






































Preview text:
  lOMoARcPSD| 25865958 LỜI MỞ ĐẦU 
Nhiều thập kỷ qua, hầu hết các công ty ều nhắm vào những ngách thị trường với 
các sản phẩm, dịch vụ mới lạ, ộc áo. Bây giờ khi mức ộ cạnh tranh trên toàn cầu càng 
ngày càng khốc liệt, các nhân viên marketing dần hiểu rằng nếu như chỉ tung ra một 
dòng sản phẩm mới lạ, ộc áo vào thị trường thì họ sẽ không thể nào ịnh vị bản thân mình 
khác biệt một cách ộc áo so với các ối thủ cạnh tranh. Bởi lẽ, iều ó có thể khiến ối thủ 
dễ dàng ăn cắp hoặc nhái sản phẩm hay dịch vụ mới trong vòng một vài tháng, thậm chí 
chỉ một vài tuần. Chính vì vậy mà các công ty cần phải xây dựng cho mình một chiến 
lược Marketing hết sức vững chắc và phải làm tôn lên giá trị cơ bản, quan trọng nhất 
của tất cả sản phẩm lẫn dịch vụ của mình. 
Dell là một thương hiệu mạnh trong thế giới các thương hiệu máy tính nổi tiếng 
nhất thế giới và tạo ược một vị trí vững chắc trong thị trường công nghệ thông tin ở Mỹ 
hiện nay. Có lẽ nhiều nhân viên marketing nghĩ rằng sự thành công của Dell là do họ có 
mọi thứ giúp họ tạo nên sức mạnh ột phá và sáng tạo khiến nhiều người phải ghen tị. 
Trên hết thảy, họ kinh doanh những sản phẩm công nghệ ột phá của thời ại. Tuy nhiên, 
bên cạnh những thành công rực rỡ của Dell cũng có những khó khăn trở ngại khiến công 
ty gặp phải những vấn ề lớn cần ược khắc phục. 
Mặt khác, do những thay ổi nhanh chóng về thị hiếu, công nghệ, tình hình cạnh 
tranh, do ó doanh nghiệp không thể tồn tại và phát triển nếu chỉ dựa vào sản phẩm hiện 
có. Vì vậy mỗi doanh nghiệp ều phải quan tâm ến chương trình phát triển hàng hoá và 
chiến lược Marketing mới nếu muốn tồn tại và phát triển với uy tín ngày càng tăng. 
Với những ý tưởng trên, chúng tôi quyết ịnh chọn cho mình ề tài: “Xây dựng chiến 
lược Marketing cho sản phẩm laptop của công ty Dell Computer tại Mỹ”. Nhìn chung 
theo phân tích của chúng tôi thì chiến lược của Dell ã ịnh vị tốt trong lòng khách hàng 
trên thế giới nhưng vẫn chưa thật sự vượt trội so với ối thủ cạnh tranh hiện thời. Do vậy, 
qua ồ án chúng tôi xin ưa ra một số giải pháp mới nhằm bổ sung thêm ể xây dựng cho 
chiến lược Marketing của Dell. 
Chúng tôi xin chia ồ án làm 2 phần, với những nội dung của từng phần như sau: 
Phần 1: Tổng quan về công ty Dell Computer 
Phần 2: Chiến lược Marketing của sản phẩm laptop của công ty Dell tại Mỹ năm  2010. 
Do những kiến thức còn có phần hạn chế cũng như những phân tích còn chưa sâu 
sắc. Vì vậy, nhóm rất mong nhận ược sự góp ý nhiệt tình của thầy cô ể ồ án ược hoàn  thiện hơn nữa. 
Và, nhóm cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp ỡ của giảng viên Nguyễn Thị Kiều 
Trang trong thời gian qua ã giúp nhóm ược hoàn thành ồ án tốt hơn.    CuuDuongThanCong.com 
https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958 Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing…  MỤC LỤC 
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. i 
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii 
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... iii 
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... iv 
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY DELL COMPUTER ................................ 1 
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 1 
1.2. Lĩnh vực hoạt ộng ............................................................................................... 3 
1.3. Sản phẩm ............................................................................................................. 4 
1.4. Thị trƣờng ........................................................................................................... 5 
1.5. Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty ......................................................................... 5 
1.5.1. Tầm nhìn chiến lược ..................................................................................... 5 
1.5.2. Sứ mệnh kinh doanh ..................................................................................... 5 
PHẦN 2. CHIẾN LƢỢC MARKETING CỦA CÔNG TY DELL COMPUTER 5 
2.1. Hiện trạng marketing ......................................................................................... 5 
2.1.1. Tình hình thị trường ..................................................................................... 5 
2.1.2. Tình hình sản phẩm ...................................................................................... 6 
2.1.3. Tình hình cạnh tranh .................................................................................... 7 
2.1.4. Tình hình phân phối ..................................................................................... 7 
2.2. Phân tích môi trƣờng marketing ...................................................................... 8 
2.2.1. Môi trường bên ngoài ................................................................................... 8 
2.2.1.1. Môi trường vĩ mô ..................................................................................... 8 
2.2.1.1.1. Môi trường nhân khẩu ...................................................................... 8 
2.2.1.1.2. Môi trường kinh tế ........................................................................... 8 
2.2.1.1.3. Môi trường tự nhiên ......................................................................... 9 
2.2.1.1.4. Môi trường chính trị - pháp luật ....................................................... 9 
2.2.1.1.5. Môi trường văn hóa .......................................................................... 9 
2.2.1.1.6. Môi trường công nghệ .................................................................... 10 
2.2.1.2. Môi trường vi mô ................................................................................... 10 
2.2.1.2.1. Nhà cung cấp .................................................................................. 10 
2.2.1.2.2. Khách hàng ..................................................................................... 11 
2.2.1.2.3. Đối thủ cạnh tranh .......................................................................... 11 
2.2.1.2.4. Sản phẩm thay thế .......................................................................... 12 
2.2.2. Môi trường bên trong .................................................................................. 12 
2.2.2.1. Nguồn lực hữu hình ............................................................................... 12 
2.2.2.2. Nguồn lực vô hình ................................................................................. 13 
2.2.3. Phân tích SWOT.......................................................................................... 15      lOMoARcPSD| 25865958 Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
2.3. Mục tiêu chiến lƣợc marketing của công ty ................................................... 15 
2.4. Phân khúc thị trƣờng ....................................................................................... 17 
2.4.1. Đánh giá phân khúc thị trường .................................................................. 17 
2.5. Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu ......................................................................... 18 
2.6. Chiến lƣợc marketing ...................................................................................... 18 
2.6.1. Chiến lược 4P .............................................................................................. 18 
2.6.1.1. Chiến lược sản phẩm ............................................................................. 18 
2.6.1.2. Chiến lược giá ....................................................................................... 22 
2.6.1.3. Chiến lược phân phối ............................................................................ 25 
2.6.1.4. Chiến lược truyền thông marketing ....................................................... 28 
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 33 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 33 
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC .......................................................................... 35    DANH MỤC HÌNH ẢNH    
Hình 1.1. Logo công ty Dell ...........................................................................................  1 
Hình 2.1.Tình hình thị trƣờng ......................................................................................  6 
Hình 2.2. Nhà cung cấp ...............................................................................................  11 
Hình 2.3. Khách hàng ..................................................................................................  11 
Hình 2.4. Logo của Dell ...............................................................................................  21 
Hình 2.5. Dịch vụ chăm sóc khách hàng ...................................................................  21 
Hình 2.6. Dịch vụ bảo hành ........................................................................................  22 
Hình 2.7. Sơ ồ kênh phân phối ................................................................................ 28 
Hình 2.8. Quảng cáo trên báo chí ...............................................................................  31 
Hình 2.9. Khuyến mại ................................................................................................ 
32 Hình 2.10. Tờ rơi của 
Dell ........................................................................................... 32       Nhóm thực hiện: Nhóm 2   iii 
CuuDuongThanCong.comhttps://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958 Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
DANH MỤC BẢNG BIỂU   
Bảng 2.1. Danh mục sản phẩm của công ty Dell Computer ....................................  20 
Bảng 2.2. Bảng báo giá của Dell .................................................................................  24 
Bảng 2.3. Bảng báo giá của một số ối thủ cạnh tranh ............................................ 25                 lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY DELL COMPUTER 
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 
Say mê với những chiếc máy tính từ khi mới 15 
tuổi, bằng lòng quyết tâm và một trí tuệ ưu việt khi còn 
là sinh viên năm thứ nhất của Đại học Tổng hợp Texas, 
Michael S. Dell ã bắt ầu tập kiếm tiền bằng cách lắp ráp 
và bán những máy tính tương tự như máy tính của hãng 
IBM ngay trong phòng trọ của ký túc xá sinh viên. 
Hình 1.1. Logo công ty Dell  
Dell lắp ráp những máy tính tương ương với máy tính của IBM và bán cho những 
người sử dụng máy tính cá nhân với giá rẻ hơn nhiều so với giá bán của các công ty danh 
tiếng. Nhận thấy rằng cái công việc mà mình ưa thích, hàng tháng em về tới $80.000, có 
thể dễ dàng chuyến ổi thành một ngành kinh doanh lớn trong tương lai, Michael Dell rời 
bỏ ại học Texas và thành lập Dell Computer Corp, mang chính tên ông vào tháng 4 năm  1984. 
Với niềm tin chắc chắn rằng những người sử dụng máy tính có kinh nghiệm sẽ ánh 
giá ược chất lượng của những loại máy tính do ông lắp ráp theo từng yêu cầu riêng của 
khách hàng, Dell bắt ầu ăng quảng cáo trong các tạp chí về công nghệ thông tin. Vào 
thời gian này khách hàng có thể sử dụng tới 800 số iện thoại ể ặt mua máy tính do công 
ty Dell lắp ráp và giao hàng qua bưu iện. Bằng cách mua này, Dell có thể bán cho khách 
hàng với giá thấp hơn nhiều so với các công ty khác. Dell nhanh chóng trở thành nhà 
phân phối lớn nhất về máy tính cá nhân qua bưu iện. Với doanh số khá khiêm tốn khoảng  $6 triệu trong năm 1985. 
Dell nhanh chóng ẩy doanh số lên gần $40 triệu vào ngay năm sau ó. Dell cũng 
nhanh chóng nhận ra rằng ông cần có các công sự có kinh nghiệm ể quản lý công ty ang 
phình ra với tốc ộ chóng mặt. Vì vậy ông chiêu mộ ngay một loạt các chuyên viên 
marketing từ chính ối thủ cạnh tranh của mình là công ty Tandy Corp cũng như mời 
chuyên gia về ngân hàng là E.Lee Walker về làm chủ tịch tập oàn. Bản thân Michael 
Dell nắm giữ vị trí Tổng giám ốc và cho ến nay ông là người giữ cương vị Tổng giám 
ốc có thâm niên lâu nhất trong các công ty máy tính của Hoa Kỳ. 
Vào năm 1987, Dell bắt ầu phát triển hệ thống các nhà máy chế tạo của riêng mình. 
Hãng Dell cũng bắt ầu xây dựng hệ thống hỗ trợ khách hàng trong cả nước Mỹ và bắt 
ầu cung cấp các dịch vụ lắp ặt, sửa chữa, bảo hành, bảo dưỡng ngay tại nhà cho các sản 
phẩm của chính mình. Cũng vào năm 1987 hãng Dell ã mở văn phòng ầu tiên của mình 
tại Anh, mở ầu cho công cuộc chinh phục thế giới. Hãng cũng bắt ầu cho xuất bản cuốn   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   1 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
catalog ầu tiên của mình ồng thời cũng mở rộng lực lượng bán hàng và làm cho chi phí  quảng cáo lên khá cao. 
Vào cuối năm 1987, Dell nhanh chóng cải tổ lại và nâng cấp hệ thống dịch vụ 
khách hàng của mình ồng thời hãng cũng cho ra ời 3 model PC mới của mình, mở thêm 
văn phòng tại Canada và bắt ầu mở dịch vụ cho thuê máy tính. Hãng cũng tập trung 
nhiều hơn vào các khách hàng lớn như công sở, các trường ại hoc, các cơ sở giáo dục và  các công ty lớn. 
