Đồ án môn học Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 1 | Đại học Gia Định

Đồ án môn học Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 1 | Đại học Gia Định. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 70 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1
QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHO
THUÊ CĂN HỘ DỊCH VỤ
LOTUS
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trương Xuân Hương
Sinh viên thực hiện 1 : 2021010207 – Nguyễn Thị Thanh Nga
Sinh viên thực hiện 2 : 2021010228 – Lê Thị Hồng Nhi
Mã lớp học phần : 2121112002903
Tp.HCM, tháng 4 năm 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1
QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHO
THUÊ CĂN HỘ DỊCH VỤ
LOTUS
Giảng viên hướng dẫn : ThS.Tơng Xuân Hương
Sinh viên thực hiện 1 : 2021010207 – Nguyễn Thị Thanh Nga
Sinh viên thực hiện 2 : 2021010228 – Lê Thị Hồng Nhi
Mã lớp học phần : 2121112002903
Tp.HCM, tháng 4 năm 2022
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Điểm số:....................................................................................................................
- Điểm chữ:..................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh ngày 23 tháng 04 năm 2022
Giảng viên phụ trách
Trương Xuân Hương
i
LỜI CẢM ƠN
Với những kiến thức đã được học và quá trình tìm hiểu, đặc biệt là sự hướng dẫn rất
đỗi nhiệt tình của cô giáo, Ths.Trương Xuân Hương nhóm chúng em đã hoàn thành
được đề tài của mình với một bài toán quản lý. Trong quá trình làm bài chắc chắn
chúng em sẽ mắc phải những thiếu sót nên rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của cô để chúng em có cơ hội sửa sai, phát triển trong thực tế và từng bước hoàn
thiện mình.
Em xin chân thành cảm ơn Kính chúc cô tràn đầy sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Nga
Lê Thị Hông Nhi
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Ý nghĩa Ghi chú
1 TH Tin học
2 CNTT Công nghệ thông tin
3 MT Máy tính
4 IT Information Technology
5 PC Personal Computer
6 CSDL Cơ sở dữ liệu
7 SQL Structured Query Language
iii
DANH MỤC THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
STT Tiếng Anh Tiếng Việt Ghi chú
1 View Khung nhìn
2 Function Hàm
3 Store Procedure Thủ tục
4 Synonym Tên đồng nghĩa
5 Trigger Ràng buộc
6 Index Chỉ mục
7 User Người dùng
8 Diagram Sơ đồ
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng Trang
BẢNG 3.4.1.1 - Cấu trúc bảng Nhân viên (tbNHANVIEN)........................................12
BẢNG 3.4.1.2 - Cấu trúc bảng Chức vụ (tbCHUCVU)...............................................12
BẢNG 3.4.1.3 - Cấu trúc bảng Khách Hàng (tbKHACHHANG)................................12
BẢNG 3.4.1.4 - Cấu trúc bảng Tình trạng (tbTINHTRANG).....................................13
BẢNG 3.4.1.5 - Cấu trúc bảng Loại phòng (tbLOAIPH)............................................13
BẢNG 3.4.1.6 - Cấu trúc bảng Phòng (tbPHONG).....................................................13
BẢNG 3.4.1.7 - Cấu trúc bảng Thuê phòng (tbTHUEPHONG)..................................13
BẢNG 3.4.1.8 - Cấu trúc bảng Tiền nước (tbTIENNUOC).........................................14
BẢNG 3.4.1.9 - Cấu trúc bảng Tiền điện (tbTIENDIEN)............................................14
BẢNG 3.4.1.10 - Cấu trúc bảng Điện nưc (tbDIENNUOC)......................................14
BẢNG 3.4.1.11 - Cấu trúc bảng Loại xe (tbLOAIXE)................................................14
BẢNG 3.4.1.12 - Cấu trúc bảng Tiền xe (tbTIENXE).................................................14
BẢNG 3.4.1.13 - Cấu trúc bảng Chi tiết tiền xe (tbCTTX).........................................15
BẢNG 3.4.1.14 - Cấu trúc bảng Hóa đơn (tbHOADON)............................................15
BẢNG 3.4.3.1 - Dữ liệu mẫu bảng Nhân viên (tbNHANVIEN)..................................16
BẢNG 3.4.3.2 - Dữ liệu mẫu bảng Chức vụ (tbCHUCVU).........................................17
BẢNG 3.4.3.3 - Dữ liệu mẫu bảng Khách Hàng (tbKHACHHANG).........................17
BẢNG 3.4.3.4 - Dữ liệu mẫu bảng Tình trạng (tbTINHTRANG)...............................18
BẢNG 3.4.3.5 - Dữ liệu mẫu bảng Loại phòng (tbLOAIPH)......................................18
BẢNG 3.4.3.6 - Dữ liệu mẫu bảng Phòng (tbPHONG)...............................................18
BẢNG 3.4.3.7 - Dữ liệu mẫu bảng Thuê phòng (tbTHUEPHONG)............................19
BẢNG 3.4.3.8 - Dữ liệu mẫu bảng Tiền nước (tbTIENNUOC)...................................20
BẢNG 3.4.3.9 - Dữ liệu mẫu bảng Tiền điện (tbTIENDIEN)......................................20
v
BẢNG 3.4.3.10 - Dữ liệu mẫu bảng Điện nước (tbDIENNUOC)................................20
BẢNG 3.4.3.11 - Dữ liệu mẫu bảng Loại xe (tbLOAIXE)..........................................21
BẢNG 3.4.3.12 - Dữ liệu mẫu bảng Tiền xe (tbTIENXE)...........................................21
BẢNG 3.4.3.13 - Dữ liệu mẫu bảng Chi tiết tiền xe (tbTIENXE)...............................21
BẢNG 3.4.3.14 - Dữ liệu mẫu bảng Hóa đơn (tbHOADON)......................................22
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình Trang
HÌNH 3.1 - Mô hình dữ liệu mức quan niệm.................................................................6
HÌNH 3.4 - Sơ đồ Diagram..........................................................................................16
vii
MỤC LỤC
Mục Trang
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN........................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................iii
DANH MỤC THUẬT NGỮ ANH – VIỆT..................................................................iv
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................vii
MỤC LỤC..................................................................................................................viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI............................................................................1
1.1. Tổng quan về đề tài............................................................................................1
1.2. Phạm vi đề tài.....................................................................................................1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ TRUYẾT...............................................................................2
2.1. Mô tả hệ thống....................................................................................................2
2.2. SQL Server.........................................................................................................3
2.2.1. Giới thiệu.....................................................................................................3
2.2.2. Ưu điểm.......................................................................................................4
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU..................................................................6
3.1. Mô hình dữ liệu mức quan niệm.........................................................................6
3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ.....................................................................................6
3.3. Ràng buộc dữ liệu...............................................................................................7
3.4. Cài đặt cơ sở dữ liệu.........................................................................................12
3.4.1. Cấu trúc bảng trong SQL Server................................................................12
3.4.2. Sơ đồ (Diagram)........................................................................................16
viii
3.4.3. Dữ liệu mẫu...............................................................................................16
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG..........................................................................................22
4.1. Synonym...........................................................................................................22
4.1.1. Mô tả ứng dụng Synonym trong hệ thống:................................................22
4.1.2. Hiện thực ứng dụng Synonym trong hệ thống:..........................................22
4.1.3. Kiểm thử:...................................................................................................23
4.2. Index.................................................................................................................24
4.2.1. Mô tả ứng dụng Index trong hệ thống:......................................................24
4.2.2. Hiện thực ứng dụng Index trong hệ thống:................................................24
4.2.3. Kiểm thử:...................................................................................................25
4.3. View..................................................................................................................25
4.3.1. Mô tả ứng dụng View trong hệ thống:.......................................................25
4.3.2. Hiện thực ứng dụng View trong hệ thống:.................................................26
4.3.3. Kiểm thử:...................................................................................................27
4.4. Function............................................................................................................28
4.4.1. Mô tả ứng dụng Function trong hệ thống:.................................................28
4.4.2. Hiện thực ứng dụng Function trong h thống:...........................................29
4.4.3. Kiểm thử:...................................................................................................30
4.5. Store Procedure................................................................................................31
4.5.1. Mô tả ứng dụng Store Procedure trong hệ thống:......................................31
4.5.2. Hiện thực ứng dụng Store Procedure trong hệ thống:................................31
4.5.3. Kiểm thử....................................................................................................34
4.6. Trigger..............................................................................................................36
4.6.1. Mô tả ứng dụng Trigger trong hệ thống.....................................................36
4.6.2. Hiện thực ứng dụng Trigger trong hệ thống..............................................37
4.6.3. Kiểm thử....................................................................................................38
ix
4.7. User..................................................................................................................39
4.7.1. Mô tả ứng dụng User trong hệ thống.........................................................39
4.7.2. Hiện thực ứng dụng User trong hệ thống...................................................40
4.8. Cursor...............................................................................................................41
4.8.1. Mô tả ứng dụng User trong hệ thống.........................................................41
4.8.2. Hiện thực ứng dụng Cursor trong hệ thống..............................................43
4.8.3. Kiểm thử....................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................44
x
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY
1.1.1 Thông tin chung về công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH True MILK
TH True MILK có tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH, tên giao dịch
quốc tế (tiếng Anh)TH Joint Stock Company, tên viết tắt là TH true MILK, là
một công ty thuộc tập đoàn TH được thành lập năm 2009 tại Nghệ An. Đây là
thương hiệu sữa Việt 100% chuyên sản xuất, cung cấp sữa và các sản phẩm từ sữa.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 2009: Công ty Cổ phần sữa TH True Milk là một công ty trực thuộc sự quản lý
của tập đoàn TH được chính thức thành lập ngày 24/02/2009 với sự tư vấn tài chính
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á, cũng là công ty đầu tiên của tập đoàn
TH với dự án đầu tư vào trang trại bò sữa công nghiệp, công nghệ chế biến sữa hiện
đại và hệ thống phân phối bài bản.
Năm 2010: Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH Chào đón Cô bò “Mộc” đầu tiên
về Việt Nam vào ngày 27/02/2010. Ngày 14/05/2010, lễ khởi công xây dựng nhà
máy sữa TH diễn ra ở Nghĩa Đàn, Nghệ An với tổng mức đầu tư 1.2 tỷ USD. Ngày
26/12/2010, lễ ra mắt sữa tươi sạch TH true MILK, sản phẩm TH True Milk được
chính thức ra mắt và đến tay người tiêu dùng. Tại buổi lễ khánh thành, Tập đoàn TH
cũng tặng 1.5 triệu ly sữa đầu tiên của nhà máy với tổng trị giá 10,5 tỷ đồng cho trẻ
em nghèo tỉnh Nghệ An và trên toàn quốc.
Năm 2011: Tp đoàn Sữa TH true MILK khai trương cửa hàng TH true mart chính
đầu tiên tại Hà Nội vào ngày 26/05/2011. Ngày 30/08/2011 tiếp tục khai trương cửa
hàng TH true mart chính đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 04/09/2011
triển khai dự án Vì tầm vóc Việt “Chung sức chung lòng – Nuôi dưỡng tài năng”.
Ngày 15/10/2011, Công ty cổ phần sữa TH đã vinh dự được trao tặng giấy chứng
nhận “Nhà cung cấp đáng tin cậy tại Việt Nam - Golden Trust Supplier 2011” do
Viện doanh nghiệp Việt Nam chứng nhận.
Trang: 1
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Năm 2012: TH true MILK tham gia Hội thảo quốc tế về sữa và Lễ ra mắt Bộ sản
phẩm mới về sữa tươi sạch Tiệt trùng bổ sung dưỡng chất vào ngày 27/11/2012.
Năm 2013: Khánh thành Nhà máy Sữa tươi sạch TH (giai đoạn I) với trang trại bò
sữa hiện đại nhất, quy mô công nghiệp lớn nhất Đông Nam Á vào ngày 09/07/2013.
Đồng thời, Công ty Cổ phần Sữa TH true MILK công bố doanh thu đạt 3.000 tỷ
đồng.
Năm 2015: Tập đoàn Sữa TH true MILK xác lập kỷ lục cụm trang trại bò sữa tập
trung ứng dụng công nghệ cao lớn nhất Châu Á vào ngày 10/02/2015. Ngày
25/06/2015, đạt Giải thưởng “Thực phẩm tốt nhất ASEAN” cho nhóm sản phẩm TH
school MILK-TOP KID. Ngày 17/09/2015, tại Hội chợ Thực phẩm Thế giới
Moscow, TH true MILK đạt 3 giải Vàng, 3 giải Bạc và 1 giải Đồng. Cuối tháng
12/2015, tập đoàn TH đã ký kết với Công ty TNHH Control Union Việt Nam triển
khai sản xuất sữa tươi organic tại Việt Nam.
Trong năm 2015, chỉ 5 năm sau ngày ra mắt sản phẩm đầu tiên, TH true MILK là
doanh nghiệp sở hữu đàn bò sữa lớn nhất Việt Nam với quy mô đàn lên tới 45.000
con, trên diện tích trang trại rộng 8.100 ha tập trung ở Nghệ An.
Năm 2016: TH đạt 3 giải thưởng tại Hội chợ Quốc tế Gulfood Dubai vào ngày
21/02/2016. Tháng 05 - 10/2016, Tập đoàn TH khởi công tổ hợp trang trại bò sữa
TH tại tỉnh Moscow và tỉnh Kaluga, Liên Bang Nga. Ngày 19/10/2016 nhận giải
Trang trại bò sữa tốt nhất Việt Nam do tổ chức Vietstock trao tặng. Ngày
10/12/2016, trang trại TH được trao tặng cúp vàng (trang trại bò sữa hữu cơ
Organic).
Năm 2017: Động thổ Dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa công nghệ cao Hà
Giang và Phú Yên trong tháng 11 và 12 năm 2017.
Trang: 2
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Năm 2018: Tập đoàn TH true MILK khánh thành trang trại bò sữa đầu tiên của TH
tại tỉnh Moscow Liên bang Nga vào ngày 31/01/2018. Đến ngày 20/12/2018 đón
nhận Biểu trưng Thương hiệu Quốc gia lần thứ 3 liên tiếp.
Năm 2019: Vào ngày 22/10, TH tổ chức lễ công bố lô sản phẩm sữa đầu tiên của
Việt Nam được phép xuất khẩu chính ngạch sang thị trường Trung Quốc, trở thành
Doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên được Tổng cục Hải quan Trung Quốc cấp mã giao
dịch cho phép xuất khẩu sản phẩm sữa tươi sang Trung Quốc, đánh dấu bước ngoặt
đặc biệt quan trọng đối với ngành sữa của Việt Nam nói chung và tập đoàn TH nói
riêng.
Năm 2020: TH lần thứ 3 được tôn vinh Thương hiệu Quốc gia vào ngày
25/11/2020. Đồng thời đứng thứ 2 trong Top 10 Công ty thực phẩm uy tín năm
2020, nhóm ngành Sữa và sản phẩm từ sữa (Vietnam Report).
Năm 2021: Tập đoàn Sữa TH true MILK chính thức hoàn tất nhập khẩu 1.620 bò
sữa giống cao sản HF từ Mỹ về trang trại bò ở Nghê An, Việt Nam vào ngày
9/1/2021. Tập đoàn TH hoàn tất kế hoạch đón 4.500 con bò của năm 2020.
Năm 2022: Đánh dấu sự ra mắt và đi vào hoạt động của các gian hàng TH true mart
online trên 3 sàn thương mại điện tử lớn nhất Việt Nam. trở thành thương hiệu đầu
tiên trong nhóm hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) mở kênh bán hàng trên Tiktok Shop
và triển khai livestream bán hàng từ tháng 9/2022.
1.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
1.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán
Trang: 3
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
1.2 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.7 QUY TRÌNH XỬ LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SỮA TH
1.7.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
1.7.2 Quy trình nghiệp vụ kế toán bán hàng tại Công ty TH
1.7.3 Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán
1.8 L1.1. tổng quan về đề tài
CĂN HỘ DỊCH VỤ LOTUS có địa chỉ tại 21A Đường số 10, phường An Khánh,
TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.
Căn hộ dịch vụ Lotus có tất cả 22 phòng, các phòng đều có đầy đủ tiện nghi như:
Điều hòa, Kệ bếp, Máy nóng lnh, mạng WiFi.
Phòng và các vật dụng trong phòng là tài sản chính của căn hộ. Vì vậy thông tin về
phòng và khách đến thuê cần phải được quản lí.
Căn hộ dịch vụ cần có phần mềm hỗ trợ việc quản lý cho thuê phòng. Với mô hình
quản lý và thanh toán thông minh, được xây dựng trên nhu cầu thực tế của các tòa
nhà và có thể đáp ứng tối đa những nhu cầu, tiêu chí sử dụng, hỗ trợ cho việc quản
lý dịch vụ, vận hành nhanh chóng, tiện lợi và hiệu quả hơn.
Hệ thống được xây dựng cần có các chức năng sau:
Trang: 4
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Theo dõi tình trạng của các phòng cho thuê, phòng nào đã kí hợp đồng cho
thuê, phòng nào còn trống để có thể trả lời khách hàng đến thuê một cách
nhanh chóng, chính xác.
Theo dõi quá trình cho thuê, xuất hóa đơn thanh toán tiền phòng hàng tháng,
từ khi bàn giao cho đến khi thanh lí hp đồng, khách trả phòng, thanh toán
và giải quyết sự cố một cách kịp thời nhanh chóng.
1.2. Phạm vi đề tài
Với Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, nhóm chúng em thực hiện
công việc quản lý trong phạm vi bao gồm: quản lý tất cả các phòng của căn hộ,
thông tin nhân viên làm việc tại căn hộ, quản lý thông tin khách hàng, hóa đơn
thanh toán tiền phòng xuất ra hằng tháng.
Trang: 5
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
QUY TRÌNH XỬ LÝ HTTTKT
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ TRUYẾT VÀ CÔNG CỤ SỬ
DỤNG
2.1 CÁC KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
2.1.1 Một số khái niệm
Hệ thống là tập hợp các thành phần/ bộ phận phối hợp nhau cùng thực hiện
một mục tiêu chung.
Các loại hệ thống:
- Hệ thống hỗ trợ điều hành (Executive Support System - ESS)
- Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System - MIS)
- Hệ thống hỗ trợ quyết định (Decision Support System - ESS)
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ (Transaction Processing System - TPS)
Tổ chức là một hệ thống được tạo ra từ các cá thể, đạt mục tiêu bằng hợp tác
và phân công lao động. Giá trị của tổ chức nằm ở các hoạt động của nó. Mỗi
Trang: 6
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
hoạt động của tổ chức được khái quát hóa thành một tiến trình (hay gọi cách
khác là chu trình).
Chu trình là tập hợp các sự kiện, hoạt động liên quan đến một quá trình sản
xuất kinh doanh, các hoạt động bên trong diễn ra một cách trình tự và có sự
tuần hoàn.
Nguồn lực doanh nghiệp được hiểu là những tài sản mà một doanh nghiệp sở
hữu và có thể khai thác vì mục đích kinh tế. Có hai loại nguồn lực:
- Nguồn lực hữu hình (Physical Resource)
- Nguồn lực ý niệm (Conceptual Resource)
Quản lý:
Theo Haror Koontz, quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo sự phối hợp
nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt đến mục tiêu tổ chức nhất định
Quản lý là sự áp dụng kiến thức kỹ năng, kinh nghiệm trong việc hoạch định
và điều khiển các nguồn lực thực thi các tiến trình để giải quyết các vấn đề
trong tổ chức.
Quản lý có 4 yếu tố cơ bản:
- Hướng tới mục tiêu
- Thông qua con người
- Sử dụng các kỹ thuật, các nguồn lực
- Bên trong một tổ chức
Các hoạt động quản lý chính là quá trình ra quyết định, nhận thông tin, điều
chỉnh phản hồi, ra quyết định.
Quá trình ra quyết định:
- Quyết định có cấu trúc: Những quyết định có thể đưa ra thông qua một
loạt các thủ tục thực hiện được xác định trước, thường có tính lặp lại và
theo thông lệ.
- Quyết định không cấu trúc: Nhà quản lý phải tự đánh giá và hiểu rõ các
vấn đề đặt ra, thường không có tính lặp lại.
Trang: 7
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
- Quyết định bán cấu trúc: Các nhà quản lý ra quyết định một phần dựa
trên kinh nghiệm đã có, ít có tính lặp lại.
Hệ thống thông tin là một hệ thống do con người thiết lập nên bao gồm
những thành phần có quan hệ với nhau nhằm thu thập, lưu trữ, xử lý và cung
cấp thông tin cho người sử dụng.
Phân loại hệ thống thông tin:
- Cấp độ hoạt động: TPS – Hệ thống xử lý nghiệp vụ
- Cấp độ quản lý (cấp trung): MIS – Hệ thống thông tin quản lý, DSS – Hệ
thống hỗ trợ quyết định
- Cấp điều hành (cấp cao): ESS – Hệ thống hỗ trợ điều hành
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp – ERP là phần mềm máy tính
hỗ trợ và thực hiện các quy trình xử lý một cách tự động, giúp cho doanh
nghiệp quản lý các hoạt động chủ chốt, như kế toán, phân tích tài chính, quản
lý mua hàng, quản lý tồn kho, hoạch định và quản lý sản xuất, quản lý nhân
sự,... và các nghiệp vụ khác của doanh nghiệp.
Một số ERP:
- SAP
- Oracle
- Infor Global Solutions
- Microsoft Dynamics
- Epicor
2.1.2 Hệ thống thông tin kế toán
Khái niệm
Hệ thống thông tin kế toán (AIS) là một hệ thống được thiết lập nhằm mục đích
thu thập, xử lý và cung cấp thông tin tài chính cho các đối tượng bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp.
