lOMoARcPSD| 59054137
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Vai trò và tầm quan trọng của xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế Quốc dân......1
2. Ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ cuat hiết kế thiết kế tổ chức thi công công trình...1
CHƯƠNG 1. Giới thiệu chung về công trình và điều kiện thi công..............................2
1.1. Giới thiệu công trình...........................................................................................2
1.1.1. Giải pháp quy hoạch, kiến trúc.....................................................................2
1.1.2. Giải pháp kết cấu.........................................................................................2
1.2. Điều kiện thi công...............................................................................................2
1.2.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................2
1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................2
1.3. Định hướng tổ chức triển khai thi công công trình..............................................2
1.3.1. Phân chia giai đoạn thi công, tổ hợp công tác xây lắp và phiamj vi tổ chứccủa
đồ
án................................................................................................................2
1.3.2. Dự kiến công nghệ và phương pháp tổ chức thi công cho từng việc chính..2
1.3.3. Phương án huy động các loại nguồn lực cho công trường............................2
CHƯƠNG 2. Tổ chức thi công các công tác chủ yếu....................................................3
2.1. Tổ chức thi công đào đất hố móng......................................................................3
2.1.1. Dự kiến về công nghệ đào đất hố móng.......................................................3
2.1.2. Khối lượng công tác đào..............................................................................3
2.1.3. Tính thời gian thi công.................................................................................3
2.1.4. Lập tiến độ thi công đào đất hố móng..........................................................3
2.1.5. Biện pháp kỹ thuật đào đất...........................................................................3
2.2. Tổ chức thi công móng bê tông cốt thép tại chỗ.................................................3
2.2.1. Giới thiệu công nghệ....................................................................................3
2.2.2. Mặt bằng bố trí, số lượng kết cấu và khái quát về khối lượng công tác.......3
2.2.3. Phương án tổ chức.......................................................................................3
2.3. Tổ chức thi công lắp ghép...................................................................................3
2.3.1. Giới thiệu công nghệ....................................................................................3
2.3.2. Mặt bằng bố trí và tỏng hợp số lượng cấu kiện cần lắp ghép.......................3
2.3.3. Lựa chọn cần trục lắp ghép..........................................................................3
lOMoARcPSD| 59054137
2.3.4. Phương án tổ chức.......................................................................................3
2.3.5. Biện pháp kỹ thuật.......................................................................................3
CHƯƠNG 3. Tổng tiến độ thi công...............................................................................4
3.1. Lập tiến độ thi công công trình...........................................................................4
3.2. Cung cấp nguồn lực cho quá trình thi công.........................................................4
CHƯƠNG 4. Tính toán nhu cầu hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi công và thiết kế tổng mặt
bằng thi công.................................................................................................................5
4.1. Cơ sở lập tổng mặt bằng thi công........................................................................5
4.2. Tính nhu cầu về các công trình kỹ thuật hạ tầng phục vụ công trường...............5
4.3. Lập tổng mặt bằng thi công.................................................................................5
4.4. Đánh giá tổng mặt bằng thi công........................................................................5
CHƯƠNG 5. Xác định dự toán thi công và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật....................6
5.1. Giới thiệu về các giai đoạn thi công và tính dự toán thi công cho từng giai đoạn
...................................................................................................................................6
5.1.1. Xác định giai đoạn thi
công.........................................................................6
5.1.2. Dự toán chi phí cho từng giai
đoạn..............................................................6
5.1.3. Lập Biểu đồ phát triẻn dự toán thi
công.......................................................6
5.2. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của phương án thiết kế tổ chức thi công..............6
KẾT LUẬN...................................................................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Tính khối lượng đất đào móng bằng máy.......................................................15
Bảng 2. Tính khối lượng đất đào móng bằng thủ công................................................15
Bảng 3. Tính khối lượng đất đào giằng móng bằng thủ công.......................................16
Bảng 4. Tổng khối lượng đất cần đào..........................................................................16
Bảng 5. Số lượng cấu kiện...........................................................................................22
Bảng 6. Tính khối lượng bê tông lót móng..................................................................23
Bảng 7. Tính khối lượng bê tông lót giằng móng........................................................24
Bảng 8. Bê tông thể tích đáy móng V
1
.........................................................................25
Bảng 9. Thể tích bê tông đế móng V
2
..........................................................................25
Bảng 10. Thể tích bê tông đế móng V
3
........................................................................25
Bảng 11. Thể tích bê tông giằng móng........................................................................26
Bảng 12. Thống kê cốt thép móng...............................................................................27
Bảng 13. Thống kê cốt thép giằng móng.....................................................................28
lOMoARcPSD| 59054137
Bảng 14. Khối lượng ván khuôn đế móng...................................................................29
Bảng 15. Khối lượng ván khuôn cổ móng...................................................................30
Bảng 16. Khối lượng ván khuôn giằng móng..............................................................31
Bảng 17. Công tác bê tông lót móng và giằng móng...................................................33
Bảng 18. Gia công cốt thép móng – PA1.....................................................................34
Bảng 19. Công tác lắp dựng cốt thép – PA1................................................................35
Bảng 20. Gia công ván khuôn đế móng – PA1............................................................36
Bảng 21. Lắp dựng ván khuôn đế móng......................................................................37
Bảng 22. Đổ bê tông đế móng – PA1...........................................................................38
Bảng 23. Tháo ván khuôn đế móng – PA1..................................................................39
Bảng 24. Gia công ván khuôn cổ móng + đáy giằng móng – PA1...............................40
Bảng 25. Lắp dựng ván khuôn cổ móng + đáy giằng móng – PA1..............................41
Bảng 26. Gia công cốt thép giằng................................................................................42
Bảng 27. Lắp dựng cốt thép giằng...............................................................................42
Bảng 28. Gia công ván khuôn thành giằng..................................................................43
Bảng 29. Lắp dựng ván khuôn thành giằng..................................................................44
Bảng 30. Đổ bê tông cổ móng + giằng – PA1..............................................................45
Bảng 31. Tháo ván khuôn cổ móng + giằng................................................................45
Bảng 32. Bảng tổng hợp nhịp dây chuyền – PA1........................................................47
Bảng 33. Hao phí ca máy hàn, cắt uốn.........................................................................50