Cũng trong năm 1988 Dell bắt ầu bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán với giá 
$ 8,5 một cổ phiếu. Để có thể cạnh trạnh ược với các công ty của Nhật bản luôn tung ra 
thị trường các sản phẩm rẻ hơn, Dell bắt ầu chiến dịch củng cố bộ máy của mình. Nhằm 
mục ích ó, Dell thuê Glenn Henry nguyên là kỹ sư của hãng IBM Corp vào năm 1989, 
ể phụ trách phần phát triển sản phẩm mới. Hãng cũng bắt ầu sản xuất những server ầu 
tiên trên cơ sở UNIX và hợp tác với Intel ể ưa bộ vi xử lý 486 vào máy tính của mình 
ngay sau khi nó ược xuất xưởng. Dell cũng bắt ầu tham gia bán máy in kim do hãng 
Epson sản xuất và vào năm 1990 doanh số bán máy in kim Epson ã lên tới $ 546 triệu 
bằng 40 % của doanh số toàn hãng. Lợi nhuận của hãng giảm 64 % chủ yếu do chi phí 
nghiên cứu phát triển cao và tồn kho với số lượng lớn các loại chíp nhớ. Hãng lần ầu 
tiên ã phải sử dụng hệ thống bán lẻ sau khi ký hợp ồng với Soft Warehouse Inc, hãng 
bán lẻ máy tính hàng ầu tại Mỹ. Hoạt ộng trên thương trường thế giới cũng tăng mạnh 
sau khi hãng ưa cơ sở sản xuất tại Ireland vào hoạt ộng và mở các văn phòng mới tại  Pháp, Ý và Thụy Điển. 
Năm 1990 J.D. Powers & Associates, văn phòng iều tra xã hội học xếp Dell ứng 
thứ nhất trong số các hãng cung cấp máy tính trong việc áp ứng tốt nhu cầu của khách 
hàng. Cũng trong năm 1990 hãng ã dành vị trí thứ sáu trong số những công ty sản xuất 
máy tính lớn nhất ở Mỹ so với vị trị thứ 22 mà hãng ã có trong năm 1989. 
Vào năm 1991, Dell bắt ầu xuất xưởng chiếc máy laptop ầu tiên với mục tiêu trở 
thành nhà cung cấp hàng ầu trong thị trường mới mở ầy hứa hẹn này. Các chi nhánh ược 
nhanh chóng thiết lập tại Bỉ, Phần lan, Luxembourg, Na uy và Bồ Đào Nha. Với mong 
muốn trở thành công ty ứng ầu trong việc hỗ trợ khách hàng, Dell ã i tiên phong trong 
việc cài ặt các phần mền ứng dụng không tính tiền cho khách hàng của mình. Không 
giống như các ối thủ cạnh tranh khác, Dell ã giành ược lợi thế từ suy thoái kinh tế trong 
những năm 90 của thế kỷ trước. Dell lúc này trở thành nhà cung cấp ược lựa chọn ầu 
tiên do những ặc tính nổi trội trong việc phục vụ khách hàng. Số lượng khách hàng của 
Dell ngày một tăng cao. Hãng Gateway 2000 ã xếp Dell ứng ầu trong các hãng bán máy 
tính cá nhân trực tiếp tại Mỹ trong năm 1992. Cũng trong năm này Dell ã thực thi chương    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   2 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
trình giảm thời gian phục vụ khách hàng xuỗng dưới 4 giờ kể từ khi nhận yêu cầu qua 
iện thoại. Hãng cũng thành lập Ban Năng lực Phục vụ Chuyên nghiệp nhằm tăng cường 
mối liên kết với các chi nhánh, văn phòng, cơ sở sản xuất trên toàn cầu của Dell. Trong 
năm 1992, Dell ã mở các chi nhánh mới tại Ba Lan, Tiệp Khắc và Thụy Sĩ. Dell cũng 
ký thỏa thuận hợp tác với Pertech Computer Ltd. của New Delhi ể xây dựng hệ thống 
bán hàng tại ất nước ông dân thứ hai trên thế giới này. Doanh số bán ra trong năm 1992 
ã ạt mức $890 triệu và cũng trong năm 1992 Dell lần ầu tiên lọt vào danh sách 500 công 
ty lớn nhất của Fortune. Vào cuối năm 1993, Dell trở thành công ty lớn thứ năm trên 
toàn thế giới về sản xuất và bán máy tính cá nhân với doanh số lên ến hơn $ 2 tỷ. Ngay 
vào năm 1995, Dell ã chiếm 3% thị phần máy tính cá nhân trên toàn thế giới… 
Hiện nay, thương hiệu Dell ã nổi tiếng trên khắp toàn cầu và trở thành một thương 
hiệu mạnh trên thị trường công nghệ thông tin. Tổ hợp máy tính Dell Computer 
Corporation trước ây ã ược xây dựng thành Tập oàn công nghệ thông tin Dell Inc với 
hàng trăm chi nhánh ặt các quốc gia thuộc khu vực Châu Mỹ, Châu Âu, Châu Á, Châu 
Phi và Châu Đại Dương. Năm 2006, Dell Inc ã ược tạp chí Forbes bình chọn là một 
trong 25 tập oàn lớn nhất thế giới. 
Hiện trụ sở chính của Dell ở Round Rock, Bang Texas, Hoa Kỳ. 
1.2. Lĩnh vực hoạt ộng 
Dell Computer khởi ầu là một công ty thuần túy chuyên bán máy tính PC trực tiếp 
cho doanh nghiệp. Tại thời iểm quý 1/2001, Dell trở thành công ty PC hàng ầu thế giới, 
không chỉ về mặt doanh số và cả lợi nhuận, ví như khi cổ phiếu của Dell ược xếp hạng 
cao theo chỉ số Standard & Poor so với 500 công ty hàng ầu khác ở Mỹ. Bước kế tiếp 
của Dell là gì? Họ quên mất việc xây dựng thương hiệu và bắt ầu phát triển kinh doanh. 
Trước tiên, Dell chuyển sang lĩnh vực PC cho người tiêu dùng, vô tình ảnh hưởng ến 
ịnh vị “chuyên gia PC trong cho các doanh nghiệp”. Kế ến, Dell lại quay sang lĩnh vực 
hàng iện tử tiêu dùng, tiếp tục phá hỏng ịnh vị “chuyên gia PC”. 
Chưa hết, Dell chuyển sang phân phối cho các nhà bán lẻ, và thế là phá luôn ịnh vị  “trực tiếp”. 
Năm 2003, Dell Computer Corp. bỏ i từ “computer” trong tên công ty và trở thành 
Dell Inc. (Đây không phải là một dấu hiệu tốt). 
Lúc này doanh số tăng ều ều từ $31.9 tỉ trong năm 2000 lên $61.1 tỉ năm 2007. Khi 
doanh thu tăng, thương hiệu lại giảm. Từ vị trí dẫn ầu trong lĩnh vực PC, Dell tụt xuống 
hạng 2 sau Hewlett-Packard (Thị phần của HP năm 2007 là 18.2% trong khi Dell chỉ   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   3 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
chiếm 14.3%.). Ngay cả một chỉ số tin cậy về giá trị thương hiệu – biên lợi nhuận ròng 
– của Dell cũng giảm từ 6.8% trong năm 2000 xuống còn 4.8% năm 2007. 
Trước khó khăn ó, Michael Dell phải quay trở lại vai trò giám ốc iều hành của tập 
oàn . Việc ầu tiên khi quay trở lại vai trò “cầm lái” là tuyển chọn với chế ộ ãi ngộ rất cao 
cho nhân sự của công nghệ máy tính từ những công ty tên tuổi như General Motors, HP, 
Amazon.com, Well Fargo hay Electronic Data Systems. 
Dell ã mời cựu giám ốc iều hành của Motorola là Ronald Garriques về làm và chịu 
trách nhiệm trong việc mở rộng mạng lưới cung cấp của công ty toàn cầu, ồng thời, cắt 
giảm 10% lực lượng lao ộng của công ty. 
Vẫn tin tưởng vào lĩnh vực máy tính cá nhân, từ ngày quay trở lại ghế giám ốc iều 
hành từ 31/1/2007 ến hết tháng 7/2007, Michael ã mua vào 200 triệu USD cổ phiếu Dell. 
Ông bắt ầu xây dựng các trung tâm dịch vụ máy tính tại hệ thống của Wal-Mart. 12 
tháng sau, giá cổ phiếu của Dell trên thị trường chứng khoán Mỹ ã tăng 25% và thương 
hiệu Dell chính thức “soán ngôi” HP trên thị trường Trung Quốc lúc ó ể tiếp tục sự phát  triển vượt trội.  1.3. Sản phẩm 
Hiện, công ty kinh doanh với a dạng các sản phẩm như máy tính xách tay, máy chủ, 
máy in, iện thoại, ti vi, trạm làm việc, thiết bị lưu trữ mạng , máy chiếu, PDA… ều mang 
thương hiệu Dell. Và Dell ã tạo uy tín với khách hàng trong tất cả các sản phẩm mà Dell 
kinh doanh, tất cả các nguyên kiện và thiết bị phụ trợ ược Dell mang ến tận nhà. 
Vào năm 1991, Dell bắt ầu xuất xưởng chiếc máy laptop ầu tiên với mục tiêu trở 
thành nhà cung cấp hàng ầu trong thị trường mới. 
Với các tiêu chí cho một chiếc máy tính xách tay như sau:  + Giá rẻ 
+ Đáp ứng nhu cầu khách hàng  + Bền  + Đẹp 
Với mong muốn trở thành công ty ứng ầu trong việc hỗ trợ khách hàng, Dell ã i 
tiên phong trong việc cài ặt các phần mền ứng dụng không tính tiền cho khách hàng của  mình. 
Hãng Gateway 2000 ã xếp Dell ứng ầu trong các hãng bán máy tính cá nhân trực 
tiếp tại Mỹ trong năm 1992.    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   4 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing…  1.4. Thị trƣờng 
Dell hầu như hướng ến mọi thị trường trên toàn quốc. Đặc biệt là thị trường ở 
những khu vực thành phố lớn như: New York, Washington…Doanh nghiệp hướng tới 
những người tiêu dùng cá nhân chủ yếu là sinh viên trường ại học và doanh nghiệp. 
Dell hướng ến nhu cầu chung là ược làm việc, giải trí và học tập. 
1.5. Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty 
1.5.1. Tầm nhìn chiến lược  - 
Trở thành công ty công nghệ hàng ầu của Mỹ, mang tầm cỡ quốc tế trong 
lĩnh vực phân phối bán lẻ dựa vào phát triển kênh bán hàng trực tuyến và phát triển chuỗi 
cửa hàng bán lẻ các sản phẩm công nghệ cao có liên quan ến các khách hàng lớn như 
công sở, các trường ại học, các cơ sở giáo dục và các công ty lớn ặc biệt là cung cấp các  sản phẩm laptop Dell.  - 
Xây dựng một nền văn hóa doanh nghiệp với phong cách chuyên nghiệp của 
một nước tiên tiến phương Tây.  - 
Xây dựng ược ội ngũ giàu tri thức, kỷ luật cao có tinh thần oànkết - nhất trí, 
năng ộng - sáng tạo trong tư duy và hành ộng.  - 
Hợp tác với các ối tác trong và ngoài nước ể làm chủ và i ầu các công nghệ 
mới nhất trong lĩnh vực công nghệ. 
1.5.2. Sứ mệnh kinh doanh 
 “Là công ty máy tính thành công nhất thế giới cung cấp cho khách hàng những 
kinh nghiệm tốt nhất trong các thị trường mà chúng tôi phục vụ.”     
PHẦN 2. CHIẾN LƢỢC MARKETING CỦA CÔNG TY DELL COMPUTER 
2.1. Hiện trạng marketing 
2.1.1. Tình hình thị trường 
Trên thị trường Mỹ ang xuất hiện khá nhiều hãng máy tính. Nhưng chiếm ưu thế 
vẫn là sản phẩm laptop của công ty Dell. Để cạnh tranh với những ối thủ có tên tuổi quả 
thật là một bài toán khó ngày nay, ời sống người dân ngày càng nâng cao, trình ộ khoa 
học kỹ thuật phát triển thì việc sở hữu một chiếc laptop cho riêng mình không còn là vấn  ề lớn. 
Dell tiếp tục chiếm giữ vị trí thứ 2 sau Acer tại thị trường máy tính Mỹ trong quý 
ầu năm nay, với 25.7 và 24% thị phần trong bảng báo cáo doanh số mới nhất. Top 5 ghi   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   5 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
nhận những cái tên khác, bao gồm Acer ở vị trí thứ 3, trong khi Apple bám uổi quyết 
liệt ở vị trí thứ 4 và Toshiba kém một ít ở vị trí thứ 5. 