Ngày nay, hệ thống thông tin kế toán không chỉ liên quan đến các dữ liệu và
thông tin tài chính mà còn liên quan đến cả những dữ liệu và thông tin phi tài chính,
Trang: 8
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
các đối tượng ra quyết định bao gồm những đối tượng bên trong và bên ngoài tổ
chức.
Các yếu tố cơ bản của hệ thống thông tin kế toán.
Tác động của HTTTKT đến hoạt động kinh doanh
HTTTKT giúp hạn chế và ngăn ngừa tốt hơn các gian lận và sai sót trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó tang cường hiệu quả quản lý của doanh
nghiệp. Cung cấp thông tin (tài chính và phi tài chính) một cách chính xác, kịp thi
sẽ hỗ trợ một cách tích cực các nhà quản lý trong quá trình ra quyết định và quản
doanh nghiệp.
2.2 GIỚI THIỆU CÔNG CỤ DIAGRAM.NET – DRAW.IO (CƠ BẢN)
Giới thiệu
Công cụ Diagram.net là một công cụ rất hữu ích dành cho các bạn thường xuyên
phải vẽ các loại lưu đồ, mindmap, hay wirefame. Là một open source vì thế bất cứ
ai cũng có thể dùng nó tùy theo mục đích sử dụng. Và đặc biệt nó miễn phí cho bản
trực tuyến. Là một trong những công cụ vẽ diagram phổ biến nhất trên thế giới hiện
nay.
Hướng dẫn sử dụng
Bước 1: Bắt đầu sử dụng Diagram.net
Trang: 9
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Để sử dụng Diagram.Net bạn truy cập vào đường link https://app.diagrams.net/
Bước 2: Lựa chọn nơi lưu trữ file
Diagram.Net cho phép bạn lựa chọn những nơi lưu file phổ biến nhất như: Google
Drive, trên máy cá nhân, Github, Gitlab, Dropbox, One Drive.
Bước 3: Lựa chọn loại sơ đồ muốn vẽ
Diagram.net cho phép bạn có nhiều lựa chọn để vẽ như UML, Business, Basic,
Charts, và có cả wifeframe cho các bạn muốn làm trực tiếp trên này. Thư viện cũng
Trang: 10
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
khá đa dạng cho các bạn lựa chọn. Đặc biệt có cả BPMN cho các bạn BA muốn sử
dụng mà không cài đặt được các phần mềm như Visio.
Bước 4: Lựa chọn các tính năng chính.
Diagram.net khá dễ sử dụng, bạn sẽ lựa chọn loại biểu đồ cần dùng ở phía tay trái
màn hình, nếu muốn tìm kiếm bạn chỉ cần nhấp vào thanh tìm kiếm và gõ loại cần
sử dụng: Ví dụ mình cần sử dụng biểu tượng Data store thì cần gõ là sẽ hiện thị cho
các bạn lựa chọn.
Góc bên phải màn hình là các phần chỉnh sửa về thuộc tính như màu sắc, kiểu chữ.
Nếu cần chỉnh sửa đổi tượng nào đó bạn chỉ cần nhấp chuột trái vào đối tượng và
nhìn phía góc trái phải màn hình để lựa chọn kiểu cần dùng.
Trang: 11
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Bước 5: Xem và xuất file trên Draw.io
Trên thanh công cụ bạn sẽ có nhiều lựa chọn tương đối quen thuộc như File, Edit,
View….
Để xuất file bạn chọn mục File – Export As- PNG, JPEG, HTML
Để chia sẻ link cho người khác xem bạn vào mục Publish – Link
Sau đó bạn chỉ cần lấy link này chia sẻ cho người khác xem dễ dàng. Bên cạnh đó
bạn cũng có thể lưu và share qua Google Drive.
Trang: 12
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
2.3 NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.3.1 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
Công việc chính của kế toán bán hàng hóa trong doanh nghiệp bao gồm:
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
quá trình bán hàng hóa và tính giá vốn hàng mua, giá vốn hàng tồn kho, giá
vốn hàng bán và doanh số bán ra một cách đúng đắn phục vụ cho việc chỉ
đạo kinh doanh. Làm tốt công tác kiểm kê, bảo đảm an toàn hàng hóa trong
kho.
- Xác định chính xác, đầy đủ, kịp thời các loại doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh của từng hoạt động và của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
- Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý.
Ngoài ra, kế toán bán hàng trong doanh nghiệp cũng thực hiện các công việc do kế
toán trưởng hoặc trưởng bộ phận giao và nhiều đề mục công việc khác theo tuần,
tháng, quý.
2.3.2 Nghiệp vụ kế toán bán hàng
Bán hàng theo giá; theo đơn đặt hàng; theo hợp đồng; khi mua hàng tại
kho, tại cửa hàng
Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111, 131… Tổng giá thanh toán.
Có TK 511 Doanh thu bán hàng.
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nô
£
p (nếu có).
Đồng thời phát sinh bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán.
Có TK 155, 156…
Bán hàng có chiết khấu thương mại
Trang: 13
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Các doanh nghiệp có thể lựa chọn nhiều hình thức chiết khấu thương mại, mỗi
trường hợp sẽ tương ứng với cách thức hạch toán khác nhau:
Trường hợp: Giá bán trên hóa đơn GTGT là giá bán đã trừ chiết khấu thương mại
dành cho khách hàng, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. Kế toán hạch toán bút
toán doanh thu, giá vốn như bình thường.
Trường hợp: kế toán lập hóa đơn điều chỉnh giảm các hóa đơn trước đó để tính chiết
khấu thương mại cho khách hàng, hạch toán như sau:
Nợ TK 521 (nếu áp dụng Thông tư 200)
Nợ 511 (Nếu áp dụng Thông tư 133)
Nợ TK 3331
Có TK 131, 111, 112
2.4
2.5GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER
2.5.1. Giới thiệu
SQL Server chính là cụm từ viết tắt của Structure Query Language được sử dụng
nhiều trong các lĩnh vực bởi chức năng quản lý dữ liệu. Các ngôn ngữ cấp cao như:
Visual C, Oracle, Visual Basic,… đều có trình hỗ trợ là SQL. Những ứng dụng khi
chạy phải sử dụng SQL khi người dùng truy cập tới cơ sở dữ liệu thì không cần sử
dụng trực tiếp SQL. SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu của Microsoft thực thi
trên môi trường Windows, Linux.
SQL (Structured Query Language) hay ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc
- Là một loại ngôn ngữ máy tính.
- Phổ biến để tạo, sửa và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan
hệ.
Trang: 14
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
- SQL phát triển vượt xa so với mục đích ban đầu là để phục vụ các hệ
quản trị cơ sở dữ liệu đối tượng – quan hệ.
- SQL là một tiêu chuẩn của ANSI / ISO
SQL Server hiện có nhiều phiên bản khác nhau cùng với những tính năng:
- Enterprise - bản cao cấp nhất với đầy đủ tính năng.
- Standard – ít tính năng hơn Enterprise, sử dụng khi không cần dùng các
tính năng nâng cao.
- Workgroup - phù hợp cho các công ty lớn với nhiều văn phòng làm việc
từ xa.
- Web - thiết kế riêng cho các ứng dụng web.
- Developer - tương tự như Enterprise nhưng chỉ cấp quyền cho một người
dùng duy nhất để phát triển, thử nghiệm, demo. Có thể dễ dàng nâng cấp
lên bản Enterprise mà không cần cài lại.
- Express - bản này chỉ dùng ở mức độ đơn giản, tối đa 1 CPU và bộ nhớ
1GB, kích thước tối đa của cơ sở dữ liệu là 10GB.
- Compact - nhúng miễn phí vào các môi trường phát triển ứng dụng web.
Kích thước tối đa của cơ sở dữ liệu là 4GB.
- Datacenter - thay đổi lớn trên SQL Server 2008 R2 chính là bản
Datacenter Edition. Không giới hạn bộ nhớ và hỗ trợ hơn 25 bản cài.
- Business Intelligence - Business Intelligence Edition mới được giới thiệu
trên SQL Server 2012. Phiên bản này có các tính năng của bản Standard
và hỗ trợ một số tính năng nâng cao v BI như Power View và
PowerPivot nhưng không hỗ trợ những tính năng nâng cao về mức độ sẵn
sàng như AlwaysOn Availability Groups…
- Enterprise Evaluation - bản SQL Server Evaluation Edition là lựa chọn
tuyệt vời để dùng được mọi tính năng và có được bản cài miễn phí của
SQL Server để học tập và phát triển. Phiên bản này có thời gian hết hạn là
6 tháng từ ngày cài.
2.5.2. Ưu điểm
Trang: 15
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
SQL Server có khả năng cung cấp đầy đủ các công cụ cho việc quản lý từ
giao diện GUI đến sử dụng ngôn ngữ cho việc truy vấn SQL. Điểm mạnh của
SQL điểm mạnh của nó là có nhiều nền tảng được kết hợp cùng như:
ASP.NET, C# để xây dựng Winform cũng chính nó có khả năng hoạt động
độc lập.
SQL Server mang lại những tính năng làm việc giúp người dùng làm việc
hiệu quả hơn như:
- Giúp người sử dụng có thể duy trì việc lưu trữ bền vững.
- Cho phép bạn tạo ra nhiều cơ sở dữ liệu hơn.
- Có khả năng phân tích dữ liệu bằng SSAS
- Nó có khả năng bảo mật cao
- Việc tạo ra được các báo cáo bằng SSRS — SQL Server Reporting
Services sẽ được dễ dàng hơn.
- Các quá trình sẽ được thực hiện bằng SSIS — SQL Server Integration
Services
2.1. Mô tả hệ thống
Mô tả quy trình nghiệp vụ quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus:
Nghiệp vụ 1: Quản lý cho thuê phòng
Bước 1: Nhập mã phòng (MaPH), kiểm tra tình trạng phòng khi có khách
hàng đến thuê phòng tại căn hộ dịch vụ. Nhân viên phụ trách quản lý phòng
đó sẽ dẫn khách hàng đến xem phòng, giới thiệu đến khách hàng các thông
tin liên quan về phòng như: diện tích phòng (DienTich), giá phòng
(GiaPhong), tiền đặt cọc (TienDatCoc), tiền điện nước (DonGiaDien,
DonGiaNuoc) và các khoản phí liên quan (PhiRac, PhiWiFi, PhiXe).
Bước 2: Khi khách hàng xác nhận thuê phòng, nhân viên quản lý sẽ ghi nhận
thông tin khách hàng bao gồm: Họ tên khách hàng (HoKH, TenKH), ngày
Trang: 16
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
sinh (NgaySinh), giới tính (GioiTinh), Số chứng minh hoặc căn cước công
dân (CMND_CCCD) và các thông tin khác (NgheNghiep, DienThoai,
Email); Và lập hợp đồng cho thuê, ghi nhận ngày thuê (NgayThue) – Ngày
trả phòng (NgayTraPhong) vào hệ thống. Sau đó bàn giao lại phòng cho
khách.
Bước 3: Nhân viên bảo vệ sẽ ghi nhận loại xe (TenLoaiXe) của khách hàng
(nếu có), ghi nhận số lượng (SoLuong) và cập nhật phí xe (PhiXe) theo từng
phòng.
Nghiệp vụ 2: Quản lý tình trạng phòng và xuất hóa đơn định kỳ
Bước 1: Vào mỗi ngày cuối cùng trong tháng (ví dụ: ngày 31/01), hệ thống
sẽ thống kê, tính toán lại tất cả các khoảng chi phí trong tháng theo phòng
(MaPH) bao gồm: Chỉ số điện, nước khách hàng đã dùng trong tháng vừa
qua (CSNCu, CSNMoi, CSDCu, CSDMoi), Phí rác (PhiRac), phí WiFi
(PhiWiFi), giá phòng (GiaPhong), Từ ngày - Đến ngày (TuNgay, DenNgay)
… và xuất hóa đơn.
Bước 2: Khi đến hạn hợp đồng cho thuê, nhân viên quản lý sẽ đến gặp gỡ
khách hàng, nếu:
Khách hàng trả phòng: nhân viên quản lý xác nhận kết thúc hợp đồng cho
thuê, nhận lại phòng, kiểm tra tình trạng phòng xem có hư hỏng hay cần
sửa chữa gì không, cập nhật lại tình trạng phòng lên trên hệ thống.
Khách hàng tiếp tục thuê phòng: nhân viên quản lý tiến hành gia hạn hợp
dồng cho thuê, thay đổi các chi tiết hợp đồng (nếu có), cập nhật ngày thuê
(NgayThue) – ngày trả phòng (NgayTraPhong) mới vào hệ thống. Quay
lại Bước 1.
Trang: 17
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰ HỆ
THỐNG…
3.1 KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU
3.2 PHÂN CH CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.2.1 Phân tích chức năng của hệ thống
Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống
Biểu đồ phân cấp chức năng
Ma trận thực thể chức năng
Ma trận luồng dữ liệu DFD
3.2.2 Phân tích dữ liệu của hệ thống
Bảng từ điển dữ liệu
Danh sách các thực th
Danh sách các mối liên kết
Sơ đồ E-R
3.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.3.1 Mô hình Logic của hệ thống
Chuyển đổi từ mô hình E-R sang mô hình quan h
Danh sách các quan hệ
Thiết kế ơ sở dữ liệu vật lý
Sơ đồ dữ liệu quan hệ
3.3.2 Mô hình vật lý
Luồng hệ thống cho biểu đồ “Quản lý bán hàng”
Luồng hệ thống cho biểu đồ “Quản lý thanh toán”
Xác định các giao diện
3.4 RÀNG BUỘC TOÀN VẸN
Trang: 18
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
3.1. Mô hình dữ liệu mức quan niệm
HÌNH 3.1 - Mô hình dữ liệu mức quan niệm
3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ
NHANVIEN (MaNV, MaCV, HoNV, TenNV, NTNS, Phai, DiaChi, SDT, Luong)
CHUCVU (MaCV, TenCV)
KHACHHANG (MaKH, HoKH, TenKH, NgaySinh, GioiTinh, CMND_CCCD,
NgheNghiep, DienThoai, Email)
TINHTRANG (MaTinhTrang, TinhTrang)
Trang: 19
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
LOAIPH (MaLoaiPH, GioiHanNguoiO, DienTich, BanCong, GiaPhong)
PHONG (MaPH, MaTinhTrang, MaLoaiPH, MaNV, Them)
THUEPHONG ( MaKH, MaPH, MaNV, TienDatCoc, NgayThue, NgayTraPhong)
TIENNUOC (MaTN, DonGiaNuoc, CSNCu, CSNMoi)
TIENDIEN (MaTD, DonGiaDien, CSDCu, CSDMoi)
DIENNUOC(MaDienNuoc, MaTN, MaTD, TongDienNuoc)
HOADON (MaHD, MaPH, MaDienNuoc, MaTienXe, PhiRac, PhiWiFi, GiaPhong,
TuNgay, DenNgay, TongTien, DaThanhToan)
LOAIXE (MaLoaiXe, TenLoaiXe, MaNV)
TIENXE(MaTienXe, TongTienXe )
CTTX (MaTienXe, MaLoaiXe, SoLuong, PhiXe )
3.3. Ràng buộc dữ liệu
* RBTV miền giá trị:
NHANVIEN (MaNV, MaCV, HoNV, TenNV, NTNS, Phai, DiaChi, SDT, Luong)
Rb1: Phái (Phai) của nhân viên chỉ có thể là ‘Nam’ hoặc ‘Nữ’ hoặc ‘Khác’
- Bối cảnh: NHANVIEN
- Biểu diễn: n NHANVIEN (n.Phai {‘Nam’, ‘Nữ’, ‘Khác’}
- Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
NHANVIEN + - +(Phai)
KHACHHANG (MaKH, HoKH, TenKH, NgaySinh, GioiTinh, CMND_CCCD,
NgheNghiep, DienThoai, Email)
Trang: 20
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Rb2: Giới tính (GioiTinh) của khách hàng chỉ có thể là ‘Nam’ hoặc ‘Nữ’ hoặc
‘Khác’
- Bối cảnh: KHACHHANG
- Biểu diễn: n KHACHHANG (n.Phai {‘Nam’, ‘Nữ’, ‘Khác’}
- Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
KHACHHANG + - +(GioiTinh)
HOADON (MaHD, MaPH, MaDienNuoc, MaTienXe, PhiRac, PhiWiFi, GiaPhong,
TuNgay, DenNgay, TongTien, DaThanhToan)
Rb3: Đã thanh toán (DaThanhToan) của hóa đơn chỉ có thể là ‘Y’ (Yes) hoặc ‘N’
(No)
- Bối cảnh: HOADON
- Biểu diễn: n HOADON (n.DaThanhToan {‘Y’, ‘N’})
- Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
HOADON + - +(DaThanhToan)
CTTX (MaTienXe, MaLoaiXe, SoLuong, PhiXe )
Rb4: Số lượng xe (SoLuong) phải lớn hơn hoặc bằng 0
- Bối cảnh: CTTX
- Biểu diễn: n CTTX (n.SoLuong >= 0)
- Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
CTTX + - +(SoLuong)
Trang: 21
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
* RBTV liên thuộc tính trên cùng một quan hệ
THUEPHONG ( MaKH, MaPH, MaNV, TienDatCoc, NgayThue, NgayTraPhong)
Rb5: Ngày thuê phòng (NgayThue) phải nhỏ hơn ngày trả phòng (NgayTraPhong) ít
nhất là 180 ngày
- Bối cảnh: THUEPHONG
- Biểu diễn: d THUEPHONG ( day(d.NgayTraPhong) –
day(d.NgayThue) <= 180)
- Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
THUEPHONG + - +(NgayThue,
NgayTraPhong)
TIENNUOC (MaTN, DonGiaNuoc, CSNCu, CSNMoi)
Rb6: Chỉ số nước cũ (CSNCu) phải nhỏ hơn hoặc bằng chỉ số nước mới (CSNMoi)
- Bối cảnh: TIENNUOC
- Biểu diễn: d TIENNUOC ( d.CSNCu <= d.CSNMoi)
- Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
TIENNUOC + - +(CSNCu,
CSNMoi)
TIENDIEN (MaTD, DonGiaDien, CSDCu, CSDMoi)
Rb7: Chỉ số điện cũ (CSDCu) phải nhỏ hơn hoặc bằng chỉ số điện mới (CSDMoi)
- Bối cảnh: TIENDIEN
- Biểu diễn: d TIENDIEN ( d.CSDCu <= d.CSDMoi)
- Bảng tầm ảnh hưởng:
Trang: 22
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Thêm Xóa Sửa
TIENNUOC + - +(CSDCu,
CSDMoi)
HOADON (MaHD, MaPH, MaDienNuoc, MaTienXe, PhiRac, PhiWiFi, GiaPhong,
TuNgay, DenNgay, TongTien, DaThanhToan)
Rb8: Ngày bắt đầu (TuNgay) phải nhỏ hơn ngày xuất hóa đơn (DenNgay)
- Bối cảnh: HOADON
- Biểu diễn: d HOADON ( d.TuNgay <=d.DenNgay)
- Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
HOADON + - +(TuNgay,
DenNgay)
* RBTV liên bộ trên một quan hệ
THUEPHONG ( MaKH, MaPH, MaNV, TienDatCoc, NgayThue, NgayTraPhong)
Rb9: Mỗi phòng không được vượt quá 4 khách hàng
- Bối cảnh: THUEPHONG
- Biểu diễn: pTHUEPHONG
Card({nTHUEPHONG/n.MaPH=p.MaPH n.MaKH=p.MaKH})<=4) ʌ
- Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
THUEPHONG + - +(MaPH,
MaKH)
CHUCVU (MaCV, TenCV)
Rb10: Tên chức vụ là duy nhất
Trang: 23
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
- Bối cảnh: CHUCVU
- Biểu diễn: d1, d2 CHUCVU (d1d2 d1.TenCVd2.TenCV)
- Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
CHUCVU + - +(TenCV)
TINHTRANG (MaTinhTrang, TinhTrang)