Bảng 34. Tổng hợp giá thành phương án 1..................................................................52
Bảng 35. Công tác bê tông lót móng và giằng móng...................................................55
Bảng 36. Gia công cốt thép móng – PA2.....................................................................56
Bảng 37. Công tác lắp dựng cốt thép – PA2................................................................56
Bảng 38. Gia công ván khuôn đế móng – PA2............................................................57
Bảng 39. Lắp dựng ván khuôn đế móng......................................................................57
Bảng 40. Đổ tông đế móng PA2...........................................................................58
Bảng 41. Tháo ván khuôn đế móng – PA2..................................................................58
Bảng 42. Gia công ván khuôn cổ móng + đáy giằng móng – PA2...............................59
Bảng 43. Lắp dựng ván khuôn cổ móng + đáy giằng móng – PA2..............................60
Bảng 44. Gia công cốt thép giằng................................................................................61
Bảng 45. Lắp dựng cốt thép giằng...............................................................................61
Bảng 46. Gia công ván khuôn thành giằng..................................................................62
Bảng 47. Lắp dựng ván khuôn thành giằng..................................................................62
Bảng 48. Đổ bê tông cổ móng + giằng – PA2..............................................................63
Bảng 49. Tháo ván khuôn cổ móng + giằng................................................................63
Bảng 50. Bảng tổng hợp nhịp dây chuyền – PA2........................................................64
Bảng 51. Hao phí ca máy hàn, cắt uốn.........................................................................67
Bảng 52. Tổng hợp giá thành phương án 2..................................................................69
Bảng 53. So sánh các chỉ tiêu 2 phương án..................................................................70
Bảng 54. Thể tích đất cần lấp.......................................................................................70
Bảng 55. Tổng hợp cấu kiện lắp bằng cơ giới..............................................................76
lOMoARcPSD| 59054137
Bảng 56. Tổng hợp cấu kiện xà gồ..............................................................................77
Bảng 57. Tổng hợp các thông số yêu cầu của cần trục.................................................83
Bảng 58. Nhu cầu ca máy, lao động cho công tác bốc xếp..........................................85
Bảng 59. Nhu cầu ca máy, lao động cho công tác lắp ghép.........................................88
Bảng 60. Tổng hợp giá thành.......................................................................................95
Bảng 61. Tổng hợp chi phí xây tường........................................................................101
Bảng 62. Hao phí lao động công tác cốt thép nền......................................................103
Bảng 63. Hao phí công tác bê tông nền......................................................................104
Bảng 64. Tính toán công tác láng nền........................................................................104
Bảng 65. Bảng tổng hợp các công tác hoàn thiện khác..............................................106
Bảng 66. Tổng hợp giá thành các công tác khác........................................................106
Bảng 67. Nhu cầu cát cho công tác trát trong và trát ngoài........................................110
Bảng 68. Chi phí nguyên vật liệu phần ngầm............................................................120
Bảng 69. Tổng hợp chi phí thi công phần ngầm........................................................121
Bảng 70. Chi phí mua cấu kiện phần thân..................................................................121
Bảng 71. Tổng hợp chi phí thi công phần lắp ghép....................................................122
Bảng 72. Chi phí nguyên vật liệu cho công tác xây tường và hoàn thiện...................122
Bảng 73. Tổng hợp chi phí phần xây tường và hoàn thiện.........................................123
Bảng 74. Tổng hợp dự toán chi phí thi công công trình.............................................123
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Vai trò và tầm quan trọng của xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế Quốc dân
Tổ chức xây dựng công trình một lĩnh vực rộng phức tạp. Chất lượng hiệu
quả của công tác chuẩn bị xây dựng và thi công xây lắp công trình bchi phối đáng
kể bởi giải pháp công nghệ tổ chức thi công đã lựa chọn. Do vậy, công tác thiết
kế tổ chức thi công từ tổng thể đến chi tiết làm sở cho quản chỉ đạo thi
công công trình có ý nghĩa kinh tế – kỹ thuật đặc biệt quan trọng;
Thiết kế tổ chức thi công công trình hiểu theo nghĩa tổng quát, xác lập những
dự kiến về một giải pháp tổng thể, khả thi nhằm biến kế hoạch đầu văn bản
thiết kế công trình trở thành hiện thực đưa vào sử dụng phù hợp những mong muốn
về chất lượng, tiến độ thực hiện, về tiết kiệm chi phí an toàn xây dựng theo u
cầu đặt ra trong từng giai đoạn từ các công tác chuẩn bị đến thực hiện xây dựng công
trình;
Do những đặc điểm khá đặc biệt của ngành và sản phẩm xây dựng nên thiết kế tổ
chức thi công vai trò rất quan trọng để tạo ra những điều kiện sản xuất tốt nhất,
phù hợp với từng công trình những điều kiện thi công nhất định, tận dụng được
khả năng huy động nguồn lực, cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi công …
Thiết kế tổ chức thi ng công trình y dựng biện pháp quan trọng, không thể
thiếu phương tiện để quản hoạt động thi công một cách khoa học. Thông qua
thiết kế tổ chức thi công công trình, một loạt các vấn đề về công nghệ tổ chức,
lOMoARcPSD| 59054137
kinh tế quản lý sản xuất sẽ được thể hiện phù hợp với đặc điểm công trình và điều
kiện thi công cụ thể;
Thiết kế tổ chức thi công còn sở để xác định nhu cầu vốn , các loại vật
máy móc thiết bị cần thiết cho từng giai đoạn thi công sở đxác định dự
toán chi phí một cách khoa học và chính xác;
Thiết kế tổ chức thi công được tiến hành trên sở gắn liền với tính chất, quy
và đặc điểm cụ thể của công trình, điều kiện về địa lý, yêu cầu về thời gian thi công,
khả năng huy động nhân lực, trình độ trang bị giới thi công, điều kiện sở hạ
tầng phục vụ thi công
2. Ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ của hiết kế thiết kế tổ chức thi công công trình
2.1. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công
Thiết kế tổ chức thi công mang ý nghĩa quan trọng đối với đơn vị thi công, nhằm xây
dựng mặt trận và biện pháp sản xuất phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị, phản ánh
kỹ thuật và trình độ sản xuất của doanh nghiệp.
Thiết kế tổ chức thi công công trình là cơ sở để xác định nhu cầu vốn và các loại vật tư,
thiết bị cho từng giai đoạn hay cả quá trình, sở để xác định dự toán chi phí một
cách có khoa học.
Công trình xây dựng thường có vốn đầu tư lớn và thời gian thi công kéo dài, do đó, việc
thiết kế tổ chức thi công công trình giúp ta đưa ra những giải pháp thi công một cách
khoa học phù hợp với điều kiện cụ thể nhằm rút ngắn thời gian xây dựng, giảm giá tnh
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường.
Thiết kế tổ chức thi công giúp tổ chức thi công có kế hoạch cung ứng, dự trữ về vật tư,
xe máy, thiết bị và nhân công phù hợp, tránh được tổn thất trong quá trình thi công, tiết
kiệm được chi phí của nhà thầy, góp phần nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công
2.2.1. Mục tiêu
Thiết kế tổ chức thi công đảm bảo cho công việc thi ng trên công trừng được tiến
hành một cách điều hoà, nhịp nhàng, cân đối nhằm mục đích:
Nâng cao chất lượng công trình;
Hạ giá thành xây dựng công trình;
Rút ngắn thời gian thi công;
Phải đảm bảo an toàn cho người lao động công trình y dựng. 2.2.2. Nhiệm vụ
của thiết kế tổ chức thi công
a) Về công nghệ
Phải để xuất được các giải pháp công nghệ thực thi công tác xây lắp phù hợp với đặc
điểm công trình, khối lượng công việc và điều kiện thi công
lOMoARcPSD| 59054137
Thiết kế tổ chức thi công phần ngầm bao gồm: công tác đất hố ng, tông cốt
thép móng;
Thiết kế tổ chức thi công phần khung chịu lực, phần thân, mái công trình;
Thiết kế tổ chức thi công cho tường bao che công trình;
Thiết kế tổ chức thi công cho phần hoàn thiện và lắp đặt thiết bị.
Sau khi thiết kế tổ chức thi công cho các công tác, cần lập tổng tiến độ thi công cho
công trình. Dựa trên tổng tiến độ đã lập để tính toán nhu cầu cung ứng, dự trữ vật liệu,
nhân công kho bãi dự trữ, lán trạn, nhà tạm, cấp điện, cấp nước cho công trình. Tđó
tính được giá thành thi công công trình. b) Về kỹ thuật
Thi công theo đúng quy trình, theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của nhà nước.