Cụ thể, dòng máy Macintosh của Apple ã thu hẹp khoảng cách với những chiếc PC 
từ Acer, với 8.8% thị phần. Acer tụt giảm từ 12.3% xuống 11%, còn Toshiba ở vị trí thứ 
5 với 8.5%. Dù rằng iPad (một chiếc tablet) không ược tính vào trong bảng báo cáo này, 
nhưng hẳn ã có ảnh hưởng nhất ịnh ến doanh số netbook của Acer.   
Hình 2.1.Tình hình thị trƣờng 
Về tổng quan, thị trường máy tính Mỹ ã tăng trưởng trở lại nhưng với mức gia tăng 
không khả quan cho lắm: 12.4%. Trong khi ó, thị trường toàn cầu ghi nhận mức tăng 
trưởng sáng sủa hơn nhiều là 22.4%. 
2.1.2. Tình hình sản phẩm 
Sản phẩm của Dell a dạng và phong phú từ những laptop có cấu hình thấp ến những 
laptop có cấu hình cao. Có ầy ủ các kích cỡ, có những máy chất lượng ỉnh cao giá thành 
ắt ỏ phù hợp với các doanh nhân, và cũng có những máy nhỏ giá thành thấp phù hợp với 
túi tiền người tiêu dùng ặc biệt là sinh viên. 
Bao bì sản phẩm ẹp bắt mắt, kiểu dáng, màu sắc sản phẩm a dạng phong phú áp 
ứng ầy ủ nhu cầu của người tiêu dùng và ặc biệt chất lượng sản phẩm rất tốt ược người 
tiêu dùng bình chọn. Dell cam kết : 
 + Chúng tôi luôn ặt chất lượng các sản phẩm lên hàng ầu. 
 + Không bán hàng nhái, hàng chất lượng kém, gây ảnh hưởng tới máy trong quá  trình sử dụng. 
 + Bảo hành nhanh, nghiêm túc.    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   6 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
Thống kê của IDC cho thấy số lượng sản phẩm PC ược tiêu thụ của Dell trong quý 
IV 2010 ã tăng hơn 17,1% so với cùng kỳ năm ngoái ạt 11,3 triệu sản phẩm. Con số này 
ã góp phần giúp Dell tiếp tục duy trì ược 14,6% thị phần thị trường PC toàn cầu ể tiếp 
tục bám uổi ối thủ cạnh tranh sừng sỏ HP. Riêng tại thị trường Mỹ, số lượng sản phẩm 
ược bán ra của Dell cũng tăng hơn 15,2% so với con số cùng kỳ năm ngoái. Trong khi 
ó, ối thủ cạnh tranh HP tại thị trường Mỹ chỉ ạt ược mức tăng trưởng 9,8%. 
Trong 10 năm qua, dù khủng hoảng công nghệ cao nhiều lần xảy ra nhưng Dell 
vẫn giữ ược mức tăng trưởng bình quân hàng năm là 40%. Riêng trong thập kỷ 90, cổ 
phiếu của Dell luôn là sự lựa chọn số 1 với mức trả cổ tức tới 97%. Năm 2003, khi tất 
cả những ối thủ cạnh tranh ang dần mất thị phần, thì thị phần của Dell ở Mỹ tăng 31%. 
2.1.3. Tình hình cạnh tranh 
HP và Compaq là hai hãng máy tính hàng ầu thế giới ã hợp thành một bằng hợp 
ồng trị giá 25 tỷ USD. Đây là nỗ lực lớn nhất của họ nhằm vượt Dell giành thị phần. 
Nhưng kể từ khi hai bên thông báo về thoả thuận này, cổ phiếu của Công ty HP mới ã 
sụt giảm một cách thảm hại. 
Trong khi Compaq, HP và những công ty khác công bố doanh thu giảm mạnh trong 
quý III, tuần qua, Dell vui mừng cho biết, lợi nhuận của họ tăng vượt kế hoạch. 
Dell có nhiều khách hàng của các ối thủ cạnh tranh tìm ến sau vụ sáp nhập 
HP/Compaq: “Tôi cho rằng cuộc hôn nhân ó ã tạo cho chúng tôi nhiều cơ hội hơn là 
thách thức”. Ví dụ: Chỉ trong hai tuần qua, Dell ã giành ược 26 khách hàng lớn. 
Nước Mỹ ang bị ảnh hưởng mạnh bởi cuộc trả ũa vụ tấn công, sức bán sản phẩm 
của Dell vẫn tăng một cách ngạc nhiên. Theo các nhà phân tích, iều kiện thị trường tại 
Mỹ trong những tháng tới sẽ không mấy sáng sủa. Dell dự tính, quý IV sẽ không phải là 
quý hùng mạnh, nhưng thị phần của Dell vẫn tăng dù phải ối mặt với tình hình kinh tế  khó khăn. 
2.1.4. Tình hình phân phối 
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là lực lượng chính của nền kinh tế Mỹ. Mỹ là thị trường 
ặc biệt, thú vị ối với Dell bởi thu nhập người dân ngày càng ược cải thiện. Đối với những 
thị trường nước khác thì Dell phát triển ở cả 2 kênh: bán trực tiếp và gián tiếp thông qua 
mạng lưới phân phối như Singapore, Malaysia, Ấn Độ… 
 Để tiếp cận thị trường doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như thị trường khách hàng 
tiêu dùng cá nhân thì Dell cần phải sử dụng chương trình phát triển kênh phân phối.   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   7 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
Chiến lược kênh phân phối bán hàng trực tiếp của Dell dựa trên nền tảng hiểu biết 
sâu sắc về nhu cầu của khách hàng và ược thiết kế riêng ể giúp các ối tác và nhà phân 
phối. Chương trình cho phép kênh phân phối cung cấp cho khách hàng những dịch vụ 
tư vấn vượt trội, sáng tạo trong thiết kế cấu hình máy, thực hiện, thử nghiệm và vận hành 
cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin. Những giải pháp này mang lại hiệu quả cao về giá, 
tiết kiệm năng lượng và có khả năng mở rộng riêng biệt. Đây là một chương trình rất 
nghiêm ngặt, ảm bảo không có bất kỳ mâu thuẫn hay cạnh tranh nào giữa các kênh phân 
phối với ội ngũ bán hàng trực tiếp của Dell. 
2.2. Phân tích môi trƣờng marketing 
2.2.1. Môi trường bên ngoài 
2.2.1.1. Môi trường vĩ mô  
Các yếu tố trong môi trường vĩ mô là những yếu tố ảnh hưởng chung ến doanh 
nghiệp, chúng tạo ra những cơ hội ồng thời cũng nảy sinh những mối e dọa, những lực 
lượng này thường là những lực lượng không thể khống chế ược mà doanh nghiệp cần 
phải theo dõi và ưa ra những biện pháp kịp thời ngăn chặn giảm thiểu ảnh hưởng ến hoạt  ộng kinh công ty. 
2.2.1.1.1. Môi trường nhân khẩu 
Ở Mỹ, có khoảng 10% -15% dân cư có thể không biết gì về nghiệp vụ chuyên môn. 
Mặt khác, Mỹ là nước có tỷ lệ phần trăm công dân tốt nghiệp ại học cao nhất, khoảng 
20%. Mặt khác, người dân ở ây có mức sống cao, có thu nhập cao. Vì vậy, ây chính là 
lợi thế của công ty khi phát triển các sản phẩm laptop tại thị trường này. 
2.2.1.1.2. Môi trường kinh tế 
Thu nhập kinh tế của người dân Mỹ ngày càng cao, họ 
sẵn sàng chi trả cho những iều họ cho là hợp lý, ây cũng là 
yếu tố thuận lợi cho sự phát triển của công ty sau này. Mặt 
khác nền kinh tế thế giới ang bị suy thoái và ảm ạm làm cho 
những công ty sản xuất máy tính cá nhân như Dell, dễ bị ảnh 
hưởng bởi những biến ộng trong kinh doanh do sự tác ộng 
của nền kinh tế không ổn ịnh. 
Nền kinh tế Mỹ vẫn còn gặp nhiều khó khăn, nhưng nguy 
cơ suy thoái kép trong năm 2011 ã giảm và có thể nâng dự báo mức tăng trưởng GDP 
lên 2,7%, so với dự báo trước ây là 1,7%.    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   8 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
2.2.1.1.3. Môi trường tự nhiên 
Tự nhiên là nguồn ầu vào cần thiết cho doanh nghiệp và tác ộng ến hoạt ộng 
marketing của doanh nghiệp. Ngày nay nguồn tài nguyên cung cấp cho việc sản xuất 
ngày càng cạn kiệt do ó ảnh hưởng lớn ến sản xuất hàng hóa công nghệ như chi phí tăng 
dẫn ến giá tăng. Để khắc phục tình trạng này Dell nhanh chóng thay ổi hình ảnh của 
mình ến khách hàng bằng cách ưa ra sáng kiến tiết kiệm năng lượng của toàn công ty. 
Dell liên tục phấn ấu ể tìm cách mới thân thiện với môi trường ể tiến hành các hoạt ộng 
kinh doanh như: ổi mới trong các sản phẩm và thiết kế bao bì có thể tái chế ược. Dell 
trở thành thương hiệu hàng ầu cho công nghệ "xanh" trong năm 2010. 
Dell tập trung vào việc giảm lượng khí thải. Với mục tiêu giảm phát thải khí gây 
hiệu ứng nhà kính 40% vào năm 2015, Dell luôn luôn tìm cách ể hoạt ộng hiệu quả hơn, 
tiêu thụ năng lượng tái tạo và bù ắp tác ộng carbon còn lại của nó. 
2.2.1.1.4. Môi trường chính trị - pháp luật 
Trong môi trường chính trị gồm các yếu tố: Pháp luật, các cơ quan nhà nước và 
những nhóm gây sức ép, có ảnh hưởng và hạn chế ến hoạt ộng sản xuất và kinh doanh  của công ty. 
Hoa Kỳ là nước có hệ thống luật pháp a cấp (cấp bang, cấp liên bang) có thể là 
nhiều hơn hầu hết các nước khác. 
Chính quyền Mỹ gia hạn chương trình miễn giảm thuế có từ thời chính quyền Tổng 
thống George W. Bush và gia hạn chương trình trợ cấp thất nghiệp sẽ thúc ẩy sức tiêu 
dùng, ặc biệt ối với người tiêu dùng có thu nhập thấp và trung bình hoặc có tỷ lệ tiết  kiệm thấp. 
Cho phép các doanh nghiệp khấu hao các khoản ầu tư trong năm 2011 nhanh hơn . 
Trong kinh doanh, có quyền ăng ký bảo hộ sản phẩm, bảo vệ sản phẩm trí tuệ nhằm 
giảm tình trạng hàng giả, hàng nhái, ăn cắp bản quyền 
2.2.1.1.5. Môi trường văn hóa 
Trong môi trường kinh doanh như hiện nay thì yếu tố văn hóa cũng có một sức ảnh 
hưởng rất lớn. Văn hóa ịnh hình cho niềm tin, giá trị và các chuẩn mực của con người, 
và Mỹ là nước a văn hóa vì vậy công ty phải tìm hiểu văn hóa mỗi vùng miền ể ưa ra 
những sản phẩm, chiến lược phù hợp với từng nhóm khách hàng mục tiêu, không gây  phản cảm.   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   9 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
Bên cạnh ó văn hóa cũng ảnh hưởng sâu sắc tới việc lựa chọn sản phẩm như tính 
tiện dụng sản phẩm, tính năng sản phẩm họ cần, mẫu mã… ể áp ứng ược iều ó Dell 
computer ã cho ra nhiều dòng sản phẩm áp ứng tối a những sở thích a dạng ó: 
+ Những người thích 1 chiếc lapyop rẻ, mạnh và bền: Dell VOSTRO 1088, Dell 
Vostro 3550, Dell Vostro 1450… 
+ Nhóm người thích thời trang và giải trí, Dell computer cho ra ời sản phẩm : Dell  inspiron 1320 
+ Nhóm người thích phong các và cá tính ể khẳng ịnh mình: Dell INSPIRON 
 1440N, Dell Inspiron 15R N5110…   
2.2.1.1.6. Môi trường công nghệ 
 Cả thế giới vẫn ang trong cuộc cách mạng của công nghệ, hàng loạt các công nghệ 
mới ược ra ời và ược tích hợp vào các sản phẩm, dịch vụ. 
Nếu cách ây 30 năm máy vi tính chỉ là một công cụ dùng ể tính toán thì ngày nay 
nó ã có ủ chức năng thay thế một con người làm việc hoàn toàn ộc lập. Đặc biệt trong 
lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ truyền thông hiện ại ã giúp các khoảng cách về 
ịa lý, phương tiện truyền tải. Với sự ra ời ngày càng nhiều và tốc ộ cao của công nghệ 
giúp doanh nghiệp tạo ra nhiều dòng sản phẩm và tăng tính cạnh tranh vì vậy Dell 
Computer luôn chú trọng áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt ộng bán hàng; sản xuất 
sản phẩm làm cho Dell ngày càng a dạng, giá thành lại hợp lí, thông tin sản phẩm ngày 
càng nhiều trên báo chí, truyền hình, internet. Do vậy Dell ngày càng gần gũi hơn với  người tiêu dùng. 
2.2.1.2. Môi trường vi mô   2.2.1.2.1. Nhà cung cấp 
Dell chỉ hợp tác với các nhà cung cấp có uy tín, 
có nguồn nguyên vật liệu cho ầu vào ạt chất lượng cao 
cho quá trình sản xuất của công ty ạt hiệu quả. Đồng 
thời Dell luôn cam kết lâu dài với với các nhà cung 
cấp. Chính vì vậy nhà cung cấp cho công ty luôn áp 
ứng nhu cầu về nguyên vật liệu ầy ủ và nhanh chóng. 
Nên hoạt ộng sản xuất của công ty luôn ổn ịnh và nằm  trong vòng kiểm soát. 
Hình 2.2. Nhà cung cấp  
Mặt khác, trên thị trường chỉ có 2 nhà cung cấp chip (Bộ vi xử lý -CPU) cho máy 
tính là AMD và Intel. Tất cả các máy tính bán ra trên thế giới ều sử dụng bộ vi xử lý    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   10 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
của hai hãng này chính vì quyền lực àm phán của Intel và AMD với các doanh nghiệp 
sản xuất máy tính là rất lớn. 
Đối thủ chính của Dell là HP ã cung cấp sản phẩm dùng chip AMD từ cả thập kỷ 
nay. Hiện chip AMD ang ược cài ặt trong hơn 30 mẫu PC và máy chủ của HP. 
Nhờ chip AMD mà khách hàng HP có nhiều sự lựa chọn về giá thành và hiệu suất  hơn hẳn Dell. 
Dell ã sẵn sàng thay ổi chuyển sang dùng chip AMD trong dòng máy chủ. 
Dell cũng phải thừa nhận rằng “AMD cung cấp các sản phẩm chip máy chủ cực tốt”. 
Tuy nhiên, nhà cung cấp chính của Dell vẫn là Intel. 
Thông tin về việc Dell sử dụng chip AMD ã ẩy giá cổ phiếu AMD tăng lên 13% . 
Điều ó có thể làm giảm khả năng cạnh tranh và khả năng sinh lời của công ty.  2.2.1.2.2. Khách hàng 
Ngày nay, khách hàng có lựa chọn kỹ hơn, thích 
những dòng sản phẩm có tính di ộng, tiện lợi cao, òi 
hỏi chất lượng, kiểu dáng thời trang nhưng giá thành 
không quá ắt. Mặt khác, khách hàng có thể yêu cầu 
công ty giảm giá xuống hoặc tăng dịch vụ cao lên. 
Công ty phải có chính sách hợp lý ể áp ứng kịp thời  nhu cầu của khách hàng. 
 Hình 2.3. Khách hàng 
Công nghệ thông tin phát triển, tốc ộ cập nhật thông tin về các sản phẩm, dich vụ 
mới của khách hàng rất nhanh. Điều ó làm cho khách hàng có thể so sánh các sản phẩm 
của từng doanh nghiệp ể ưa ra các quyết ịnh mua sản phẩm, dẫn ến sức mạnh thương 
lượng của khách hàng cao, khó trung thành với thương hiệu. 
Chiến lược của Dell là “Hướng toàn lực ến khách hàng”. Áp lực không hề nhỏ, 
Dell cần ầu tư nâng cấp dịch vụ khách hàng. 
2.2.1.2.3. Đối thủ cạnh tranh   Đối thủ hiện tại 
Hiện nay có rất nhiều hãng máy tính khác nhau là ối thủ cạnh tranh của Dell như: 
Apple, Lenovo, Alienware, ASUS, Sony, Gatewa, HP, Toshiba, Acer...Mặt khác, những 
công ty máy tính hầu như xuất phát từ Mỹ- một nước có nền công nghệ tiên tiến. Ta 
thấy, thị trường mà công ty hoạt ộng ang chịu sự cạnh tranh rất lớn. Nhìn chung, ối thủ   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   11 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
cạnh tranh của Dell là khá mạnh, số lượng ông, có tiềm năng tài chính cũng như trình ộ 
máy móc, công nghệ cao không kém.   Đối thủ tiềm ẩn 
Thị trường công nghệ Mỹ hiện nay là một thị trường khá hấp dẫn thu hút ược khá 
nhiều doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước tham gia. Ngoài những ối thủ hiện tại 
kể trên thì Dell còn có rất nhiều ối thủ cạnh tranh tiềm ẩn khác. Nhiều công ty ngoài 
nước như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Ấn Độ…Những công ty ở ây là những công 
ty có ưu thế về vốn, có nền công nghệ tiên tiến và có tính ộc áo và sáng tạo trong công 
nghệ. Do ó, sự xâm nhập thị trường của họ có ảnh hưởng lớn ến thị phần của Dell. 
Nhận xét: Qua ây có thể thấy áp lực cạnh tranh trong ngành là rất lớn. Để tồn tại 
ược, doanh nghiệp cần tạo cho mình sự khác biệt riêng ồng thời phải luôn luôn ổi mới 
công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, từ ó thu hút ược sự chú ý từ sản phẩm của 
mình ể giữ vững và phát triển thị trường. 
2.2.1.2.4. Sản phẩm thay thế 
Các sản phẩm thay thế cho máy tính laptop hầu như không có. Có thể chỉ là sự thay 
ổi về mẫu mã, công nghệ, tính năng và chất liệu của sản phẩm từ ó có thể khiến cho 
khách hàng a dạng trong sự lựa chọn sản phẩm. Chính vì vậy, công ty phải liên tục cải 
tiến công nghệ và làm mới sản phẩm của mình hơn nữa.   
2.2.2. Môi trường bên trong 
2.2.2.1. Nguồn lực hữu hình    Nguồn lực tài chính 
Năm 2010 vừa qua, tổng doanh thu cả năm của hãng Dell là 61.5 tỷ USD, ạt mức 
doanh thu cao nhất kể từ năm 2005. So với cùng kỳ năm trước, doanh thu của hãng tăng 
16% tương ương với 8.6 tỷ USD. Trong ó, doanh thu của quý 4 là một trong những quý 
thành công nhất về tài chính trong lịch sử hãng máy tính Dell với 15.7 tỷ USD. 
Lượng tiền mặt lưu thông trong các hoạt ộng kinh doanh của Dell là 1.5 tỷ USD; 
và tính ến hết quý 4, Dell ã ạt ược 15 tỷ USD bao gồm tiền mặt và vốn ầu tư. Lượng sản 
phẩm có sẵn của hãng ã tăng thêm 37% và số lượng ơn ặt hàng tăng lên 33% so với cùng 
kỳ năm trước. Tính cả năm, doanh thu từ phân khúc thị trường khách hàng ã tăng trưởng 
14% tương ứng 33.7 tỷ USD nhờ vào việc liên tục làm mới chu trình sản xuất của hãng. 
Doanh thu bán hàng của sản phẩm máy tính xách tay và các thiết bị di ộng tăng  10%.    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   12 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
Nhận xét: Kết quả ấn tượng này cho thấy Dell ang khẳng ịnh vị thế và ngày một 
lớn mạnh hơn trong lĩnh vực cung cấp các giải pháp cho doanh nghiệp. 
 Nguồn lực vật chất 
 Dell là một tập oàn lớn và vững mạnh mang tầm cỡ thế giới có trụ sở chính ở 
Round Rock, tiểu bang Texas, Mỹ và có khá nhiều nhà cung cấp ở các quốc gia khác 
nhau. Chính vì vậy, nguồn lực vật chất của công ty khá hiện ại, phong phú với công nghệ 
cao và ược cung cấp kịp thời, sản phẩm luôn luôn ược cải tiến ể áp ứng nhu cầu của  khách hàng. 
2.2.2.2. Nguồn lực vô hình    Nguồn nhân lực 
Dell tuyên bố sẽ tiếp tục cắt giảm nhân sự tại các nhà máy ở Winston-Salem, Bắc 
Carolina, và cả trung tâm Texas (Mỹ). 
Dell nhấn mạnh việc cắt giảm nguồn nhân lực là một quyết ịnh tương ối khó khăn 
nhưng óng một vai trò cực kỳ quan trọng giúp hãng cung cấp cho khác hàng những giá  trị tốt hơn. 
Trong năm ngoái, hãng ã cắt giảm 11 nghìn nhân viên và có kế hoạch kiến trúc lại 
cơ cấu nhằm giảm chi phí sản xuất trong tình trạng suy thoái kinh tế kiệt quệ hiện nay. 
Tính tới ngày 30/1/2010, số nhân viên của Dell có là 78900 người. Nhà máy sản 
xuất máy tính xách tay Winston-Salem của Dell hiện có khoảng 1100 nhân viên. 
Với phương châm: “phương thức bán hàng cũng góp phần quan trọng vào thành 
công của hãng như là sản phẩm mà hãng bán ra”, Dell ã dành khá nhiều công sức vào 
việc ào tạo các nhân viên phục vụ khách hàng của mình bằng việc bắt buộc tất cả các 
nhân viên phải qua một khóa huấn luyện 6 tuần ể trả lời các câu hỏi của khách, giải quyết 
các khiếu nại, nhận ơn ặt hàng và giúp ỡ các khách hàng lựa chọn sản phẩm theo úng 
yêu cầu trước khi ưa họ ra bán hàng. Các khiếu nại của khách luôn ược ưa ra thảo luận 
tập thể trong buổi họp nhân viên hàng tuần nhằm giúp nhân viên tìm ra cách giải quyết  tốt nhất. 
“Dell may mắn vì có ược những nhân viên tuyệt vời, những người luôn khát khao 
chiến thắng”. Dell Inc luôn tạo iều kiện cho nhân viên phát huy khả năng sáng tạo cũng 
như nâng cao năng lực làm việc của mình thông qua những chiến lược về nhân sự sâu  sắc. 
Ông ã nói Michael Dell: “Một khi ã có chiến lược cụ thể, chúng tôi không ngại ầu 
tư, miễn sao hầu hết nhân viên nhận ra rằng sách lược của công ty là úng. Chúng tôi cho   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   13 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoAR cPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
họ một khoảng thời gian thích hợp ể cọ xát và thích ứng với những sự thay ổi, vì nhân 
sự là thành tố quan trọng nhất làm nên sự thành công của chúng tôi ngày hôm nay”.   Nguồn sáng kiến 
Một sáng kiến ơn giản nhưng hết sức hiệu quả của Dell ó là sử dụng phương pháp 
ngay từ ầu không sử dụng hệ thống phân phối bán lẻ trung gian mà quan hệ trực tiếp với 
khách hàng ể bán máy qua iện thoại và qua Internet. Nhờ ó Dell có thể bán rẻ hơn các 
ối thủ cạnh tranh của mình ến 30%. Dell không cần phải tổ chức một hệ thống nhà kho 
và tiết kiệm ược chi phí duy trì một lực lượng vận chuyển phủ khắp nước Mỹ. Tất cả ều 
ược gửi qua ường bưu iện cho khách ồng thời tạo ược uy tín của thương hiệu ối với 
khách hàng, thỏa mãn ược mong muốn của khách hàng khi ặt hàng trực tiếp theo yêu  cầu. 
Mặt khác, trong lĩnh vực môi trường, Dell tìm cách mới thân thiện với môi trường 
ổi mới trong các sản phẩm và thiết kế bao bì có thể tái chế ược ồng thời tập trung vào 
việc giảm lượng khí thải. Với mục tiêu giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính 40% 
vào năm 2015. Nhờ vậy, công ty ã tạo ược thiện cảm ối với khách hàng.  Văn hóa  doanh nghiệp 
Các thành viên trong công ty luôn nỗ lực hết mình cùng với sự phát triển của công  ty:  - 
Đội ngũ nhân viên giàu tri thức, kỷ luật cao, có tinh thần oàn kết- nhất trí, 
năng ộng - sáng tạo trong tư duy và hành ộng.  - 
Xây dựng một nền văn hóa doanh nghiệp với những nét ặc thù của văn hóa 
phương Tây kết hợp với phong cách chuyên nghiệp của một nước tiên tiến, làm nền tảng 
ể vận hành bộ máy công ty i ến thành công.  - 
Lãnh ạo công ty, các cán bộ nhân viên luôn ược tạo mọi iều kiện tốt nhất về 
môi trường làm việc, các chế ộ ãi ngộ xứng áng với năng lực ể có thể yên tâm công tác 
và cống hiến cho công ty, cũng như thu hút ược ngày càng nhiều nguồn nhân lực có chất  lượng cao. 
 Nhận xét: Dell ã xây dựng cho mình một môi trường doanh nghiệp mạnh, có kết 
cấu vững chắc cộng thêm tinh thần làm việc, trách nhiệm của nhân viên ược ẩy mạnh. 
Đội ngũ nhân viên từ nhân viên cấp thấp ến lãnh ạo cấp cao ều cố gắng xây dựng một 
tác phong làm việc văn minh, oàn kết, năng ộng, sáng tạo. Từ ó tạo ra ược một tập thể 
vững mạnh. Bên cạnh ó, Dell không ngừng mở rộng mối quan hệ công chúng, tạo ra mối 
thiện cảm ối với khách hàng bằng việc tiến hành bảo hành, bảo trì các sản phẩm, có các 
chế ộ ưu ãi với các ối tác, các nhà cung ứng, tạo thêm nhiều dịch vụ tiện ích phục vụ    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   14 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
khách hàng khác…Chính việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp ã tập oàn Dell ngày càng 
ứng vững trên thị trường. 
2.2.3. Phân tích SWOT     ĐIỂM MẠNH (S)   ĐIỂM YẾU (W)        
1. Dell là nhà sản xuất PC lớn nhất thế 
1. Phụ thuộc vào nhiều nhà cung cấp ở  giới.  các quốc gia khác nhau. 
2. Hệ thống phân phối trên toàn cầu. 
2. Sản xuất và bán máy tính chi phí 
thấp cho các nhà bán lẻ máy tính tại Hoa 
3. Dịch vụ khách hàng tốt nhất.  Kỳ. 
4. Tập trung ào tạo nguồn nhân lực 
năng ộng sáng tạo và nhanh nhạy. 
3. Thương hiệu Dell nổi tiếng nhưng 
việc xây dựng thương hiệu cho từng dòng 
5. Dây chuyền công nghệ, cơ sở sản 
sản phẩm chưa thật ồng ều.  xuất hiện ại.   
6. Xây dựng mô hình bán hàng trực  tiếp.    CƠ HỘI (O)  ĐE DỌA (T)     
1. Tốc ộ phát triển công nghệ thông tin 
1. Chịu sức ép cạnh tranh trong thị  như vũ bão hiện nay.
trường PC của các hãng như: HP, Apple,    Acer… 
2. Kevin Rollins thay thế Michael Dell 
trong năm 2004 như là giám ốc iều hành 
2. Biến ộng của thị trường tiền tệ thế 
của Dell. Thay ổi trong tư duy quản lý có giới. 
thể dẫn công ty vào một thời kỳ mới, có lợi 
3. Tốc ộ tăng trưởng của nghành công 
nhuận, thậm chí nhiều hơn. 
nghiệp máy tính ang chậm lại. 
4. Nhu cầu sử dụng máy tính cao.   
2.3. Mục tiêu chiến lƣợc marketing của công ty 
Lợi nhuận ròng: Lợi nhuận ròng của hãng trong quý III năm 2010 ạt trên 820 triệu 
USD, tăng gấp hơn hai lần so với mức tương ứng gần 340 triệu USD ạt ược cùng kỳ  năm 2009.   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   15 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoAR cPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
Thu nhập từ các doanh nghiệp lớn của Dell ã tăng 27% so với cùng kỳ năm 2009, 
ạt 4,3 tỷ USD; trong khi thu nhập từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các khu vực công 
của Dell tăng lần lượt 24% và 20%, ạt 3,7 tỷ USD và 4,4 tỷ USD. Trong ó, các sản phẩm 
máy tính xách tay chiếm tới 46% thu nhập của Dell trong quý III năm nay. 
Dự kiến lợi nhuận của hãng trong quý IV này sẽ tiếp tục tăng mạnh và kéo theo 
doanh thu của hãng trong cả tài khóa 2010 tăng từ 14-19% so với tài khóa trước ó, ạt  khoảng 62 tỷ USD. 
Bên cạnh ó, Dell cũng cho rằng các doanh nghiệp sẽ tiếp tục nâng cấp máy tính 
của mình, ặc biệt là khi công ty phần mềm hàng ầu Microsoft Corp vừa tung ra hệ iều 
hành máy tính cá nhân mới nhất Windows 7 và một số phần mềm hấp dẫn khác. 
Kết quả kinh doanh tích cực của Dell trong quý III nói trên ã giúp cổ phiếu của 
hãng này tăng lên mức 14,3 USD/cổ phiếu trong phiên giao dịch tại sàn chứng khoán 
Round Rock thuộc bang Texas, so với mức 13,66 USD/cổ phiếu trước ó.  - 
Sản lượng tiêu thụ: Thống kê của IDC cho thấy số lượng sản phẩm PC ược 
tiêu thụ của Dell trong quý IV 2010 ã tăng hơn 17,1% so với cùng kỳ năm ngoái ạt 11,3  triệu sản phẩm.  - 
Thị phần: Dell tiếp tục duy trì ược 14,6% thị phần thị trường PC toàn cầu ể 
tiếp tục bám uổi ối thủ cạnh tranh sừng sỏ HP. Riêng tại thị trường Mỹ, số lượng sản 
phẩm ược bán ra của Dell cũng tăng hơn 15,2% so với con số cùng kỳ năm ngoái. Trong 
khi ó, ối thủ cạnh tranh HP tại thị trường Mỹ chỉ ạt ược mức tăng trưởng 9,8%.  - 
Mức tăng trưởng: Trong 10 năm qua, mặc dù khủng hoảng công nghệ cao 
nhiều lần xảy ra nhưng Dell vẫn giữ ược mức tăng trưởng bình quân hàng năm là 40%. 
Riêng trong thập kỷ 90, cổ phiếu của Dell luôn là sự lựa chọn số 1 với mức trả cổ tức 
tới 97%. Năm 2003, khi tất cả những ối thủ cạnh tranh ang dần mất thị phần, thì thị phần 
của Dell ở Mỹ tăng 31%.  - 
Tỉ suất sinh lợi: Giá máy tính xách tay tăng ã làm thay ổi mạnh mẽ thị trường 
máy tính trị giá 250 tỷ USD trên toàn cầu. Thị trường này nhiều năm qua luôn phải ối 
mặt với xu thế giảm giá mặc dù sản phẩm ngày càng mạnh mẽ hơn. Thực tế, xu hướng 
giảm giá máy tính những năm gần ây ã khiến tỷ suất lợi nhuận của các nhà sản xuất lớn 
như Dell giảm sút trong năm 2009. 
 Dell ang tập trung vào những sản phẩm cấp cao và chứng kiến tỷ suất lợi nhuận  mở rộng. 
Gần ây, vào cuối tháng 10/2010 giá trung bình của máy tính ã tăng trong 6-8 tháng 
qua, so với mức giá của năm 2009. Tỷ suất lợi nhuận của Dell cũng ã tăng 6,7% so với    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   16 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
mức 4,8% so với năm 2009. Và những mẫu sản phẩm cao cấp của Dell ang tràn ngập thị  trường Mỹ. 
Nhận xét: Ngoài các iều kiện thị trường, giá máy tính tăng cũng phản ánh sự thay 
ổi trong cách mua hàng của người tiêu dùng. Ngày càng có nhiều người dùng muốn mua 
những mẫu máy có nhiều tính năng hơn, như chia sẻ và trình chiếu tốt các bộ phim, 
video clip ca nhạc và họ sẵn sàng bỏ tiền cho những yêu cầu trên. 
2.4. Phân khúc thị trƣờng 
Hiện nay nhu cầu sử dụng máy tính của người dân càng nhiều ở hầu hết các lứa  tuổi. 
Đại a số là những người i làm và chiếm số ông là học sinh, sinh viên, nắm bắt ược 
xu thế ó nên Dell ã cho ra ời nhiều loại máy tính với nhiều kiểu dáng và mẫu mã khác 
nhau ể áp ứng từng nhu cầu của khách hàng. 
Các dòng laptop cua Dell như: Inspiron(giá rẻ), Studio(giải trí), XPS( chơi game, 
thời trang, sành iệu), Vostro( nhỏ gọn, dành cho doanh nhân)…   
 Phân khúc laptop Dell loại Inspiron theo nghề nghiệp như sau: 
- Sinh viên: ưa chuộng máy nhẹ, giá rẻ, phù hợp với việc học tập, ôi lúc muốn 
giải stress bằng những trò chơi trong máy… 
- Những người i làm: máy nhiều tiện ích, phù hợp với công việc…. 
2.4.1. Đánh giá phân khúc thị trường 
a. Quy mô và sự tăng trưởng  
 Các doanh nghiệp ều mong muốn duy trì và nâng cao mức tăng trưởng của các 
phân oạn thị trường mục tiêu. Tuy nhiên các phân oạn thị trường ang tăng trưởng thường 
là ối tượng của ối thủ cạnh tranh. 
 Nhu cầu sử dụng máy tính xách tay của sinh viên các trường Đại học ngày càng 
cần thiết. Vì vậy, khối lượng tiêu thụ ở phân oạn này có quy mô là khá lớn. Mặt khác,   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   17 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
Dell là một công ty máy tính hàng ầu thế giới, do ó với nguồn lực mạnh mẽ hiện nay của 
Dell thì công ty hoàn toàn có thể áp ứng và phục vụ cho phân khúc trên. 
b. Mức ộ hấp dẫn  
 Ở phân oạn sinh viên các trường Đại học thì Dell có thể ạt ược quy mô và mức 
tăng trưởng như mong muốn nhưng lại thiếu khả năng sinh lời do mức thu nhập của sinh 
viên không cao. Mặt khác, do Dell ang duy trì chiến lược hạ giá thấp hơn so với ối thủ 
cạnh tranh vì vậy lợi nhuận mang về cho công ty là không lớn. Tuy nhiên, Dell thực hiện 
giải pháp xây dựng mô hình kinh doanh trực tiếp qua Internet nên Dell tiết kiệm ược 
nhiều chi phí như thu ược lợi nhuận nhờ giảm trung gian và giảm lượng hàng lưu kho. 
c. Mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp 
 Ngay cả khi phân oạn thị trường là hấp dẫn, doanh nghiệp cũng cần phải cân nhắc 
xem mỗi phân oạn thị trường có phù hợp với mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp  hay không. 
 Đối với cả hai phân oạn sinh viên và những người i làm, tuy nguồn lực của Dell 
khá lớn và ủ ể áp ứng cho cả 2 phân khúc trên. Tuy nhiên, ể ảm bảo sự thành công và 
thu ược nhiều lợi nhuận thì Dell cần phải tập trung nguồn lực vào phân oạn sinh viên ở  các trường Đại học. 
2.5. Lựa chọn thị trƣờng mục tiêu 
Đánh giá thấy dòng laptop Inspiron của Dell cấu hình phù hợp với nhu cầu của 
sinh viên, giá rẻ, có thể giúp sinh viên học tập và giải trí… 
Vì vậy, Dell tập trung loại này vào ối tượng sinh viên ở các trường Đại học. 
2.6. Chiến lƣợc marketing 
2.6.1. Chiến lược 4P 
2.6.1.1. Chiến lược sản phẩm  
 Mở rộng danh mục sản phẩm 
- Kích thước tập hợp sản phẩm của công ty Dell Computer 
Danh mục sản phẩm của công ty ược mô tả bằng chiều rộng, chiều dài, chiều sâu  của nó. 
Chiều rộng: Cho biết danh mục sản phẩm của công ty gồm 4 loại: laptop, máy in,  iện thoại, ti vi. 
Chiều dài: Cho biết tổng số mặt hàng có trong tất cả các loại sản phẩm của công 
ty, tập hợp của từng loại khác nhau gồm có 19 loại.    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   18 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
Chiều sâu: Cho biết số lượng mặt hàng khác nhau của một sản phẩm cụ thể trong 
danh mục sản phẩm. Đối với sản phẩm laptop Dell gồm có 5 loại. 
Danh mục sản phẩm của công ty Dell Computer ược thể hiện trong bảng sau:  Chiều rộng: 4        Chiều  Laptop   Máy in   Điện thoại   Ti vi   Chiều   dài sâu 
của của  Inpiron Dell 1130  Dell Lightning LCD Dell W1700  hỗn  sản hợp  phẩm  Studio  Dell 2330D  Dell Thunder  LCD Dell W2300  sản  laptop:     phẩm  Dell 5230N  Dell Flash  LCD Dell W260C    XPS  5 : 19       Dell 2230D  Dell Smoke  Plasma Dell W3707C      Adamo  Vostro  Dell 2230DN    Plasma Dell W2600       
Bảng 2.1. Danh mục sản phẩm của công ty Dell Computer 
Để tăng thêm lợi nhuận, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, và cố gắng lấp trống 
thị trường ể ngăn ngừa sức cạnh tranh. Dell bổ sung thêm mặt hàng khác nhau cho từng 
sản phẩm làm tăng chiều sâu cho từng sản phẩm. 
- Đối với sản phẩm laptop: Mới ây Dell tiếp tục giới thiệu phiên bản Latitude 
E6410 ATG mở rộng với nét khỏe khoắn và nam tính. Nổi bật nhất ở model này của 
Dell là máy áp ứng tiêu chuẩn MIL STD 810G (chuẩn về ộ bền trên chiến trường của 
quân ội Mỹ) như chống nước, chống sốc, va ập, rung, nhiệt ộ và ộ ẩm khắc nghiệt. 
 Nhận xét: Dell ã xây dựng một danh mục sản phẩm phong phú và khá ầy ủ mang 
ến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn và làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.   
Nâng cao hiện ại hóa sản phẩm 
 Với tốc ộ phát triển của công nghệ hiện nay, nếu như doanh nghiệp không xác ịnh 
thời iểm phù hợp cho việc cải tiến thì sản phẩm sẽ trở nên nhanh chóng bị lạc hậu. Chính 
vì vậy, ể ẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm và kích thích người tiêu dùng 
Dell ã tiến hành cải tiến chất lượng, mẫu mã, dịch vụ… 
Ví dụ: 15/7/2011 Dell cho ra ời dòng laptop Studio XPS 1340 Core i5, bộ nhớ 
4GB RAM, bộ vi xử lí mạnh mẽ, a năng. Sau 1 tháng, Dell ã cải tiến chiếc Studio XPS 
thế hệ mới là Studio XPS 1645. Đây là chiếc máy tính xách tay “ ỉnh” của hãng Dell, 
ược yêu thích nhất trong năm vì ngoài những tính năng cần thiết của chiếc máy tính xách   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   19 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
tay, hãng còn bổ sung thêm sức mạnh công nghệ vượt trội của thời ại số: chip Intel core  i7- 720 QM.    
Xây dựng nhãn hiệu sản phẩm Các thành phần của  nhãn hiệu:  - Tên hiệu: Dell Computer 
- Nhãn hiệu thương mại: Logo của Dell ( hình 1.3).     
Hình 2.4. Logo của Dell  
+ Thuộc tính: Dell gợi cho ta những thuộc tính rất ặc trưng như: giá thấp, sang 
trọng, uy tín, thiết kế hoàn hảo và dùng lâu bền… 
+ Lợi ích: Khách hàng không mua những thuộc tính mà chỉ mua những lợi ích 
của một sản phẩm em lại. Vì thế, những thuộc tính của Dell cần phải có khả năng chuyển  thành các lợi ích. 
 Ví dụ: Thuộc tính giá thấp, bền của Dell cho ta ý nghĩa về tiết kiệm, thuộc tính uy tín 
tạo cho khách hàng cảm giác an toàn và tin dùng sản phẩm của công ty. 
+ Giá trị: Nhãn hiệu Dell Computer có những giá trị mà nhiều người mua tìm 
kiếm ó là: dịch vụ chăm sóc khách hàng (hình 1.3.1), thỏa mãn nhu cầu, uy tín…     
Hình 2.5. Dịch vụ chăm sóc khách hàng  
+ Văn hóa: Nhãn hiệu của nhà sản xuất thể hiện một nền văn hóa nhất ịnh. Đối 
với Dell, thể hiện cho nền văn hóa Mỹ như: chất lượng cao, cách tổ chức có hiệu quả, 
tốc ộ hoạt ộng nhanh và linh hoạt. 
+ Tính cách: Nhãn hiệu biểu ạt một tính cách nhất ịnh. Dell cho ta hình ảnh về 
tính cá nhân hóa của một người. 
+ Người sử dụng: Dell là một nhãn hiệu có uy tín cao. Bên cạnh ó, Dell luôn 
duy trì và không ngừng nâng cao mức ộ biết ến của nhãn hiệu, chất lượng, dịch vụ. Điều 
ó sẽ tạo cho khách hàng một cái nhìn về sản phẩm. 
 Cải tiến bao bì sản phẩm 
Ngày nay, bao bì trở thành một công cụ Marketing quan trọng, thực hiện nhiều 
chức năng kinh doanh như: thu hút khách hàng, tạo niềm tin và ấn tượng cho khách hàng,    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   20 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoAR cPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
là cơ sở lựa chọn cho khách hàng, là người bán hàng im lặng, là một vũ khí cạnh tranh 
sắc bén với các sản phẩm khác, tạo nên nhiều cơ hội cải tiến và ổi mới sản phẩm doanh  nghiệp. 
Để làm nổi bật giá trị bổ sung của sản phẩm cho khách hàng nhận thấy và hỗ trợ 
cho việc ịnh vị sản phẩm và chiến lược Marketing, Dell ã thiết kế bao bì với kích cỡ nhỏ 
gọn, hình dạng ẹp mắt kèm theo ó là logo của công ty, sản phẩm với hai màu en trắng 
nhưng chủng loại của Dell rất a dạng áp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, với rất nhiều  lựa chọn như:  + Dell Studio XPS 14  + Dell XPS 15-L501X  + Dell Vostro 1450 (294DG3) 
+ Dell Inspiron 14R N4110 (5982J7) 
 Sau khi tung ra bao bì mới, Dell ã tiến hành kiểm tra và thấy rằng bao bì ã thu hút 
ược sự ưa thích của khách hàng và ạt ược tiến bộ kĩ thuật. 
 Hoàn thiện dịch vụ khách hàng 
Dịch vụ khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng trong chiến lược sản  phẩm của Dell. 
Dell là một thương hiệu máy tính nổi tiếng toàn cầu 
và nhắc ến Dell là nhắc ến một thương hiệu luôn ặt lợi ích 
của khách hàng lên hàng ầu.   
Hình 2.6. Dịch vụ bảo hành  
Trong cả chặng ường dài phát triển, Dell ã nỗ lực không ngừng nghỉ ể ngày càng 
hoàn thiện các dịch vụ chăm sóc khách hàng của mình. 
Để tạo nên sự thỏa mãn cao hơn và lòng trung thành hơn của khách hàng ối với sản 
phẩm của công ty so với các ối thủ cạnh tranh khác, Dell ã triển khai các loại dịch vụ 
nhằm áp ứng nhu cầu của khách hàng như sau:  - 
Dịch vụ bảo hành: Sữa chữa, thay thế phụ tùng, chi tiết…(hình 1.5)  - 
Dịch vụ tư vấn khách hàng: Hướng dẫn lắp ặt, sử dụng, nâng cao nhận biết  của khách hàng…  - 
Dịch vụ thông tin: Phổ biến thông tin về sản phẩm như: công nghệ, giá cả,  ơn hàng…   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   21 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
Nhận xét: Dịch vụ khách hàng của Dell ã ược hoàn thiện và nâng cao ảm bảo 
nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, trong thời gian tới, Dell sẽ tiếp tục ra mắt nhiều 
dịch vụ mới nhằm mang lại cho khách hàng nhiều lợi ích và sự hài lòng hơn nữa (dịch 
vụ Prosupport và dịch vụ Basic NBD Onsite Diagnosis). 
2.6.1.2. Chiến lược giá  
Giá là một yếu tố cơ bản, là một trong bốn biến số quan trọng trong Marketing mix 
mang lại thu nhập cho doanh nghiêp. Đối với người tiêu dùng, giá có tác ộng mạnh mẽ 
ến chi tiêu, do ó nó thường là tiêu chuẩn quan trọng của việc mua và lựa chọn của họ. 
Hiểu ược lý do này nên công ty ưa ra mục tiêu tiếp cận ại a số người tiêu dùng Mỹ và 
chiếm lĩnh càng nhiều càng tốt về thị phần nên công ty ã thực thi chính sách giá cả một 
cách linh hoạt theo sự biến ộng của thị trường, theo chiến lược giá của ối thủ cạnh tranh 
và theo hướng giá ngày càng giảm. Laptop Dell mỗi năm trung bình giảm 13.3% thấp 
hơn so với các sản phẩm khác tại công ty.  Mục tiêu ịnh giá  - 
Mục tiêu ịnh giá của công ty xuất phát từ chiến lược chung của công ty và 
có mối quan hệ với các chính sách trong Marketing- mix.  - 
Công ty hy vọng sẽ ạt ược và giữ ược thị phần nhất ịnh ở thị trường nội ịa, 
vì vậy việc ịnh giá thấp là yếu tố quan trọng trong việc tăng khối lượng bán.  - 
Do chiến lược chung của công ty là thâm nhập và mở rộng thị trường, do vậy 
mà cùng với chính sách sản phẩm là nâng cao chất lượng, thì chính sách giá cả cũng 
phải hợp lý, một mức giá cả có ộ linh hoạt cao sẽ ảm bảo sự cạnh tranh cho công ty. Bởi 
vậy, mục tiêu ịnh giá của công ty là ưa ra thị trường những mức giá khác nhau áp ứng 
nhu cầu a dạng của khách hàng.   Phương pháp ịnh giá 
Giá cả là một yếu tố cạnh tranh của công ty trong hoạt ộng kinh doanh. Nó quyết 
ịnh tới thị phần, lợi nhuận, doanh thu,… Chính vì thế có một chính sách giá hợp lí là iều 
rất cần thiết. Chính sách giá cả cùng với chính sách sản phẩm, ặc biệt là chất lượng sản 
phẩm, là hai vũ khí cạnh tranh chính của công ty. Việc ịnh giá sản phẩm laptop của công 
ty thực hiện dựa vào chiến lược ịnh giá phân biệt theo ặc tính của sản phẩm. Trong mối 
tương quan chất lượng/giá cả, doanh nghiệp cần phải ánh giá những ưu thế về chất lượng 
và các ặc iểm khác biệt của sản phẩm so với sản phẩm cạnh tranh, trên cơ sở ó mà có 
thể ịnh vị sản phẩm của mình ở mức giữa thị trường hay ở mức cao hơn hoặc thấp hơn. 
Khi ưa sản phẩm mới của mình vào thị trường, Dell ã phân tích sản phẩm của mình 
theo các tiêu chuẩn về chất lượng/giá cả ể lựa chọn vị trí sản phẩm của mình trong thị  trường mới.    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   22 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoAR cPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
 Sau ây là bảng giá tham khảo của Dell và các ối thủ cạnh tranh:  TÊN SẢN PHẨM   CHỈ TIÊU   GIÁ  
Dell Studio XPS 14 Intel Core i7-740QM 1.73GHz, 1.088,95 USD    4GB RAM, 500GB HDD 
Dell XPS 15-L502X Intel Core i5-2410M 2.3GHz, 4GB 913,46 USD  RAM, 500GB HDD  Dell Vostro 
Intel Core i5-2430M 2.3GHz, 2GB 601,68 USD    1450  RAM, 500GB HDD  (294DG3)  Dell Inspiron 14R 
Intel Core i5-2430M 2.4GHz, 6GB 744,23 USD  N4110 (5982J7)  RAM, 750GB HDD  Dell Vostro 
Intel Core i3-2330 2.2GHz, 2GB  590,87 USD  3550T562118  RAM, 320GB HDD  Dell Vostro 
Intel Core i3-2330M 2.2GHz, 2GB 740,38 USD    3350  RAM, 320GB HDD  (5HF9F2) 
Dell Inspiron 15R Intel Core i5-2430M 2.4GHz, 4GB 644,23 USD  N5110 (HI52430)  RAM, 750GB HDD  Dell Vostro 
Intel Core i3-2330 2.2GHz, 2GB  605,29 USD  3550T562118  RAM, 320GB HDD  Dell Inspiron 14R 
Intel Core i3-2330M 2.2GHz, 2GB 571,15 USD  (N4050)  RAM, 500GB HDD  Dell Inspiron N5050 
Intel Core i5-2430 2.4GHz, 2GB  576,88 USD  (639DG4)  RAM, 500GB HDD  Dell Inspiron 15R 
Intel Core i3-2330M 2.2GHz, 2GB 518,75 USD  N5050  RAM, 500GB HDD     
Bảng 2.2. Bảng báo giá của Dell     Tên công ty   Tên sản phẩm   Chỉ tiêu   Giá (USD)   Toshiba  Core i7 2630 QM , 2 GH.z,6  Satellite  GB RAM, 750 GB HDD, 15.6  1.200  P755S5269  inch  Toshiba  Core i3-2310M , 2.1 GH.z, 6  Satellite  GB RAM, 640 GB HDD, 15.6  434,5  P755S5215  INCH  TOSHIBA  Toshiba  Core i7-2670QM, 2.2 GH.z, 6  Satellite  325,5  GB RAM,750 GB HDD  P755S5385  Toshiba  Core i3-2350M, 2.3 GH.z, 2  Satellite  GB RAM, 640 GB HDD,14  574,5  L7451200UR  inch   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   23 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing…  Apple  Macbook Pro  Intel Core i5-2430M 2.4GHz,  1.135  Unibody  4GB RAM, 500GB HDD  (MD313ZP/A)  Apple  Core i5-2467M 1.6GHz, 4GB 
MacBook Air RAM, 128GB SSD, VGA Intel  1.211,06  (MC969ZP/A  HD 3000  Apple  Intel Core i5-2410M 2.3GHz,  Macbook Pro  1.139,42  4GB RAM, 320GB HDD  APPLE   Unibody  Intel Core i5-2557M 1.7GHz,  Apple  4GB RAM, 128GB SSD,  1.326,44  MacBook Air  VGA Intel HD 3000  Apple  Intel Core i7-2720QM  Macbook Pro  2.2GHz, 4GB RAM, 750GB  2.629,33  Unibody  HDD  Apple  Intel Core i7-2720QM  Macbook Pro  2.2GHz, 4GB RAM, 750GB  2.062,5  Unibody  HDD   
Bảng 2.3. Bảng báo giá của một số ối thủ cạnh tranh 
 Chiến lược giảm giá 
Dell ã sử dụng chiến lược giá thâm nhập thị trường. Trong khoảng 5 năm ầu, công 
ty vẫn giữ nguyên giá bán và chất lượng thì không ngừng thay ổi dù giá của các sản 
phẩm khác cùng loại tăng do ảnh hưởng của giá nguyên liệu, giá xăng dầu tăng… 
Ví dụ: Dell Inspiron 14R N4110 Intel Core i5 – 2430M, 2.4GHz, 6GB RAM, 
750GB HDD, giá khởi iểm là: 744,23 USD sau thời gian một tháng hạ xuống còn 705,12  USD. 
Laptop ược ịnh giá chủ yếu dựa vào bộ vi xử lí (con chip) và bộ nhớ RAM của nó, 
nếu bộ vi xử lí càng mạnh và bộ nhớ RAM càng lớn thì giá thành càng cao, và ngược  lại.  Ví dụ:  
• Dell Vostro 1450 (294DG3) Intel Core i5-2430M 2.3GHz, 2GB 
RAM, 500GB HDD có giá 601,68 USD 
• Dell Vostro 3550-T562118 Intel Core i3-2330 2.2GHz, 2GB 
RAM, 320GB HDD có giá 590,87 USD    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   24 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
Nhận xét: Với chiến lược giảm giá của Dell, giúp công ty giữ chân ược khách hàng 
hiện tại cũng như thu hút ược khách hàng tiềm năng và lôi kéo ược những khách hàng 
trung thành của ối thủ cạnh tranh. 
 Chíến lược thay ổi giá 
Do những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng buộc công ty phải iều chỉnh giá bán của 
mình, việc thay ổi giá phải xét ến những phản ứng của khách hàng, ại lý, nhà bán lẻ và 
cả ối thủ cạnh tranh tùy thuộc vào thời iểm mà công ty có thể giảm giá như các ngày 
lễ…Ngoài ra chính sách này còn ược áp dụng ể bảo vệ thị phần khi ối thủ giảm giá làm 
cho lượng tiêu thụ của công ty giảm thì công ty sẽ giảm giá một số mẫu nhằm tăng khả  năng cạnh tranh. 
Nhận xét: Giá cả của công ty có khả năng cạnh tranh ối với các ối thủ cạnh tranh 
khác. Tuy nhiên việc ịnh giá còn phụ thuộc vào ối thủ cạnh tranh . 
2.6.1.3. Chiến lược phân phối  
 Cơ sở ể xây dựng kênh phân phối 
 Mục tiêu kênh phân phối  
Sẵn sàng áp ứng nhu cầu cho khách hàng trên khắp thị trường Mỹ. 
Tăng khối lượng bán trên khắp thị trường thông qua chiến lược thâm nhập thị 
trường, nhằm tăng lợi nhuận cho công ty. 
Đẩy mạnh doanh số bán cho các trung gian phân phối, tăng thêm khả năng kiểm 
soát của công ty ối với các trung gian, tạo ảnh hưởng tốt của công ty ến tất cả các thành 
viên trong kênh, thắt chặt các mối quan hệ của các thành viên trong kênh giúp công ty 
ạt ược mục tiêu phân phối. 
 Đặc trưng của hệ thống phân phối   - 
Công ty có một kênh phân phối khá hoàn chỉnh, các trung gian phân phối 
của công ty là các ại lý và doanh nghiệp.  - 
Các trung gian phân phối của công ty không chỉ cung cấp sản phẩm của công 
ty mà còn cung cấp các sản phẩm của ối thủ cạnh tranh vì vậy công ty cần có những 
chính sách ưu ãi thích hợp cho các trung gian phân phối ể khuyến khích họ trong việc 
tiêu thụ sản phẩm của công ty. 
 Tuyển chọn trung gian  
Để thực hiện chính sách phân phối rộng khắp cả nước công ty ã sẵn sàng ký hợp 
ồng với các ại lý có ủ iều kiện sau:   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   25 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing…  - 
Có nguồn tài chính lành mạnh.  - 
Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin.  - 
Có khả năng phát triển thị trường của công ty, ưu tiên cho các ại lý 
nằm ở những vùng mà công ty ang cần phát triển mạng lưới phân phối. 
 Số lượng trung gian  
Phương thức phân phối của công ty hiện nay trên thị trường Mỹ là phân phối rộng 
rãi ể tăng khả năng bao phủ thị trường do ó công ty cần có số lượng trung gian hợp lý 
và ồng ều nhằm kiểm soát hết khu vực có nhu cầu về laptop cao trên thị trường Mỹ. 
Các cửa hàng trên toàn quốc hiện nay:  - 
Thành phố San Fransico: Hiện nay ã có 536 ại lý và doanh nghiệp 
nhưng vẫn chưa khai thác hết thị trường.  - 
Thành phố New York: Có 720 ại lý và doanh nghiệp  - 
Thành phố Washington: Có 619 ại lý và doanh nghiệp  - 
Thành phố Chicago: 320 ại lý và doanh nghiệp  - 
Thành phố Dallas: 220 ại lý  - 
Thành phố Houston: 290 ại lý  - 
Thành phố Sandiego: 201 ại lý  - 
Thành phố Los Angeles: 395 ại lý và doanh nghiệp  - 
Thành phố Boston: 145 ại lý  - 
Thành phố Philadelphia: 132 ại lý  - 
Thành phố Atlanta: 102 ại lý 
 Tổ chức và hoạt ộng của kênh phân phối 
Năm 1988, Dell gia nhập thị trường Mỹ, Dell quyết ịnh tạo ra một hệ thống 
marketing và phân phối trên toàn quốc, bao quát hơn là 10.000 ịa iểm. Dell ã ưa khái 
niệm tiêu thụ bán lẻ trực tuyến, sử dụng nhân viên bán hàng ến từng cửa hàng bán lẻ 
theo tuyến, những nhân viên này có nhiệm vụ chào các ơn ặt hàng mới, giao hàng và 
cấp tín dụng cho các ơn hàng tiếp theo. Các iểm bán lẻ ược cấp tủ trưng bày hàng năm 
sử dụng tối a không gian cho cửa hàng của họ và tính bắt mắt của sản phẩm. Ngoài ra, 
công ty còn giúp ỡ các hãng phân phối dàn xếp các khoản cho vay phương tiện i lại, ào 
tạo quản lý và tổ chức bán hàng.    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   26 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
Những nhà quản lí của Dell cũng luôn quan tâm ến việc khích lệ ộng viên các trung 
gian phân phối ể họ làm tốt công việc ược giao thông qua nhiều phương pháp khác nhau 
như chiết khấu, thưởng theo doanh số… 
 Tổ chức kênh phân phối  
Phân phối hàng hóa là một hoạt ộng vô cùng quan trọng trong thành công của một 
công ty. Một công ty có thể sản xuất ra những sản phẩm chất lượng tốt, giá rẻ, mẫu mã 
ẹp nhưng nếu không thiết lập ược cho mình một/hoặc nhiều kênh phân phối thích hợp 
thì khó có thể ưa những sản phẩm của mình ến khách hàng ược. Nếu như trước ây, nhà 
sản xuất có thể bán trực tiếp các sản phẩm của mình cho khách hàng, thì ngày nay, rất ít 
công ty có thể làm ược iều ó mà các công ty này chỉ là một mắt xích trong cả dây chuyền 
sản xuất và cung cấp hàng hóa. Sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghê, ặc 
biệt trong lĩnh vực tin học cũng em lại những hình thức phân phối hàng hóa mới a dạng 
và phức tạp hơn trước rất nhiều. 
- Hệ thống marketing a kênh  
Ngày nay với sự a dạng hóa khách hàng Dell ã sử dụng hệ thống phân phối a kênh. 
Hãng máy tính Dell sử dụng rất nhiều kênh phân phối khác nhau ể phân phối sản 
phẩm của mình cho các ối tượng sử dụng khác nhau. Ngoài hệ thống cửa hàng trực tiếp 
của Dell, máy tính Dell cũng có mặt tại các cửa hàng bán lẻ khác, người tiêu dùng có 
thể mua máy tính Dell tại các cửa hàng chuyên bán máy tính hoặc có thể mua từ những 
cửa hàng bán lẻ lớn như Wal-Mart, K-Mart... hoặc thậm chí họ có thể mua trực tiếp qua 
mạng trên website của công ty www.Dell.com. Cùng với sự phát triển của công nghệ 
thông tin, hình thức phân phối cũng có những thay ổi về chất. Ở Mỹ, người tiêu dùng có 
thể dễ dàng mua máy tính Dell từ mạng của Dell hoặc từ trang web của các công ty bán 
lẻ khác như Best Buy, Compusa hay Circuitcity. Qua ó, Dell có thể tiếp cận ược nhiều 
loại ối tượng khách hàng khác nhau. Mặt khác, ây cũng là kênh gây nhiều phức tạp và 
khó kiểm soát cho công ty thậm chí còn gây ra xung ột giữa các kênh trong cùng một hệ 
thống vì ều cạnh tranh ể bán hàng. Vì thế, Dell luôn cân nhắc kỹ lưỡng những vấn ề lợi 
hại nảy sinh ể thiết kế và vận hành có hiệu quả hệ thống phân phối của mình.    Nhà sản    Internet    Khách hàng  xuất              
Hình 2.7. Sơ ồ kênh phân phối      Nhóm thực hiện: Nhóm 2   27 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
2.6.1.4. Chiến lược truyền thông marketing  
 Cơ sở xây dựng chiến lược truyền thông 
a. Đối tượng mục tiêu  
Hiện nay nhu cầu sử dụng máy tính của người dân ngày càng nhiều ở hầu hết các 
lứa tuổi. Đối với sản phẩm laptop, ại a số là những người i làm và chiếm số ông là sinh 
viên sử dụng. Nắm bắt ược xu thế ó Dell nhắm ối tượng mục tiêu là sinh viên ở các 
trường cao ẳng, ại học. 
b. Mục tiêu truyền thông  
Thông tin nhiều hơn về sản phẩm cho khách hàng biết về lợi ích, mẫu mã, kiểu 
dáng chất lượng của sản phẩm latop Dell ồng thời thuyết phục khách hàng tin dùng sản 
phẩm của công ty ể tăng doanh số cho công ty. 
c. Thiết kế thông iệp  
 Nội dung thông iệp  
Cung cấp sản phẩm laptop Dell với các lợi ích em lại cho khách hàng như: giá rẻ, 
kiểu dáng nhỏ gọn, dễ sử dụng, phù hợp với công việc học tập của sinh viên. Cấu  trúc thông iệp  
 Dell ưa ra một cấu trúc thông iệp với những kết luận rõ ràng về lợi ích của sản 
phẩm laptop Dell thông qua việc bán hàng trực tiếp qua internet. 
 Hình thức thông iệp  
 Để thu hút sự chú ý và sự quan tâm thuyết phục người tiêu dùng Dell ã thiết kế 
một thông iệp với hình thức sống ộng, hình ảnh minh họa các dòng sản phẩm và tiêu ề 
của công ty rõ ràng trên website của mình ể khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn.  Nguồn thông iệp  
 Các thông iệp ược gửi i từ nguồn áng tin cậy thì mới có tính thuyết phục cao. 
Chính vì vậy, Dell luôn luôn có một lực lượng nhân viên bán hàng chuyên nghiệp với 
mô hình kinh doanh trực tiếp nhằm cung cấp những sản phẩm có giá trị tốt nhất cho 
khách hàng thêm vào ó là hình thức giao hàng nhanh và dịch vụ khách hàng hoàn hảo. 
 Lựa chọn phƣơng tiện truyền thông 
- Bán hàng trực tiếp: bán hàng trực tuyến qua internet 
- Quảng cáo: quảng cáo trên báo chí, quảng cáo trên truyền hình 
- Khuyến mại: giảm giá, tặng kèm thêm sản phẩm nhằm kích thích mua hàng    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   28 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
  Xác ịnh ngân sách truyền thông cổ ộng  - 
Bán hàng trực tiếp: chiếm 30% tổng ngân sách - Quảng cáo: 
chiếm 50% tổng ngân sách  - 
Khuyến mại: chiếm 20% tổng ngân sách 
 Xây dựng chiến lƣợc truyền thông 
a. Bán hàng trực tiếp    Mục tiêu  
 Tạo iều kiện cho khách hàng thông báo cho Dell biết cụ thể loại máy tính nào là 
loại họ mong muốn nhằm làm thỏa mãn nhu cầu của họ. 
 Phương tiện bán hàng trực tiếp  
 Phương pháp bán hàng trực tiếp của Dell cực kỳ phù hợp với các phương tiện 
truyền thông như Internet. 
 Dell ã bắt ầu bán các sản phẩm máy tính cá nhân thông qua internet ngay từ năm 
1996. Thay vì ặt hàng thông qua iện thoại, khách hàng có thể ặt hàng thông qua Website  của Dell: www.Dell.com. 
 Tính cá nhân hóa của kênh truyền thông trực tiếp này: khách hàng có thể tự cấu 
hình và lựa chọn hệ thống tùy ý thông qua mô hình kinh doanh trực tiếp này. Tất cả các 
sản phẩm của hãng máy tính Dell cung cấp cho khách hàng ều ược sản xuất theo ơn ặt  hàng. 
b. Quảng cáo   Mục tiêu  
- Nhận biết ược sản phẩm laptop Dell với những lợi ích mà nó mang lại  cho khách hàng. 
- Khuyến khích khách hàng tìm hiểu thông tin về sản phẩm 
- Thúc ẩy khách hàng mua sản phẩm 
  Thông iệp quảng cáo  
“Dell thuần túy”  
  Lựa chọn phương tiện quảng cáo  
 Quảng cáo trên báo chí  
Tờ New York Time: Đầu trang của tờ thứ 12-14   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   29 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
Tờ Washington post: Góc bên phải của tờ cuối cùng 
Tờ Huffingtonpost: Trang bất kì     
Hình 2.8. Quảng cáo trên báo chí  
Đây là các tờ báo hàng ngày của Mỹ, trong ó có tờ Huffingtonpost và Washington 
post là 2 tờ báo chủ yếu về lĩnh vực công nghệ thông tin của Mỹ. Chính vì vậy, Dell 
quảng cáo trên các tờ báo này nhằm thu hút ược nhiều khách hàng xem báo, mặt khác 
thu hút các khách hàng hay quan tâm ến lĩnh công nghệ thông tin. 
 Quảng cáo trên truyền hình  Kênh truyền  Thời iểm   15”   20”   hình   ABC   11h-12h   $ 3000   $ 4500   CBS   21h-22h   $ 3500   $ 5000   NBC   17h-18h   $ 5000   $ 6500  
Các kênh trên hình trên ều là các kênh truyền hình lớn của Mỹ rất thu hút khán 
thính giả xem truyền hình. Do ó, việc quảng cáo trên các kênh truyền hình này sẽ giúp 
cho Dell có ược số lượng lớn khách hàng theo dõi, ặc biệt là có thể lôi kéo ược các khách 
hàng của ối thủ cạnh tranh.  c. Khuyến mại  
 Mục tiêu    Đối với khách hàng 
- Thúc ẩy khách hàng mua sản phẩm: Khi mua laptop Dell khách hàng  sẽ 
ược tặng kèm theo chuột Dell, cặp laptop… 
 Đối với giới bán lẻ 
- Khuyến khích và lôi kéo người bán mạnh dạn bày bán sản phẩm của    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   30 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
công ty: Tặng các tủ trưng bày và hưởng hoa hồng lợi nhuận,…  
Đối với lực lượng bán hàng 
- Bán ược nhiều hàng hơn và ủng hộ tích cực hơn cho sản phẩm của  công 
ty trong những kì vắng khách: ào tạo và rèn luyện kỹ năng bán hàng cho nhân viên, 
trích một phần lợi nhuận ể tăng lương cho nhân viên. 
 Lựa chọn công cụ khuyến mại  
 Quà tặng, thẻ ưu ãi 
 Mua 1 laptop Dell khách hàng sẽ ược tặng kèm theo 1 bộ lau chùi máy tính, 
chuột Dell hoặc balo ựng laptop…Ngoài ra khách hàng còn ược nhận ngay thẻ  ưu ãi khi mua laptop Dell.       
Hình 2.9. Khuyến mại   
Bên cạnh ó, Dell còn cho các nhân viên của mình phát tờ rơi trên khắp ịa bàn của  ất nước.          
Hình 2.10. Tờ rơi của Dell    Nhóm thực hiện: Nhóm 2   31 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
 Ngân sách cho hoạt ộng truyền thông 
- Bán hàng trực tiếp: $50.000.000 trở lên 
- Quảng cáo: $10.000.000 trong thời gian là 2 tháng 
- Khuyến mại: $35.000 trong thời gian là 10 ngày      Nhóm thực hiện: Nhóm 2   32 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing…  KẾT LUẬN 
Cạnh tranh là một tất yếu, là một quy luật phổ biến và là vấn ề xuyên suốt của nền 
kinh tế thị trường. Trong kinh doanh sẽ có người chiến thắng và có cả kẻ bại trận. Nhưng 
cạnh tranh không phải là sự huỷ diệt mà là sự thay thế, thay thế nhưng người không có 
khả năng bằng những người có khả năng, thay thế những doanh nghiệp yếu kém bằng 
những doanh nghiệp có thực lực. Bất cứ thời iểm nào, doanh nghiệp cũng chịu tác ộng 
của quy luật cạnh tranh và tiềm ẩn nguy cơ bị thay thế. Vì vậy, không cách nào khác, 
doanh nghiệp phải năng ộng, nhạy bén, có tầm nhìn chiến lược ể nắm bắt iểm yếu của 
ối thủ, khai thác lợi thế của mình. Và một trong những công cụ cho thật sự hiệu quả nhất 
là sử dụng tốt những công cụ truyền thông cổ ộng vào mục ích cạnh tranh lành mạnh 
góp phần phát triển nền kinh tế của ất nước. 
Cũng như các công ty khác, Công ty Dell Computer của Mỹ ã gặp không ít khó 
khăn trong nền kinh tế ang gặp nhiều bất ổn và rủi ro cao như hiện nay. Nhưng nhờ sự 
năng ộng, sự nhạy bén của ội ngũ ban lãnh ạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên mà 
công ty ã ứng vững và từng bước i lên. Công ty luôn theo uổi mục tiêu trở thành công ty 
hàng ầu trong thị trường công nghệ thông tin. Nhưng trong môi trường cạnh tranh gay 
gắt như hiện nay, ngoài chất lượng sản phẩm, công ty còn cần thực hiện kết hợp nhiều 
biện pháp khác: a dạng hoá sản phẩm, mẫu mã, chủng loại, quảng cáo, khuyến mại, tạo 
ấn tượng và phong cách riêng cho sản phẩm của mình. Công ty chỉ tồn tại và phát triển 
khi thắng thế trong cạnh tranh. 
Với khả năng và kiến thức hạn chế của mình trong quá trình thực hiện ồ án này 
chúng tôi gặp phải những vấn ề lớn về việc thu thập thông tin và khả năng trong chương 
trình Marketing nên chúng tôi có những vấn ề thiếu sót. Kính mong quý thầy cô thông  cảm. 
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên Nguyễn 
Thị Kiều Trang ã giúp ỡ chúng tôi hoàn thành ồ án này. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Trương Thị Viên, Giáo trình Marketing căn bản, trường cao ẳng CNTT Hữu  Nghị Việt Hàn. 
[2] Nguyễn Thị Như Liêm, Marketing căn bản, nhà xuất bản giáo dục. 
[3] Lê Thế Giới (chủ biên) – Nguyễn Xuân Lãn, Quản trị marketing, nhà xuất  bản giáo dục. 
[4] Một số trang web tham khảo.   Nhóm thực hiện: Nhóm 2   33 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing…  - www.tailieu.vn  - www.dell.com.vn  - www.google.com.vn          Nhóm thực hiện: Nhóm 2   34 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoARcPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing… 
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC  Tên thành viên   Nội dung  
Phần trăm thực hiện  
Phần 1. Tổng quan về công ty  Dell Coputer.  
Phần 2. Chiến lƣợc marketing  
2.2.1.2. Môi trường vi mô  
2.2.2. Môi trường bên trong  2.2.3. Phân tích SWOT  Võ Thị Anh Thi 
2.6.1. Chiến lược 4P   100% 
2.6.1.1. Chiến lược sản phẩm  
2.6.1.3. Chiến lược phân phối 
2.6.1.4. Chiến lược truyền thông  marketing  
2.4. Phân khúc thị trƣờng    
Phần 2. Chiến lƣợc marketing  
2.1. Hiện trạng marketing của công  ty.  
2.1.3 Tình hình cạnh tranh  
2.1.4 Tình hình phân phối  
2.2.1.1 Môi trường vĩ mô  
2.2.1.1.1 Môi trường nhân khẩu 
2.2.1.1.2 Môi trường kinh tế 
Đỗ Thị Mai Diệp 2.2.1.1.3 Môi trường tự nhiên  100% 
2.6.1. Chiến lược 4P  
2.6.1.4. Chiến lược truyền thông  marketing  
2.3. Mục tiêu chiến 
lƣợc marketing của công  ty 2.4. Phân khúc thị  trƣờng    
Phần 2. Chiến lƣợc marketing  
2.1. Hiện trạng marketing của công  ty.  
2.1.1. Tình hình thị trường  
2.1.2. Tình hình sản phẩm  
2.2.1.1 Môi trường vĩ mô  
2.2.1.1.4 Môi trường chính trị -  Lê Thị Thúy Nga  pháp luật  100% 
2.2.1.1.5 Môi trường văn hóa 
2.2.1.1.6 Môi trường công nghệ 
2.6.1. Chiến lược 4P  
2.6.1.3. Chiến lược phân phối  
2.6.1.2. Chiến lược giá      Nhóm thực hiện: Nhóm 2   35 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt    lOMoAR cPSD| 25865958  Đồ án môn học 
Xây dựng chiến lược Marketing…       Nhóm thực hiện: Nhóm 2   36 
CuuDuongThanCong.https://fb.com/tailieudientucntt  