Rb10: Mỗi tình trạng là duy nhất
- Bối cảnh: TINHTRANG
- Biểu diễn: d1, d2 TINHTRANG (d1d2 d1.TinhTrang
d2.TinhTrang)
- Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
CHUCVU + - +(TinhTrang)
LOAIXE (MaLoaiXe, TenLoaiXe, MaNV)
Rb11: Tên loi xe là duy nhất
- Bối cảnh: LOAIXE
- Biểu diễn: d1, d2 LOAIXE (d1d2 d1.TenLoaiXe d2.TenLoaiXe)
- Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Xóa Sửa
LOAIXE + - +(TenLoaiXe)
Trang: 24
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
3.4. Cài đặt cơ sở dữ liệu
3.4.1. Cấu trúc bảng trong SQL Server
BẢNG 3.4.1.1 - Cấu trúc bảng Nhân viên (tbNHANVIEN)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc
MaNV Mã nhân viên Nchar 6 Khóa chính
MaCV Mã chức vụ Nchar 6 Khóa ngoại
HoNV Họ nhân viên Nvarchar 100 NOT NULL
TenNV Tên nhân viên Nvarchar 50 NOT NULL
NTNS Ngày tháng năm sinh Datetime NOT NULL
Phai Phái Nvarchar 10 Nam, nữ hoặc
khác
DiaChi Địa chỉ Nvarchar 100 NOT NULL
SDT Số điện thoại Char 10 NOT NULL
Luong Lương Int NOT NULL
BẢNG 3.4.1.1 - Cấu trúc bảng Chức vụ (tbCHUCVU)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc
MaCV Mã chức vụ Nchar 6 Khóa chính
TenCV Tên chức vụ Nvarchar 50 NOT NULL
BẢNG 3.4.1.2 - Cấu trúc bảng Khách Hàng (tbKHACHHANG)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc
MaKH Mã khách
hàng
Nchar 6 Khóa chính
HoKH Họ khách
hàng
Nvarchar 100 NOT NULL
TenKH Tên khách
hàng
Nvarchar 50 NOT NULL
NgaySinh Ngày sinh Datetime NOT NULL
GioiTinh Giới tính Nvarchar 10 Nam, nữ
hoặc khác
CMND_CCCD Số CMND/
CCCD
Char 20 NOT NULL
NgheNghiep Nghề nghiệp Nvarchar 100 NULL
DienThoai Điện thoại Char 10 NOT NULL
Email Email Varchar 100 NOT NULL
Trang: 25
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
BẢNG 3.4.1.3 - Cấu trúc bảng Tình trạng (tbTINHTRANG)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc
MaTinhTrang Mã tình trạng Nchar 3 Khóa chính
TinhTrang Tên tình trạng Nvarchar 100 NOT NULL
BẢNG 3.4.1.4 - Cấu trúc bảng Loại phòng (tbLOAIPH)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc
MaLoaiPH Mã loại phòng Nchar 3 Khóa chính
TenLoaiPH Tên loại phòng Nvarchar 30 NOT NULL
GioiHanNguoi
O
Giới hạn người ở Int NOT NULL
DienTich Diện tích Varchar 10 NOT NULL
BanCong Ban công Nvarchar 10 Có hoặc
không
GiaPhong Gía phòng Int NOT NULL
BẢNG 3.4.1.5 - Cấu trúc bảng Phòng (tbPHONG)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc
MaPH Mã phòng Char 3 Khóa chính
MaTinhTrang Mã tình trạng
phòng
Nchar 3 Khóa ngoại
MaLoaiPH Mã loại phòng Nchar 3 Khóa ngoại
MaNV Mã nhân viên Nchar 6 Khóa ngoại
Them Lưu ý thêm Nvarchar 100 NULL
BẢNG 3.4.1.6 - Cấu trúc bảng Thuê phòng (tbTHUEPHONG)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc
MaPH Mã phòng Char 3 Khóa chính
MaKH Tên khách
hàng
Nchar 6 Khóa chính
MaNV Mã nhân viên Nchar 6 Khóa chính
TienDatCoc Tiền đặt cọc Int NOT NULL
NgayThue Ngày thuê Datetime NOT NULL
NgayTraPhong Ngày trả
phòng
Datetime NOT NULL
Trang: 26
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
BẢNG 3.4.1.7 - Cấu trúc bảng Tiền nước (tbTIENNUOC)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc
MaTN Mã tiền nước Nchar 6 Khóa chính
DonGiaNuoc Đơn giá nước Int NOT NULL
CSNCu Chỉ số nước cũ Int NOT NULL
CSNMoi Chỉ số nước mới Int NOT NULL
BẢNG 3.4.1.8 - Cấu trúc bảng Tiền điện (tbTIENDIEN)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc
MaTD Mã tiền điện Nchar 6 Khóa chính
DonGiaDien Đơn giá điện Float NOT NULL
CSDCu Chỉ số điện cũ Int NOT NULL
CSDMoi Chỉ số điện mới Int NOT NULL
BẢNG 3.4.1.9 - Cấu trúc bảng Điện nước (tbDIENNUOC)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc
MaDienNuoc Mã điện nước Nchar 6 Khóa chính
MaTN Mã tiền nước Nchar 6 Khóa ngoại
MaTD Mã tiền điện Nchar 6 Khóa ngoại
TongDienNuoc Tổng điện
nước
Float NULL
BẢNG 3.4.1.10 - Cấu trúc bảng Loại xe (tbLOAIXE)
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc
MaLoaiXe Mã loại xe Nchar 6 Khóa chính
TenLoaiXe Tên loại xe Nvarchar 20 NOT NULL
MaNV Mã nhân viên Nchar 6 Khóa ngoại
BẢNG 3.4.1.11 - Cấu trúc bảng Tiền xe (tbTIENXE)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc
MaTienXe Mã tiền xe Nchar 6 Khóa chính
TongTienXe Tổng tiền xe Int NULL
Trang: 27
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Trang: 28
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
BẢNG 3.4.1.12 - Cấu trúc bảng Chi tiết tiền xe (tbCTTX)
Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc
MaTienXe Mã tiền xe Nchar 6 Khóa chính
MaLoaiXe Mã loại xe Nchar 6 Khóa ngoại
SoLuong Số lượng Int NOT NULL
PhiXe Phí xe Int NOT NULL
BẢNG 13 - Cấu trúc bảng Hóa đơn (tbHOADON)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc
MaHD Mã hóa đơn Nchar 6 Khóa chính
MaPH Mã phòng Char 3 Khóa ngoại
MaDienNuoc Mã điện nước Nchar 6 Khóa ngoại
MaTienXe Mã tiền xe Nchar 6 Khóa ngoại
PhiRac Phí rác Int NULL
PhiWiFi Phí WiFi Int NULL
GiaPhong Gía phòng Int NOT NULL
TuNgay Từ ngày Datetime NOT NULL
DenNgay Đến ngày Datetime NOT NULL
TongTien Tổng tiền Int NULL
DaThanhToan Đã thanh toán Nvarchar 10 Y hoặc N
Trang: 29
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
3.4.2. Sơ đồ (Diagram)
tbCHUCVU
MaCV
TenCV
tbCTTX
MaTienXe
MaLoaiXe
SoLuong
PhiXe
tbDIENNUOC
MaDienNuoc
MaTN
MaTD
TongDienNuoc
tbHOADON
MaHD
MaPH
MaDienNuoc
MaTienXe
PhiRac
PhiWiFi
GiaPhong
TuNgay
DenNgay
TongTien
DaThanhToan
tbKHACHHANG
MaKH
HoKH
TenKH
NgaySinh
GioiTinh
CMND_CCCD
NgheNghiep
DienThoai
Email
tbLOAIPH
MaLoaiPH
TenLoaiPH
GioiHanNguoiO
DienTich
BanCong
GiaPhong
tbLOAIXE
MaLoaiXe
TenLoaiXe
MaNV
tbNHANVIEN
MaNV
MaCV
HoNV
TenNV
NTNS
Phai
DiaChi
SDT
Luong
tbPHONG
MaPH
MaTinhTrang
MaLoaiPH
MaNV
Them
tbTHUEPHONG
MaPH
MaKH
MaNV
TienDatCoc
NgayThue
NgayTraPhong
tbTIENDIEN
MaTD
DonGiaDien
CSDCu
CSDMoi
tbTIENNUOC
MaTN
DonGiaNuoc
CSNCu
CSNMoi
tbTIENXE
MaTienXe
TongTienXe
tbTINHTRANG
MaTinhTrang
TinhTrang
HÌNH 3.4 - Sơ đồ Diagram
3.4.3. Dữ liệu mẫu
BẢNG 3.4.3.1 - Dữ liệu mẫu bảng Nhân viên (tbNHANVIEN)
MaNV
MaC
V
HoNV TenNV NTNS
Pha
i
DiaChi SDT Luong
NV00
1
QLT
Tuấn
Anh
04/05/199
7
Na
m
46 đường D5, phường
25, Bình Thạnh
090904044
4
8.000.00
0
NV00
2
QL
Nguyễ
n Kim
Ngân
05/07/199
8
Nữ
102 phường 22, Bình
Thạnh
090604053
2
7.000.00
0
NV00
3
BV01
Đỗ
Minh
Tuấn
12/04/198
6
Na
m
127 Ngô Quyền, Hiệp
Phú, Quận 9
090676458
9
5.500.00
0
NV00
4
BV02
Nguyễ
n Khắc
Huy
27/10/197
8
Na
m
34/62 Tăng Nhơn Phú
A, Quận 9
037257066
4
5.000.00
0
NV00
5
LC
Nguyễ
n Thị
Thi
17/08/197
6
Nữ
56/24 Tăng Nhơn Phú
B, Quận 9
098657934
7
4.000.00
0
NV00
6
LC
Mai
Thị
Nguyệt
16/09/198
3
Nữ
173 Hẻm 568 Long
Thạnh Mỹ, Quận 9
038657930
2
4.000.00
0
NV00
7
LC
Nguyễ
n Thúy
Hằng
06/08/198
7
Nữ
46 Trần Hưng Đạo,
Hiệp Phú, Quận 9
035742647
5
4.000.00
0
Trang: 30
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
BẢNG 3.4.3.2 - Dữ liệu mẫu bảng Chức vụ (tbCHUCVU)
MaCV TenCV
QLT Quản lý Trưởng
QL Quản lý
BV01 Bảo vệ khu vực xe máy
BV02 Bảo vệ khu vực xe hơi
LC Lao công
BẢNG 3.4.3.3 - Dữ liệu mẫu bảng Khách Hàng (tbKHACHHANG)
MaK
H
HoKH TenKH NgaySinh GioiTinh CMND_CCCD
KH001 Nguyễn Thi Thi 28/06/1985 Nữ 309825578
KH002 Nguyễn Hồng Hạnh 20/02/2002 Nữ 301288397
KH003 Nguyễn Ngọc Nguyên 10/10/2001 Nam 319847864
KH004 Đỗ Xuân Hợp 08/04/1987 Nữ 236957497
KH005 Nguyễn Hữu Cảnh 05/06/1897 Nam 285935677
KH006 Nguyễn Huy Cung 09/06/1899 Nam 312867957
KH007 Nguyễn Kim Hoa 17/09/2002 Nữ 301688793
KH008 Đỗ Kim Ngọc 15/07/1998 Nữ 301675433
KH009 Phan Kim Dung 14/04/1994 Nữ 302374478
KH010 Đào Hoàng Anh 05/09/1986 Nam 302864679
KH011 Lưu Tuyết Minh 08/08/1998 Nữ 306578675
KH012 Phan Hải Đăng 06/09/1999 Nam 308867842
KH013 Nguyễn Trúc Dương 09/12/1998 Nữ 309567825
KH014 Nguyễn Trúc Anh 12/12/1989 Nữ 302786690
KH015 Đào Ngọc Trâm 17/08/1997 Nữ 308857653
KH016 Nguyễn Phú Thịnh 09/10/1987 Nam 307675876
KH017 Nguyễn Ngọc Hân 06/06/1986 Nữ 319856987
KH018 Bùi Minh Hoàng 09/04/1994 Nam 308764657
KH019 Nguyễn Tú Anh 19/08/1989 Nữ 308465789
KH020 Võ Minh Mẫn 21/02/1984 Nam 301786465
KH021 ơng Quân 10/10/1969 Nam 319840957
KH022 Nguyễn Hồng Hân 20/02/1989 Nữ 301289224
KH023 Huỳnh Kim 16/07/1978 Nữ 302876975
KH024 Huỳnh Thanh Vinh 08/05/1986 Nam 319786859
KH025 Phan Đức Thắng 09/10/1995 Nam 301738568
KH026 Nguyễn Ngọc Ánh 13/04/1989 Nữ 308478275
KH027 Phan ý Nhi 19/05/1998 Nữ 307667598
Trang: 31
MaKH NgheNghiep DienThoai Email
KH001 Kinh Doanh 0965728268 nguyenthithi@gmail.com
KH002 Sinh viên 0975789709 nguyenhonghanh@gmail.com
KH003 Sinh viên 0963548949 nguyenngocnguyen@gmail.com
KH004 Thợ cắt tóc 0936969475 doxuanhop@gmail.com
KH005 Công nhân 0857739265 nguyenhuucanh@gmail.com
KH006 Nhân viên
VP
0956473785 nguyenhuycung@gmail.com
KH007 Sinh Viên 0978367492 nguyenkimhoa@gmail.com
KH008 Công nhân 0898656899 dokimngoc@gmail.com
KH009 Nhân viên
VP
0967426709 phankimdung@gmail.com
KH010 Kinh Doanh 0967592445 daohoanganh@gmail.com
KH011 Nhân viên
VP
0856767495 luutuyetminh@gmail.com
KH012 Nhân viên
VP
0944395688 phanhaidang@gmail.com
KH013 Dược sĩ 0977539456 nguyentrucduong@gmail.com
KH014 Nhân viên
VP
0357698675 nguyentrucanh@gmail.com
KH015 Kinh doanh 0956484556 daongoctram@gmail.com
KH016 Giáo viên 0966539875 nguyenphuthinh@gmail.com
KH017 Giáo viên 0985076588 nguyenngochan@gmail.com
KH018 Dược sĩ 0957646558 buiminhhoang@gmail.com
KH019 Nhân viên
VP
0967865865 nguyentuanh@gmail.com
KH020 Giáo viên 0967864764 vominhman@gmail.com
KH021 Bác sĩ 0963598587 duongquan@gmail.com
KH022 Kinh doanh 0975776598 nguyenhonghan@gmail.com
KH023 Kinh doanh 0846946977 huynhkimly@gmail.com
KH024 Kinh doanh 0967864979 huynhthanhvinh@gmail.com
KH025 Dược sĩ 0975786595 phanducthang@gmail.com
KH026 Giáo viên 0947588675 nguyenngocanh@gmail.com
KH027 Y 0947865789 phanynhi@gamil.com
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
BẢNG 3.4.3.4 - Dữ liệu mẫu bảng Tình trạng (tbTINHTRANG)
MaTinhTrang TinhTrang
TT01 Hết phòng
TT02 Còn phòng
TT03 Sắp có phòng
TT04 Đang sửa chữa
TT05 Sắp hoàn thiện
BẢNG 3.4.3.5 - Dữ liệu mẫu bảng Loại phòng (tbLOAIPH)
MaLoaiPH TenLoaiPH GioiHanNguoiO DienTich BanCong GiaPhong
PH01 Có ban công 4 42m2 4.200.000
PH02 Một người 1 20m2 Không 2.000.000
PH03 Lớn có ban công 4 50m2 5.000.000
PH04 Hai người 2 25m2 Không 2.500.000
PH05 Nhỏ có ban công 3 36m2 3.600.000
PH06 Bốn người 4 30m2 Không 3.000.000
BẢNG 3.4.3.6 - Dữ liệu mẫu bảng Phòng (tbPHONG)
MaPH MaTinhTrang MaLoaiPH MaNV Them
001 TT01 PH02 NV005
002 TT01 PH02 NV005
003 TT01 PH04 NV005
004 TT03 PH04 NV005
005 TT01 PH06 NV005
006 TT01 PH02 NV005
007 TT01 PH04 NV005
101 TT02 PH01 NV006
102 TT02 PH02 NV006
103 TT04 PH03 NV006 Sửa ống nước
104 TT04 PH04 NV006 Thay cửa sổ
105 TT01 PH05 NV006
201 TT01 PH06 NV006
202 TT04 PH01 NV006 Hư đèn
203 TT03 PH05 NV006
204 TT03 PH03 NV007
205 TT01 PH04 NV007
301 TT04 PH02 NV007 Sơn lại tường
302 TT01 PH01 NV007
303 TT05 PH04 NV007
304 TT05 PH05 NV007
305 TT05 PH06 NV007
BẢNG 3.4.3.7 - Dữ liệu mẫu bảng Thuê phòng (tbTHUEPHONG)
MaPH MaKH MaNV TienDatCo
c
NgayThue NgayTraPhong
001 KH001 NV002 2.000.000 01/05/2021 01/05/2023
Trang: 32
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
002 KH002 NV002 2.000.000 01/10/2021 01/10/2023
003 KH003 NV002 2.500.000 01/05/2021 01/05/2023
003 KH004 NV002 2.500.000 01/05/2021 01/05/2023
004 KH005 NV002 2.500.000 01/07/2021 01/07/2022
004 KH006 NV002 2.500.000 01/07/2021 01/07/2022
005 KH007 NV002 3.000.000 01/11/2022 01/11/2024
005 KH008 NV002 3.000.000 01/11/2022 01/11/2024
005 KH009 NV002 3.000.000 01/11/2022 01/11/2024
005 KH010 NV002 3.000.000 01/11/2022 01/11/2024
006 KH011 NV002 2.000.000 01/09/2021 01/09/2023
007 KH012 NV002 2.500.000 01/11/2021 01/11/2023
007 KH013 NV002 2.500.000 01/11/2021 01/11/2023
105 KH014 NV002 3.600.000 01/05/2022 01/05/2023
105 KH015 NV002 3.600.000 01/05/2022 01/05/2023
105 KH016 NV002 3.600.000 01/05/2022 01/05/2023
201 KH017 NV001 3.000.000 01/10/2021 01/10/2023
201 KH018 NV001 3.000.000 01/10/2021 01/10/2023
201 KH019 NV001 3.000.000 01/10/2021 01/10/2023
203 KH020 NV001 3.600.000 01/05/2021 01/05/2022
204 KH021 NV001 5.000.000 01/08/2020 01/08/2022
204 KH022 NV001 5.000.000 01/08/2020 01/08/2022
204 KH023 NV001 5.000.000 01/08/2020 01/08/2022
204 KH024 NV001 5.000.000 01/08/2020 01/08/2022
205 KH025 NV001 2.500.000 01/07/2022 01/07/2023
302 KH026 NV001 4.200.000 01/07/2022 01/07/2024
302 KH027 NV001 4.200.000 01/07/2022 01/07/2024
BẢNG 3.4.3.8 - Dữ liệu mẫu bảng Tiền nước (tbTIENNUOC)
MaTN DonGiaNuoc CSNCu CSNMoi
TN01 20.000 376 386
TN02 20.000 345 358
TN03 20.000 344 356
TN04 20.000 420 431
TN05 20.000 369 390
TN06 20.000 298 308
TN07 20.000 279 289
TN08 20.000 376 395
TN09 20.000 385 402
TN10 20.000 358 369
TN11 20.000 353 385
TN12 20.000 299 311
TN13 20.000 176 203
BẢNG 3.4.3.9 - Dữ liệu mẫu bảng Tiền điện (tbTIENDIEN)
MaTD DonGiaDien CSDCu CSDMoi
TD01 3.200 1110 1130
TD02 3.200 1878 1901
TD03 3.200 1398 1411
TD04 3.200 1356 1398
Trang: 33
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
TD05 3.200 1335 1388
TD06 3.200 1204 1219
TD07 3.200 1409 1430
TD08 3.200 1894 1929
TD09 3.200 1788 1811
TD10 3.200 1679 1691
TD11 3.200 1298 1342
TD12 3.200 1750 1776
TD13 3.200 1868 1901
BẢNG 3.4.3.10 - Dữ liệu mẫu bảng Điện nước (tbDIENNUOC)
MaDienNuoc MaTN MaTD TongDienNuoc
DN01 TN01 TD01
DN02 TN02 TD02
DN03 TN03 TD03
DN04 TN04 TD04
DN05 TN05 TD05
DN06 TN06 TD06
DN07 TN07 TD07
DN08 TN08 TD08
DN09 TN09 TD09
DN10 TN10 TD10
DN11 TN11 TD11
DN12 TN12 TD12
DN13 TN13 TD13
BẢNG 3.4.3.11 - Dữ liệu mẫu bảng Loại xe (tbLOAIXE)
MaLoaiXe TenLoaiXe MaNV
XM01 Xe số NV003
XM02 Xe tay ga NV003
OT01 Xe 4 chỗ NV004
OT02 Xe 7 chỗ NV004
XD Xe đạp NV003
BẢNG 3.4.3.12 - Dữ liệu mẫu bảng Tiền xe (tbTIENXE)
MaTienXe TongTienXe
TX01
TX02
TX03
TX04
TX05
TX06
TX07
TX08
TX09
TX10
TX11
TX12
TX13
Trang: 34
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
BẢNG 3.4.3.13 - Dữ liệu mẫu bảng Chi tiết tiền xe (tbTIENXE)
MaTienXe MaLoaiXe SoLuong PhiXe
TX01 XM01 1 100.000
TX02 XM02 1 150.000
TX03 XM01 1 100.000
TX03 XM02 1 150.000
TX04 XM02 1 150.000
TX05 XM02 1 150.000
TX05 OT01 1 400.000
TX06 XM01 1 100.000
TX07 XM02 1 150.000
TX08 XM02 2 150.000
TX08 XM01 1 100.000
TX09 XD 1 50.000
TX09 XM01 1 100.000
TX09 XM02 2 150.000
TX10 OT02 1 500.000
TX11 OT01 2 400.000
TX11 XM01 2 100.000
TX12 XM01 1 100.000
TX13 XM01 1 100.000
TX13 XM02 2 150.000
TX13 OT01 1 400.000
BẢNG 3.4.3.14 - Dữ liệu mẫu bảng Hóa đơn (tbHOADON)
MaH
D
MaP
H
MaDienNuo
c
Ma
TienX
e
PhiRa
c
PhiWiF
i
GiaPhon
g
TuNgay DenNgay
Tong
Tien
DaThan
h
Toan
HD01 001 DN01 TX01 50.000 100.000 2.000.000 01/01/202
2
31/01/202
2
Y
HD02 002 DN02 TX02 50.000 100.000 2.000.000 01/01/202
2
31/01/202
2
Y
HD03 003 DN03 TX03 50.000 100.000 2.500.000 01/01/202
2
31/01/202
2
N
HD04 004 DN04 TX04 50.000 100.000 2.500.000 01/01/202
2
31/01/202
2
Y
HD05 005 DN05 TX05 50.000 100.000 3.000.000 01/01/202
2
31/01/202
2
Y
HD06 006 DN06 TX06 50.000 100.000 2.000.000 01/01/202
2
31/01/202
2
Y
HD07 007 DN07 TX07 50.000 100.000 2.500.000 01/01/202
2
31/01/202
2
Y
HD08 105 DN08 TX08 50.000 100.000 3.600.000 01/01/202
2
31/01/202
2
N
HD09 201 DN09 TX09 50.000 100.000 3.000.000 01/01/202
2
31/01/202
2
N
HD10 203 DN10 TX10 50.000 100.000 3.600.000 01/01/202
2
31/01/202
2
Y
HD11 204 DN11 TX11 50.000 100.000 5.000.000 01/01/202
2
31/01/202
2
Y
HD12 205 DN12 TX12 50.000 100.000 2.500.000 01/01/202 31/01/202 Y
Trang: 35
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
2 2
HD13 302 DN13 TX13 50.000 100.000 4.200.000 01/01/202
2
31/01/202
2
Y
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG
4.1. Synonym
4.1.1. Mô tả ứng dụng Synonym trong hệ thống:
Khi người dùng truy xuất đến các đối tượng CSDL do người dùng khác làm chủ sở
hữu thì phải chỉ định tường minh tên người sở hữu đối tượng.
