: 250 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 225.000.000 VNĐ
-
Doanh thu tháng thứ 5: 250 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 225.000.000 VNĐ
-
Doanh thu tháng thứ 6: 250 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 225.000.000 VNĐ
-
Doanh thu các tháng tiếp theo mỗi tháng là 225.000.000 VNĐ tương đương 250 thức
uống mỗi ngày
Doanh thu các năm tiếp theo là 2.700.000.000 VNĐ (Mỗi tháng 225.000.000 VNĐ)
4.3 Xác định điểm hòa vốn
Tổng định phí: 145.840.000 VNĐ
Tổng biến phí 1 tháng: 30.000.000 VNĐ
-
Biến phí trên 1 ly 600 VNĐ
-
Giá bán 1 ly 30.000 NNĐ
Sản lượng hòa vốn = chi phí cố định/(giá n 1 thức uống - biến phí 1 thức uống)
4.4 Thẩm định tính khả thi về tài chính
4.4.1 Hiện giá thu hồi vốn (NPV)
- Ta có:
-
NPV = 7362885.049 > 0 nên dự án được chấp nhận
4.4.2 Suất sinh lời nộ bộ (IRR)
- Giả sử ta chọn:
IRR
1
= 11% -> NPV
1
= 92.841.782,62
IRR
2
= 18% -> NPV
2
= -6.246.013,468
)
19
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mại
- IRR = 17% > r = 15%
Nên chấp nhận dự án này
4.4.3 Thời gian hoàn vốn (PP)
Năm
0
1
2
3
CF
(700.000.000)
150.000.000
450.000.000
400.000.000
CF lũy kế
-550.000.000
-100.000.000
300.000.000
-
Thời gian thu hồi vốn PP:
CHƯƠNG 5: RỦI RO
5.1 Tài chính
Rủi ro giá phê:
20

Preview text:

MỤC LỤC
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
TÓM TẮT Ý TƯỞNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP. . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 1.1
Ngành kinh doanh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 1.2
Giới thiệu về mô hình kinh doanh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.2.1 Tầm nhìn và sứ mạng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.2.2 Mục tiêu của cửa hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.2.3 Sản phẩm và dịch vụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.2.4 Địa điểm và cơ sở hạ tầng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9 2.1
Phân tích sản phẩm và dịch vụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
2.1.1 Sản phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
2.1.2 Dịch vụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9 2.2
Phân tích thị trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
2.2.1 Thị trường mục tiêu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9
2.2.2 Phân khúc thị trường. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.2.3 Đối thủ cạnh tranh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10 2.3
Kế hoạch tiếp thị. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .11
2.3.1 Chiến lược tiếp thị tổng thể. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11 2.4
Chiến lược giá. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
2.4.1 Ưu đãi cho khách hàng nhân dịp những ngày lễ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
2.4.2 Mức giá cạnh tranh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 3.1
Sơ đồ tổ chức. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 3.2
Bảng mô tả công việc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
3.2.1 Mô tả công việc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .13 3.3
Chính sách về lương và các chế độ phúc lợi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
3.3.1 Chính sách lương. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .16
3.3.2 Chế độ phúc lợi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16 3.4
Thời gian làm việc. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .16
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17 4.1
Ước tính chi phí. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
4.1.1 Chi phí đầu tư ban đầu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
4.1.2 Chi phí cố định. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .17
4.1.3 Chi phí biến đổi(Đơn vị: VNĐ). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
4.1.4 Chi phí marketing, quản lí (VNĐ/THÁNG). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18 4.2
Ước tính doanh thu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .18
4.2.1 Doanh số về giá bán dự kiến. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .18
4.2.2 Doanh thu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18 4.3
Xác định điểm hòa vốn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .19 4.4
Thẩm định tính khả thi về tài chính. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .19
4.4.1 Hiện giá thu hồi vốn (NPV). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
4.4.2 Suất sinh lời nộ bộ (IRR). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
4.4.3 Thời gian hoàn vốn (PP). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
CHƯƠNG 5: RỦI RO. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21 5.1
Tài chính. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21 5.2
Nhân sự. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21 5.3
Marketing. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 5.4
Cháy nổ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 5.5
Hư hỏng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 5.6
Thương hiệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 5.7
Trộm cắp, lừa đảo. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .24 
KẾT LUẬN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống ngày càng hiện đại và đi kèm với nó là cuộc chạy đua với những điều lo toan,
sau một ngày làm việc hay học tập mệt mỏi ai cũng muốn có một không gian để được yên
tỉnh nghỉ ngơi, để đắm chìm vào đam mê, sở thích hay để trò chuyện với bạn bè, người thân
và đôi khi chỉ là nơi để thư giản, suy nghĩ về 1 điều gì đó trong cuộc sống.