Lựa chọn máy móc thiết bị thông số kỹ thuật phù hợp với biện pháp công nghệ
thi công để đảm bào các yếu tố vchất lượng, an toàn, phù hợp với điều kiện tổ chức
và điều kiện tự nhiên, mặt bằng sản xuất của công trình. c) Về tổ chức
Phải thể hiện sự nỗ lực của đơn vị thi công, có trách nhiệm, hướng tới lợi ích chung
chất lượng của công trình. Tổ chức sản xuất, cung ứng thiết bị, vật tư, nhân công phù
hợp với mặt trận sản xuất, điều kiện tự nhiên và năng lực, trình độ của đơn vị thi công.
d) Về kinh tế
Phương án được thiết kế sao cho giá thành phù hợp với điều kiện thi công, năng lực của
nhà thầu, nỗ lực hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, thẩm mỹ, tiến độ, an toàn
lao động và vệ sinh môi trường. e) Về phục vụ kiểm tra đôn đốc
Thiết kế tổ chức thi công phải văn bản định hướng chung cho quá trình thi công,
cơ sở, tài liệu để kiểm tra, giám sát quá trình thi công, từ đó có những điều chỉnh hợp lí
nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng của công trình xây dựng.
lOMoARcPSD| 59054137
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH VÀ
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
1.1. Giới thiệu công trình
1.1.1. Giải pháp quy hoạch, kiến trúc
1.1.1.1. Đặc điểm quy hoạch
Sơ đồ mặt bằng khu
đất:
1.1.1.2. Đặc điểm kiến trúc
Công trình nhà công nghiệp 1 tầng, gồm nhiều gian khẩu độ; sgian nhà 5, số
bước cột là 18. Bố trí khe nhiệt tại trục C, E, G.
Bước cột: 6 m.
Nhịp: L
1
= 18m; L2 = 24m
Khoảng cách khe lún giữa công trình ở nhịp CC’, E–E’: 1m
lOMoARcPSD| 59054137
1.1.2. Giải pháp kết cấu
1.1.2.1. Phần ngầm
a) Móng
Móng: M1, M2, M3, M4, M5;
Thiết kế móng với nền đất có cường độ 1.2kG/cm2;
Chiều sâu móng được giả định, khi thi công căn cứ theo địa chất thực tế;
Móng đổ tại chỗ, bê tông móng mác 200#;
Bê tông lót móng là bê tông mác 100#;
Đầm chặt đáy hố móng trước khi đổ bê tông lót;
Thép có d > 10mm: AII, có R= 2800 kG/cm2;
Thép có d <= 10mm: AI, có R= 2100 kG/cm2.
Hình 1. Cấu tạo móng
b) Giằng móng
Giằng móng BTCT đổ tại chỗ.
lOMoARcPSD| 59054137
Hình 2. Cấu tạo giằng móng
c) Phần thân
Cột thép chữ I, kích thước các cột như hình vẽ:
lOMoARcPSD| 59054137
lOMoARcPSD| 59054137
lOMoARcPSD| 59054137
1.1.2.2. Dầm cầu trục
Loại dầm thép 1 tấm, trọng lượng 49.36 kg/m dài dầm
Cánh thượng, hạ: CxR = 200x8.
Bản bụng: CxR = 500x6.
L = 6000/8000.
1.1.2.3. Chi tiết mái
a) Chi tiết kèo mái và cửa trời
Độ dốc của mái là i=10%
lOMoARcPSD| 59054137
b) Cấu tạo bao che mái
gồ mái bằng thép hình chữ C180, đặt cách nhau 1.2-
1.5m; Mái lợp tôn loại 5 múi, 1 lớp.
1.1.2.4. Tường và các loại cửa
Tường gạch bao che dày 220 mm, được xây bằng gạch chỉ;
Cửa sổ: cửa nhôm kính RxC = 2x2.5m;
Cửa đi: cửa treo kích thước RxC = 6x5m;
Tại cao độ dạ cửa +5.0m giằng tường BTCT đổ tại chỗ, bao quanh tường,
RxC=220x150mm;
Hàm lượng cốt thép: 10 kg/mét dài;
Phần trên giằng được bao che bằng tôn, có phủ tấm cách nhiệt.
lOMoARcPSD| 59054137
1.1.2.5. Nền nhà
Nền nhà BTCT dày 200mm, cốt thép ngang, dọc nền đều là ø10a200.
1.2. Điều kiện thi công
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
Địa hình khu vực xây dựng: địa hình tương đối bằng phẳng, không chướng ngại
vật, không cần san ủi;
Tính chất cơ lý của đất: đất cấp 3, nền đất tương đối đồng nhất.
Mực nước ngầm của đất: nằm sâu so với cốt nền;
Khí hậu: thời tiết tốt, thuận lợi cho thi công, thi công vào mùa khô; Hướng
chính của nhà: hướng Nam.
1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Khả năng cung ứng vật liệu: Do nhiều nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng tại
địa phương nên giá mua và chi phí vận chuyển phù hợp, cự ly vận chuyển gần;
Tại nơi xây dựng công trình có điều kiện phát triển kỹ thuật công nghệ nên thuận lợi
cho công tác thuê máy móc thiết bị thi công;
Điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi vì gần đường lớn;
Điều kiện cung cấp nước, điện thông tin khá thuận lợi nguồn cấp nước,
nguồn cấp điện ở gần công trình;
Nguồn cung cấp nhân lực cho thi công: vùng dân cư gần;
An ninh – xã hội ở khu vực xây dựng khá tốt;
= > Kết luận: Ta thấy điều kiện tự nhiên điều kiện kinh tế kỹ thuật tương đối thuận
lợi cho quá trình thi công xây dựng công trình.
1.3. Định hướng tổ chức triển khai thi công công trình
1.3.1. Phân chia giai đoạn thi công, tổ hợp công tác xây lắp và phạm vi tổ chức của
đồ án
Đồ án trình bày 3 công tác xây lắp đại diện cho quá trình thi công công trình:
lOMoARcPSD| 59054137
Thi công đào đất hố móng;
Thi công móng BTCT bằng phương pháp đổ tại chỗ; Thi công lắp ghép cấu
kiện thép tiền chế.
Mục đích là thực hành việc áp dụng phương pháp tổ chức dây chuyền (trên công tác cụ
thể là thi công móng BTCT) và tổ chức quá trình lắp ghép kết cấu tiền chế (trên trường
hợp cụ thể, phổ biến hiện nay là nhà khung thép).
1.3.2. Dự kiến công nghệ và phương pháp tổ chức thi công cho từng việc chính
1.3.2.1. Thi công đào đất hố móng
Tại nơi xây dựng công trình tuỳ điều kiệnthể sử dụng máy đào gầu nghịch hoặc
máy ủi;
Sử dụng cả thủ công và cơ giới hoá.
1.3.2.2. Tổ chức thi công móng BTCT tại chỗ
Giới thiệu công nghệ (cho từng quá trình lót, thép, khuôn, bê tông đá dăm, tháo khuôn)
phương pháp tổ chức thi công (đồ án này, công tác thi công ng BTCT tại chỗ
được chỉ định tổ chức theo phương pháp dây chuyền, thép khuôn được vận chuyển đến
mặt bằng thao tác bằng cần trục, ng được trộn tại công trường vận chuyển đến
điểm đỗ bằng cần trục).
1.3.2.3. Tổ chức thi công lắp ghép
Giới thiệu công nghệ: sử dụng cần trục tự hành;
Dự kiến tổ hợp cần trục cần lắp ghép. Tính toán nhu cầu ca máy, lao động, thời gian
bốc xếp và lắp ghép từng loại cấu kiện.
1.3.3. Phương án huy động các loại nguồn lực cho công trường
Lấy theo quy định của ngành
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHỦ
YẾU
2.1. Tổ chức thi công đào đất hố móng
2.1.1. Dự kiến về công nghệ đào đất hố móng
Công tác đất: Công tác khối lượng không lớn, mặt bằng đủ rộng nên ta dùng biện
pháp thi công giới bằng máy đào gầu nghịch kết hợp với đào, chỉnh sửa bằng thủ
công. Tổ chức thi công theo phương pháp thi công đào liên tục, không phân chia phân
đoạn.