Do đó, người dùng có thể tạo tên đồng nghĩa (synonym) tương đương như một tên
khác của đối tượng để tham chiếu đến các đối tượng do người dùng khác làm chủ sở
hữu nhằm thuận lợi khi truy xuất và tăng tính bảo mật.
4.1.2. Hiện thực ứng dụng Synonym trong hệ thống:
(1) Tạo tên đồng nghĩa có tên KH truy xuất vào bảng Khách hàng do người
dùng dbo làm chủ sở hữu.
(2) Tạo tên đồng nghĩa truy xuất có tên NV vào bảng Nhân viên do người dùng
dbo làm chủ sở hữu.
(3) Xóa tên đồng nghĩa KH
Trang: 36
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.1.3. Kiểm thử:
(1) Tạo tên đồng nghĩa có tên KH truy xuất vào bảng Khách hàng do người
dùng dbo làm chủ sở hữu.
(2) Tạo tên đồng nghĩa truy xuất có tên NV vào bảng Nhân viên do người dùng
dbo làm chủ sở hữu.
Trang: 37
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.2. Index
4.2.1. Mô tả ứng dụng Index trong hệ thống:
Chỉ mục (Index) là bảng tra cứu đặc biệt mà công cụ tìm kiếm cơ sơ dữ liệu có thể
sử dụng để tăng nhanh thời gian và hiệu qu truy xuất dữ liệu.
Hiểu đơn giản, một chỉ mục là một con trỏ chỉ tới từng giá trị xuất hiện trong bảng,
cột được đánh chỉ mục. Chỉ mục trong Database có ý nghĩa tương tự như các mục
trong xuất hiện trong Mục lục của một cuốn sách.
SQL Server sử dụng cấu trúc cây cân bằng (balanced tree – B tree) để xây dựng và
quản lý các chỉ mục.
Chỉ mục giúp tăng tốc các truy vn SELECT chứa các mệnh đề WHERE hoặc
ORDER, nhưng nó làm chậm việc dữ liệu nhập vào với các lệnh UPDATE
INSERT.
4.2.2. Hiện thực ứng dụng Index trong hệ thống:
(1) Tạo chỉ mục có tên idx_KH_TenKH trên cột tên khách hàng của bảng
khách hàng.
(2) Tạo chỉ mục có tên idx_LoaiPhong_GiaPhong trên cột giá phòng của
bảng loại phòng.
Trang: 38
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(3) Xóa chỉ mục idx_KH_TenKH
4.2.3. Kiểm thử:
(1) Tạo chỉ mục có tên idx_KH_TenKH trên cột tên khách hàng của bảng
khách hàng.
(2) Tạo chỉ mục có tên idx_LoaiPhong_GiaPhong trên cột giá phòng của
bảng loại phòng.
4.3. View
4.3.1. Mô tả ứng dụng View trong hệ thống:
View (khung nhìn) truy xuất dữ liệu từ bảng nguồn nên được xem như bảng ảo. Một
View bao gồm các hàng và cột giống như một bảng thực. Các trường trong một
khung nhìn là các trường từ một hoặc nhiều bảng thực trong Database.
Bảng ảo không được xem là một cấu trúc lưu trữ dữ liệu tồn tại trong cơ sở dữ liu.
Trang: 39
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.3.2. Hiện thực ứng dụng View trong hệ thống:
(1) Tạo view vwTTKhachHangThuePhong với các thông tin: Họ tên
khách hàng, tuổi khách hàng, số điện thoại, mã phòng, TienDatCoc,
NgayThue, NgayTraPhong.
(2) Tạo view vwPhongCoKhachThueNhieuNhat với thông tin: Mã
phòng, số lượng khách thuê, tên loại phòng, giá phòng.
Trang: 40
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(3) Tạo view vwSLPhongtheoTinhTrang với thông tin: Tình trạng, số lượng
phòng.
(4) Tạo view vwTTPhongTrong với thông tin: mã phòng, tên loại
phòng, giới hạn người ở, ban công, giá phòng của phòng còn trống.
4.3.3. Kiểm thử:
(1) Tạo view vwTTKhachHangThuePhong với các thông tin: Họ tên
khách hàng, tuổi khách hàng, số điện thoại, mã phòng, TienDatCoc,
NgayThue, NgayTraPhong.
Trang: 41
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(2) Tạo view vwPhongCoKhachThueNhieuNhat với thông tin: Mã phòng, số
lượng khách thuê, tên loại phòng, giá phòng.
(3) Tạo view vwSLPhongtheoTinhTrang với thông tin: Tình trạng, số
lượng phòng.
(4) Tạo view vwTTPhongTrong với thông tin: mã phòng, tên loại
phòng, giới hạn người ở, ban công, giá phòng của phòng còn trống.
4.4. Function
4.4.1. Mô tả ứng dụng Function trong hệ thống:
Hàm (Function) là một đối tượng trong CSDL chứa các câu lệnh SQL, được biên
dịch sẵn và lưu trữ trong CSDL, thực hiện một hành động như các tính toán phức
tạp và có giá trị thực thi.
Hàm trả về giá trị đơn (chuỗi, số, giá trị logic, các kiểu dữ liệu của SQL,...)
Hàm trả về 1 bảng dữ liệu.
Trang: 42
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.4.2. Hiện thực ứng dụng Function trong hệ thống:
(1) Tạo hàm tính tổng điện nước theo từng đơn điện nước
(DonGiaDien*(CSDMoi-CSDCu)+DonDiaNuoc*(CSNMoi-CSNCu))
(2) Tạo hàm tính tổng tiền xe theo từng đơn tiền xe (SoLuong*PhiXe)
(3) Tạo hàm cho biết tổng tiền hóa đơn với tham số truyền vào là mã
hóa đơn là ‘HD03’
Trang: 43
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.4.3. Kiểm thử:
(1) Tạo hàm tính tổng điện nước theo từng đơn điện nước
(DonGiaDien*(CSDMoi-CSDCu)+DonDiaNuoc*(CSNMoi-CSNCu))
(2) Tạo hàm tính tổng tiền xe theo từng đơn tiền xe (SoLuong*PhiXe)
Trang: 44
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(3) Tạo hàm cho biết tổng tiền hóa đơn với tham số truyền vào là mã
hóa đơn là ‘HD03’
4.5. Store Procedure
4.5.1. Mô tả ứng dụng Store Procedure trong hệ thống:
Thủ tục (Store Procedure) trong SQL Server là loại chương trình con gồm một khối
lệnh SQL dùng để thực thi một hành động nào đó và lưu trữ trong CSDL dưới dạng
biên dịch.
Thủ tục có thể tạo ra các xử lý dùng chung. Từ đó, các ứng dụng khác tại các máy
trạm hoặc từ các ngôn ngữ lập trình cấp cao có thể truy xuất đến thủ tục này dễ
dàng và hiệu quả.
Thủ tục có thể có tham số đầu vào (input paramater) và tham số đầu ra (output
parameter)
Thủ tục có thể gọi hàm các thủ tục khác hoặc hàm... để tạo trong CSDL.
4.5.2. Hiện thực ứng dụng Store Procedure trong hệ thống:
(1) Xem danh sách thông tin chi tiết tiền xe.
Trang: 45
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(2) Cho biết loại xe có số lượng nhiều nhất.
(3) Xem thông tin chi tiết tiền điện nước với mã phòng do người dùng nhập.
Trang: 46
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(4) Xem số lượng phòng còn trống, nếu số phòng trống >0 thì thông báo “còn
phòng”, ngược lại thông báo “hết phòng” với mã loại phòng do người dùng
nhập.
(5) Xem thông tin nhân viên phụ trách phòng với mã phòng do người dùng
nhập.
Trang: 47
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(6) Xem thông tin khách hàng gồm có: Họ tên khách hàng, mã phòng, tiền đặt
cọc, trong khoảng thời gian từ ngày thuê đến ngày trả phòng do người dùng
nhập.
4.5.3. Kiểm thử
(1) Xemdanh sách thông tin chi tiết tiền xe.
Trang: 48
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(2) Cho biết loại xe có số lượng nhiều nhất.
(3) Xem thông tin chi tiết tiền điện nước với mã phòng do người dùng nhập.
(4) Xem số lượng phòng còn trống, nếu số phòng trống >0 thì thông báo “còn
phòng”, ngược lại thông báo “hết phòng” với mã loại phòng do người dùng
nhập.
(5) Xem thông tin nhân viên phụ trách phòng với mã phòng do người dùng
nhập.
Trang: 49
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(6) Xem thông tin khách hàng gồm có: Họ tên khách hàng, mã phòng, tiền đặt
cọc, trong khoảng thời gian từ ngày thuê đến ngày trả phòng do người dùng
nhập.
4.6. Trigger
4.6.1. Mô tả ứng dụng Trigger trong hệ thống
Trigger là một stored procedure không có tham số, khi có một event như: Thêm, cập
nhật hay xóa trong cơ sở dữ liệu xảy ra Trigger sẽ thực thi tự động thay đổi dữ liệu.
Sử dụng trigger để:
Kiểm tra ràng buộc trên nhiều quan hệ hoặc nhiều dòng của bảng cơ sở dữ
liệu.
Sử dụng để tạo các hàm ngầm phục vụ cho một số mục nhất định, tuy nhiên,
những trường hợp sử dụng hàm ngầm là rất hiếm và không nên sử dụng
trong các mục đích như: kinh doanh – giao dịch thanh toán.
Sử dụng để không cho việc xóa những dữ liệu quan trọng xảy ra.
Trang: 50
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.6.2. Hiện thực ứng dụng Trigger trong hệ thống
(1) Từ ngày thuê phòng (NgayThue) đến ngày trả phòng (NgayTraPhong) ít
nhất là 180 ngày thuê.
(2) Đã thanh toán (DaThanhToan) của hóa đơn chỉ có thể là ‘Y’ (Yes) hoặc ‘N’
(No)
Trang: 51
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(3) Số lượng xe (SoLuong) phải lớn hơn 0
4.6.3. Kiểm thử
(1) Từ ngày thuê phòng (NgayThue) đến ngày trả phòng (NgayTraPhong) ít
nhất là 180 ngày thuê.
(2) Đã thanh toán (DaThanhToan) của hóa đơn chỉ có thể là ‘Y’ (Yes) hoặc ‘N’
(No)
(3) Số lượng xe (SoLuong) phải lớn hơn 0
Trang: 52
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.7. User
4.7.1. Mô tả ứng dụng User trong hệ thống
Tài khoản dùng để kết nối tới SQL Server được gọi là tài khoản đăng nhập SQL
Server. Cùng với tài khoản đăng nhập SQL Server, mỗi CSDL có một tài khoản
người dùng ảo được gán với nó. Những tài khoản ảo này cung cấp một bí danh tới
tài khoản đăng nhập SQL Server được gọi là tài khoản người dùng CSDL.
Ngôn ngữ điều khiển dữ liê
£
u với chức năng:
Cấp phát quyền truy cập cơ sở dữ liệu cho người dùng và các nhóm người
dùng, phát hiện và ngăn chặn những thao tác trái phép của người sử dụng
trên cơ sở dữ liệu.
Cấp phát quyền sử dụng các câu lệnh, các đối tượng cơ sở dữ liệu đối với
người dùng.
Thu hồi (huỷ bỏ) quyền của người dùng.
Người dùng cơ sở dữ liê
£
u (Database user): Là đối tượng sử dụng cơ sở dữ liệu,
thực thi các thao tác trên cơ sở dữ liệu như tạo bảng, truy xuất dữ liệu...
Mỗi một người dùng trong cơ sở dữ liệu được xác định thông qua tên người
dùng (User ID).
Một tập nhiều người dùng có thể được tổ chức trong một nhóm và được gọi
là nhóm người dùng (User Group).
Chính sách bảo mật cơ sở dữ liệu có thể được áp dụng cho mỗi người dùng
hoặc cho các nhóm người dùng.
Các đối tượng cơ sở dữ liê
£
u (Database objects): là tập hợp các cấu trúc lưu trữ
được sử dụng trong cơ sở dữ liệu như bảng, khung nhìn, thủ tục, hàm. Đây là những
đối tượng cần được bảo vệ trong chính sách bảo mật của cơ sở dữ liệu.
Trang: 53
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Đặc quyền (Privileges): Là tập những thao tác được cấp phát cho người dùng
trên các đối tượng cơ sở dữ liệu. Ch³ng hạn một người dùng có thể truy xuất dữ liệu
trên một bảng bằng câu lệnh SELECT nhưng có thể không thể thực hiện các câu
lệnh INSERT, UPDATE hay DELETE trên bảng đó.
4.7.2. Hiện thực ứng dụng User trong hệ thống
Trang: 54
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.8. Cursor
4.8.1. Mô tả ứng dụng Cursor trong hệ thống
Khái niệm
Cursor là kiểu dữ liệu đặc biệt (kiểu dữ liệu con trỏ), dùng để duyệt qua từng dòng
dữ liệu trà về từ câu truy vấn SELECT đó, giúp ta có thể có những xử lý khác nhau
cho từng dòng dữ liệu cụ thể.
Đặc điểm:
Cho phép thao tác lên từng dòng dữ liệu trả về từ lệnh SELECT
Do phải lặp qua từng dòng dữ liệu nên đây là cách xử lý chậm nhất
Cú pháp:
DECLARE cur_name CURSOR
[LOCAL | GLOBAL]
[FORWARD_ONLY | SCROLL]
[STATIC | KEYSET | DYNAMIC | FAST_FORWARD]
[READ_ONLY | SCROLL_LOCKS | OPTIMISTIC]
[TYPE_WARNING]
FOR select_statement
[FOR UPDATE [OF column_name[,...n]]]
Trong đó:
+ LOCAL\GLOBAL: chỉ định phạm vi hoạt động của biến Cursor.
+ FORWARD_ONLY: chỉ định việc đọc dữ liệu trong cursor chỉ theo chiều
đi tới.
+ SCROLL: chỉ định việc đọc dữ liệu trong cursor được phép di chuyển tới
lui.
Lệnh khai báo cursor:
DECLARE cur_name [INSENSITIVE] [SCROLL] CURSOR
FOR Select_statement
Trong đó:
Select_statement: là câu lệnh lựa chọn đến các cột bản mà ta cần đọc.
INSENSITIVE: tạo 1 bảng copy tạm, thay thế bảng chính.
Trang: 55
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Lệnh mở cursor:
Lệnh lấy dữ liệu từ trong cursor:
DECLARE [NEXT| PRIOR| FIRST| LAST] FROM cur_name
INTO @variable1, @ variable2,...
Kiểm tra kết quả lấy dữ liệu từ cursor (kiểm tra gay sau lệnh FETCH NEXT):
@@FETCH_STATUS = 0 :l y d li u thành công
@@FETCH_STATUS < 1 :không l y đ c d li u ượ
Đóng cursor:
CLOSE cur_name
DEALLOCATE cur_name
Các kiểu Cursor:
STATIC (cursor tĩnh): Khi có sự thay đổi bên dưới dữ liệu gốc (base table) thì
các dữ liệu đó không được tự động cập nhật trong dữ liệu của cursor.
DYNAMIC (cursor động): Khi có sự thay đổi dữ liệu gốc (base tale) thì các dữ
liệu tự động cập nhật trong dữ liệu của cursor.
KEY SET (gần như DYNAMIC): Tuy nhiên với mẫu tin vừa thêm mới hoặc
những mẫu tin vừa hủy bỏ sẽ không hiển thị trong dữ liệu của cursor có kiểu là
keyset.
READ_ONLY: dùng chỉ định dữ liệu bên trong cursor là chỉ đọc nhằm hạn chế
việc sửa đổi dữ liệu. Khi khai báo cursor với kiểu dữ lệu là tĩnh (STATIC) thì dữ
liệu trong cursor xem như là chỉ đọc.
Trang: 56
OPEN cur_name
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.8.2. Hiện thực ứng dụng Cursor trong hệ thống
Cập nhật tổng tiền điện nước (TongDienNuoc) vào bảng điện nước
(tbDIENNUOC)
4.8.3. Kiểm thử
Trang: 57
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Slide Bài Giảng môn Hệ Quản Trị CSDL của Trường ĐH Tài Chính –
Marketing
---HẾT---
Trang: 58
| 1/70

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1
QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHO
THUÊ CĂN HỘ DỊCH VỤ LOTUS Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trương Xuân Hương Sinh viên thực hiện 1 :
2021010207 – Nguyễn Thị Thanh Nga Sinh viên thực hiện 2 :
2021010228 – Lê Thị Hồng Nhi Mã lớp học phần : 2121112002903
Tp.HCM, tháng 4 năm 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1
QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHO
THUÊ CĂN HỘ DỊCH VỤ LOTUS Giảng viên hướng dẫn : ThS.Trương Xuân Hương Sinh viên thực hiện 1 :
2021010207 – Nguyễn Thị Thanh Nga Sinh viên thực hiện 2 :
2021010228 – Lê Thị Hồng Nhi Mã lớp học phần : 2121112002903
Tp.HCM, tháng 4 năm 2022
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Điểm số:....................................................................................................................
- Điểm chữ:..................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh ngày 23 tháng 04 năm 2022 Giảng viên phụ trách
Trương Xuân Hương i LỜI CẢM ƠN
Với những kiến thức đã được học và quá trình tìm hiểu, đặc biệt là sự hướng dẫn rất
đỗi nhiệt tình của cô giáo, Ths.Trương Xuân Hương nhóm chúng em đã hoàn thành
được đề tài của mình với một bài toán quản lý. Trong quá trình làm bài chắc chắn
chúng em sẽ mắc phải những thiếu sót nên rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của cô để chúng em có cơ hội sửa sai, phát triển trong thực tế và từng bước hoàn thiện mình.