Vì vậy tôi muốn mở một quán cafe kết hợp với cây cảnh với hình thức doanh nghiệp tư
nhân để có thể tự mình làm chủ. Với thiết kê và cách bày trí chủ yếu là cây cảnh phù hợp
với nhiều đối tượng như: người có sở thích đối với cây cảnh, sinh viên, nhân viên văn phòng
cần không gian xanh, không gian yên tĩnh để thư giản,…Đến với quán cafe của chúng tôi
bạn sẽ được thưởng thức ly cafe cùng cảnh quan xanh mát, phục vụ sở thích hoặc là nhu cầu cảu khách hàng.
Việc kinh doanh quán cafe cho lợi nhuận cao và nhanh thu hồi vốn. Bằng chứng là ngày
càng có nhiều quán cafe mộc lên. Nhưng bên cạnh đó là sự cạnh tranh gay gắt, vậy nên nếu
muốn đạt được mức lợi nhuận đã đặt ra cần phải có kế hoạch và quản lý đúng đắn. Nhận
thấy điều đó nên chúng tôi quyết định lập dự án kinh doanh quán cafe. 3
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Theo như thống kê và đo lường tại Việt Nam mỗi ngày có hơn 50% người uống Cafe và vẫn
tăng lên theo thời gian. Theo số liệu thu thập được từ cuộc khảo sát, có đến 75% đàn ông
thích uống cà phê nóng, 65% chọn cho mình cà phê đá. Ở phụ nữ, các con số này lần lượt là
25% và 35%. Như vậy, có thể thấy rằng đàn ông tiêu thụ cà phê nhiều hơn phụ nữ. Theo báo
cáo tần suất uống cà phê của người Việt như sau: 20% đàn ông uống cà phê nóng nhiều hơn
3 lần/tuần, 65% đàn ông uống cà phê đá nhiều hơn 3 lần/tuần. 10% phụ nữ uống cà phê
nóng và 30% uống cà phê đá nhiều hơn 3 lần/tuần. Như vậy, người Việt có xu hướng uống
cà phê cùng đá lạnh và cà phê vẫn là sự lựa chọn của nam giới nhiều hơn so với phụ nữ.50%
uống cà phê tại cửa hàng 40% uống cà phê tại nhà 10% uống tại nơi làm việc. Đồng thời
theo báo cáo của ngành Nông Nghiệp Việt Nam trong quý 3 năm 2017 của BMI Reasearch,
trong giai đoạn từ năm 2005-2015, lượng tiêu thụ Cafe của Việt Nam tăng trưởng đáng kinh
ngạc từ 0.43kg/đầu người/năm lên 1.38kg/đầu người/năm, con số này được dự báo sẽ tăng
lên mức 2,6 kg/đầu/năm người vào năm 2021, ngành công nghiệp cà phê của Việt Nam dự
kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh trong những năm tới khi dân số tiếp tục tăng với tốc độ 1
triệu người mỗi năm và thị hiếu tiêu dùng của người dân ngày càng cao. Sự tăng trưởng này
đến từ cả 2 lĩnh vực của người tiêu dùng và thương mại xuất khẩu. Cuộc sống ngày càng
phát triển nên nhu cầu sống của con người ngày càng cao đặc biệt là nhu cầu thư giản, giải
trí. Đặc biệt những người có niềm đam mê cây cảnh, muốn tìm kiếm không gian xanh cho
mình ngày càng tăng. Trước nhu cầu của thị trường nhóm tôi quyết địn thành lập quán Cafe
An Nhiên. Quán của chúng tôi sẽ nằm ở gần sông Sài Gòn, sau khi nghiên cứu các giả
thuyết kinh doanh, chúng tôi dự tính mức vốn ban đầu cần huy động là 700.000.000 VNĐ.
Dự án sẽ hoàn vốn trong vòng 1 năm. Với mức lợi nhuận ước tính đạt 75.000.000 VNĐ kể từ tháng thứ 7. 4
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại TÓM TẮT Ý TƯỞNG
Mô hình quán cafe kết hợp với cây cảnh với hình thức nhượng quyền thương mại về cây
cảnh từ các doanh nghiệp kinh doanh - mua bán cây cảnh. Thông qua hình thức nhượng
quyền này thì chủ doanh nghiệp có thể tiết kiệm nguồn vốn đầu tư ban đầu, hạn chế rủi ro
về việc trồng và chăm sốc cây cảnh giai đoạn đầu và tiết kiệm thời gian cho quán. Bên cạnh
đó, những doanh nghiệp/công ty mẹ sẽ là những nơi quản bá cho quán cafe của chúng ta
hiệu quả nhất, bởi khách hàng mục tiêu mà quán cafe hướng đến là những người có đam mê
và sở thích về cây cảnh mà đối tượng này là những người thường xuyên lui tới những nơi có
thể mua bán cây cảnh và khi các nơi mua bán cây cảnh đã nhượng quyền cho quán cafe thì
chắc chắn họ sẽ nhắc đến quán cafe của chúng ta với khách hàng, giới thiệu cho khách hàng
tới quán cafe của chúng ta. Ngoài ra, quán còn có 1 kỹ sư nông nghiệp hướng dẫn cách
trồng và chăm sóc cây cảnh cho người mới tìm hiểu về cây cảnh. Tại quán cafe, khách hàng
có thể tự tay nuôi trồng hoặc chăm sóc cây cảnh của mình với sự hướng dẫn của kỹ sư nông
nghiệp tại đây. Quán cafe sẽ là nơi để tất cả những người có đam mê, sở thích về cây cảnh
gặp gỡ, trau đổi những hiểu biết, những kinh nghiệm của mình với mọi người, bất kể là
người đã chơi cây cảnh lâu năm hay người vừa mới bước vào giai đoạn tập tành, tìm hiểu
kiến thức về cây cảnh thì đây là nơi lý tưởng cho những người có cùng chung sở thích.
Không chỉ dừng lại ở khách hàng mục tiêu, quán cũng quan tâm đến lượng khách hàng tiêm
năng nhưng lại rất đông đảo, là những người muốn tìm kiếm cho mình không gian xanh, tìm
kiếm một nơi có không gian thoải mái để thư giản và thưởng thức cafe sau những căng
thẳng hay chỉ đơn giản là muốn nhìn ngắm cây cảnh, nhìn ngắm một phần vẻ đẹp của thiên nhiên. 5
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP 1.1 Ngành kinh doanh
- Loại hình doanh nghiệp tư nhân
- Mô hình kinh doanh quán café và cây cảnh với hình thức nhượng quyền.
- Nắm bắt được xu hướng thay đổi của môi trường. Theo xu hướng xã hội: Sài Gòn là
nơi đông dân cư,nhiều phương tiện đi lại,khói bụi, thời tiết nắng gắt tình trạng kẹt xe
xảy ra thường xuyên => Bầu không khí bị ô nhiễm => stress, căng thẳng.
- Kinh doanh quán cafe và cây kiểng khá phù hợp với nhu cầu hiện nay của khách hàng.
1.2 Giới thiệu về mô hình kinh doanh
1.2.1 Tầm nhìn và sứ mạng Tầm nhìn
- Trở thành chuỗi thương hiệu cà phê cây cảnh – kết hợp phương thức nhượng
quyền thương mại hàng đầu tại Việt Nam. Tạo ra một quy trình khép kin, từ
nguồn cung ứng cho đến sản phẩm đưa tới khách hàng. Lấy khách hàng làm
trọng tâm để tạo ra những sản phẩm dịch vụ tốt nhất. Sứ mệnh
- Với khách hàng: Chọn lọc những sản phẩm tốt nhất để gửi tới khách hàng.
Xây dựng một thương hiệu Việt phát triển mạnh mẽ trong nước. Từ đó cùng
Đất nước nâng tầm vị thế Quốc Gia.
- Với đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác và tương trợ cùng thành công.
- Với nhân viên: Tạo ra môi trường làm việc năng động, phát huy tối đa tinh thần sáng tạo.
- Với xã hội: Hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội, đóng góp tích cực
vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công
dân và niềm tự hào dân tộc.
1.2.2 Mục tiêu của cửa hàng
- Lựa chon khách hàng mục tiêu và khách hàng tiềm năng. Xác định đúng vào
những khách hàng thật chuẩn ngay từ thời gian đầu.Phải nhận định đâu là những
khách hàng mang lại lợi nhuận doanh thu cho việc kinh doanh của mình.
- Những khách hàng hướng tới để kinh doanh quán cafe: thanh niên, phụ nữ thích
làm đẹp, nhân viên văn phòng hoặc những khách hàng ưa thích cây cảnh. 6
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
- Tập trung vào một khúc thị trường: cafe là thức uống mà nhu cầu thị trường Việt
đang mở rộng phát triển và sẽ không bao giờ hạ nhiệt.
- Phân tích mục tiêu theo mô hình SMART.
• Specific: Kinh doanh với mục đích nhằm thu lợi nhuận.
• Measurable: Với phương pháp chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thì
trong vòng 1 năm doanh nghiệp sẽ thu hồi lại vốn.
• Attinable: Đăng thông tin quảng cáo về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trên các website, phương tiện truyền thông (lập trang Web riêng, số hotline, địa chỉ, gmail).
• Realitic: Kinh doanh quán cafe phù hợp với công ty nhỏ, hướng dẫn chăm sóc
cây theo những tiến bộ của khoa học kĩ thuật. • Timely:
o 6 tháng đầu: thu hút khách hàng
o 6 tháng sau: đi vào ổn định và bắt đầu thu hồi vốn.
o năm sau sẽ bắt đầu thu được lợi nhuận.
1.2.3 Sản phẩm và dịch vụ
- Ngoài thức uống cafe còn kinh doanh nhiều mặt hàng khác.
- Menu đa dang: nước trái cây, sinh tố, trà trái cây, trà sữa, …
- Là nơi để các bạn thỏa thích trồng cây kiểng với những hạt giống, chậu,… được
trang bị đầy đủ trong quán và được hướng dẫn bởi nhân viên kỉ sư nông nghiệp.
1.2.4 Địa điểm và cơ sở hạ tầng
Địa điểm:
- Cạnh sông Sài Gòn, nơi có không gian thoáng đãng,thoải mái, thích hợp để mở quán café cây cảnh. - Cafe An Nhiên - NickName Treecoffee
- Slogan: “Drink Once,Remember Forever” 7
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
- Địa chỉ: 59 đường Võ Văn Kiệt, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1,Tp Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (028) 53357887-Fax: (028) 5445 4444 - Email: annhien@gmail.com.vn
- Website: www.annhiencoffee.com.vn
Cơ sở hạ tầng:
- Quán được thiết kế 3 tầng:
• Tầng 1: Oder và khu sân vườn để trưng bày cây cảnh trong chậu lớn, dụng
cụ để trồng cây và chăm sóc.
• Tầng 2: Chia làm 2 phòng để check in, gặp gỡ bạn bè, học nhóm và gặp đối tác.
• Tầng 3: Nơi trưng bày cây cảnh nhỏ.
- Bàn ghế được làm từ gỗ tăng thêm vẽ mộc mạc gần gũi với thiên nhiên.
- Bố trí những chậu cây kiểng xung quanh và bên trong quán nhằm tạo không gian xanh. 8
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1 Phân tích sản phẩm và dịch vụ 2.1.1 Sản phẩm
- Thông thường các quán Cafe chỉ bán kinh doanh cafe ít kết hợp thêm một loại
hình kinh doanh nào khác. Riêng quán tôi vừa kinh doanh Cafe vừa kết hợp với cây kiểng.
- Khi vào uống Cafe quý khách sẽ có một không gian thoáng mát với nhiều loại cây
cảnh và hoa khác nhau. Đặc biệt quý khách có thể học, tìm hiểu một số quy trình
chăm sóc cây kiểng do kỹ sư mà chúng tôi hướng dẫn. Ngoài ra cá thể mua chậu,
cây kiểng tại quán và tự tay trồng chúng. Đó là một trải nghiệm thật thú vị khi đến quán chúng tôi 2.1.2 Dịch vụ
- Hướng dẫn khách chăn sóc cây kiểng, thảo luận học tập nhóm, không gian thoáng mát.
- Cung cấp các loại thức uống như: Cafe, C2, cocola, đốc tở thanh, không độ, nước cam, …
2.2 Phân tích thị trường
2.2.1 Thị trường mục tiêu
- Thị trường Thành phố hồ chí minh trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ.
Đây là những nhóm khách hàng tiềm năng cả về số lượng và chất lượng. Tại TP.HCM.
- Hiện nay có trên 180.000 doanh nghiệp hơn 13 triệu người với nhu cầu và sở
thích của mình với mức giá hợp lý. Đồng thời sinh viên các nơi hội về học và
làm việc tại TP.HCM, ngoài ra còn có các học sinh của các trường phổ thông xung quanh thành phố.
- TP.HCM là thành phố có tiềm năng và là điểm đến lý tưởng vì thế các dịch vụ
như chúng tôi sẽ luôn được đón nhận.
- Khách hàng mục tiêu của quán:
• Dân công sở và người lao động phổ thông đang sống và làm việc gần quán.
• Sinh viên của các trường cao đại học, cao đẳng khu vực bình thạnh. 9
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
2.2.2 Phân khúc thị trường Điểm mạnh Điểm yếu
• Không gian rộng rãi, thoáng mát.
• Vì mới bước vào nghề kinh doanh
• Quán cà phê nằm gần sông nên
cafe nên kinh doanh còn ít và chưa
thuận tiện cho việc ngắm cảnh
có cái nhìn mới,rộng hơn về những quan.
tiến bộ của ngành cà phê cũng như
• Luôn cập nhật bổ sung những chăm sóc cây trồng.
giống cây mới cho những người
• Nguồn vốn để kinh doanh là nguồn đam mê.
vốn vay nên áp lực chi trả cũng cao.
• Người đam mê cây cảnh còn hạn chế. Cơ hội Thách thức
• Nhu cầu giải trí ở giới trẻ ngày • Giá cà phê có thể tăng cao do có càng nhiều.
nhiều nhà kinh doanh cà phê cạnh
• Khoa học đang phát triển từ đó có tranh.
thể chế tạo nhân giống những loài
• Thực vật cậy trồng bị ảnh hưởng bởi cây mới.
các điều kiện thời tiết nên từ đó khó
• Các thiết bị giới thiệu về quán
tạo ra giống cây ưng ý nhất.
uống nước đa dạng (foody).
• Người làm kinh doanh chọn kiểu cà phê sân vườn nhiều.
- Theo hình thức ở các quán cafe chúng tôi phân khúc thị trường theo cách sau:
• Sở thích đối với cây cảnh.
• Dựa vào các tiêu chí hình thức quán.
2.2.3 Đối thủ cạnh tranh
- Mặc dù mở ra quán càfe có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan thuận
lợi. Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ vì không chỉ có quán café của
mình mà còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì họ muốn, do đó
chúng tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng. 10
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
- Những đối thủ gần mà chúng tôi phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với
khách hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng theo
tìm hiểu thì họ còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán cafe
chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao nhất, đặc
biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu.
- Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ là nhóm quán dành cho người có
thu nhập cao được xem là có cung cách phục vụ rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng
cho số ít khách hàng. Đối thủ thứ 2 là nhóm quán trà sữa có cung cách phục vụ
tốt, giá cao nhưng có lợi thế với các món trà sữa nên đáp ứng được một phần
khách hang chủ yếu là những sinh viên con nhà giàu. Đối thủ thứ 3 là nhóm các
quán cốc lề đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu là những
sinh viên nhà nghèo và những người có thu nhập thấp.
- Dựa vào những thuận lợi sẳn có về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt và
chiến lược về giá chúng tôi sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà
cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm về cung cách phục
vụ sẽ, và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các quán
nhóm 1, 2, 3 và vươn tới cung cách phục vụ tốt nhất để vượt qua họ.
2.3 Kế hoạch tiếp thị
2.3.1 Chiến lược tiếp thị tổng thể - Định vị
• Là sản phẩm phổ thông, thích hợp cho nhiều đối tượng.
- Mấu chốt bán hàng
• Không gian xanh mà rất ít quán cafe có được.
• Có kỹ sư nông nghiệp hướng dẫn khách hàng trồng và chăm sóc cây cảnh tại quán.
- Chiến lược tiếp thị hỗn hợp
• Product – Sản phẩm: Sản phẩm của quán có sức cạnh tranh cao vì giá thành
phải chăng. Bên cạnh đó còn cung cấp dịch vụ hướng dẫn khách hàng trồng và
chăm sôc cây tại quán mà chưa có quán cafe nào cung cấp dịch vụ này.
• Place – Phân phối: Quán cafe nằm cạnh sông Sài Gòn và có mặt tiền là
đường 2 chiều, có nơi đậu xe => Thuận tiện cho khách hàng đến quán.
• Price – Giá: Giá bán dự kiến trên 1 sản phẩm là 30.000 VNĐ. Chi phí dự kiến
trên 1 sản phẩm là 21.000 VNĐ. Biên độ lợi nhuận là từ 7.000 VNĐ đến 9.000 VNĐ. 11
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
• Promotion – Xúc tiên: Quảng bá sản phẩm thông qua các nơi mua bán cây
cảnh mà ta đã nhượng quyền và các phương tiện truyền thông như: Facebook,
zalo,….Chi phí cho việc quảng bá là 10.000.000 VNĐ. Tiêu chí đánh giá là
lượt khách hàng đến quán cafe trong khi thực hiện chiến lược quảng bá sản phẩm.
2.4 Chiến lược giá
2.4.1 Ưu đãi cho khách hàng nhân dịp những ngày lễ
- Vào những dịp cuối tuần, các ngày lễ lớn sẽ có một kế hoạch cụ thể về chính sách
ưu đãi cho khách hàng. Mất chút thời gian nhưng lại mang lại hiệu quả rất lớn.
Ưu đãi, tặng quà cho khách hàng là một trong những chiến lược kinh doanh rất
hiệu quả. Một số ưu đãi có thể áp dụng như:
• Vào các ngày thứ 2, 4, 6, khung giờ từ 8h00 sáng đến 11h00 trưa, mua 1 ly
cafe sẽ được tặng thêm bánh ngọt miễn phí.
• Mua 3 ly nước được tặng 1 ly miễn phí tùy loại.
• Các ngày lễ lớn như 8/3, 30/4, 2/9, …. giảm 40% tất cả các loại đồ uống.
2.4.2 Mức giá cạnh tranh
- Mức giá 1 loại thức uống trung bình trên thị trường là 50.000 VNĐ.
- Còn quán chúng tôi với trung bình 1 loại thức uống là 30.000 VNĐ. Là 1 mức giá
cạnh tranh trên thị trường. 12
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
3.1 Sơ đồ tổ chức Chủ Doanh Nghiệp Quản lý Kỹ sư nông nghiệp Thu ngân Pha chế Phục vụ
3.2 Bảng mô tả công việc
3.2.1 Mô tả công việc ❖ Quản lý: Quản lý nhân viên: Nhiệm vụ của quản lý
• Đề xuất tuyển dụng các chức danh cho bộ phận Cafe.
• Tham gia tuyển chọn và đào tạo NV mới.
• Tổ chức hướng dẫn, kèm cặp nhân viên theo đúng tiêu
chuẩn nghiệp vụ của Cafe.
• Tổ chức đánh giá kết quả đào tạo và thử việc.
• Lên lịch công việc cho NV hàng tuần và điều chỉnh phát sinh.
• Sắp xếp điều động nhân viên thực hiện công việc.
• Đánh giá kết quả công việc và năng lực của NV định kỳ. 13
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại Quản lý tài chính:
• Trực tiếp theo dõi số lượng tiền TIP hàng ngày.
• Trực tiếp ký và theo dõi việc huỷ hoá đơn bán hàng hàng ngày.
Quản lý hàng hoá, tài sản:
• Trực tiếp ký duyệt mua hàng hằng ngày liên quan đến bộ phận trực thuộc.
• Trực tiếp kiểm tra và ký xác nhận phiếu yêu cầu xuất kho.
• Theo dõi số lượng công cụ dụng cụ tài sản hàng tháng, giải
trình cho tổng quản lý số lượng hư hỏng, mất mát.
• Trực tiếp xử lý các loại món ăn bị hư hỏng.
Giải quyết sự cố và khiếu nại của khách:
• Trực tiếp giải quyết các khiếu nại của khách.
• Tổ chức việc theo dõi đánh giá sự thoả mãn của khách theo
quy trình của chủ sở hữu.
• Báo cáo chủ sở hữu quán kết quả
Điều hành công việc:
• Giải quyết các sự việc phát sinh liên quan hàng ngày.
• Điều động nhân viên thực hiện công việc.
• Tổ chức buổi họp đầu ca để hướng dẫn, truyền đạt thông tin cho NV.
• Tổ chức việc thực hiện theo các yêu cầu, chỉ thị của chủ sở hữu.
• Xây dựng kế hoạch hoạt động tháng, tuần cho bộ phận Cafe và tổ chức thực hiện.
• Phối hợp với các bộ phận khác thực hiện công việc.
Quản lý tiêu chuẩn phục vụ:
• Tổ chức cơ chế giám sát và trực tiếp giám sát việc thực hiện
theo các tiêu chuẩn, quy trình hướng dẫn của Cafe.
• Báo cáo kết quả các sự việc hàng ngày cho tổng quản lý. 14
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
• Đề xuất cải tiến các hoạt động của Cafe. Đầu giờ: Giờ làm việc của
• Xem xét các công việc trong ngày, lịch đặt bàn. quản lý
• Xem báo cáo, đề nghị của ngày hôm trước. Trong giờ:
• Giải quyết các công việc phát sinh.
• Thực hiện công việc theo bản mô tả, lịch công tác tuần và
các kế hoạch, công việc liên quan.
• Đi 1 vòng để kiểm tra toàn bộ hoạt động của Cafe – vào mỗi đầu ca sáng và chiều. Cuối giờ:
• Xem xét các công việc trong ngày, các việc còn tồn đọng.
• Đi 1 vòng kiểm tra các bộ phận 1 lần cuối.
• Làm báo cáo gửi giám đốc điều hành.
• Tổng kết biên bản đánh giá công việc trong ngày. Vị trí Mô tả công việc
• Hướng dẫn khách hàng cách trồng Kĩ sư nông nghiệp
cây, chăm sóc cắt tỉa cây kiểng, tư vấn lựa chon cây giống.
• Nhập bill vào hệ thống máy tính, xuất Thu ngân
bill hóa đơn tính tiền, thu tiền của khách hàng.
• Pha chế nước uống, lau chùi và rửa ly. Pha chế
• Sắp xếp, chuẩn bị, dọn dẹp bàn ghế, Phục vụ oder. 15
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
3.3 Chính sách về lương và các chế độ phúc lợi
3.3.1 Chính sách lương
- Chủ doanh nghiệp: 8.000.000 VNĐ/tháng
- Quản lí: 8.000.000 VNĐ/tháng.
- Kỹ sư nông nghiệp: 6.000.000 VNĐ/tháng.
- Thu ngân: 4.000.000 VNĐ/tháng.
- Phục vụ: 4.000.000 VNĐ/tháng.
- Pha chế: 4.000.000 VNĐ/tháng.
- Thêm giờ + Thưởng: 700.000 VNĐ.
3.3.2 Chế độ phúc lợi - Bảo hiểm xã hội. - Bảo hiểm y tế. - Bảo hiểm tai nan.
3.4 Thời gian làm việc
Chia làm 2 ca: Ca 1: Từ 6h đến 14h, ca 2: từ 14h đến 22h.
- Đối với quản lí làm việc full thời gian.
- Kỹ sư nông nghiệp làm vệc từ 6h đến 11h30 và từ 13h30 đến 21h.
- 2 thu ngân, phục vụ và 6 phục vụ chia làm 2 ca. Mỗi ca gồm 1 thu ngân, pha chế và 3 phục vụ. 16
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
4.1 Ước tính chi phí
Vốn 700.000.000 VNĐ
4.1.1 Chi phí đầu tư ban đầu
Bảng 4.1.1 chi phí đầu tư ban đầu
Đơn vị: VNĐ
Tiền sửa chữa mặt bằng 120.000.000
Tiền mua dụng cụ, bàn, ghế 180.000.000 Chi phí marketing 10.000.000 Tổng 310.000.000 4.1.2 Chi phí cố định
Bảng 4.1.2.1 Định phí 1 tháng
Đơn vị: VNĐ Thuê mặt bằng 30.000.000 Lương nhân viên 80.840.000 Tiền điện 20.000.000 Tiền nước 10.000.000 Chi phí nhượng quyền 5.000.000 Tổng định phí 145.840.000
Bảng 4.1.2.2: Tiền lương nhân viên 17
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại Chức vụ Số Lương cơ BHXH,BHYT,B lượng bản HTN Tiền thưởng Tổng Chủ doanh nghiệp 1 8.000.000 1.670.000 400.000 10.670.000 Quản lí 1 8.000.000 1.760.000 400.000 10.160.000 Kỹ sư nông nghiệp 1 6.000.000 1.320.000 400.000 7.720.000 Thu ngân 2 4.000.000 880.000 400.000 10.560.000 Pha chế 2 4.000.000 880.000 400.000 10.560.000 Phục vụ 6 4.000.000 880.000 400.000 31.680.000 Tổng 12 80.840.000
4.1.3 Chi phí biến đổi(Đơn vị: VNĐ)
Dự tính biến phí 1 tháng: 30.000.000 VNĐ
-
Tiền nguyên liệu: 18.000.000 VNĐ • Cafe: 10.000.000 VNĐ
• Các loại nước khác (C2, Xiteen, không độ, nước cam,…): 8.0000.000 VNĐ
- Tiền vật liệu: 12.000.000 VNĐ
• Hạt giống: 3.000.0000 VN
• Chậu, phân, thuốc: 9.000.000 VNĐ
4.1.4 Chi phí marketing, quản lí (VNĐ/THÁNG)
- Quảng cáo trên các trang Web (Zalo, Facebook, Instagram,…): 6.000.000 - Phát tờ rơi: 4.000.000
4.2 Ước tính doanh thu
4.2.1 Doanh số về giá bán dự kiến
- Quán dự kiến giá mỗi thức uống là 30.000 VNĐ 4.2.2 Doanh thu
Doanh thu năm đầu:
- Doanh thu tháng đầu tiên: 70 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 63.000.000 VNĐ
- Doanh thu tháng thứ 2: 90 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 90.000.000 VNĐ
- Doanh thu tháng thứ 3: 130 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 117.000.000 VNĐ 18
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
- Doanh thu tháng thứ 4: 250 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 225.000.000 VNĐ
- Doanh thu tháng thứ 5: 250 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 225.000.000 VNĐ
- Doanh thu tháng thứ 6: 250 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 225.000.000 VNĐ
- Doanh thu các tháng tiếp theo mỗi tháng là 225.000.000 VNĐ tương đương 250 thức uống mỗi ngày
Doanh thu các năm tiếp theo là 2.700.000.000 VNĐ (Mỗi tháng 225.000.000 VNĐ)
4.3 Xác định điểm hòa vốn
❖ Tổng định phí: 145.840.000 VNĐ
❖ Tổng biến phí 1 tháng: 30.000.000 VNĐ
- Biến phí trên 1 ly là 600 VNĐ
- Giá bán 1 ly là 30.000 NNĐ
Sản lượng hòa vốn = chi phí cố định/(giá bán 1 thức uống - biến phí 1 thức uống)
4.4 Thẩm định tính khả thi về tài chính
4.4.1 Hiện giá thu hồi vốn (NPV) - Ta có:
- VìNPV= 7362885.049>0nêndựánđượcchấpnhận
4.4.2 Suất sinh lời nộ bộ (IRR) - Giả sử ta chọn:
IRR1 = 11% -> NPV1 = 92.841.782,62
IRR2 = 18% -> NPV2 = -6.246.013,468 ) 19
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại - Vì IRR = 17% > r = 15%
➢ Nên chấp nhận dự án này
4.4.3 Thời gian hoàn vốn (PP) Năm 0 1 2 3 CF (700.000.000) 150.000.000 450.000.000 400.000.000 CF lũy kế -550.000.000 -100.000.000 300.000.000
- Thời gian thu hồi vốn PP: CHƯƠNG 5: RỦI RO 5.1 Tài chính
Rủi ro giá cà phê: 20