2.1.2. Khối lượng công tác đào
lOMoARcPSD| 59054137
2.1.2.1. Xác định hình dạng hố đào
H - chiều sâu hố đào :H=1200(mm)
a - chiều rộng móng
m - chiều dài dốc hố đào
- góc nghiêng mái dốc
Vì cốt mặt móng (-0.2m) nên chiều cao hố đào tính toán là H=1.2m đồng thời mở rộng
hai bên đáy móng 1 khoảng 0,3m để tiện cho việc đi lại công tác sửa, chống ván
khuôn cho móng,...
Gọi z là khoảng cách giữa 2 mép hố đào. Nếu z > 500mm tiến hành đào theo từng trục
(đào đơn). Nếu z < 500mm tiến hành đào hết (đào băng).
Đất cấp 3 (đất sét) tương đối tốt chọn góc nghiêng mái dốc = 76
m = 0.25 m
z = L – (a + 2x100 + 2x300)
Z
M1-M1
= 6000 - (1600+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 3000 (mm)
Z
M1-M4
= 5650 - (1600/2+1600/2+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 2650 (mm)
Z
M2-M2
= 6000 - (1800+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 2800 (mm)
Z
M2-M3
= 6000 - (2200/2+1500/2+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 2750 (mm)
Z
M3-M3
= 6000 - (1500+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 3100 (mm)
lOMoARcPSD| 59054137
Z
M3-M3’
= 4000 - (1500+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 1100 (mm)
Z
M3-M4
= 5625 - (1375+1500/2+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 2100 (mm)
Z
M3’-M4
= 3625 - (1375+1500/2+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 100 (mm)
Z
M3-M5
= 6000 - (1375+1500/2+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 2475 (mm)
Z
M3’-M5
= 4000 - (1375+1500/2+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 475 (mm)
Z
M5-M5
= 6000 - (1600+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 3000 (mm)
Vậy ta tiến hành đào móng băng M3’-M4, M3’-M5; các móng còn lại tiến nh đào
độc lập
2.1.2.2. Tính khối lượng đất đào
a) Đào móng độc lập
Công thức tính thể tích hố đào:
Trong đó:
a, b: chiều dài và chiều rộng mặt đáy;
A, B: chiều dài và chiều rộng mặt trên: A = a + 2×m×H
B = b + 2×m×H
H
1
: chiều sâu đào hố móng bằng máy, H
1
= 1 m;
H
2
: chiều sâu đào hố móng bằng thủ công, H
2
= 0.2 m.
Bảng 1. Tính khối lượng đất đào móng bằng máy
Móng
a
(m)
b
(m)
A
(m)
B
(m)
H
(m)
Thể tích
đào 1 móng
(m
3
)
Số
lượng
móng
Thể tích
cần đào
(m
3
)
a
A
Hình 3.
Hình dạng hố đào hố móng
lOMoARcPSD| 59054137
Móng M1
3.1
2.5
3.6
3
1
9.23
34
313.93
Móng M2
3.1
2.7
3.6
3.2
1
9.90
76
752.65
Móng M3
2.4
2.4
2.9
2.9
1
7.04
38
267.65
Móng M4
3.1
2.5
3.6
3
1
9.23
2
18.47
Móng M5
5.15
2.5
5.65
3
1
14.87
74
1100.44
Móng M3'-M4
5.9
2.5
6.4
3
1
16.93
2
33.87
Móng M3'-M5
7.925
2.5
8.425
3
1
22.50
2
45.00
Tổng
2532.01
Bảng 2. Tính khối lượng đất đào móng bằng thủ công
Móng
a
(m)
b
(m)
A
(m)
B
(m)
H
(m)
Thể tích
đào 1 móng
(m
3
)
Số
lượng
móng
Thể tích
cần đào
(m
3
)
Móng M1
3
2.4
3.1
2.5
0.2
1.44
34
48.96
Móng M2
3
2.6
3.1
2.7
0.2
1.56
76
118.56
Móng M3
2.3
2.3
2.4
2.4
0.2
1.06
40
42.32
Móng M4
3
2.4
3.1
2.5
0.2
1.44
4
5.76
Móng M5
5.1
2.4
5.15
2.5
0.2
2.42
74
179.38
Móng M3'-M5
7.825
2.4
7.925
2.5
0.2
3.76
2
7.512
Tổng
394.98
b) Đào giằng móng
Chiều sâu hố đào được xác định qua hình vẽ là : hd = 0,4 m, đồng thời mở rộng hai
bên đáy móng 1 khoảng 0,1m để tiện cho việc đi lại công tác sửa, chống ván
khuôn cho móng,...
Công thức tính thể tích đào:
V = h x a x L
Trong đó:
h: Chiều sâu đào giằng móng bằng thủ công, h = 0,4 m
a: chiều rộng giằng móng
L: chiều dài của giằng móng
Bảng 3. Tính khối lượng đất đào giằng móng bằng thủ công
lOMoARcPSD| 59054137
Giằng nằm
giữa các móng
h
(m)
a
(m)
L
(m)
Thể tích
đào 1 móng
(m
3
)
Số lượng
móng
Thể tích
cần đào
(m
3
)
Móng M1-M1
0.4
0.35
3
0.42
32
13.44
Móng M1-M4
0.4
0.35
2.75
0.39
4
1.54
Móng M2-M2
0.4
0.35
2.8
0.39
72
28.22
Móng M2-M3
0.4
0.35
3.25
0.46
16
7.28
Móng M3-M3
0.4
0.35
3.1
0.43
16
6.94
0.4
0.35
1.1
0.15
8
1.23
Móng M3-M4
0.4
0.35
2.5
0.35
2
0.70
Móng M3-M5
0.4
0.35
1.73
0.24
14
3.38
Móng M5-M5
0.4
0.35
2.24
0.31
72
22.60
Tổng
85.35
Sau khi tính toán ta có bảng tổng hợp khối lượng đất cần đào:
Bảng 4. Tổng khối lượng đất cần đào
Đất hố móng (m
3
)
2926.99
Đất giằng móng (m
3
)
85.35
Tổng
3012.34
2.1.2.3. Chọn phương pháp và loại máy đào
a) Chọn phương án máy
Tổng khối ợng đất đào , điều kiện mặt bằng cho phép máy hoạt động dễ dàng
thể đào liên tục nên ta sử dụng máy đào chyếu kết hợp với sửa hố móng bằng thủ
công. Máy thi công trong trường hợp này được doanh nghiệp đi thuê.
Từ điều kiện thi công của công trình, mặt bằng công trình khối lượng công tác đất
cần thi công ta chọn phương án máy đào gầu nghịch để thi công.
lOMoARcPSD| 59054137
Mô tả công tác đào đất bằng máy
Đối với móng: đào móng độc lập thì hệ số cơ giới là 85%
Khối lượng đất đào bằng máy:
Khối lượng đất đào bằng thủ công:
b) Thời gian đào đất bằng máy
Máy đào gầu nghịch: EO-4321
Các thông số kỹ thuật của máy:
Q = 0.65 (m
3
)
R = 8.95 (m)
h = 5.5 (m)
H = 5.5 (m)
Trọng lượng máy = 19.2 (tấn)
t
(ck)
= 16 (s)
a = 2.6 (m)
b - Chiều rộng = 3 (m)
c = 4.2 (m)
Tính toán năng suất giờ thực tế của máy đào

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59054137 MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Vai trò và tầm quan trọng của xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế Quốc dân......1
2. Ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ cuat hiết kế thiết kế tổ chức thi công công trình...1
CHƯƠNG 1. Giới thiệu chung về công trình và điều kiện thi công..............................2
1.1. Giới thiệu công trình...........................................................................................2
1.1.1. Giải pháp quy hoạch, kiến trúc.....................................................................2
1.1.2. Giải pháp kết cấu.........................................................................................2
1.2. Điều kiện thi công...............................................................................................2
1.2.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................2
1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................2
1.3. Định hướng tổ chức triển khai thi công công trình..............................................2
1.3.1. Phân chia giai đoạn thi công, tổ hợp công tác xây lắp và phiamj vi tổ chứccủa đồ
án................................................................................................................2
1.3.2. Dự kiến công nghệ và phương pháp tổ chức thi công cho từng việc chính..2
1.3.3. Phương án huy động các loại nguồn lực cho công trường............................2
CHƯƠNG 2. Tổ chức thi công các công tác chủ yếu....................................................3
2.1. Tổ chức thi công đào đất hố móng......................................................................3
2.1.1. Dự kiến về công nghệ đào đất hố móng.......................................................3
2.1.2. Khối lượng công tác đào..............................................................................3
2.1.3. Tính thời gian thi công.................................................................................3
2.1.4. Lập tiến độ thi công đào đất hố móng..........................................................3
2.1.5. Biện pháp kỹ thuật đào đất...........................................................................3
2.2. Tổ chức thi công móng bê tông cốt thép tại chỗ.................................................3
2.2.1. Giới thiệu công nghệ....................................................................................3
2.2.2. Mặt bằng bố trí, số lượng kết cấu và khái quát về khối lượng công tác.......3
2.2.3. Phương án tổ chức.......................................................................................3
2.3. Tổ chức thi công lắp ghép...................................................................................3
2.3.1. Giới thiệu công nghệ....................................................................................3
2.3.2. Mặt bằng bố trí và tỏng hợp số lượng cấu kiện cần lắp ghép.......................3
2.3.3. Lựa chọn cần trục lắp ghép..........................................................................3 lOMoAR cPSD| 59054137
2.3.4. Phương án tổ chức.......................................................................................3
2.3.5. Biện pháp kỹ thuật.......................................................................................3
CHƯƠNG 3. Tổng tiến độ thi công...............................................................................4
3.1. Lập tiến độ thi công công trình...........................................................................4
3.2. Cung cấp nguồn lực cho quá trình thi công.........................................................4
CHƯƠNG 4. Tính toán nhu cầu hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi công và thiết kế tổng mặt
bằng thi công.................................................................................................................5
4.1. Cơ sở lập tổng mặt bằng thi công........................................................................5
4.2. Tính nhu cầu về các công trình kỹ thuật hạ tầng phục vụ công trường...............5
4.3. Lập tổng mặt bằng thi công.................................................................................5
4.4. Đánh giá tổng mặt bằng thi công........................................................................5
CHƯƠNG 5. Xác định dự toán thi công và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật....................6
5.1. Giới thiệu về các giai đoạn thi công và tính dự toán thi công cho từng giai đoạn
...................................................................................................................................6
5.1.1. Xác định giai đoạn thi
công.........................................................................6
5.1.2. Dự toán chi phí cho từng giai
đoạn..............................................................6
5.1.3. Lập Biểu đồ phát triẻn dự toán thi
công.......................................................6
5.2. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của phương án thiết kế tổ chức thi công..............6
KẾT LUẬN...................................................................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Tính khối lượng đất đào móng bằng máy.......................................................15
Bảng 2. Tính khối lượng đất đào móng bằng thủ công................................................15
Bảng 3. Tính khối lượng đất đào giằng móng bằng thủ công.......................................16
Bảng 4. Tổng khối lượng đất cần đào..........................................................................16
Bảng 5. Số lượng cấu kiện...........................................................................................22
Bảng 6. Tính khối lượng bê tông lót móng..................................................................23
Bảng 7. Tính khối lượng bê tông lót giằng móng........................................................24
Bảng 8. Bê tông thể tích đáy móng V1.........................................................................25
Bảng 9. Thể tích bê tông đế móng V2..........................................................................25
Bảng 10. Thể tích bê tông đế móng V3........................................................................25
Bảng 11. Thể tích bê tông giằng móng........................................................................26
Bảng 12. Thống kê cốt thép móng...............................................................................27
Bảng 13. Thống kê cốt thép giằng móng.....................................................................28 lOMoAR cPSD| 59054137
Bảng 14. Khối lượng ván khuôn đế móng...................................................................29
Bảng 15. Khối lượng ván khuôn cổ móng...................................................................30
Bảng 16. Khối lượng ván khuôn giằng móng..............................................................31
Bảng 17. Công tác bê tông lót móng và giằng móng...................................................33
Bảng 18. Gia công cốt thép móng – PA1.....................................................................34
Bảng 19. Công tác lắp dựng cốt thép – PA1................................................................35
Bảng 20. Gia công ván khuôn đế móng – PA1............................................................36
Bảng 21. Lắp dựng ván khuôn đế móng......................................................................37
Bảng 22. Đổ bê tông đế móng – PA1...........................................................................38
Bảng 23. Tháo ván khuôn đế móng – PA1..................................................................39
Bảng 24. Gia công ván khuôn cổ móng + đáy giằng móng – PA1...............................40
Bảng 25. Lắp dựng ván khuôn cổ móng + đáy giằng móng – PA1..............................41
Bảng 26. Gia công cốt thép giằng................................................................................42
Bảng 27. Lắp dựng cốt thép giằng...............................................................................42
Bảng 28. Gia công ván khuôn thành giằng..................................................................43
Bảng 29. Lắp dựng ván khuôn thành giằng..................................................................44
Bảng 30. Đổ bê tông cổ móng + giằng – PA1..............................................................45
Bảng 31. Tháo ván khuôn cổ móng + giằng................................................................45
Bảng 32. Bảng tổng hợp nhịp dây chuyền – PA1........................................................47
Bảng 33. Hao phí ca máy hàn, cắt uốn.........................................................................50
Bảng 34. Tổng hợp giá thành phương án 1..................................................................52
Bảng 35. Công tác bê tông lót móng và giằng móng...................................................55
Bảng 36. Gia công cốt thép móng – PA2.....................................................................56
Bảng 37. Công tác lắp dựng cốt thép – PA2................................................................56
Bảng 38. Gia công ván khuôn đế móng – PA2............................................................57
Bảng 39. Lắp dựng ván khuôn đế móng......................................................................57
Bảng 40. Đổ bê tông đế móng – PA2...........................................................................58
Bảng 41. Tháo ván khuôn đế móng – PA2..................................................................58
Bảng 42. Gia công ván khuôn cổ móng + đáy giằng móng – PA2...............................59
Bảng 43. Lắp dựng ván khuôn cổ móng + đáy giằng móng – PA2..............................60
Bảng 44. Gia công cốt thép giằng................................................................................61
Bảng 45. Lắp dựng cốt thép giằng...............................................................................61
Bảng 46. Gia công ván khuôn thành giằng..................................................................62
Bảng 47. Lắp dựng ván khuôn thành giằng..................................................................62
Bảng 48. Đổ bê tông cổ móng + giằng – PA2..............................................................63
Bảng 49. Tháo ván khuôn cổ móng + giằng................................................................63
Bảng 50. Bảng tổng hợp nhịp dây chuyền – PA2........................................................64
Bảng 51. Hao phí ca máy hàn, cắt uốn.........................................................................67
Bảng 52. Tổng hợp giá thành phương án 2..................................................................69
Bảng 53. So sánh các chỉ tiêu 2 phương án..................................................................70
Bảng 54. Thể tích đất cần lấp.......................................................................................70
Bảng 55. Tổng hợp cấu kiện lắp bằng cơ giới..............................................................76 lOMoAR cPSD| 59054137
Bảng 56. Tổng hợp cấu kiện xà gồ..............................................................................77
Bảng 57. Tổng hợp các thông số yêu cầu của cần trục.................................................83
Bảng 58. Nhu cầu ca máy, lao động cho công tác bốc xếp..........................................85
Bảng 59. Nhu cầu ca máy, lao động cho công tác lắp ghép.........................................88
Bảng 60. Tổng hợp giá thành.......................................................................................95
Bảng 61. Tổng hợp chi phí xây tường........................................................................101
Bảng 62. Hao phí lao động công tác cốt thép nền......................................................103
Bảng 63. Hao phí công tác bê tông nền......................................................................104
Bảng 64. Tính toán công tác láng nền........................................................................104
Bảng 65. Bảng tổng hợp các công tác hoàn thiện khác..............................................106
Bảng 66. Tổng hợp giá thành các công tác khác........................................................106
Bảng 67. Nhu cầu cát cho công tác trát trong và trát ngoài........................................110
Bảng 68. Chi phí nguyên vật liệu phần ngầm............................................................120
Bảng 69. Tổng hợp chi phí thi công phần ngầm........................................................121
Bảng 70. Chi phí mua cấu kiện phần thân..................................................................121
Bảng 71. Tổng hợp chi phí thi công phần lắp ghép....................................................122
Bảng 72. Chi phí nguyên vật liệu cho công tác xây tường và hoàn thiện...................122
Bảng 73. Tổng hợp chi phí phần xây tường và hoàn thiện.........................................123
Bảng 74. Tổng hợp dự toán chi phí thi công công trình.............................................123 PHẦN MỞ ĐẦU
1. Vai trò và tầm quan trọng của xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế Quốc dân
Tổ chức xây dựng công trình là một lĩnh vực rộng và phức tạp. Chất lượng và hiệu
quả của công tác chuẩn bị xây dựng và thi công xây lắp công trình bị chi phối đáng
kể bởi giải pháp công nghệ và tổ chức thi công đã lựa chọn. Do vậy, công tác thiết
kế tổ chức thi công từ tổng thể đến chi tiết – làm cơ sở cho quản lý và chỉ đạo thi
công công trình có ý nghĩa kinh tế – kỹ thuật đặc biệt quan trọng;
Thiết kế tổ chức thi công công trình – hiểu theo nghĩa tổng quát, là xác lập những
dự kiến về một giải pháp tổng thể, khả thi nhằm biến kế hoạch đầu tư và văn bản
thiết kế công trình trở thành hiện thực đưa vào sử dụng phù hợp những mong muốn
về chất lượng, tiến độ thực hiện, về tiết kiệm chi phí và an toàn xây dựng theo yêu
cầu đặt ra trong từng giai đoạn từ các công tác chuẩn bị đến thực hiện xây dựng công trình;
Do những đặc điểm khá đặc biệt của ngành và sản phẩm xây dựng nên thiết kế tổ
chức thi công có vai trò rất quan trọng để tạo ra những điều kiện sản xuất tốt nhất,
phù hợp với từng công trình có những điều kiện thi công nhất định, tận dụng được
khả năng huy động nguồn lực, cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi công …
Thiết kế tổ chức thi công công trình xây dựng là biện pháp quan trọng, không thể
thiếu và là phương tiện để quản lý hoạt động thi công một cách khoa học. Thông qua
thiết kế tổ chức thi công công trình, một loạt các vấn đề về công nghệ và tổ chức, lOMoAR cPSD| 59054137
kinh tế và quản lý sản xuất sẽ được thể hiện phù hợp với đặc điểm công trình và điều kiện thi công cụ thể;
Thiết kế tổ chức thi công còn là cơ sở để xác định nhu cầu vốn , các loại vật tư và
máy móc thiết bị cần thiết cho từng giai đoạn thi công và là cơ sở để xác định dự
toán chi phí một cách khoa học và chính xác;
Thiết kế tổ chức thi công được tiến hành trên cơ sở gắn liền với tính chất, quy mô
và đặc điểm cụ thể của công trình, điều kiện về địa lý, yêu cầu về thời gian thi công,
khả năng huy động nhân lực, trình độ trang bị cơ giới thi công, điều kiện cơ sở hạ
tầng phục vụ thi công…
2. Ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ của hiết kế thiết kế tổ chức thi công công trình
2.1. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công
Thiết kế tổ chức thi công mang ý nghĩa quan trọng đối với đơn vị thi công, nhằm xây
dựng mặt trận và biện pháp sản xuất phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị, phản ánh
kỹ thuật và trình độ sản xuất của doanh nghiệp.
Thiết kế tổ chức thi công công trình là cơ sở để xác định nhu cầu vốn và các loại vật tư,
thiết bị cho từng giai đoạn hay cả quá trình, là cơ sở để xác định dự toán chi phí một cách có khoa học.
Công trình xây dựng thường có vốn đầu tư lớn và thời gian thi công kéo dài, do đó, việc
thiết kế tổ chức thi công công trình giúp ta đưa ra những giải pháp thi công một cách
khoa học phù hợp với điều kiện cụ thể nhằm rút ngắn thời gian xây dựng, giảm giá thành
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường.
Thiết kế tổ chức thi công giúp tổ chức thi công có kế hoạch cung ứng, dự trữ về vật tư,
xe máy, thiết bị và nhân công phù hợp, tránh được tổn thất trong quá trình thi công, tiết
kiệm được chi phí của nhà thầy, góp phần nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công 2.2.1. Mục tiêu
Thiết kế tổ chức thi công đảm bảo cho công việc thi công trên công trừng được tiến
hành một cách điều hoà, nhịp nhàng, cân đối nhằm mục đích:
Nâng cao chất lượng công trình;
Hạ giá thành xây dựng công trình;
Rút ngắn thời gian thi công;
Phải đảm bảo an toàn cho người lao động và công trình xây dựng. 2.2.2. Nhiệm vụ
của thiết kế tổ chức thi công a) Về công nghệ
Phải để xuất được các giải pháp công nghệ thực thi công tác xây lắp phù hợp với đặc
điểm công trình, khối lượng công việc và điều kiện thi công lOMoAR cPSD| 59054137
Thiết kế tổ chức thi công phần ngầm bao gồm: công tác đất hố móng, bê tông cốt thép móng;
Thiết kế tổ chức thi công phần khung chịu lực, phần thân, mái công trình;
Thiết kế tổ chức thi công cho tường bao che công trình;
Thiết kế tổ chức thi công cho phần hoàn thiện và lắp đặt thiết bị.
Sau khi thiết kế tổ chức thi công cho các công tác, cần lập tổng tiến độ thi công cho
công trình. Dựa trên tổng tiến độ đã lập để tính toán nhu cầu cung ứng, dự trữ vật liệu,
nhân công kho bãi dự trữ, lán trạn, nhà tạm, cấp điện, cấp nước cho công trình. Từ đó
tính được giá thành thi công công trình. b) Về kỹ thuật
Thi công theo đúng quy trình, theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của nhà nước.
Lựa chọn máy móc thiết bị có thông số kỹ thuật phù hợp với biện pháp và công nghệ
thi công để đảm bào các yếu tố về chất lượng, an toàn, phù hợp với điều kiện tổ chức
và điều kiện tự nhiên, mặt bằng sản xuất của công trình. c) Về tổ chức
Phải thể hiện sự nỗ lực của đơn vị thi công, có trách nhiệm, hướng tới lợi ích chung là
chất lượng của công trình. Tổ chức sản xuất, cung ứng thiết bị, vật tư, nhân công phù
hợp với mặt trận sản xuất, điều kiện tự nhiên và năng lực, trình độ của đơn vị thi công. d) Về kinh tế
Phương án được thiết kế sao cho giá thành phù hợp với điều kiện thi công, năng lực của
nhà thầu, nỗ lực hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, thẩm mỹ, tiến độ, an toàn
lao động và vệ sinh môi trường. e) Về phục vụ kiểm tra đôn đốc
Thiết kế tổ chức thi công phải là văn bản định hướng chung cho quá trình thi công, là
cơ sở, tài liệu để kiểm tra, giám sát quá trình thi công, từ đó có những điều chỉnh hợp lí
nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng của công trình xây dựng. lOMoAR cPSD| 59054137
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH VÀ
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
1.1. Giới thiệu công trình
1.1.1. Giải pháp quy hoạch, kiến trúc
1.1.1.1. Đặc điểm quy hoạch Sơ đồ mặt bằng khu đất:
1.1.1.2. Đặc điểm kiến trúc
Công trình là nhà công nghiệp 1 tầng, gồm nhiều gian khẩu độ; số gian nhà là 5, số
bước cột là 18. Bố trí khe nhiệt tại trục C, E, G. Bước cột: 6 m. Nhịp: L1 = 18m; L2 = 24m
Khoảng cách khe lún giữa công trình ở nhịp C–C’, E–E’: 1m lOMoAR cPSD| 59054137
1.1.2. Giải pháp kết cấu 1.1.2.1. Phần ngầm a) Móng Móng: M1, M2, M3, M4, M5;
Thiết kế móng với nền đất có cường độ 1.2kG/cm2;
Chiều sâu móng được giả định, khi thi công căn cứ theo địa chất thực tế;
Móng đổ tại chỗ, bê tông móng mác 200#;
Bê tông lót móng là bê tông mác 100#;
Đầm chặt đáy hố móng trước khi đổ bê tông lót;
Thép có d > 10mm: AII, có R= 2800 kG/cm2;
Thép có d <= 10mm: AI, có R= 2100 kG/cm2. Hình 1. Cấu tạo móng b) Giằng móng
Giằng móng BTCT đổ tại chỗ. lOMoAR cPSD| 59054137
Hình 2. Cấu tạo giằng móng c) Phần thân
Cột thép chữ I, kích thước các cột như hình vẽ: lOMoAR cPSD| 59054137 lOMoAR cPSD| 59054137 lOMoAR cPSD| 59054137
1.1.2.2. Dầm cầu trục
Loại dầm thép 1 tấm, trọng lượng 49.36 kg/m dài dầm
Cánh thượng, hạ: CxR = 200x8. Bản bụng: CxR = 500x6. L = 6000/8000.
1.1.2.3. Chi tiết mái
a) Chi tiết kèo mái và cửa trời
Độ dốc của mái là i=10% lOMoAR cPSD| 59054137
b) Cấu tạo bao che mái
Xà gồ mái bằng thép hình chữ C180, đặt cách nhau 1.2- 1.5m;
Mái lợp tôn loại 5 múi, 1 lớp.
1.1.2.4. Tường và các loại cửa
Tường gạch bao che dày 220 mm, được xây bằng gạch chỉ;
Cửa sổ: cửa nhôm kính RxC = 2x2.5m;
Cửa đi: cửa treo kích thước RxC = 6x5m;
Tại cao độ dạ cửa +5.0m có giằng tường BTCT đổ tại chỗ, bao quanh tường, RxC=220x150mm;
Hàm lượng cốt thép: 10 kg/mét dài;
Phần trên giằng được bao che bằng tôn, có phủ tấm cách nhiệt. lOMoAR cPSD| 59054137 1.1.2.5. Nền nhà
Nền nhà BTCT dày 200mm, cốt thép ngang, dọc nền đều là ø10a200.
1.2. Điều kiện thi công
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
Địa hình khu vực xây dựng: địa hình tương đối bằng phẳng, không có chướng ngại vật, không cần san ủi;
Tính chất cơ lý của đất: đất cấp 3, nền đất tương đối đồng nhất.
Mực nước ngầm của đất: nằm sâu so với cốt nền;
Khí hậu: thời tiết tốt, thuận lợi cho thi công, thi công vào mùa khô; Hướng
chính của nhà: hướng Nam.
1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Khả năng cung ứng vật liệu: Do có nhiều xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng tại
địa phương nên giá mua và chi phí vận chuyển phù hợp, cự ly vận chuyển gần;
Tại nơi xây dựng công trình có điều kiện phát triển kỹ thuật công nghệ nên thuận lợi
cho công tác thuê máy móc thiết bị thi công;
Điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi vì gần đường lớn;
Điều kiện cung cấp nước, điện và thông tin khá thuận lợi vì có nguồn cấp nước,
nguồn cấp điện ở gần công trình;
Nguồn cung cấp nhân lực cho thi công: vùng dân cư gần;
An ninh – xã hội ở khu vực xây dựng khá tốt;
= > Kết luận: Ta thấy điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế kỹ thuật tương đối thuận
lợi cho quá trình thi công xây dựng công trình.
1.3. Định hướng tổ chức triển khai thi công công trình
1.3.1. Phân chia giai đoạn thi công, tổ hợp công tác xây lắp và phạm vi tổ chức của đồ án
Đồ án trình bày 3 công tác xây lắp đại diện cho quá trình thi công công trình: lOMoAR cPSD| 59054137
Thi công đào đất hố móng;
Thi công móng BTCT bằng phương pháp đổ tại chỗ; Thi công lắp ghép cấu kiện thép tiền chế.
Mục đích là thực hành việc áp dụng phương pháp tổ chức dây chuyền (trên công tác cụ
thể là thi công móng BTCT) và tổ chức quá trình lắp ghép kết cấu tiền chế (trên trường
hợp cụ thể, phổ biến hiện nay là nhà khung thép).
1.3.2. Dự kiến công nghệ và phương pháp tổ chức thi công cho từng việc chính
1.3.2.1. Thi công đào đất hố móng
Tại nơi xây dựng công trình tuỳ điều kiện có thể sử dụng máy đào gầu nghịch hoặc máy ủi;
Sử dụng cả thủ công và cơ giới hoá.
1.3.2.2. Tổ chức thi công móng BTCT tại chỗ
Giới thiệu công nghệ (cho từng quá trình lót, thép, khuôn, bê tông đá dăm, tháo khuôn)
và phương pháp tổ chức thi công (ở đồ án này, công tác thi công móng BTCT tại chỗ
được chỉ định tổ chức theo phương pháp dây chuyền, thép khuôn được vận chuyển đến
mặt bằng thao tác bằng cần trục, bê tông được trộn tại công trường và vận chuyển đến
điểm đỗ bằng cần trục).
1.3.2.3. Tổ chức thi công lắp ghép
Giới thiệu công nghệ: sử dụng cần trục tự hành;
Dự kiến tổ hợp cần trục cần lắp ghép. Tính toán nhu cầu ca máy, lao động, thời gian
bốc xếp và lắp ghép từng loại cấu kiện.
1.3.3. Phương án huy động các loại nguồn lực cho công trường
Lấy theo quy định của ngành
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU
2.1. Tổ chức thi công đào đất hố móng
2.1.1. Dự kiến về công nghệ đào đất hố móng
Công tác đất: Công tác có khối lượng không lớn, mặt bằng đủ rộng nên ta dùng biện
pháp thi công cơ giới bằng máy đào gầu nghịch kết hợp với đào, chỉnh sửa bằng thủ
công. Tổ chức thi công theo phương pháp thi công đào liên tục, không phân chia phân đoạn.
2.1.2. Khối lượng công tác đào lOMoAR cPSD| 59054137
2.1.2.1. Xác định hình dạng hố đào
H - chiều sâu hố đào :H=1200(mm) a - chiều rộng móng
m - chiều dài dốc hố đào
∆ - góc nghiêng mái dốc
Vì cốt mặt móng (-0.2m) nên chiều cao hố đào tính toán là H=1.2m đồng thời mở rộng
hai bên đáy móng 1 khoảng 0,3m để tiện cho việc đi lại và công tác sửa, chống ván khuôn cho móng,...
Gọi z là khoảng cách giữa 2 mép hố đào. Nếu z > 500mm tiến hành đào theo từng trục
(đào đơn). Nếu z < 500mm tiến hành đào hết (đào băng).
Đất cấp 3 (đất sét) tương đối tốt chọn góc nghiêng mái dốc = 76⁰ m = 0.25 m
z = L – (a + 2x100 + 2x300)
ZM1-M1 = 6000 - (1600+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 3000 (mm)
ZM1-M4 = 5650 - (1600/2+1600/2+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 2650 (mm)
ZM2-M2 = 6000 - (1800+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 2800 (mm)
ZM2-M3 = 6000 - (2200/2+1500/2+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 2750 (mm)
ZM3-M3 = 6000 - (1500+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 3100 (mm) lOMoAR cPSD| 59054137
ZM3-M3’ = 4000 - (1500+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 1100 (mm)
ZM3-M4 = 5625 - (1375+1500/2+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 2100 (mm)
ZM3’-M4 = 3625 - (1375+1500/2+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 100 (mm)
ZM3-M5 = 6000 - (1375+1500/2+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 2475 (mm)
ZM3’-M5 = 4000 - (1375+1500/2+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 475 (mm)
ZM5-M5 = 6000 - (1600+2x300+2x100+2x0.25x1200) = 3000 (mm)
Vậy ta tiến hành đào móng băng M3’-M4, M3’-M5; các móng còn lại tiến hành đào độc lập
2.1.2.2. Tính khối lượng đất đào
a) Đào móng độc lập A a
Hình 3. Hình dạng hố đào hố móng
Công thức tính thể tích hố đào: Trong đó:
a, b: chiều dài và chiều rộng mặt đáy;
A, B: chiều dài và chiều rộng mặt trên: A = a + 2×m×H B = b + 2×m×H
H1: chiều sâu đào hố móng bằng máy, H1 = 1 m;
H2: chiều sâu đào hố móng bằng thủ công, H2 = 0.2 m.
Bảng 1. Tính khối lượng đất đào móng bằng máy Móng a b A B H Thể tích Số Thể tích (m) (m) (m)
(m) (m) đào 1 móng lượng cần đào (m3) móng (m3) lOMoAR cPSD| 59054137 Móng M1 3.1 2.5 3.6 3 1 9.23 34 313.93 Móng M2 3.1 2.7 3.6 3.2 1 9.90 76 752.65 Móng M3 2.4 2.4 2.9 2.9 1 7.04 38 267.65 Móng M4 3.1 2.5 3.6 3 1 9.23 2 18.47 Móng M5 5.15 2.5 5.65 3 1 14.87 74 1100.44 Móng M3'-M4 5.9 2.5 6.4 3 1 16.93 2 33.87 Móng M3'-M5 7.925 2.5 8.425 3 1 22.50 2 45.00 Tổng 2532.01
Bảng 2. Tính khối lượng đất đào móng bằng thủ công Móng a b A B H Thể tích Số Thể tích (m) (m) (m)
(m) (m) đào 1 móng lượng cần đào (m3) móng (m3) Móng M1 3 2.4 3.1 2.5 0.2 1.44 34 48.96 Móng M2 3 2.6 3.1 2.7 0.2 1.56 76 118.56 Móng M3 2.3 2.3 2.4 2.4 0.2 1.06 40 42.32 Móng M4 3 2.4 3.1 2.5 0.2 1.44 4 5.76 Móng M5 5.1 2.4 5.15 2.5 0.2 2.42 74 179.38
Móng M3'-M5 7.825 2.4 7.925 2.5 0.2 3.76 2 7.512 Tổng 394.98 b) Đào giằng móng
Chiều sâu hố đào được xác định qua hình vẽ là : hd = 0,4 m, đồng thời mở rộng hai
bên đáy móng 1 khoảng 0,1m để tiện cho việc đi lại và công tác sửa, chống ván khuôn cho móng,...
Công thức tính thể tích đào: V = h x a x L Trong đó:
h: Chiều sâu đào giằng móng bằng thủ công, h = 0,4 m
a: chiều rộng giằng móng
L: chiều dài của giằng móng
Bảng 3. Tính khối lượng đất đào giằng móng bằng thủ công lOMoAR cPSD| 59054137 Giằng nằm h a L Thể tích Số lượng Thể tích giữa các móng (m) (m) (m) đào 1 móng móng cần đào (m3) (m3) Móng M1-M1 0.4 0.35 3 0.42 32 13.44 Móng M1-M4 0.4 0.35 2.75 0.39 4 1.54 Móng M2-M2 0.4 0.35 2.8 0.39 72 28.22 Móng M2-M3 0.4 0.35 3.25 0.46 16 7.28 Móng M3-M3 0.4 0.35 3.1 0.43 16 6.94 0.4 0.35 1.1 0.15 8 1.23 Móng M3-M4 0.4 0.35 2.5 0.35 2 0.70 Móng M3-M5 0.4 0.35 1.73 0.24 14 3.38 Móng M5-M5 0.4 0.35 2.24 0.31 72 22.60 Tổng 85.35
Sau khi tính toán ta có bảng tổng hợp khối lượng đất cần đào:
Bảng 4. Tổng khối lượng đất cần đào Đất hố móng (m3) 2926.99 Đất giằng móng (m3) 85.35 Tổng 3012.34
2.1.2.3. Chọn phương pháp và loại máy đào
a) Chọn phương án máy
Tổng khối lượng đất đào , điều kiện mặt bằng cho phép máy hoạt động dễ dàng và có
thể đào liên tục nên ta sử dụng máy đào là chủ yếu kết hợp với sửa hố móng bằng thủ
công. Máy thi công trong trường hợp này được doanh nghiệp đi thuê.
Từ điều kiện thi công của công trình, mặt bằng công trình và khối lượng công tác đất
cần thi công ta chọn phương án máy đào gầu nghịch để thi công. lOMoAR cPSD| 59054137
Mô tả công tác đào đất bằng máy
Đối với móng: đào móng độc lập thì hệ số cơ giới là 85%
Khối lượng đất đào bằng máy:
Khối lượng đất đào bằng thủ công:
b) Thời gian đào đất bằng máy
Máy đào gầu nghịch: EO-4321
Các thông số kỹ thuật của máy: Q = 0.65 (m3) R = 8.95 (m) h = 5.5 (m) H = 5.5 (m)
Trọng lượng máy = 19.2 (tấn) t(ck) = 16 (s) a = 2.6 (m) b - Chiều rộng = 3 (m) c = 4.2 (m)
Tính toán năng suất giờ thực tế của máy đào