Em xin chân thành cảm ơn Kính chúc cô tràn đầy sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Nga
Lê Thị Hông Nhi ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa Ghi chú 1 TH Tin học 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 MT Máy tính 4 IT Information Technology 5 PC Personal Computer 6 CSDL Cơ sở dữ liệu 7 SQL Structured Query Language iii
DANH MỤC THUẬT NGỮ ANH – VIỆT STT Tiếng Anh Tiếng Việt Ghi chú 1 View Khung nhìn 2 Function Hàm 3 Store Procedure Thủ tục 4 Synonym Tên đồng nghĩa 5 Trigger Ràng buộc 6 Index Chỉ mục 7 User Người dùng 8 Diagram Sơ đồ iv DANH MỤC BẢNG Bảng Trang
BẢNG 3.4.1.1 - Cấu trúc bảng Nhân viên (tbNHANVIEN)........................................12
BẢNG 3.4.1.2 - Cấu trúc bảng Chức vụ (tbCHUCVU)...............................................12
BẢNG 3.4.1.3 - Cấu trúc bảng Khách Hàng (tbKHACHHANG)................................12
BẢNG 3.4.1.4 - Cấu trúc bảng Tình trạng (tbTINHTRANG).....................................13
BẢNG 3.4.1.5 - Cấu trúc bảng Loại phòng (tbLOAIPH)............................................13
BẢNG 3.4.1.6 - Cấu trúc bảng Phòng (tbPHONG).....................................................13
BẢNG 3.4.1.7 - Cấu trúc bảng Thuê phòng (tbTHUEPHONG)..................................13
BẢNG 3.4.1.8 - Cấu trúc bảng Tiền nước (tbTIENNUOC).........................................14
BẢNG 3.4.1.9 - Cấu trúc bảng Tiền điện (tbTIENDIEN)............................................14
BẢNG 3.4.1.10 - Cấu trúc bảng Điện nước (tbDIENNUOC)......................................14
BẢNG 3.4.1.11 - Cấu trúc bảng Loại xe (tbLOAIXE)................................................14
BẢNG 3.4.1.12 - Cấu trúc bảng Tiền xe (tbTIENXE).................................................14
BẢNG 3.4.1.13 - Cấu trúc bảng Chi tiết tiền xe (tbCTTX).........................................15
BẢNG 3.4.1.14 - Cấu trúc bảng Hóa đơn (tbHOADON)............................................15
BẢNG 3.4.3.1 - Dữ liệu mẫu bảng Nhân viên (tbNHANVIEN)..................................16
BẢNG 3.4.3.2 - Dữ liệu mẫu bảng Chức vụ (tbCHUCVU).........................................17
BẢNG 3.4.3.3 - Dữ liệu mẫu bảng Khách Hàng (tbKHACHHANG).........................17
BẢNG 3.4.3.4 - Dữ liệu mẫu bảng Tình trạng (tbTINHTRANG)...............................18
BẢNG 3.4.3.5 - Dữ liệu mẫu bảng Loại phòng (tbLOAIPH)......................................18
BẢNG 3.4.3.6 - Dữ liệu mẫu bảng Phòng (tbPHONG)...............................................18
BẢNG 3.4.3.7 - Dữ liệu mẫu bảng Thuê phòng (tbTHUEPHONG)............................19
BẢNG 3.4.3.8 - Dữ liệu mẫu bảng Tiền nước (tbTIENNUOC)...................................20
BẢNG 3.4.3.9 - Dữ liệu mẫu bảng Tiền điện (tbTIENDIEN)......................................20 v
BẢNG 3.4.3.10 - Dữ liệu mẫu bảng Điện nước (tbDIENNUOC)................................20
BẢNG 3.4.3.11 - Dữ liệu mẫu bảng Loại xe (tbLOAIXE)..........................................21
BẢNG 3.4.3.12 - Dữ liệu mẫu bảng Tiền xe (tbTIENXE)...........................................21
BẢNG 3.4.3.13 - Dữ liệu mẫu bảng Chi tiết tiền xe (tbTIENXE)...............................21
BẢNG 3.4.3.14 - Dữ liệu mẫu bảng Hóa đơn (tbHOADON)......................................22 vi DANH MỤC HÌNH Hình Trang
HÌNH 3.1 - Mô hình dữ liệu mức quan niệm.................................................................6
HÌNH 3.4 - Sơ đồ Diagram..........................................................................................16 vii MỤC LỤC Mục Trang
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN........................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................iii
DANH MỤC THUẬT NGỮ ANH – VIỆT..................................................................iv
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................vii
MỤC LỤC..................................................................................................................viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI............................................................................1
1.1. Tổng quan về đề tài............................................................................................1
1.2. Phạm vi đề tài.....................................................................................................1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ TRUYẾT...............................................................................2
2.1. Mô tả hệ thống....................................................................................................2
2.2. SQL Server.........................................................................................................3
2.2.1. Giới thiệu.....................................................................................................3
2.2.2. Ưu điểm.......................................................................................................4
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU..................................................................6
3.1. Mô hình dữ liệu mức quan niệm.........................................................................6
3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ.....................................................................................6
3.3. Ràng buộc dữ liệu...............................................................................................7
3.4. Cài đặt cơ sở dữ liệu.........................................................................................12
3.4.1. Cấu trúc bảng trong SQL Server................................................................12
3.4.2. Sơ đồ (Diagram)........................................................................................16 viii
3.4.3. Dữ liệu mẫu...............................................................................................16
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG..........................................................................................22
4.1. Synonym...........................................................................................................22
4.1.1. Mô tả ứng dụng Synonym trong hệ thống:................................................22
4.1.2. Hiện thực ứng dụng Synonym trong hệ thống:..........................................22
4.1.3. Kiểm thử:...................................................................................................23
4.2. Index.................................................................................................................24
4.2.1. Mô tả ứng dụng Index trong hệ thống:......................................................24
4.2.2. Hiện thực ứng dụng Index trong hệ thống:................................................24
4.2.3. Kiểm thử:...................................................................................................25
4.3. View..................................................................................................................25
4.3.1. Mô tả ứng dụng View trong hệ thống:.......................................................25
4.3.2. Hiện thực ứng dụng View trong hệ thống:.................................................26
4.3.3. Kiểm thử:...................................................................................................27
4.4. Function............................................................................................................28
4.4.1. Mô tả ứng dụng Function trong hệ thống:.................................................28
4.4.2. Hiện thực ứng dụng Function trong hệ thống:...........................................29
4.4.3. Kiểm thử:...................................................................................................30
4.5. Store Procedure................................................................................................31
4.5.1. Mô tả ứng dụng Store Procedure trong hệ thống:......................................31
4.5.2. Hiện thực ứng dụng Store Procedure trong hệ thống:................................31
4.5.3. Kiểm thử....................................................................................................34
4.6. Trigger..............................................................................................................36
4.6.1. Mô tả ứng dụng Trigger trong hệ thống.....................................................36
4.6.2. Hiện thực ứng dụng Trigger trong hệ thống..............................................37
4.6.3. Kiểm thử....................................................................................................38 ix
4.7. User..................................................................................................................39
4.7.1. Mô tả ứng dụng User trong hệ thống.........................................................39
4.7.2. Hiện thực ứng dụng User trong hệ thống...................................................40
4.8. Cursor...............................................................................................................41
4.8.1. Mô tả ứng dụng User trong hệ thống.........................................................41
4.8.2. Hiện thực ứng dụng Cursor trong hệ thống..............................................43
4.8.3. Kiểm thử....................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................44 x
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY
1.1.1 Thông tin chung về công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH True MILK
TH True MILK có tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH, tên giao dịch
quốc tế (tiếng Anh) là TH Joint Stock Company, tên viết tắt là TH true MILK, là
một công ty thuộc tập đoàn TH được thành lập năm 2009 tại Nghệ An. Đây là
thương hiệu sữa Việt 100% chuyên sản xuất, cung cấp sữa và các sản phẩm từ sữa.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 2009: Công ty Cổ phần sữa TH True Milk là một công ty trực thuộc sự quản lý
của tập đoàn TH được chính thức thành lập ngày 24/02/2009 với sự tư vấn tài chính
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á, cũng là công ty đầu tiên của tập đoàn
TH với dự án đầu tư vào trang trại bò sữa công nghiệp, công nghệ chế biến sữa hiện
đại và hệ thống phân phối bài bản.
Năm 2010: Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH Chào đón Cô bò “Mộc” đầu tiên
về Việt Nam vào ngày 27/02/2010. Ngày 14/05/2010, lễ khởi công xây dựng nhà
máy sữa TH diễn ra ở Nghĩa Đàn, Nghệ An với tổng mức đầu tư 1.2 tỷ USD. Ngày
26/12/2010, lễ ra mắt sữa tươi sạch TH true MILK, sản phẩm TH True Milk được
chính thức ra mắt và đến tay người tiêu dùng. Tại buổi lễ khánh thành, Tập đoàn TH
cũng tặng 1.5 triệu ly sữa đầu tiên của nhà máy với tổng trị giá 10,5 tỷ đồng cho trẻ
em nghèo tỉnh Nghệ An và trên toàn quốc.
Năm 2011: Tập đoàn Sữa TH true MILK khai trương cửa hàng TH true mart chính
đầu tiên tại Hà Nội vào ngày 26/05/2011. Ngày 30/08/2011 tiếp tục khai trương cửa
hàng TH true mart chính đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 04/09/2011
triển khai dự án Vì tầm vóc Việt “Chung sức chung lòng – Nuôi dưỡng tài năng”.
Ngày 15/10/2011, Công ty cổ phần sữa TH đã vinh dự được trao tặng giấy chứng
nhận “Nhà cung cấp đáng tin cậy tại Việt Nam - Golden Trust Supplier 2011” do
Viện doanh nghiệp Việt Nam chứng nhận. Trang: 1
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Năm 2012: TH true MILK tham gia Hội thảo quốc tế về sữa và Lễ ra mắt Bộ sản
phẩm mới về sữa tươi sạch Tiệt trùng bổ sung dưỡng chất vào ngày 27/11/2012.
Năm 2013: Khánh thành Nhà máy Sữa tươi sạch TH (giai đoạn I) với trang trại bò
sữa hiện đại nhất, quy mô công nghiệp lớn nhất Đông Nam Á vào ngày 09/07/2013.
Đồng thời, Công ty Cổ phần Sữa TH true MILK công bố doanh thu đạt 3.000 tỷ đồng.
Năm 2015: Tập đoàn Sữa TH true MILK xác lập kỷ lục cụm trang trại bò sữa tập
trung ứng dụng công nghệ cao lớn nhất Châu Á vào ngày 10/02/2015. Ngày
25/06/2015, đạt Giải thưởng “Thực phẩm tốt nhất ASEAN” cho nhóm sản phẩm TH
school MILK-TOP KID. Ngày 17/09/2015, tại Hội chợ Thực phẩm Thế giới
Moscow, TH true MILK đạt 3 giải Vàng, 3 giải Bạc và 1 giải Đồng. Cuối tháng
12/2015, tập đoàn TH đã ký kết với Công ty TNHH Control Union Việt Nam triển
khai sản xuất sữa tươi organic tại Việt Nam.
Trong năm 2015, chỉ 5 năm sau ngày ra mắt sản phẩm đầu tiên, TH true MILK là
doanh nghiệp sở hữu đàn bò sữa lớn nhất Việt Nam với quy mô đàn lên tới 45.000
con, trên diện tích trang trại rộng 8.100 ha tập trung ở Nghệ An.
Năm 2016: TH đạt 3 giải thưởng tại Hội chợ Quốc tế Gulfood Dubai vào ngày
21/02/2016. Tháng 05 - 10/2016, Tập đoàn TH khởi công tổ hợp trang trại bò sữa
TH tại tỉnh Moscow và tỉnh Kaluga, Liên Bang Nga. Ngày 19/10/2016 nhận giải
Trang trại bò sữa tốt nhất Việt Nam do tổ chức Vietstock trao tặng. Ngày
10/12/2016, trang trại TH được trao tặng cúp vàng (trang trại bò sữa hữu cơ Organic).
Năm 2017: Động thổ Dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa công nghệ cao Hà
Giang và Phú Yên trong tháng 11 và 12 năm 2017. Trang: 2
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Năm 2018: Tập đoàn TH true MILK khánh thành trang trại bò sữa đầu tiên của TH
tại tỉnh Moscow Liên bang Nga vào ngày 31/01/2018. Đến ngày 20/12/2018 đón
nhận Biểu trưng Thương hiệu Quốc gia lần thứ 3 liên tiếp.
Năm 2019: Vào ngày 22/10, TH tổ chức lễ công bố lô sản phẩm sữa đầu tiên của
Việt Nam được phép xuất khẩu chính ngạch sang thị trường Trung Quốc, trở thành
Doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên được Tổng cục Hải quan Trung Quốc cấp mã giao
dịch cho phép xuất khẩu sản phẩm sữa tươi sang Trung Quốc, đánh dấu bước ngoặt
đặc biệt quan trọng đối với ngành sữa của Việt Nam nói chung và tập đoàn TH nói riêng.
Năm 2020: TH lần thứ 3 được tôn vinh Thương hiệu Quốc gia vào ngày
25/11/2020. Đồng thời đứng thứ 2 trong Top 10 Công ty thực phẩm uy tín năm
2020, nhóm ngành Sữa và sản phẩm từ sữa (Vietnam Report).
Năm 2021: Tập đoàn Sữa TH true MILK chính thức hoàn tất nhập khẩu 1.620 bò
sữa giống cao sản HF từ Mỹ về trang trại bò ở Nghê An, Việt Nam vào ngày
9/1/2021. Tập đoàn TH hoàn tất kế hoạch đón 4.500 con bò của năm 2020.
Năm 2022: Đánh dấu sự ra mắt và đi vào hoạt động của các gian hàng TH true mart
online trên 3 sàn thương mại điện tử lớn nhất Việt Nam. trở thành thương hiệu đầu
tiên trong nhóm hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) mở kênh bán hàng trên Tiktok Shop
và triển khai livestream bán hàng từ tháng 9/2022.
1.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
1.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán Trang: 3
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
1.2 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.7 QUY TRÌNH XỬ LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SỮA TH
1.7.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
1.7.2 Quy trình nghiệp vụ kế toán bán hàng tại Công ty TH
1.7.3 Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán
1.8 L1.1. tổng quan về đề tài
CĂN HỘ DỊCH VỤ LOTUS có địa chỉ tại 21A Đường số 10, phường An Khánh,
TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.
Căn hộ dịch vụ Lotus có tất cả 22 phòng, các phòng đều có đầy đủ tiện nghi như:
Điều hòa, Kệ bếp, Máy nóng lạnh, mạng WiFi.
Phòng và các vật dụng trong phòng là tài sản chính của căn hộ. Vì vậy thông tin về
phòng và khách đến thuê cần phải được quản lí.
Căn hộ dịch vụ cần có phần mềm hỗ trợ việc quản lý cho thuê phòng. Với mô hình
quản lý và thanh toán thông minh, được xây dựng trên nhu cầu thực tế của các tòa
nhà và có thể đáp ứng tối đa những nhu cầu, tiêu chí sử dụng, hỗ trợ cho việc quản
lý dịch vụ, vận hành nhanh chóng, tiện lợi và hiệu quả hơn.
Hệ thống được xây dựng cần có các chức năng sau: Trang: 4
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Theo dõi tình trạng của các phòng cho thuê, phòng nào đã kí hợp đồng cho
thuê, phòng nào còn trống để có thể trả lời khách hàng đến thuê một cách nhanh chóng, chính xác. 
Theo dõi quá trình cho thuê, xuất hóa đơn thanh toán tiền phòng hàng tháng,
từ khi bàn giao cho đến khi thanh lí hợp đồng, khách trả phòng, thanh toán
và giải quyết sự cố một cách kịp thời nhanh chóng.
1.2. Phạm vi đề tài
Với Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, nhóm chúng em thực hiện
công việc quản lý trong phạm vi bao gồm: quản lý tất cả các phòng của căn hộ,
thông tin nhân viên làm việc tại căn hộ, quản lý thông tin khách hàng, hóa đơn
thanh toán tiền phòng xuất ra hằng tháng. Trang: 5
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
QUY TRÌNH XỬ LÝ HTTTKT
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ TRUYẾT VÀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG
2.1 CÁC KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
2.1.1 Một số khái niệm
Hệ thống là tập hợp các thành phần/ bộ phận phối hợp nhau cùng thực hiện một mục tiêu chung. Các loại hệ thống:
- Hệ thống hỗ trợ điều hành (Executive Support System - ESS)
- Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System - MIS)
- Hệ thống hỗ trợ quyết định (Decision Support System - ESS)
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ (Transaction Processing System - TPS) 
Tổ chức là một hệ thống được tạo ra từ các cá thể, đạt mục tiêu bằng hợp tác
và phân công lao động. Giá trị của tổ chức nằm ở các hoạt động của nó. Mỗi Trang: 6
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
hoạt động của tổ chức được khái quát hóa thành một tiến trình (hay gọi cách khác là chu trình). 
Chu trình là tập hợp các sự kiện, hoạt động liên quan đến một quá trình sản
xuất kinh doanh, các hoạt động bên trong diễn ra một cách trình tự và có sự tuần hoàn. 
Nguồn lực doanh nghiệp được hiểu là những tài sản mà một doanh nghiệp sở
hữu và có thể khai thác vì mục đích kinh tế. Có hai loại nguồn lực:
- Nguồn lực hữu hình (Physical Resource)
- Nguồn lực ý niệm (Conceptual Resource)  Quản lý:
Theo Haror Koontz, quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo sự phối hợp
nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt đến mục tiêu tổ chức nhất định
Quản lý là sự áp dụng kiến thức kỹ năng, kinh nghiệm trong việc hoạch định
và điều khiển các nguồn lực thực thi các tiến trình để giải quyết các vấn đề trong tổ chức.
Quản lý có 4 yếu tố cơ bản: - Hướng tới mục tiêu - Thông qua con người
- Sử dụng các kỹ thuật, các nguồn lực - Bên trong một tổ chức
Các hoạt động quản lý chính là quá trình ra quyết định, nhận thông tin, điều
chỉnh phản hồi, ra quyết định. 
Quá trình ra quyết định:
- Quyết định có cấu trúc: Những quyết định có thể đưa ra thông qua một
loạt các thủ tục thực hiện được xác định trước, thường có tính lặp lại và theo thông lệ.
- Quyết định không cấu trúc: Nhà quản lý phải tự đánh giá và hiểu rõ các
vấn đề đặt ra, thường không có tính lặp lại. Trang: 7
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
- Quyết định bán cấu trúc: Các nhà quản lý ra quyết định một phần dựa
trên kinh nghiệm đã có, ít có tính lặp lại. 
Hệ thống thông tin là một hệ thống do con người thiết lập nên bao gồm
những thành phần có quan hệ với nhau nhằm thu thập, lưu trữ, xử lý và cung
cấp thông tin cho người sử dụng.
Phân loại hệ thống thông tin:
- Cấp độ hoạt động: TPS – Hệ thống xử lý nghiệp vụ
- Cấp độ quản lý (cấp trung): MIS – Hệ thống thông tin quản lý, DSS – Hệ
thống hỗ trợ quyết định
- Cấp điều hành (cấp cao): ESS – Hệ thống hỗ trợ điều hành 
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp – ERP là phần mềm máy tính
hỗ trợ và thực hiện các quy trình xử lý một cách tự động, giúp cho doanh
nghiệp quản lý các hoạt động chủ chốt, như kế toán, phân tích tài chính, quản
lý mua hàng, quản lý tồn kho, hoạch định và quản lý sản xuất, quản lý nhân
sự,... và các nghiệp vụ khác của doanh nghiệp. Một số ERP: - SAP - Oracle - Infor Global Solutions - Microsoft Dynamics - Epicor
2.1.2 Hệ thống thông tin kế toánKhái niệm
Hệ thống thông tin kế toán (AIS) là một hệ thống được thiết lập nhằm mục đích
thu thập, xử lý và cung cấp thông tin tài chính cho các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Ngày nay, hệ thống thông tin kế toán không chỉ liên quan đến các dữ liệu và
thông tin tài chính mà còn liên quan đến cả những dữ liệu và thông tin phi tài chính, Trang: 8
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
các đối tượng ra quyết định bao gồm những đối tượng bên trong và bên ngoài tổ chức. 
Các yếu tố cơ bản của hệ thống thông tin kế toán.
Tác động của HTTTKT đến hoạt động kinh doanh
HTTTKT giúp hạn chế và ngăn ngừa tốt hơn các gian lận và sai sót trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó tang cường hiệu quả quản lý của doanh
nghiệp. Cung cấp thông tin (tài chính và phi tài chính) một cách chính xác, kịp thời
sẽ hỗ trợ một cách tích cực các nhà quản lý trong quá trình ra quyết định và quản lý doanh nghiệp.
2.2 GIỚI THIỆU CÔNG CỤ DIAGRAM.NET – DRAW.IO (CƠ BẢN)Giới thiệu
Công cụ Diagram.net là một công cụ rất hữu ích dành cho các bạn thường xuyên
phải vẽ các loại lưu đồ, mindmap, hay wirefame. Là một open source vì thế bất cứ
ai cũng có thể dùng nó tùy theo mục đích sử dụng. Và đặc biệt nó miễn phí cho bản
trực tuyến. Là một trong những công cụ vẽ diagram phổ biến nhất trên thế giới hiện nay. 
Hướng dẫn sử dụng
Bước 1: Bắt đầu sử dụng Diagram.net Trang: 9
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Để sử dụng Diagram.Net bạn truy cập vào đường link https://app.diagrams.net/
Bước 2: Lựa chọn nơi lưu trữ file
Diagram.Net cho phép bạn lựa chọn những nơi lưu file phổ biến nhất như: Google
Drive, trên máy cá nhân, Github, Gitlab, Dropbox, One Drive.
Bước 3: Lựa chọn loại sơ đồ muốn vẽ
Diagram.net cho phép bạn có nhiều lựa chọn để vẽ như UML, Business, Basic,
Charts, và có cả wifeframe cho các bạn muốn làm trực tiếp trên này. Thư viện cũng Trang: 10
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
khá đa dạng cho các bạn lựa chọn. Đặc biệt có cả BPMN cho các bạn BA muốn sử
dụng mà không cài đặt được các phần mềm như Visio.
Bước 4: Lựa chọn các tính năng chính.
Diagram.net khá dễ sử dụng, bạn sẽ lựa chọn loại biểu đồ cần dùng ở phía tay trái
màn hình, nếu muốn tìm kiếm bạn chỉ cần nhấp vào thanh tìm kiếm và gõ loại cần
sử dụng: Ví dụ mình cần sử dụng biểu tượng Data store thì cần gõ là sẽ hiện thị cho các bạn lựa chọn.
Góc bên phải màn hình là các phần chỉnh sửa về thuộc tính như màu sắc, kiểu chữ.
Nếu cần chỉnh sửa đổi tượng nào đó bạn chỉ cần nhấp chuột trái vào đối tượng và
nhìn phía góc trái phải màn hình để lựa chọn kiểu cần dùng. Trang: 11
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Bước 5: Xem và xuất file trên Draw.io
Trên thanh công cụ bạn sẽ có nhiều lựa chọn tương đối quen thuộc như File, Edit, View….
Để xuất file bạn chọn mục File – Export As- PNG, JPEG, HTML
Để chia sẻ link cho người khác xem bạn vào mục Publish – Link
Sau đó bạn chỉ cần lấy link này chia sẻ cho người khác xem dễ dàng. Bên cạnh đó
bạn cũng có thể lưu và share qua Google Drive. Trang: 12
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
2.3 NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.3.1 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
Công việc chính của kế toán bán hàng hóa trong doanh nghiệp bao gồm:
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
quá trình bán hàng hóa và tính giá vốn hàng mua, giá vốn hàng tồn kho, giá
vốn hàng bán và doanh số bán ra một cách đúng đắn phục vụ cho việc chỉ
đạo kinh doanh. Làm tốt công tác kiểm kê, bảo đảm an toàn hàng hóa trong kho.
- Xác định chính xác, đầy đủ, kịp thời các loại doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh của từng hoạt động và của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
- Cung cấp thông tin và lập báo cáo theo yêu cầu quản lý.
Ngoài ra, kế toán bán hàng trong doanh nghiệp cũng thực hiện các công việc do kế
toán trưởng hoặc trưởng bộ phận giao và nhiều đề mục công việc khác theo tuần, tháng, quý.
2.3.2 Nghiệp vụ kế toán bán hàng
Bán hàng theo giá; theo đơn đặt hàng; theo hợp đồng; khi mua hàng tại kho, tại cửa hàng Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111, 131… Tổng giá thanh toán.
