Đồ án môn quản trị Cơ sở dữ liệu bằng sql quản lý sinh viên | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Hiện nay với sự phát triển của xã hội , ngành công nghệ thông tin đãtrở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống con người . Nên khoa học máy tính ngày nay đang giữ một vị trí trung tâm trong hầu hết các lĩnh vực của xã hội . Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 45469857
Lời nói đầu .....................................................................................3
Chương 1 : Tổng quan về quản trị cơ sở dữ liệu............................3
1.1 : Ngôn ngữ lập trình SQL ………………………….… 3
1.1.1 : Lịch sử hình thành và phát triển……………….. 4
1.1.2 : Chức năng và công dụng của ngôn ngữ SQL….. 4
1.1.3 : Một số ưu điểm khi sử dụng ngôn ngữ SQL…... 4
1.1.4 : Một số nhược điểm khi sử dụng ngôn ngữ SQL. 5
1.2 : Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server………………… 6
1.2.1 : SQL server là gì ? ……………………………… 6
1.2.2 : Các thành phần cơ bản của SQL server ………... 6
1.2.3 : Mục đích của SQL server ………………………. 6
Chương 2 : Phân tích và thiết kế CSDL………………………….7
2.1 : Thiết kế CSDL logic và vật lý…………………………... 7
2.1.1 : Thiết kế CSDL logic…………………………….. 7
2.1.2 : Thiết kế CSDL vật lý……………………………. 7
2.2 : Thiết kế bảng ……………………………………………. 8
Chương 3 : Chạy chương trình……………………………………12
3.1 : Một số kết quả truy vấn…………………………………..
12
3.2 : Kết luận…………………………………………………. 14
LỜI NÓI ĐẦU
lOMoARcPSD| 45469857
2
Hiện nay với sự phát triển của xã hội , ngành công nghệ thông tin đã
trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống con người . Nên
khoa học máy tính ngày nay đang giữ một vị trí trung tâm trong hầu
hết các lĩnh vực của xã hội .
Một trong những ứng dụng của công nghệ thông tin vào việc quản lý .
Mọi thông tin được thể hiện và lưu trữ dưới dạng dữ liệu và chương
trình trên một hệ thống hệ quản trị cơ sở dữ liệu , làm tăng khả năng
quản lý , tra cứu và tinh giảm được đáng kể công việc .
Với những lợi ích do Công nghệ thông tin mang lại , các nhà quản lý
đã kịp thời đưa những ứng dụng tin học văn phòng vào phục vụ cho
công tác quản lý sinh viên .
Bài toán “ Quản lý sinh viên ” nhằm giaiar quyết và đáp ứng một cách
hiệu quả các nhu cầu về mặt quản lý thông tin trong các trường đại
học. Việc áp dụng công nghệ hóa trong công tác quản lý nhằm giảm
bớt sức lao động của con người , tiết kiệm được thời gian , độ chính
xác cao và tiện lợi hơn rất nhiều so với làm việc thủ công trên giấy
như trước kia .
Quản lý sinh viên là một đề tài mang tính thực tiễn cao . Cơ sở dữ liệu
quản lý sinh viên được xây dựng trên hệ quản trị SQL server , được
đánh giá cao trong các phần mềm quản trị CSDL trên máy tính hiện
nay do sức mạnh , tính linh hoạt và dễ sử dụng .
Chương 1 : Tổng quan về quản trị cơ sở dữ liệu
1.1 : Ngôn ngữ lập trình SQL
SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ truy vấn dữ liệu có cấu
trúc, giúp cho các thao tác lưu trữ và truy vấn dữ liệu được lưu trữ
trong một cơ sở dữ liệu quan hệ.
Ngôn ngữ được tiêu chuẩn hóa bởi ANSI (American National
Standards Institute) - Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ. SQL là hệ
thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (gọi tắt là
RDBMSRelational Database Management System) hoạt động theo mô
hình Client-server. Tất cả RDBMS như MySQL, Oracle, MS Access,
Informix và SQL Server đều sử dụng SQL như ngôn ngữ cơ sở dữ liệu
chuẩn.
lOMoARcPSD| 45469857
3
1.1.2: Lịch sử hình thành và phát triển
Nhắc đến lịch sử của ngôn ngữ SQL là nhắc đến cả một quá trình hình
thành, phát triển qua nhiều giai đoạn với sự đột phá, hoàn thiện bộ
ngôn ngữ cho đến ngày nay.