Có TK 511 Doanh thu bán hàng.
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nô ̣p (nếu có).
Đồng thời phát sinh bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán. Có TK 155, 156… 
Bán hàng có chiết khấu thương mại Trang: 13
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Các doanh nghiệp có thể lựa chọn nhiều hình thức chiết khấu thương mại, mỗi
trường hợp sẽ tương ứng với cách thức hạch toán khác nhau:
Trường hợp: Giá bán trên hóa đơn GTGT là giá bán đã trừ chiết khấu thương mại
dành cho khách hàng, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. Kế toán hạch toán bút
toán doanh thu, giá vốn như bình thường.
Trường hợp: kế toán lập hóa đơn điều chỉnh giảm các hóa đơn trước đó để tính chiết
khấu thương mại cho khách hàng, hạch toán như sau:
Nợ TK 521 (nếu áp dụng Thông tư 200)
Nợ 511 (Nếu áp dụng Thông tư 133) Nợ TK 3331 Có TK 131, 111, 112 2.4
2.5 GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER
2.5.1. Giới thiệu
SQL Server chính là cụm từ viết tắt của Structure Query Language được sử dụng
nhiều trong các lĩnh vực bởi chức năng quản lý dữ liệu. Các ngôn ngữ cấp cao như:
Visual C, Oracle, Visual Basic,… đều có trình hỗ trợ là SQL. Những ứng dụng khi
chạy phải sử dụng SQL khi người dùng truy cập tới cơ sở dữ liệu thì không cần sử
dụng trực tiếp SQL. SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu của Microsoft thực thi
trên môi trường Windows, Linux. 
SQL (Structured Query Language) hay ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc
- Là một loại ngôn ngữ máy tính.
- Phổ biến để tạo, sửa và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Trang: 14
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
- SQL phát triển vượt xa so với mục đích ban đầu là để phục vụ các hệ
quản trị cơ sở dữ liệu đối tượng – quan hệ.
- SQL là một tiêu chuẩn của ANSI / ISO 
SQL Server hiện có nhiều phiên bản khác nhau cùng với những tính năng:
- Enterprise - bản cao cấp nhất với đầy đủ tính năng.
- Standard – ít tính năng hơn Enterprise, sử dụng khi không cần dùng các tính năng nâng cao.
- Workgroup - phù hợp cho các công ty lớn với nhiều văn phòng làm việc từ xa.
- Web - thiết kế riêng cho các ứng dụng web.
- Developer - tương tự như Enterprise nhưng chỉ cấp quyền cho một người
dùng duy nhất để phát triển, thử nghiệm, demo. Có thể dễ dàng nâng cấp
lên bản Enterprise mà không cần cài lại.
- Express - bản này chỉ dùng ở mức độ đơn giản, tối đa 1 CPU và bộ nhớ
1GB, kích thước tối đa của cơ sở dữ liệu là 10GB.
- Compact - nhúng miễn phí vào các môi trường phát triển ứng dụng web.
Kích thước tối đa của cơ sở dữ liệu là 4GB.
- Datacenter - thay đổi lớn trên SQL Server 2008 R2 chính là bản
Datacenter Edition. Không giới hạn bộ nhớ và hỗ trợ hơn 25 bản cài.
- Business Intelligence - Business Intelligence Edition mới được giới thiệu
trên SQL Server 2012. Phiên bản này có các tính năng của bản Standard
và hỗ trợ một số tính năng nâng cao về BI như Power View và
PowerPivot nhưng không hỗ trợ những tính năng nâng cao về mức độ sẵn
sàng như AlwaysOn Availability Groups…
- Enterprise Evaluation - bản SQL Server Evaluation Edition là lựa chọn
tuyệt vời để dùng được mọi tính năng và có được bản cài miễn phí của
SQL Server để học tập và phát triển. Phiên bản này có thời gian hết hạn là 6 tháng từ ngày cài.
2.5.2. Ưu điểm Trang: 15
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
SQL Server có khả năng cung cấp đầy đủ các công cụ cho việc quản lý từ
giao diện GUI đến sử dụng ngôn ngữ cho việc truy vấn SQL. Điểm mạnh của
SQL điểm mạnh của nó là có nhiều nền tảng được kết hợp cùng như:
ASP.NET, C# để xây dựng Winform cũng chính nó có khả năng hoạt động độc lập. 
SQL Server mang lại những tính năng làm việc giúp người dùng làm việc hiệu quả hơn như: -
Giúp người sử dụng có thể duy trì việc lưu trữ bền vững. -
Cho phép bạn tạo ra nhiều cơ sở dữ liệu hơn. -
Có khả năng phân tích dữ liệu bằng SSAS -
Nó có khả năng bảo mật cao -
Việc tạo ra được các báo cáo bằng SSRS — SQL Server Reporting
Services sẽ được dễ dàng hơn. -
Các quá trình sẽ được thực hiện bằng SSIS — SQL Server Integration Services
2.1. Mô tả hệ thống
Mô tả quy trình nghiệp vụ quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus:
Nghiệp vụ 1: Quản lý cho thuê phòng
Bước 1: Nhập mã phòng (MaPH), kiểm tra tình trạng phòng khi có khách
hàng đến thuê phòng tại căn hộ dịch vụ. Nhân viên phụ trách quản lý phòng
đó sẽ dẫn khách hàng đến xem phòng, giới thiệu đến khách hàng các thông
tin liên quan về phòng như: diện tích phòng (DienTich), giá phòng
(GiaPhong), tiền đặt cọc (TienDatCoc), tiền điện nước (DonGiaDien,
DonGiaNuoc) và các khoản phí liên quan (PhiRac, PhiWiFi, PhiXe). 
Bước 2: Khi khách hàng xác nhận thuê phòng, nhân viên quản lý sẽ ghi nhận
thông tin khách hàng bao gồm: Họ tên khách hàng (HoKH, TenKH), ngày Trang: 16
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
sinh (NgaySinh), giới tính (GioiTinh), Số chứng minh hoặc căn cước công
dân (CMND_CCCD) và các thông tin khác (NgheNghiep, DienThoai,
Email); Và lập hợp đồng cho thuê, ghi nhận ngày thuê (NgayThue) – Ngày
trả phòng (NgayTraPhong) vào hệ thống. Sau đó bàn giao lại phòng cho khách. 
Bước 3: Nhân viên bảo vệ sẽ ghi nhận loại xe (TenLoaiXe) của khách hàng
(nếu có), ghi nhận số lượng (SoLuong) và cập nhật phí xe (PhiXe) theo từng phòng.
Nghiệp vụ 2: Quản lý tình trạng phòng và xuất hóa đơn định kỳ
Bước 1: Vào mỗi ngày cuối cùng trong tháng (ví dụ: ngày 31/01), hệ thống
sẽ thống kê, tính toán lại tất cả các khoảng chi phí trong tháng theo phòng
(MaPH) bao gồm: Chỉ số điện, nước khách hàng đã dùng trong tháng vừa
qua (CSNCu, CSNMoi, CSDCu, CSDMoi), Phí rác (PhiRac), phí WiFi
(PhiWiFi), giá phòng (GiaPhong), Từ ngày - Đến ngày (TuNgay, DenNgay) … và xuất hóa đơn. 
Bước 2: Khi đến hạn hợp đồng cho thuê, nhân viên quản lý sẽ đến gặp gỡ khách hàng, nếu: 
Khách hàng trả phòng: nhân viên quản lý xác nhận kết thúc hợp đồng cho
thuê, nhận lại phòng, kiểm tra tình trạng phòng xem có hư hỏng hay cần
sửa chữa gì không, cập nhật lại tình trạng phòng lên trên hệ thống. 
Khách hàng tiếp tục thuê phòng: nhân viên quản lý tiến hành gia hạn hợp
dồng cho thuê, thay đổi các chi tiết hợp đồng (nếu có), cập nhật ngày thuê
(NgayThue) – ngày trả phòng (NgayTraPhong) mới vào hệ thống. Quay lại Bước 1. Trang: 17
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰ HỆ THỐNG…
3.1 KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU
3.2 PHÂN TÍCH CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.2.1 Phân tích chức năng của hệ thống
Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống 
Biểu đồ phân cấp chức năng 
Ma trận thực thể chức năng 
Ma trận luồng dữ liệu DFD
3.2.2 Phân tích dữ liệu của hệ thống
Bảng từ điển dữ liệu  Danh sách các thực thể 
Danh sách các mối liên kết  Sơ đồ E-R
3.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.3.1 Mô hình Logic của hệ thống
Chuyển đổi từ mô hình E-R sang mô hình quan hệ  Danh sách các quan hệ 
Thiết kế ơ sở dữ liệu vật lý 
Sơ đồ dữ liệu quan hệ
3.3.2 Mô hình vật lý
Luồng hệ thống cho biểu đồ “Quản lý bán hàng” 
Luồng hệ thống cho biểu đồ “Quản lý thanh toán”  Xác định các giao diện
3.4 RÀNG BUỘC TOÀN VẸN Trang: 18
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
3.1. Mô hình dữ liệu mức quan niệm
HÌNH 3.1 - Mô hình dữ liệu mức quan niệm
3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ
NHANVIEN (MaNV, MaCV, HoNV, TenNV, NTNS, Phai, DiaChi, SDT, Luong) CHUCVU (MaCV, TenCV)
KHACHHANG (MaKH, HoKH, TenKH, NgaySinh, GioiTinh, CMND_CCCD, NgheNghiep, DienThoai, Email)
TINHTRANG (MaTinhTrang, TinhTrang) Trang: 19
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
LOAIPH (MaLoaiPH, GioiHanNguoiO, DienTich, BanCong, GiaPhong)
PHONG (MaPH, MaTinhTrang, MaLoaiPH, MaNV, Them)
THUEPHONG ( MaKH, MaPH, MaNV, TienDatCoc, NgayThue, NgayTraPhong)
TIENNUOC (MaTN, DonGiaNuoc, CSNCu, CSNMoi)
TIENDIEN (MaTD, DonGiaDien, CSDCu, CSDMoi)
DIENNUOC(MaDienNuoc, MaTN, MaTD, TongDienNuoc)
HOADON (MaHD, MaPH, MaDienNuoc, MaTienXe, PhiRac, PhiWiFi, GiaPhong,
TuNgay, DenNgay, TongTien, DaThanhToan)
LOAIXE (MaLoaiXe, TenLoaiXe, MaNV)
TIENXE(MaTienXe, TongTienXe )
CTTX (MaTienXe, MaLoaiXe, SoLuong, PhiXe )
3.3. Ràng buộc dữ liệu
* RBTV miền giá trị:
NHANVIEN (MaNV, MaCV, HoNV, TenNV, NTNS, Phai, DiaChi, SDT, Luong)
Rb1: Phái (Phai) của nhân viên chỉ có thể là ‘Nam’ hoặc ‘Nữ’ hoặc ‘Khác’ - Bối cảnh: NHANVIEN
- Biểu diễn: n  NHANVIEN (n.Phai  {‘Nam’, ‘Nữ’, ‘Khác’} - Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa NHANVIEN + - +(Phai)
KHACHHANG (MaKH, HoKH, TenKH, NgaySinh, GioiTinh, CMND_CCCD, NgheNghiep, DienThoai, Email) Trang: 20
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
Rb2: Giới tính (GioiTinh) của khách hàng chỉ có thể là ‘Nam’ hoặc ‘Nữ’ hoặc ‘Khác’ - Bối cảnh: KHACHHANG
- Biểu diễn: n  KHACHHANG (n.Phai  {‘Nam’, ‘Nữ’, ‘Khác’} - Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa KHACHHANG + - +(GioiTinh)
HOADON (MaHD, MaPH, MaDienNuoc, MaTienXe, PhiRac, PhiWiFi, GiaPhong,
TuNgay, DenNgay, TongTien, DaThanhToan)
Rb3: Đã thanh toán (DaThanhToan) của hóa đơn chỉ có thể là ‘Y’ (Yes) hoặc ‘N’ (No) - Bối cảnh: HOADON
- Biểu diễn: n  HOADON (n.DaThanhToan  {‘Y’, ‘N’}) - Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa HOADON + - +(DaThanhToan)
CTTX (MaTienXe, MaLoaiXe, SoLuong, PhiXe )
Rb4: Số lượng xe (SoLuong) phải lớn hơn hoặc bằng 0 - Bối cảnh: CTTX
- Biểu diễn: n  CTTX (n.SoLuong >= 0) - Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa CTTX + - +(SoLuong) Trang: 21
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
* RBTV liên thuộc tính trên cùng một quan hệ
THUEPHONG ( MaKH, MaPH, MaNV, TienDatCoc, NgayThue, NgayTraPhong)
Rb5: Ngày thuê phòng (NgayThue) phải nhỏ hơn ngày trả phòng (NgayTraPhong) ít nhất là 180 ngày - Bối cảnh: THUEPHONG
- Biểu diễn: d  THUEPHONG ( day(d.NgayTraPhong) – day(d.NgayThue) <= 180) - Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa THUEPHONG + - +(NgayThue, NgayTraPhong)
TIENNUOC (MaTN, DonGiaNuoc, CSNCu, CSNMoi)
Rb6: Chỉ số nước cũ (CSNCu) phải nhỏ hơn hoặc bằng chỉ số nước mới (CSNMoi) - Bối cảnh: TIENNUOC
- Biểu diễn: d TIENNUOC ( d.CSNCu <= d.CSNMoi) - Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa TIENNUOC + - +(CSNCu, CSNMoi)
TIENDIEN (MaTD, DonGiaDien, CSDCu, CSDMoi)
Rb7: Chỉ số điện cũ (CSDCu) phải nhỏ hơn hoặc bằng chỉ số điện mới (CSDMoi) - Bối cảnh: TIENDIEN
- Biểu diễn: d TIENDIEN ( d.CSDCu <= d.CSDMoi) - Bảng tầm ảnh hưởng: Trang: 22
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi Thêm Xóa Sửa TIENNUOC + - +(CSDCu, CSDMoi)
HOADON (MaHD, MaPH, MaDienNuoc, MaTienXe, PhiRac, PhiWiFi, GiaPhong,
TuNgay, DenNgay, TongTien, DaThanhToan)
Rb8: Ngày bắt đầu (TuNgay) phải nhỏ hơn ngày xuất hóa đơn (DenNgay) - Bối cảnh: HOADON
- Biểu diễn: d HOADON ( d.TuNgay <=d.DenNgay) - Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa HOADON + - +(TuNgay, DenNgay)
* RBTV liên bộ trên một quan hệ
THUEPHONG ( MaKH, MaPH, MaNV, TienDatCoc, NgayThue, NgayTraPhong)
Rb9: Mỗi phòng không được vượt quá 4 khách hàng - Bối cảnh: THUEPHONG
- Biểu diễn: pTHUEPHONG
Card({nTHUEPHONG/n.MaPH=p.MaPH ʌ n.MaKH=p.MaKH})<=4) - Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa THUEPHONG + - +(MaPH, MaKH) CHUCVU (MaCV, TenCV)
Rb10: Tên chức vụ là duy nhất Trang: 23
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi - Bối cảnh: CHUCVU
- Biểu diễn: d1, d2 CHUCVU (d1d2  d1.TenCVd2.TenCV) - Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa CHUCVU + - +(TenCV)
TINHTRANG (MaTinhTrang, TinhTrang)
Rb10: Mỗi tình trạng là duy nhất - Bối cảnh: TINHTRANG
- Biểu diễn: d1, d2 TINHTRANG (d1d2  d1.TinhTrang d2.TinhTrang) - Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa CHUCVU + - +(TinhTrang)
LOAIXE (MaLoaiXe, TenLoaiXe, MaNV)
Rb11: Tên loại xe là duy nhất - Bối cảnh: LOAIXE
- Biểu diễn: d1, d2 LOAIXE (d1d2  d1.TenLoaiXe d2.TenLoaiXe) - Bảng tầm ảnh hưởng: Thêm Xóa Sửa LOAIXE + - +(TenLoaiXe) Trang: 24
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
3.4. Cài đặt cơ sở dữ liệu
3.4.1. Cấu trúc bảng trong SQL Server
BẢNG 3.4.1.1 - Cấu trúc bảng Nhân viên (tbNHANVIEN)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc MaNV Mã nhân viên Nchar 6 Khóa chính MaCV Mã chức vụ Nchar 6 Khóa ngoại HoNV Họ nhân viên Nvarchar 100 NOT NULL TenNV Tên nhân viên Nvarchar 50 NOT NULL NTNS
Ngày tháng năm sinh Datetime NOT NULL Phai Phái Nvarchar 10 Nam, nữ hoặc khác DiaChi Địa chỉ Nvarchar 100 NOT NULL SDT Số điện thoại Char 10 NOT NULL Luong Lương Int NOT NULL
BẢNG 3.4.1.1 - Cấu trúc bảng Chức vụ (tbCHUCVU)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc MaCV Mã chức vụ Nchar 6 Khóa chính TenCV Tên chức vụ Nvarchar 50 NOT NULL
BẢNG 3.4.1.2 - Cấu trúc bảng Khách Hàng (tbKHACHHANG)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc MaKH Mã khách Nchar 6 Khóa chính hàng HoKH Họ khách Nvarchar 100 NOT NULL hàng TenKH Tên khách Nvarchar 50 NOT NULL hàng NgaySinh Ngày sinh Datetime NOT NULL GioiTinh Giới tính Nvarchar 10 Nam, nữ hoặc khác CMND_CCCD Số CMND/ Char 20 NOT NULL CCCD NgheNghiep Nghề nghiệp Nvarchar 100 NULL DienThoai Điện thoại Char 10 NOT NULL Email Email Varchar 100 NOT NULL Trang: 25
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
BẢNG 3.4.1.3 - Cấu trúc bảng Tình trạng (tbTINHTRANG)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc MaTinhTrang Mã tình trạng Nchar 3 Khóa chính TinhTrang Tên tình trạng Nvarchar 100 NOT NULL
BẢNG 3.4.1.4 - Cấu trúc bảng Loại phòng (tbLOAIPH) Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc MaLoaiPH Mã loại phòng Nchar 3 Khóa chính TenLoaiPH Tên loại phòng Nvarchar 30 NOT NULL GioiHanNguoi Giới hạn người ở Int NOT NULL O DienTich Diện tích Varchar 10 NOT NULL BanCong Ban công Nvarchar 10 Có hoặc không GiaPhong Gía phòng Int NOT NULL
BẢNG 3.4.1.5 - Cấu trúc bảng Phòng (tbPHONG)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc MaPH Mã phòng Char 3 Khóa chính MaTinhTrang Mã tình trạng Nchar 3 Khóa ngoại phòng MaLoaiPH Mã loại phòng Nchar 3 Khóa ngoại MaNV Mã nhân viên Nchar 6 Khóa ngoại Them Lưu ý thêm Nvarchar 100 NULL
BẢNG 3.4.1.6 - Cấu trúc bảng Thuê phòng (tbTHUEPHONG)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc MaPH Mã phòng Char 3 Khóa chính MaKH Tên khách Nchar 6 Khóa chính hàng MaNV Mã nhân viên Nchar 6 Khóa chính TienDatCoc Tiền đặt cọc Int NOT NULL NgayThue Ngày thuê Datetime NOT NULL NgayTraPhong Ngày trả Datetime NOT NULL phòng Trang: 26
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
BẢNG 3.4.1.7 - Cấu trúc bảng Tiền nước (tbTIENNUOC)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc MaTN Mã tiền nước Nchar 6 Khóa chính DonGiaNuoc Đơn giá nước Int NOT NULL CSNCu Chỉ số nước cũ Int NOT NULL CSNMoi Chỉ số nước mới Int NOT NULL
BẢNG 3.4.1.8 - Cấu trúc bảng Tiền điện (tbTIENDIEN)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc MaTD Mã tiền điện Nchar 6 Khóa chính DonGiaDien Đơn giá điện Float NOT NULL CSDCu Chỉ số điện cũ Int NOT NULL CSDMoi Chỉ số điện mới Int NOT NULL
BẢNG 3.4.1.9 - Cấu trúc bảng Điện nước (tbDIENNUOC)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc MaDienNuoc Mã điện nước Nchar 6 Khóa chính MaTN Mã tiền nước Nchar 6 Khóa ngoại MaTD Mã tiền điện Nchar 6 Khóa ngoại TongDienNuoc Tổng điện Float NULL nước
BẢNG 3.4.1.10 - Cấu trúc bảng Loại xe (tbLOAIXE) Tên thuộc Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc tính MaLoaiXe Mã loại xe Nchar 6 Khóa chính TenLoaiXe Tên loại xe Nvarchar 20 NOT NULL MaNV Mã nhân viên Nchar 6 Khóa ngoại
BẢNG 3.4.1.11 - Cấu trúc bảng Tiền xe (tbTIENXE)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc MaTienXe Mã tiền xe Nchar 6 Khóa chính TongTienXe Tổng tiền xe Int NULL Trang: 27
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi Trang: 28
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
BẢNG 3.4.1.12 - Cấu trúc bảng Chi tiết tiền xe (tbCTTX) Tên thuộc Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc tính MaTienXe Mã tiền xe Nchar 6 Khóa chính MaLoaiXe Mã loại xe Nchar 6 Khóa ngoại SoLuong Số lượng Int NOT NULL PhiXe Phí xe Int NOT NULL
BẢNG 13 - Cấu trúc bảng Hóa đơn (tbHOADON)
Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Ràng buộc MaHD Mã hóa đơn Nchar 6 Khóa chính MaPH Mã phòng Char 3 Khóa ngoại MaDienNuoc Mã điện nước Nchar 6 Khóa ngoại MaTienXe Mã tiền xe Nchar 6 Khóa ngoại PhiRac Phí rác Int NULL PhiWiFi Phí WiFi Int NULL GiaPhong Gía phòng Int NOT NULL TuNgay Từ ngày Datetime NOT NULL DenNgay Đến ngày Datetime NOT NULL TongTien Tổng tiền Int NULL DaThanhToan Đã thanh toán Nvarchar 10 Y hoặc N Trang: 29
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
3.4.2. Sơ đồ (Diagram) tbKHACHHANG MaKH HoKH TenKH NgaySinh tbCHUCVU GioiTinh MaCV tbCTTX CMND_CCCD TenCV MaTienXe tbTIENNUOC NgheNghiep MaLoaiXe MaTN DienThoai SoLuong DonGiaNuoc Email PhiXe CSNCu tbLOAIXE CSNMoi MaLoaiXe tbNHANVIEN TenLoaiXe MaNV MaNV MaCV HoNV tbTIENXE TenNV tbDIENNUOC MaTienXe NTNS tbTHUEPHONG MaDienNuoc TongTienXe MaPH Phai MaTN MaKH DiaChi MaTD MaNV SDT TongDienNuoc TienDatCoc Luong NgayThue tbHOADON NgayTraPhong MaHD tbTINHTRANG MaTinhTrang MaPH TinhTrang MaDienNuoc tbTIENDIEN MaTienXe MaTD PhiRac tbLOAIPH DonGiaDien tbPHONG PhiWiFi MaLoaiPH CSDCu MaPH GiaPhong TenLoaiPH CSDMoi MaTinhTrang TuNgay GioiHanNguoiO MaLoaiPH DenNgay DienTich MaNV TongTien BanCong Them DaThanhToan GiaPhong
HÌNH 3.4 - Sơ đồ Diagram
3.4.3. Dữ liệu mẫu
BẢNG 3.4.3.1 - Dữ liệu mẫu bảng Nhân viên (tbNHANVIEN) MaC Pha MaNV HoNV TenNV NTNS DiaChi SDT Luong V i NV00 Lê 04/05/199 Na 46 đường D5, phường 090904044 8.000.00 QLT Anh 1 Tuấn 7 m 25, Bình Thạnh 4 0 NV00 Nguyễ 05/07/199 102 phường 22, Bình 090604053 7.000.00 QL Ngân Nữ 2 n Kim 8 Thạnh 2 0 NV00 Đỗ 12/04/198 Na 127 Ngô Quyền, Hiệp 090676458 5.500.00 BV01 Tuấn 3 Minh 6 m Phú, Quận 9 9 0 NV00 Nguyễ 27/10/197 Na 34/62 Tăng Nhơn Phú 037257066 5.000.00 BV02 Huy 4 n Khắc 8 m A, Quận 9 4 0 NV00 Nguyễ 17/08/197 56/24 Tăng Nhơn Phú 098657934 4.000.00 LC Thi Nữ 5 n Thị 6 B, Quận 9 7 0 NV00 Mai 16/09/198 173 Hẻm 568 Long 038657930 4.000.00 LC Nguyệt Nữ 6 Thị 3 Thạnh Mỹ, Quận 9 2 0 NV00 Nguyễ 06/08/198 46 Trần Hưng Đạo, 035742647 4.000.00 LC Hằng Nữ 7 n Thúy 7 Hiệp Phú, Quận 9 5 0 Trang: 30
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
BẢNG 3.4.3.2 - Dữ liệu mẫu bảng Chức vụ (tbCHUCVU) MaCV TenCV QLT Quản lý Trưởng QL Quản lý BV01 Bảo vệ khu vực xe máy BV02 Bảo vệ khu vực xe hơi LC Lao công
BẢNG 3.4.3.3 - Dữ liệu mẫu bảng Khách Hàng (tbKHACHHANG) MaK HoKH TenKH NgaySinh GioiTinh CMND_CCCD H KH001 Nguyễn Thi Thi 28/06/1985 Nữ 309825578 KH002 Nguyễn Hồng Hạnh 20/02/2002 Nữ 301288397 KH003 Nguyễn Ngọc Nguyên 10/10/2001 Nam 319847864 KH004 Đỗ Xuân Hợp 08/04/1987 Nữ 236957497 KH005 Nguyễn Hữu Cảnh 05/06/1897 Nam 285935677 KH006 Nguyễn Huy Cung 09/06/1899 Nam 312867957 KH007 Nguyễn Kim Hoa 17/09/2002 Nữ 301688793 KH008 Đỗ Kim Ngọc 15/07/1998 Nữ 301675433 KH009 Phan Kim Dung 14/04/1994 Nữ 302374478 KH010 Đào Hoàng Anh 05/09/1986 Nam 302864679 KH011 Lưu Tuyết Minh 08/08/1998 Nữ 306578675 KH012 Phan Hải Đăng 06/09/1999 Nam 308867842 KH013 Nguyễn Trúc Dương 09/12/1998 Nữ 309567825 KH014 Nguyễn Trúc Anh 12/12/1989 Nữ 302786690 KH015 Đào Ngọc Trâm 17/08/1997 Nữ 308857653 KH016 Nguyễn Phú Thịnh 09/10/1987 Nam 307675876 MaKH NgheNghiep DienThoai Email KH017 Nguyễn Ngọc Hân 06/06/1986 Nữ 319856987 KH001 Kinh Doanh
0965728268 nguyenthithi@gmail.com KH018 Bùi Minh Hoàng 09/04/1994 Nam 308764657 KH002 Sinh viên
0975789709 nguyenhonghanh@gmail.com KH019 Nguyễn Tú Anh 19/08/1989 Nữ 308465789 KH003 Sinh viên
0963548949 nguyenngocnguyen@gmail.com KH020 Võ Minh Mẫn 21/02/1984 Nam 301786465 KH004 Thợ cắt tóc 0936969475 doxuanhop@gmail.com KH021 Dương Quân 10/10/1969 Nam 319840957 KH005 Công nhân
0857739265 nguyenhuucanh@gmail.com KH022 Nguyễn Hồng Hân 20/02/1989 Nữ 301289224 KH006 Nhân viên
0956473785 nguyenhuycung@gmail.com KH023 Huỳnh Kim Lý 16/07/1978 Nữ 302876975 VP KH024 Huỳnh Thanh Vinh 08/05/1986 Nam 319786859 KH007 Sinh Viên
0978367492 nguyenkimhoa@gmail.com KH025 Phan Đức Thắng 09/10/1995 Nam 301738568 KH008 Công nhân 0898656899 dokimngoc@gmail.com KH026 Nguyễn Ngọc Ánh 13/04/1989 Nữ 308478275 KH009 Nhân viên
0967426709 phankimdung@gmail.com KH027 Phan ý Nhi 19/05/1998 Nữ 307667598 VP KH010 Kinh Doanh
0967592445 daohoanganh@gmail.com KH011 Nhân viên
0856767495 luutuyetminh@gmail.com VP KH012 Nhân viên
0944395688 phanhaidang@gmail.com VP KH013 Dược sĩ
0977539456 nguyentrucduong@gmail.com KH014 Nhân viên
0357698675 nguyentrucanh@gmail.com VP KH015 Kinh doanh
0956484556 daongoctram@gmail.com KH016 Giáo viên
0966539875 nguyenphuthinh@gmail.com KH017 Giáo viên
0985076588 nguyenngochan@gmail.com KH018 Dược sĩ
0957646558 buiminhhoang@gmail.com KH019 Nhân viên
0967865865 nguyentuanh@gmail.com VP Trang: 31 KH020 Giáo viên 0967864764 vominhman@gmail.com KH021 Bác sĩ 0963598587 duongquan@gmail.com KH022 Kinh doanh
0975776598 nguyenhonghan@gmail.com KH023 Kinh doanh
0846946977 huynhkimly@gmail.com KH024 Kinh doanh
0967864979 huynhthanhvinh@gmail.com KH025 Dược sĩ
0975786595 phanducthang@gmail.com KH026 Giáo viên
0947588675 nguyenngocanh@gmail.com KH027 Y tá 0947865789 phanynhi@gamil.com
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
BẢNG 3.4.3.4 - Dữ liệu mẫu bảng Tình trạng (tbTINHTRANG) MaTinhTrang TinhTrang TT01 Hết phòng TT02 Còn phòng TT03 Sắp có phòng TT04 Đang sửa chữa TT05 Sắp hoàn thiện
BẢNG 3.4.3.5 - Dữ liệu mẫu bảng Loại phòng (tbLOAIPH) MaLoaiPH TenLoaiPH GioiHanNguoiO DienTich BanCong GiaPhong PH01 Có ban công 4 42m2 Có 4.200.000 PH02 Một người 1 20m2 Không 2.000.000 PH03 Lớn có ban công 4 50m2 Có 5.000.000 PH04 Hai người 2 25m2 Không 2.500.000 PH05 Nhỏ có ban công 3 36m2 Có 3.600.000 PH06 Bốn người 4 30m2 Không 3.000.000
BẢNG 3.4.3.6 - Dữ liệu mẫu bảng Phòng (tbPHONG) MaPH MaTinhTrang MaLoaiPH MaNV Them 001 TT01 PH02 NV005 002 TT01 PH02 NV005 003 TT01 PH04 NV005 004 TT03 PH04 NV005 005 TT01 PH06 NV005 006 TT01 PH02 NV005 007 TT01 PH04 NV005 101 TT02 PH01 NV006 102 TT02 PH02 NV006 103 TT04 PH03 NV006 Sửa ống nước 104 TT04 PH04 NV006 Thay cửa sổ 105 TT01 PH05 NV006 201 TT01 PH06 NV006 202 TT04 PH01 NV006 Hư đèn 203 TT03 PH05 NV006 204 TT03 PH03 NV007 205 TT01 PH04 NV007 301 TT04 PH02 NV007 Sơn lại tường 302 TT01 PH01 NV007 303 TT05 PH04 NV007 304 TT05 PH05 NV007 305 TT05 PH06 NV007
BẢNG 3.4.3.7 - Dữ liệu mẫu bảng Thuê phòng (tbTHUEPHONG) MaPH MaKH MaNV TienDatCo NgayThue NgayTraPhong c 001 KH001 NV002 2.000.000 01/05/2021 01/05/2023 Trang: 32
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi 002 KH002 NV002 2.000.000 01/10/2021 01/10/2023 003 KH003 NV002 2.500.000 01/05/2021 01/05/2023 003 KH004 NV002 2.500.000 01/05/2021 01/05/2023 004 KH005 NV002 2.500.000 01/07/2021 01/07/2022 004 KH006 NV002 2.500.000 01/07/2021 01/07/2022 005 KH007 NV002 3.000.000 01/11/2022 01/11/2024 005 KH008 NV002 3.000.000 01/11/2022 01/11/2024 005 KH009 NV002 3.000.000 01/11/2022 01/11/2024 005 KH010 NV002 3.000.000 01/11/2022 01/11/2024 006 KH011 NV002 2.000.000 01/09/2021 01/09/2023 007 KH012 NV002 2.500.000 01/11/2021 01/11/2023 007 KH013 NV002 2.500.000 01/11/2021 01/11/2023 105 KH014 NV002 3.600.000 01/05/2022 01/05/2023 105 KH015 NV002 3.600.000 01/05/2022 01/05/2023 105 KH016 NV002 3.600.000 01/05/2022 01/05/2023 201 KH017 NV001 3.000.000 01/10/2021 01/10/2023 201 KH018 NV001 3.000.000 01/10/2021 01/10/2023 201 KH019 NV001 3.000.000 01/10/2021 01/10/2023 203 KH020 NV001 3.600.000 01/05/2021 01/05/2022 204 KH021 NV001 5.000.000 01/08/2020 01/08/2022 204 KH022 NV001 5.000.000 01/08/2020 01/08/2022 204 KH023 NV001 5.000.000 01/08/2020 01/08/2022 204 KH024 NV001 5.000.000 01/08/2020 01/08/2022 205 KH025 NV001 2.500.000 01/07/2022 01/07/2023 302 KH026 NV001 4.200.000 01/07/2022 01/07/2024 302 KH027 NV001 4.200.000 01/07/2022 01/07/2024
BẢNG 3.4.3.8 - Dữ liệu mẫu bảng Tiền nước (tbTIENNUOC) MaTN DonGiaNuoc CSNCu CSNMoi TN01 20.000 376 386 TN02 20.000 345 358 TN03 20.000 344 356 TN04 20.000 420 431 TN05 20.000 369 390 TN06 20.000 298 308 TN07 20.000 279 289 TN08 20.000 376 395 TN09 20.000 385 402 TN10 20.000 358 369 TN11 20.000 353 385 TN12 20.000 299 311 TN13 20.000 176 203
BẢNG 3.4.3.9 - Dữ liệu mẫu bảng Tiền điện (tbTIENDIEN) MaTD DonGiaDien CSDCu CSDMoi TD01 3.200 1110 1130 TD02 3.200 1878 1901 TD03 3.200 1398 1411 TD04 3.200 1356 1398 Trang: 33
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi TD05 3.200 1335 1388 TD06 3.200 1204 1219 TD07 3.200 1409 1430 TD08 3.200 1894 1929 TD09 3.200 1788 1811 TD10 3.200 1679 1691 TD11 3.200 1298 1342 TD12 3.200 1750 1776 TD13 3.200 1868 1901
BẢNG 3.4.3.10 - Dữ liệu mẫu bảng Điện nước (tbDIENNUOC) MaDienNuoc MaTN MaTD TongDienNuoc DN01 TN01 TD01 DN02 TN02 TD02 DN03 TN03 TD03 DN04 TN04 TD04 DN05 TN05 TD05 DN06 TN06 TD06 DN07 TN07 TD07 DN08 TN08 TD08 DN09 TN09 TD09 DN10 TN10 TD10 DN11 TN11 TD11 DN12 TN12 TD12 DN13 TN13 TD13
BẢNG 3.4.3.11 - Dữ liệu mẫu bảng Loại xe (tbLOAIXE) MaLoaiXe TenLoaiXe MaNV XM01 Xe số NV003 XM02 Xe tay ga NV003 OT01 Xe 4 chỗ NV004 OT02 Xe 7 chỗ NV004 XD Xe đạp NV003
BẢNG 3.4.3.12 - Dữ liệu mẫu bảng Tiền xe (tbTIENXE) MaTienXe TongTienXe TX01 TX02 TX03 TX04 TX05 TX06 TX07 TX08 TX09 TX10 TX11 TX12 TX13 Trang: 34
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
BẢNG 3.4.3.13 - Dữ liệu mẫu bảng Chi tiết tiền xe (tbTIENXE) MaTienXe MaLoaiXe SoLuong PhiXe TX01 XM01 1 100.000 TX02 XM02 1 150.000 TX03 XM01 1 100.000 TX03 XM02 1 150.000 TX04 XM02 1 150.000 TX05 XM02 1 150.000 TX05 OT01 1 400.000 TX06 XM01 1 100.000 TX07 XM02 1 150.000 TX08 XM02 2 150.000 TX08 XM01 1 100.000 TX09 XD 1 50.000 TX09 XM01 1 100.000 TX09 XM02 2 150.000 TX10 OT02 1 500.000 TX11 OT01 2 400.000 TX11 XM01 2 100.000 TX12 XM01 1 100.000 TX13 XM01 1 100.000 TX13 XM02 2 150.000 TX13 OT01 1 400.000
BẢNG 3.4.3.14 - Dữ liệu mẫu bảng Hóa đơn (tbHOADON) Ma DaThan MaH MaP MaDienNuo PhiRa PhiWiF GiaPhon Tong TienX TuNgay DenNgay h D H c c i g Tien e Toan HD01 001 DN01 TX01 50.000 100.000 2.000.000 01/01/202 31/01/202 Y 2 2 HD02 002 DN02 TX02 50.000 100.000 2.000.000 01/01/202 31/01/202 Y 2 2 HD03 003 DN03 TX03 50.000 100.000 2.500.000 01/01/202 31/01/202 N 2 2 HD04 004 DN04 TX04 50.000 100.000 2.500.000 01/01/202 31/01/202 Y 2 2 HD05 005 DN05 TX05 50.000 100.000 3.000.000 01/01/202 31/01/202 Y 2 2 HD06 006 DN06 TX06 50.000 100.000 2.000.000 01/01/202 31/01/202 Y 2 2 HD07 007 DN07 TX07 50.000 100.000 2.500.000 01/01/202 31/01/202 Y 2 2 HD08 105 DN08 TX08 50.000 100.000 3.600.000 01/01/202 31/01/202 N 2 2 HD09 201 DN09 TX09 50.000 100.000 3.000.000 01/01/202 31/01/202 N 2 2 HD10 203 DN10 TX10 50.000 100.000 3.600.000 01/01/202 31/01/202 Y 2 2 HD11 204 DN11 TX11 50.000 100.000 5.000.000 01/01/202 31/01/202 Y 2 2 HD12 205 DN12 TX12 50.000 100.000 2.500.000 01/01/202 31/01/202 Y Trang: 35
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi 2 2 HD13 302 DN13 TX13 50.000 100.000 4.200.000 01/01/202 31/01/202 Y 2 2
CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG 4.1. Synonym
4.1.1. Mô tả ứng dụng Synonym trong hệ thống:
Khi người dùng truy xuất đến các đối tượng CSDL do người dùng khác làm chủ sở
hữu thì phải chỉ định tường minh tên người sở hữu đối tượng.
Do đó, người dùng có thể tạo tên đồng nghĩa (synonym) tương đương như một tên
khác của đối tượng để tham chiếu đến các đối tượng do người dùng khác làm chủ sở
hữu nhằm thuận lợi khi truy xuất và tăng tính bảo mật.
4.1.2. Hiện thực ứng dụng Synonym trong hệ thống:
(1) Tạo tên đồng nghĩa có tên KH truy xuất vào bảng Khách hàng do người
dùng dbo làm chủ sở hữu.
(2) Tạo tên đồng nghĩa truy xuất có tên NV vào bảng Nhân viên do người dùng
dbo làm chủ sở hữu.
(3) Xóa tên đồng nghĩa KH Trang: 36
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.1.3. Kiểm thử:
(1) Tạo tên đồng nghĩa có tên KH truy xuất vào bảng Khách hàng do người
dùng dbo làm chủ sở hữu.
(2) Tạo tên đồng nghĩa truy xuất có tên NV vào bảng Nhân viên do người dùng
dbo làm chủ sở hữu. Trang: 37
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi 4.2. Index
4.2.1. Mô tả ứng dụng Index trong hệ thống:
Chỉ mục (Index) là bảng tra cứu đặc biệt mà công cụ tìm kiếm cơ sơ dữ liệu có thể
sử dụng để tăng nhanh thời gian và hiệu quả truy xuất dữ liệu.
Hiểu đơn giản, một chỉ mục là một con trỏ chỉ tới từng giá trị xuất hiện trong bảng,
cột được đánh chỉ mục. Chỉ mục trong Database có ý nghĩa tương tự như các mục
trong xuất hiện trong Mục lục của một cuốn sách.
SQL Server sử dụng cấu trúc cây cân bằng (balanced tree – B tree) để xây dựng và quản lý các chỉ mục.
Chỉ mục giúp tăng tốc các truy vấn SELECT chứa các mệnh đề WHERE hoặc
ORDER, nhưng nó làm chậm việc dữ liệu nhập vào với các lệnh UPDATE và INSERT.
4.2.2. Hiện thực ứng dụng Index trong hệ thống:
(1) Tạo chỉ mục có tên idx_KH_TenKH trên cột tên khách hàng của bảng khách hàng.
(2) Tạo chỉ mục có tên idx_LoaiPhong_GiaPhong trên cột giá phòng của bảng loại phòng. Trang: 38
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(3) Xóa chỉ mục idx_KH_TenKH
4.2.3. Kiểm thử:
(1) Tạo chỉ mục có tên idx_KH_TenKH trên cột tên khách hàng của bảng khách hàng.
(2) Tạo chỉ mục có tên idx_LoaiPhong_GiaPhong trên cột giá phòng của bảng loại phòng. 4.3. View
4.3.1. Mô tả ứng dụng View trong hệ thống:
View (khung nhìn) truy xuất dữ liệu từ bảng nguồn nên được xem như bảng ảo. Một
View bao gồm các hàng và cột giống như một bảng thực. Các trường trong một
khung nhìn là các trường từ một hoặc nhiều bảng thực trong Database.
Bảng ảo không được xem là một cấu trúc lưu trữ dữ liệu tồn tại trong cơ sở dữ liệu. Trang: 39
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.3.2. Hiện thực ứng dụng View trong hệ thống:
(1) Tạo view vwTTKhachHangThuePhong với các thông tin: Họ tên
khách hàng, tuổi khách hàng, số điện thoại, mã phòng, TienDatCoc, NgayThue, NgayTraPhong.
(2) Tạo view vwPhongCoKhachThueNhieuNhat với thông tin: Mã
phòng, số lượng khách thuê, tên loại phòng, giá phòng. Trang: 40
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(3) Tạo view vwSLPhongtheoTinhTrang với thông tin: Tình trạng, số lượng phòng.
(4) Tạo view vwTTPhongTrong với thông tin: mã phòng, tên loại
phòng, giới hạn người ở, ban công, giá phòng của phòng còn trống.
4.3.3. Kiểm thử:
(1) Tạo view vwTTKhachHangThuePhong với các thông tin: Họ tên
khách hàng, tuổi khách hàng, số điện thoại, mã phòng, TienDatCoc, NgayThue, NgayTraPhong. Trang: 41
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(2) Tạo view vwPhongCoKhachThueNhieuNhat với thông tin: Mã phòng, số
lượng khách thuê, tên loại phòng, giá phòng.
(3) Tạo view vwSLPhongtheoTinhTrang với thông tin: Tình trạng, số lượng phòng.