Năm 1970 là mốc lịch sử đầu tiên trong quá trình hình thành ngôn
ngữ SQL. Cha đẻ của Relational Database (Cơ sở dữ liệu quan hệ) là
Dr.Edgar F.Ted Codd của IBM. Người cha đẻ đã thực hiện miêu tả
một mô hình quan hệ cho các Database.
Năm 1974, từ mô hình được miêu tả, lần đầu tiên thuật ngữ SQL (
Structured Query Language) xuất hiện và được nhiều người biết đến.
Đến 1978, IBM đã công bố sản phẩm System/R dựa trên việc tiếp
tục phát triển và hoàn thiện ý tưởng của F.Ted Codd.
Năm 1986 là năm hoàn thiện về ngôn ngữ và cơ sở dữ liệu quan hệ.
Trong năm này IBM đã hoàn thiện nguyên mẫu đầu tiên về Relational
Database và được ANSI chuẩn hóa. Relational Database đầu tiên được
công bố với tên Relational Software và Oracle vào thời gian sau đó.
1.1.3: Chức năng và công dụng của ngôn ngữ SQL
Với việc sử dụng SQL, người dùng có thể truy vấn các cơ sở dữ liệu
theo nhiều cách khác nhau thông qua sử dụng các lệnh. SQL cho phép
người dùng miêu tả, truy cập dữ liệu từ RDBMS; định nghĩa dữ liệu
trong 1 Database và khi cần thiết có thể thao tác với Database đó; tạo,
xóa bảng và Database; tạo view, procedure, hàm trong cùng 1
Database; thiết lập quyền truy cập, thủ tục truy cập bảng và view.
1.1.4: Một số ưu điểm khi sử dụng ngôn ngữ SQL
Chính vì những ưu điểm của ngôn ngữ SQL mang lại cho người dùng
dẫn đến sự sử dụng phổ biến như hiện nay. Một số ưu điểm nổi bật của
SQL có thể kể đến:
lOMoARcPSD| 45469857
4
Truy cập dữ liệu ở khắp mọi nơi. Với SQL, dữ liệu xuất hiện bất
cứ đâu dù trên màn hình máy tính hay trên cả thiết bị di động
smartphone của bạn.
Đơn giản hóa công việc lập trình. SQL giúp bạn lưu trữ dữ liệu
của nhiều ứng dụng khác nhau trên cùng một cơ sở dữ liệu, cách
thức truy cập đơn giản và nhanh chóng.
Chèn, bổ sung, sửa, xóa và đọc dữ liệu dễ dàng. Thao tác, câu
lệnh trên SQL đơn giản hơn so với ngôn ngữ khác nên quá trình
này người dùng không mất quá nhiều thời gian.
Quá trình hình thành phát triển hơn 40 năm. Bề dày lịch sử chính
là minh chứng về những lợi ích tuyệt vời, không thể thiếu của
SQL với người dùng.
1.1.5 : Một số nhược điểm khi sử dụng ngôn ngữ SQL
Bên cạnh những ưu điểm, thì SQL cũng tồn tại một số nhược điểm
nhất định. Vậy, nhược điểm của SQL là gì?
Giao diện phức tạp. Đây là yếu tố gây khó khăn cho người dùng.
Đặc biệt là người mới bắt đầu rất khó để truy cập.
Hạn chế quyền kiểm soát. Người lập trình nên cơ sở dữ liệu trong
SQL không được toàn quyền kiểm soát chúng. Hầu hết các chương
trình cơ sở dữ liệu SQL đều có phần mở rộng độc quyền riêng.
Giá cả. Giá của phiên bản SQL khá cao khiến một số lập trình viên
gặp khó khăn khi sở hữu và cập nhật nó.
1.2 : Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server
1.2.1 : SQL server là gì ?
SQL server hay còn được gọi là Microsoft SQL Server, nó từ viết tắt
của MS SQL Server. Đây chính là một loại phần mềm đã được phát
triển bởi Microsoft và nó được sử dụng để có thể dễ dàng lưu trữ cho
những dữ liệu dựa theo tiêu chuẩn RDBMS.
lOMoARcPSD| 45469857
5
1.2.2 : Các thành phần cơ bản của SQL server
Workstation: Nó được cài đặt trên các thiết bị vận hành để trở thành
phần mềm tương tác với hệ thống máy chủ Server.
Server: Được cài đặt ở trên máy chủ chính, nó có thể là: SQL server,
SQL Server Agent, SSIS, SSAS,...
Database engine : có khả năng chứa dữ liệu ở quy mô dưới dạng
support và table , có thể tự điều chỉnh .
Service broker : là môi trường lập trình tạo ra các ứng dụng trong việc
nhảy qua các instance .
Reporting Services : là công cụ tạo , quản lý , triển khai báo cáo .
1.2.3 : Mục đích của SQL server
Mục đích chính của SQL server là lưu trữ dữ liệu , ngoài ra chúng còn
một số tính năng khác :
- SQL server duy trì việc lưu trữ bền vững
- Tạo ra nhiều cơ sở dữ liệu hơn
- Khả năng bảo mật cao
- Khả năng phân tích dữ liệu bằng SSAS
- Tạo ra báo cáo bằng SSRS SQL dễ dàng hơn
Chương 2 : Phân tích và thiết kế CSDL
2.1 : Thiết kế CSDL logic và vật lý
2.1.1 : Thiết kế CSDL logic
Xây dựng các thực thể cho CSDL quản lý sinh viên :
- Thực thể Khoa (Khoa) : MaKhoa , TenKhoa , NamThanhLap
- Thực thể KhoaHoc (Khóa học ) : MaKhoaHoc , NamBatDau ,
NamKetThuc
- Thực thể Lop (Lớp ) : MaLop , MaKhoa , MaKhoaHoc , SoTT
lOMoARcPSD| 45469857
6
- Thực thể SinhVien (Sinh viên ) : MaSinhVien , HoTen ,
NamSinh, DiaChi , Dantoc , MaLop
- Thực thể MonHoc (Môn học ) : MaMH , MaKhoa , TenMH
- Thực thể KetQua (Kết quả ) : MaSV , MaMH , LanThi ,
Diem
2.1.2 : Thiết kế CSDL vật lý
2.2 : Thiết kế bảng
Khoa :
Code :
Table :
lOMoARcPSD| 45469857
7
KhoaHoc :
Code :
Table :
Lop :
Code :
lOMoARcPSD| 45469857
8
Table :
SinhVien :
Code :
lOMoARcPSD| 45469857
9
Table :
MonHoc :
Code :
Table :
KetQua :
Code :
lOMoARcPSD| 45469857
10
Table :
CHƯƠNG 3 : CHẠY CHƯƠNG TRÌNH
3.1 : Một số kết quả truy vấn
- Hiển thị thông tin toàn bộ sinh viên :
lOMoARcPSD| 45469857
11
- Xóa thông tin sinh viên theo Mã lớp
- Liệt kê danh sách sinh viên mà họ tên có chữ “Thị”
lOMoARcPSD| 45469857
12
- Danh sách sinh viên có nơi sinh ở Hà Nội gồm các
thông tin: Họ tên sinh viên, năm sinh , Nơi sinh ,
dân tộc
- Tổng sinh viên (Số lượng sinh viên )
lOMoARcPSD| 45469857
13
3.2 : Kết luận
SQL Server ngày càng phổ biến và rộng mở hơn. Dù
không phải là lập trình viên, người dùng vẫn có thể ứng dụng
SQL Server để xử lý công việc dễ dàng. Dựa vào đối tượng và
khối lượng công việc khác nhau, SQL Server có nhiều phiên bản
hỗ trợ người dùng. MS SQL Server chỉ chạy trên hệ điều hành
windows của Micrisoft. Nhưng việc kết nối đến MS SQL Server
có thể thực hiện từ các hệ điều hành khác nhau dựa vào thư viện
các nhà phát triển cung cấp.
Khi học xong môn học này , em cũng đã hiểu biết thêm về
ngôn ngữ SQL , và thấy được tầm quan trọng của nó vô cùng lớn
trong việc xử lý những thông tin lớn . Được học thêm nhiều kiếm
thức mới , hiểu được các bước trước khi xây dựng phân tích và
thiết kế một CSDL và nó cũng là nền tảng giuos ích cho công
việc sau này .
Đồ án CSDL của em đã được hoàn thiện xong , nhưng cũng
không thể tránh khỏi những sự thiếu sót trong quá trình làm , em
rất mong quý thầy cô và các bạn đóng góp thêm ý kiến để CSDL
ngày một hoàn thiện và có thể ứng dụng rộng rãi hơn .
lOMoARcPSD| 45469857
14
EM XIN TRÂN THÀNH CẢM ƠN !
| 1/14

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857
Lời nói đầu .....................................................................................3
Chương 1 : Tổng quan về quản trị cơ sở dữ liệu............................3
1.1 : Ngôn ngữ lập trình SQL ………………………….… 3
1.1.1 : Lịch sử hình thành và phát triển……………….. 4
1.1.2 : Chức năng và công dụng của ngôn ngữ SQL….. 4
1.1.3 : Một số ưu điểm khi sử dụng ngôn ngữ SQL…... 4
1.1.4 : Một số nhược điểm khi sử dụng ngôn ngữ SQL. 5
1.2 : Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server………………… 6
1.2.1 : SQL server là gì ? ……………………………… 6
1.2.2 : Các thành phần cơ bản của SQL server ………... 6
1.2.3 : Mục đích của SQL server ………………………. 6
Chương 2 : Phân tích và thiết kế CSDL………………………….7
2.1 : Thiết kế CSDL logic và vật lý…………………………... 7
2.1.1 : Thiết kế CSDL logic…………………………….. 7
2.1.2 : Thiết kế CSDL vật lý……………………………. 7
2.2 : Thiết kế bảng ……………………………………………. 8
Chương 3 : Chạy chương trình……………………………………12
3.1 : Một số kết quả truy vấn………………………………….. 12
3.2 : Kết luận…………………………………………………. 14 LỜI NÓI ĐẦU lOMoAR cPSD| 45469857
Hiện nay với sự phát triển của xã hội , ngành công nghệ thông tin đã
trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống con người . Nên
khoa học máy tính ngày nay đang giữ một vị trí trung tâm trong hầu
hết các lĩnh vực của xã hội .
Một trong những ứng dụng của công nghệ thông tin vào việc quản lý .
Mọi thông tin được thể hiện và lưu trữ dưới dạng dữ liệu và chương
trình trên một hệ thống hệ quản trị cơ sở dữ liệu , làm tăng khả năng
quản lý , tra cứu và tinh giảm được đáng kể công việc .
Với những lợi ích do Công nghệ thông tin mang lại , các nhà quản lý
đã kịp thời đưa những ứng dụng tin học văn phòng vào phục vụ cho
công tác quản lý sinh viên .
Bài toán “ Quản lý sinh viên ” nhằm giaiar quyết và đáp ứng một cách
hiệu quả các nhu cầu về mặt quản lý thông tin trong các trường đại
học. Việc áp dụng công nghệ hóa trong công tác quản lý nhằm giảm
bớt sức lao động của con người , tiết kiệm được thời gian , độ chính
xác cao và tiện lợi hơn rất nhiều so với làm việc thủ công trên giấy như trước kia .
Quản lý sinh viên là một đề tài mang tính thực tiễn cao . Cơ sở dữ liệu
quản lý sinh viên được xây dựng trên hệ quản trị SQL server , được
đánh giá cao trong các phần mềm quản trị CSDL trên máy tính hiện
nay do sức mạnh , tính linh hoạt và dễ sử dụng .
Chương 1 : Tổng quan về quản trị cơ sở dữ liệu
1.1 : Ngôn ngữ lập trình SQL
SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ truy vấn dữ liệu có cấu
trúc, giúp cho các thao tác lưu trữ và truy vấn dữ liệu được lưu trữ
trong một cơ sở dữ liệu quan hệ.
Ngôn ngữ được tiêu chuẩn hóa bởi ANSI (American National
Standards Institute) - Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ. SQL là hệ
thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (gọi tắt là
RDBMSRelational Database Management System) hoạt động theo mô
hình Client-server. Tất cả RDBMS như MySQL, Oracle, MS Access,
Informix và SQL Server đều sử dụng SQL như ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn. 2 lOMoAR cPSD| 45469857
1.1.2: Lịch sử hình thành và phát triển
Nhắc đến lịch sử của ngôn ngữ SQL là nhắc đến cả một quá trình hình
thành, phát triển qua nhiều giai đoạn với sự đột phá, hoàn thiện bộ
ngôn ngữ cho đến ngày nay.
– Năm 1970 là mốc lịch sử đầu tiên trong quá trình hình thành ngôn
ngữ SQL. Cha đẻ của Relational Database (Cơ sở dữ liệu quan hệ) là
Dr.Edgar F.Ted Codd của IBM. Người cha đẻ đã thực hiện miêu tả
một mô hình quan hệ cho các Database.
– Năm 1974, từ mô hình được miêu tả, lần đầu tiên thuật ngữ SQL (
Structured Query Language) xuất hiện và được nhiều người biết đến.
– Đến 1978, IBM đã công bố sản phẩm System/R dựa trên việc tiếp
tục phát triển và hoàn thiện ý tưởng của F.Ted Codd.
– Năm 1986 là năm hoàn thiện về ngôn ngữ và cơ sở dữ liệu quan hệ.
Trong năm này IBM đã hoàn thiện nguyên mẫu đầu tiên về Relational
Database và được ANSI chuẩn hóa. Relational Database đầu tiên được
công bố với tên Relational Software và Oracle vào thời gian sau đó.
1.1.3: Chức năng và công dụng của ngôn ngữ SQL
Với việc sử dụng SQL, người dùng có thể truy vấn các cơ sở dữ liệu
theo nhiều cách khác nhau thông qua sử dụng các lệnh. SQL cho phép
người dùng miêu tả, truy cập dữ liệu từ RDBMS; định nghĩa dữ liệu
trong 1 Database và khi cần thiết có thể thao tác với Database đó; tạo,
xóa bảng và Database; tạo view, procedure, hàm trong cùng 1
Database; thiết lập quyền truy cập, thủ tục truy cập bảng và view.
1.1.4: Một số ưu điểm khi sử dụng ngôn ngữ SQL
Chính vì những ưu điểm của ngôn ngữ SQL mang lại cho người dùng
dẫn đến sự sử dụng phổ biến như hiện nay. Một số ưu điểm nổi bật của SQL có thể kể đến: 3 lOMoAR cPSD| 45469857
• Truy cập dữ liệu ở khắp mọi nơi. Với SQL, dữ liệu xuất hiện bất
cứ đâu dù trên màn hình máy tính hay trên cả thiết bị di động smartphone của bạn.
• Đơn giản hóa công việc lập trình. SQL giúp bạn lưu trữ dữ liệu
của nhiều ứng dụng khác nhau trên cùng một cơ sở dữ liệu, cách
thức truy cập đơn giản và nhanh chóng.
• Chèn, bổ sung, sửa, xóa và đọc dữ liệu dễ dàng. Thao tác, câu
lệnh trên SQL đơn giản hơn so với ngôn ngữ khác nên quá trình
này người dùng không mất quá nhiều thời gian.
• Quá trình hình thành phát triển hơn 40 năm. Bề dày lịch sử chính
là minh chứng về những lợi ích tuyệt vời, không thể thiếu của SQL với người dùng.
1.1.5 : Một số nhược điểm khi sử dụng ngôn ngữ SQL
Bên cạnh những ưu điểm, thì SQL cũng tồn tại một số nhược điểm
nhất định. Vậy, nhược điểm của SQL là gì?
Giao diện phức tạp. Đây là yếu tố gây khó khăn cho người dùng.
Đặc biệt là người mới bắt đầu rất khó để truy cập.
Hạn chế quyền kiểm soát. Người lập trình nên cơ sở dữ liệu trong
SQL không được toàn quyền kiểm soát chúng. Hầu hết các chương
trình cơ sở dữ liệu SQL đều có phần mở rộng độc quyền riêng.
Giá cả. Giá của phiên bản SQL khá cao khiến một số lập trình viên
gặp khó khăn khi sở hữu và cập nhật nó.
1.2 : Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 1.2.1 : SQL server là gì ?
SQL server hay còn được gọi là Microsoft SQL Server, nó từ viết tắt
của MS SQL Server. Đây chính là một loại phần mềm đã được phát
triển bởi Microsoft và nó được sử dụng để có thể dễ dàng lưu trữ cho
những dữ liệu dựa theo tiêu chuẩn RDBMS. 4 lOMoAR cPSD| 45469857 1.2.2
: Các thành phần cơ bản của SQL server
Workstation: Nó được cài đặt trên các thiết bị vận hành để trở thành
phần mềm tương tác với hệ thống máy chủ Server.
Server: Được cài đặt ở trên máy chủ chính, nó có thể là: SQL server,
SQL Server Agent, SSIS, SSAS,...
Database engine : có khả năng chứa dữ liệu ở quy mô dưới dạng
support và table , có thể tự điều chỉnh .
Service broker : là môi trường lập trình tạo ra các ứng dụng trong việc nhảy qua các instance .
Reporting Services : là công cụ tạo , quản lý , triển khai báo cáo . 1.2.3
: Mục đích của SQL server
Mục đích chính của SQL server là lưu trữ dữ liệu , ngoài ra chúng còn
một số tính năng khác :
- SQL server duy trì việc lưu trữ bền vững
- Tạo ra nhiều cơ sở dữ liệu hơn - Khả năng bảo mật cao
- Khả năng phân tích dữ liệu bằng SSAS
- Tạo ra báo cáo bằng SSRS – SQL dễ dàng hơn
Chương 2 : Phân tích và thiết kế CSDL
2.1 : Thiết kế CSDL logic và vật lý
2.1.1 : Thiết kế CSDL logic
Xây dựng các thực thể cho CSDL quản lý sinh viên :
- Thực thể Khoa (Khoa) : MaKhoa , TenKhoa , NamThanhLap
- Thực thể KhoaHoc (Khóa học ) : MaKhoaHoc , NamBatDau , NamKetThuc
- Thực thể Lop (Lớp ) : MaLop , MaKhoa , MaKhoaHoc , SoTT 5 lOMoAR cPSD| 45469857
- Thực thể SinhVien (Sinh viên ) : MaSinhVien , HoTen ,
NamSinh, DiaChi , Dantoc , MaLop
- Thực thể MonHoc (Môn học ) : MaMH , MaKhoa , TenMH
- Thực thể KetQua (Kết quả ) : MaSV , MaMH , LanThi , Diem
2.1.2 : Thiết kế CSDL vật lý
2.2 : Thiết kế bảng Khoa :Code :Table : 6 lOMoAR cPSD| 45469857 KhoaHoc :Code : Table : Lop :Code : 7 lOMoAR cPSD| 45469857 • Table : SinhVien : Code : 8 lOMoAR cPSD| 45469857 • Table : MonHoc : Code : Table : KetQua : Code : 9 lOMoAR cPSD| 45469857 • Table :
CHƯƠNG 3 : CHẠY CHƯƠNG TRÌNH
3.1 : Một số kết quả truy vấn
- Hiển thị thông tin toàn bộ sinh viên : 10 lOMoAR cPSD| 45469857
- Xóa thông tin sinh viên theo Mã lớp
- Liệt kê danh sách sinh viên mà họ tên có chữ “Thị” 11 lOMoAR cPSD| 45469857
- Danh sách sinh viên có nơi sinh ở Hà Nội gồm các
thông tin: Họ tên sinh viên, năm sinh , Nơi sinh , dân tộc
- Tổng sinh viên (Số lượng sinh viên ) 12 lOMoAR cPSD| 45469857 3.2 : Kết luận
SQL Server ngày càng phổ biến và rộng mở hơn. Dù
không phải là lập trình viên, người dùng vẫn có thể ứng dụng
SQL Server để xử lý công việc dễ dàng. Dựa vào đối tượng và
khối lượng công việc khác nhau, SQL Server có nhiều phiên bản
hỗ trợ người dùng. MS SQL Server chỉ chạy trên hệ điều hành
windows của Micrisoft. Nhưng việc kết nối đến MS SQL Server
có thể thực hiện từ các hệ điều hành khác nhau dựa vào thư viện
các nhà phát triển cung cấp.
Khi học xong môn học này , em cũng đã hiểu biết thêm về
ngôn ngữ SQL , và thấy được tầm quan trọng của nó vô cùng lớn
trong việc xử lý những thông tin lớn . Được học thêm nhiều kiếm
thức mới , hiểu được các bước trước khi xây dựng phân tích và
thiết kế một CSDL và nó cũng là nền tảng giuos ích cho công việc sau này .
Đồ án CSDL của em đã được hoàn thiện xong , nhưng cũng
không thể tránh khỏi những sự thiếu sót trong quá trình làm , em
rất mong quý thầy cô và các bạn đóng góp thêm ý kiến để CSDL
ngày một hoàn thiện và có thể ứng dụng rộng rãi hơn . 13 lOMoAR cPSD| 45469857
EM XIN TRÂN THÀNH CẢM ƠN ! 14