(4) Tạo view vwTTPhongTrong với thông tin: mã phòng, tên loại
phòng, giới hạn người ở, ban công, giá phòng của phòng còn trống. 4.4. Function
4.4.1. Mô tả ứng dụng Function trong hệ thống:
Hàm (Function) là một đối tượng trong CSDL chứa các câu lệnh SQL, được biên
dịch sẵn và lưu trữ trong CSDL, thực hiện một hành động như các tính toán phức
tạp và có giá trị thực thi. 
Hàm trả về giá trị đơn (chuỗi, số, giá trị logic, các kiểu dữ liệu của SQL,...) 
Hàm trả về 1 bảng dữ liệu. Trang: 42
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.4.2. Hiện thực ứng dụng Function trong hệ thống:
(1) Tạo hàm tính tổng điện nước theo từng đơn điện nước
(DonGiaDien*(CSDMoi-CSDCu)+DonDiaNuoc*(CSNMoi-CSNCu))
(2) Tạo hàm tính tổng tiền xe theo từng đơn tiền xe (SoLuong*PhiXe)
(3) Tạo hàm cho biết tổng tiền hóa đơn với tham số truyền vào là mã
hóa đơn là ‘HD03’ Trang: 43
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.4.3. Kiểm thử:
(1) Tạo hàm tính tổng điện nước theo từng đơn điện nước
(DonGiaDien*(CSDMoi-CSDCu)+DonDiaNuoc*(CSNMoi-CSNCu))
(2) Tạo hàm tính tổng tiền xe theo từng đơn tiền xe (SoLuong*PhiXe) Trang: 44
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(3) Tạo hàm cho biết tổng tiền hóa đơn với tham số truyền vào là mã
hóa đơn là ‘HD03’ 4.5. Store Procedure
4.5.1. Mô tả ứng dụng Store Procedure trong hệ thống:
Thủ tục (Store Procedure) trong SQL Server là loại chương trình con gồm một khối
lệnh SQL dùng để thực thi một hành động nào đó và lưu trữ trong CSDL dưới dạng biên dịch.
Thủ tục có thể tạo ra các xử lý dùng chung. Từ đó, các ứng dụng khác tại các máy
trạm hoặc từ các ngôn ngữ lập trình cấp cao có thể truy xuất đến thủ tục này dễ dàng và hiệu quả.
Thủ tục có thể có tham số đầu vào (input paramater) và tham số đầu ra (output parameter)
Thủ tục có thể gọi hàm các thủ tục khác hoặc hàm... để tạo trong CSDL.
4.5.2. Hiện thực ứng dụng Store Procedure trong hệ thống:
(1) Xem danh sách thông tin chi tiết tiền xe. Trang: 45
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(2) Cho biết loại xe có số lượng nhiều nhất.
(3) Xem thông tin chi tiết tiền điện nước với mã phòng do người dùng nhập. Trang: 46
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(4) Xem số lượng phòng còn trống, nếu số phòng trống >0 thì thông báo “còn
phòng”, ngược lại thông báo “hết phòng” với mã loại phòng do người dùng nhập.
(5) Xem thông tin nhân viên phụ trách phòng với mã phòng do người dùng nhập. Trang: 47
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(6) Xem thông tin khách hàng gồm có: Họ tên khách hàng, mã phòng, tiền đặt
cọc, trong khoảng thời gian từ ngày thuê đến ngày trả phòng do người dùng nhập.
4.5.3. Kiểm thử
(1) Xemdanh sách thông tin chi tiết tiền xe. Trang: 48
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(2) Cho biết loại xe có số lượng nhiều nhất.
(3) Xem thông tin chi tiết tiền điện nước với mã phòng do người dùng nhập.
(4) Xem số lượng phòng còn trống, nếu số phòng trống >0 thì thông báo “còn
phòng”, ngược lại thông báo “hết phòng” với mã loại phòng do người dùng nhập.
(5) Xem thông tin nhân viên phụ trách phòng với mã phòng do người dùng nhập. Trang: 49
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(6) Xem thông tin khách hàng gồm có: Họ tên khách hàng, mã phòng, tiền đặt
cọc, trong khoảng thời gian từ ngày thuê đến ngày trả phòng do người dùng nhập. 4.6. Trigger
4.6.1. Mô tả ứng dụng Trigger trong hệ thống
Trigger là một stored procedure không có tham số, khi có một event như: Thêm, cập
nhật hay xóa trong cơ sở dữ liệu xảy ra Trigger sẽ thực thi tự động thay đổi dữ liệu. Sử dụng trigger để: 
Kiểm tra ràng buộc trên nhiều quan hệ hoặc nhiều dòng của bảng cơ sở dữ liệu. 
Sử dụng để tạo các hàm ngầm phục vụ cho một số mục nhất định, tuy nhiên,
những trường hợp sử dụng hàm ngầm là rất hiếm và không nên sử dụng
trong các mục đích như: kinh doanh – giao dịch thanh toán. 
Sử dụng để không cho việc xóa những dữ liệu quan trọng xảy ra. Trang: 50
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.6.2. Hiện thực ứng dụng Trigger trong hệ thống
(1) Từ ngày thuê phòng (NgayThue) đến ngày trả phòng (NgayTraPhong) ít
nhất là 180 ngày thuê.
(2) Đã thanh toán (DaThanhToan) của hóa đơn chỉ có thể là ‘Y’ (Yes) hoặc ‘N’ (No) Trang: 51
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
(3) Số lượng xe (SoLuong) phải lớn hơn 0
4.6.3. Kiểm thử
(1) Từ ngày thuê phòng (NgayThue) đến ngày trả phòng (NgayTraPhong) ít
nhất là 180 ngày thuê.
(2) Đã thanh toán (DaThanhToan) của hóa đơn chỉ có thể là ‘Y’ (Yes) hoặc ‘N’ (No)
(3) Số lượng xe (SoLuong) phải lớn hơn 0 Trang: 52
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi 4.7. User
4.7.1. Mô tả ứng dụng User trong hệ thống
Tài khoản dùng để kết nối tới SQL Server được gọi là tài khoản đăng nhập SQL
Server. Cùng với tài khoản đăng nhập SQL Server, mỗi CSDL có một tài khoản
người dùng ảo được gán với nó. Những tài khoản ảo này cung cấp một bí danh tới
tài khoản đăng nhập SQL Server được gọi là tài khoản người dùng CSDL.
❖ Ngôn ngữ điều khiển dữ liê ̣u với chức năng: 
Cấp phát quyền truy cập cơ sở dữ liệu cho người dùng và các nhóm người
dùng, phát hiện và ngăn chặn những thao tác trái phép của người sử dụng trên cơ sở dữ liệu. 
Cấp phát quyền sử dụng các câu lệnh, các đối tượng cơ sở dữ liệu đối với người dùng. 
Thu hồi (huỷ bỏ) quyền của người dùng.
❖ Người dùng cơ sở dữ liê ̣u (Database user): Là đối tượng sử dụng cơ sở dữ liệu,
thực thi các thao tác trên cơ sở dữ liệu như tạo bảng, truy xuất dữ liệu... 
Mỗi một người dùng trong cơ sở dữ liệu được xác định thông qua tên người dùng (User ID). 
Một tập nhiều người dùng có thể được tổ chức trong một nhóm và được gọi
là nhóm người dùng (User Group). 
Chính sách bảo mật cơ sở dữ liệu có thể được áp dụng cho mỗi người dùng
hoặc cho các nhóm người dùng.
❖ Các đối tượng cơ sở dữ liê ̣u (Database objects): là tập hợp các cấu trúc lưu trữ
được sử dụng trong cơ sở dữ liệu như bảng, khung nhìn, thủ tục, hàm. Đây là những
đối tượng cần được bảo vệ trong chính sách bảo mật của cơ sở dữ liệu. Trang: 53
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
❖ Đặc quyền (Privileges): Là tập những thao tác được cấp phát cho người dùng
trên các đối tượng cơ sở dữ liệu. Chẳng hạn một người dùng có thể truy xuất dữ liệu
trên một bảng bằng câu lệnh SELECT nhưng có thể không thể thực hiện các câu
lệnh INSERT, UPDATE hay DELETE trên bảng đó.
4.7.2. Hiện thực ứng dụng User trong hệ thống Trang: 54
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi 4.8. Cursor
4.8.1. Mô tả ứng dụng Cursor trong hệ thống  Khái niệm
Cursor là kiểu dữ liệu đặc biệt (kiểu dữ liệu con trỏ), dùng để duyệt qua từng dòng
dữ liệu trà về từ câu truy vấn SELECT đó, giúp ta có thể có những xử lý khác nhau
cho từng dòng dữ liệu cụ thể.  Đặc điểm: 
Cho phép thao tác lên từng dòng dữ liệu trả về từ lệnh SELECT 
Do phải lặp qua từng dòng dữ liệu nên đây là cách xử lý chậm nhất  Cú pháp: DECLARE cur_name CURSOR [LOCAL | GLOBAL] [FORWARD_ONLY | SCROLL]
[STATIC | KEYSET | DYNAMIC | FAST_FORWARD]
[READ_ONLY | SCROLL_LOCKS | OPTIMISTIC] [TYPE_WARNING] FOR select_statement
[FOR UPDATE [OF column_name[,...n]]] Trong đó:
+ LOCAL\GLOBAL: chỉ định phạm vi hoạt động của biến Cursor.
+ FORWARD_ONLY: chỉ định việc đọc dữ liệu trong cursor chỉ theo chiều đi tới.
+ SCROLL: chỉ định việc đọc dữ liệu trong cursor được phép di chuyển tới lui.  Lệnh khai báo cursor:
DECLARE cur_name [INSENSITIVE] [SCROLL] CURSOR FOR Select_statement Trong đó:
Select_statement: là câu lệnh lựa chọn đến các cột bản mà ta cần đọc.
INSENSITIVE: tạo 1 bảng copy tạm, thay thế bảng chính. Trang: 55
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi  Lệnh mở cursor: OPEN cur_name 
Lệnh lấy dữ liệu từ trong cursor:
DECLARE [NEXT| PRIOR| FIRST| LAST] FROM cur_name
INTO @variable1, @ variable2,... 
Kiểm tra kết quả lấy dữ liệu từ cursor (kiểm tra gay sau lệnh FETCH NEXT): @@FETCH_STATUS = 0 :lấy d ữ liệu thành công
@@FETCH_STATUS < 1 :không lấy đ c ượ d ữ li u ệ  Đóng cursor: CLOSE cur_name DEALLOCATE cur_name  Các kiểu Cursor: 
STATIC (cursor tĩnh): Khi có sự thay đổi bên dưới dữ liệu gốc (base table) thì
các dữ liệu đó không được tự động cập nhật trong dữ liệu của cursor. 
DYNAMIC (cursor động): Khi có sự thay đổi dữ liệu gốc (base tale) thì các dữ
liệu tự động cập nhật trong dữ liệu của cursor. 
KEY SET (gần như DYNAMIC): Tuy nhiên với mẫu tin vừa thêm mới hoặc
những mẫu tin vừa hủy bỏ sẽ không hiển thị trong dữ liệu của cursor có kiểu là keyset. 
READ_ONLY: dùng chỉ định dữ liệu bên trong cursor là chỉ đọc nhằm hạn chế
việc sửa đổi dữ liệu. Khi khai báo cursor với kiểu dữ lệu là tĩnh (STATIC) thì dữ
liệu trong cursor xem như là chỉ đọc. Trang: 56
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi
4.8.2. Hiện thực ứng dụng Cursor trong hệ thống
Cập nhật tổng tiền điện nước (TongDienNuoc) vào bảng điện nước (tbDIENNUOC)
4.8.3. Kiểm thử Trang: 57
Hệ thống quản lý cho thuê căn hộ dịch vụ Lotus, Nguyễn Thị Thanh Nga_Lê Thị Hồng Nhi TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Slide Bài Giảng môn Hệ Quản Trị CSDL của Trường ĐH Tài Chính – Marketing ---HẾT--- Trang: 58
Document Outline

  • NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN
  • LỜI CẢM ƠN
  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
  • DANH MỤC THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
  • DANH MỤC BẢNG
  • DANH MỤC HÌNH
  • MỤC LỤC
  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
    • 1.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY
      • 1.1.1 Thông tin chung về công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH True MILK
      • 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
      • 1.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
      • 1.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán
    • 1.2 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
    • 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
    • 1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
    • 1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
      • 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
      • 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
    • 1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    • 1.7 QUY TRÌNH XỬ LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SỮA TH
      • 1.7.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
      • 1.7.2 Quy trình nghiệp vụ kế toán bán hàng tại Công ty TH
      • 1.7.3 Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán
    • 1.8 L1.1. tổng quan về đề tài
    • 1.2. Phạm vi đề tài
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ TRUYẾT VÀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG
    • 2.1 CÁC KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
      • 2.1.1 Một số khái niệm
      • 2.1.2 Hệ thống thông tin kế toán
    • 2.2 GIỚI THIỆU CÔNG CỤ DIAGRAM.NET – DRAW.IO (CƠ BẢN)
    • 2.3 NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
      • 2.3.1 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp
      • 2.3.2 Nghiệp vụ kế toán bán hàng
    • 2.4
    • 2.5 GIỚI THIỆU VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER
      • 2.5.1. Giới thiệu
      • 2.5.2. Ưu điểm
    • 2.1. Mô tả hệ thống
  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰ HỆ THỐNG…
    • 3.1 KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU
    • 3.2 PHÂN TÍCH CƠ SỞ DỮ LIỆU
      • 3.2.1 Phân tích chức năng của hệ thống
      • 3.2.2 Phân tích dữ liệu của hệ thống
    • 3.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
      • 3.3.1 Mô hình Logic của hệ thống
      • 3.3.2 Mô hình vật lý
    • 3.1. Mô hình dữ liệu mức quan niệm
    • 3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ
    • 3.3. Ràng buộc dữ liệu
    • 3.4. Cài đặt cơ sở dữ liệu
      • 3.4.1. Cấu trúc bảng trong SQL Server
      • 3.4.2. Sơ đồ (Diagram)
      • 3.4.3. Dữ liệu mẫu
  • CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG
    • 4.1. Synonym
      • 4.1.1. Mô tả ứng dụng Synonym trong hệ thống:
      • 4.1.2. Hiện thực ứng dụng Synonym trong hệ thống:
        • (1) Tạo tên đồng nghĩa có tên KH truy xuất vào bảng Khách hàng do người dùng dbo làm chủ sở hữu.
        • (2) Tạo tên đồng nghĩa truy xuất có tên NV vào bảng Nhân viên do người dùng dbo làm chủ sở hữu.
        • (3) Xóa tên đồng nghĩa KH
      • 4.1.3. Kiểm thử:
        • (1) Tạo tên đồng nghĩa có tên KH truy xuất vào bảng Khách hàng do người dùng dbo làm chủ sở hữu.
        • (2) Tạo tên đồng nghĩa truy xuất có tên NV vào bảng Nhân viên do người dùng dbo làm chủ sở hữu.
    • 4.2. Index
      • 4.2.1. Mô tả ứng dụng Index trong hệ thống:
      • 4.2.2. Hiện thực ứng dụng Index trong hệ thống:
        • (1) Tạo chỉ mục có tên idx_KH_TenKH trên cột tên khách hàng của bảng khách hàng.
        • (2) Tạo chỉ mục có tên idx_LoaiPhong_GiaPhong trên cột giá phòng của bảng loại phòng.
        • (3) Xóa chỉ mục idx_KH_TenKH
      • 4.2.3. Kiểm thử:
        • (1) Tạo chỉ mục có tên idx_KH_TenKH trên cột tên khách hàng của bảng khách hàng.
        • (2) Tạo chỉ mục có tên idx_LoaiPhong_GiaPhong trên cột giá phòng của bảng loại phòng.
    • 4.3. View
      • 4.3.1. Mô tả ứng dụng View trong hệ thống:
      • 4.3.2. Hiện thực ứng dụng View trong hệ thống:
        • (1) Tạo view vwTTKhachHangThuePhong với các thông tin: Họ tên khách hàng, tuổi khách hàng, số điện thoại, mã phòng, TienDatCoc, NgayThue, NgayTraPhong.
        • (2) Tạo view vwPhongCoKhachThueNhieuNhat với thông tin: Mã phòng, số lượng khách thuê, tên loại phòng, giá phòng.
        • (3) Tạo view vwSLPhongtheoTinhTrang với thông tin: Tình trạng, số lượng phòng.
        • (4) Tạo view vwTTPhongTrong với thông tin: mã phòng, tên loại phòng, giới hạn người ở, ban công, giá phòng của phòng còn trống.
      • 4.3.3. Kiểm thử:
        • (1) Tạo view vwTTKhachHangThuePhong với các thông tin: Họ tên khách hàng, tuổi khách hàng, số điện thoại, mã phòng, TienDatCoc, NgayThue, NgayTraPhong.
        • (2) Tạo view vwPhongCoKhachThueNhieuNhat với thông tin: Mã phòng, số lượng khách thuê, tên loại phòng, giá phòng.
        • (3) Tạo view vwSLPhongtheoTinhTrang với thông tin: Tình trạng, số lượng phòng.
        • (4) Tạo view vwTTPhongTrong với thông tin: mã phòng, tên loại phòng, giới hạn người ở, ban công, giá phòng của phòng còn trống.
    • 4.4. Function
      • 4.4.1. Mô tả ứng dụng Function trong hệ thống:
      • 4.4.2. Hiện thực ứng dụng Function trong hệ thống:
        • (1) Tạo hàm tính tổng điện nước theo từng đơn điện nước (DonGiaDien*(CSDMoi-CSDCu)+DonDiaNuoc*(CSNMoi-CSNCu))
        • (2) Tạo hàm tính tổng tiền xe theo từng đơn tiền xe (SoLuong*PhiXe)
        • (3) Tạo hàm cho biết tổng tiền hóa đơn với tham số truyền vào là mã hóa đơn là ‘HD03’
      • 4.4.3. Kiểm thử:
        • (1) Tạo hàm tính tổng điện nước theo từng đơn điện nước (DonGiaDien*(CSDMoi-CSDCu)+DonDiaNuoc*(CSNMoi-CSNCu))
        • (2) Tạo hàm tính tổng tiền xe theo từng đơn tiền xe (SoLuong*PhiXe)
        • (3) Tạo hàm cho biết tổng tiền hóa đơn với tham số truyền vào là mã hóa đơn là ‘HD03’
    • 4.5. Store Procedure
      • 4.5.1. Mô tả ứng dụng Store Procedure trong hệ thống:
      • 4.5.2. Hiện thực ứng dụng Store Procedure trong hệ thống:
        • (1) Xem danh sách thông tin chi tiết tiền xe.
        • (2) Cho biết loại xe có số lượng nhiều nhất.
        • (3) Xem thông tin chi tiết tiền điện nước với mã phòng do người dùng nhập.
        • (4) Xem số lượng phòng còn trống, nếu số phòng trống >0 thì thông báo “còn phòng”, ngược lại thông báo “hết phòng” với mã loại phòng do người dùng nhập.
        • (5) Xem thông tin nhân viên phụ trách phòng với mã phòng do người dùng nhập.
        • (6) Xem thông tin khách hàng gồm có: Họ tên khách hàng, mã phòng, tiền đặt cọc, trong khoảng thời gian từ ngày thuê đến ngày trả phòng do người dùng nhập.
      • 4.5.3. Kiểm thử
        • (1) Xemdanh sách thông tin chi tiết tiền xe.
        • (2) Cho biết loại xe có số lượng nhiều nhất.
        • (3) Xem thông tin chi tiết tiền điện nước với mã phòng do người dùng nhập.
        • (4) Xem số lượng phòng còn trống, nếu số phòng trống >0 thì thông báo “còn phòng”, ngược lại thông báo “hết phòng” với mã loại phòng do người dùng nhập.
        • (5) Xem thông tin nhân viên phụ trách phòng với mã phòng do người dùng nhập.
        • (6) Xem thông tin khách hàng gồm có: Họ tên khách hàng, mã phòng, tiền đặt cọc, trong khoảng thời gian từ ngày thuê đến ngày trả phòng do người dùng nhập.
    • 4.6. Trigger
      • 4.6.1. Mô tả ứng dụng Trigger trong hệ thống
      • 4.6.2. Hiện thực ứng dụng Trigger trong hệ thống
        • (1) Từ ngày thuê phòng (NgayThue) đến ngày trả phòng (NgayTraPhong) ít nhất là 180 ngày thuê.
        • (2) Đã thanh toán (DaThanhToan) của hóa đơn chỉ có thể là ‘Y’ (Yes) hoặc ‘N’ (No)
        • (3) Số lượng xe (SoLuong) phải lớn hơn 0
      • 4.6.3. Kiểm thử
        • (1) Từ ngày thuê phòng (NgayThue) đến ngày trả phòng (NgayTraPhong) ít nhất là 180 ngày thuê.
        • (2) Đã thanh toán (DaThanhToan) của hóa đơn chỉ có thể là ‘Y’ (Yes) hoặc ‘N’ (No)
        • (3) Số lượng xe (SoLuong) phải lớn hơn 0
    • 4.7. User
      • 4.7.1. Mô tả ứng dụng User trong hệ thống
      • 4.7.2. Hiện thực ứng dụng User trong hệ thống
    • 4.8. Cursor
      • 4.8.1. Mô tả ứng dụng Cursor trong hệ thống
      • 4.8.2. Hiện thực ứng dụng Cursor trong hệ thống
        • Cập nhật tổng tiền điện nước (TongDienNuoc) vào bảng điện nước (tbDIENNUOC)
      • 4.8.3. Kiểm thử
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO