MC LC
CHƯƠNG I. PHN M U................................................................. 1 Đ
I.1. Đt vn đ............................................................................... 1
I.2. Mc tiêu và ni dung thc hin.............................................. 1
CHƯƠNG II. TNG QUAN V NGÀNH CÔNG NGHIP
MÍA ĐƯNG HIN TRNG Ô NHIM CA NGÀNH NÀY ... 2
II.1. Tng quát quy tnh công ngh sn xut .............................. 2
II.1.1.Thành phn ca mía và nưc mía ................................ 2
II.1.2.Hóa cht làm trong và ty màu...................................... 3
II.1.3.ng ngh s t n xu đưng thô...................................... 4
II.1.4.ng ngh s t n xu đưng tinh luyn.......................... 7
II.2.Sơ l t ng ưc hin trang ngành sn xu đư vit nam............ 7
II.3.Nưc thi ngành công nghêp sn xut đưng ..................... 8
II.3.1.Nưc thi t khu ép mía................................................ 8
II.3.2.Nưc thi ra lc, làm mát, ra thiết b và ra sàn....... 9
II.3.3. Nưc thi khu lò hơi..................................................... 9
II.4. Kh năng gây ô nhim ngun nưc ca nưc thi ngành
công nghip đưng ..................................................................... 10
CHƯƠNG III. QUY TRÌNH CÔNG NGH X NƯC THI
NHÀ MÁY ĐƯNG .............................................................................. 12
III.1.La chn quy trình công ngh ............................................ 15
III.2.Thuyết minh quy trình công ngh....................................... 15
III.3.Mô t các công trình đơn v ................................................ 16
III.3.1. Song chn rác ........................................................... 16
III.3.2. H thu gom ............................................................... 16
III.3.3. B lng cát ................................................................ 16
III.3.4. B điu hòa .............................................................. 16
III.3.5. B lng I.................................................................... 17
III.3.6. B UASB .................................................................. 17
III.3.7. B Aerotank .............................................................. 18
III.3.8. B lng II................................................................... 18
III.3.9. B nén bùn ............................................................... 19
CHƯƠNG IV. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN V.............. 20
IV.1. Tính b UASB ................................................................... 20
IV.2. Tính b Aerotank ............................................................... 24
IV.3. Tính h thu......................................................................... 40
IV.4. Tính b điu hòa ............................................................... 41
IV.5. Tính b lng I..................................................................... 41
1
V.1. Tính toán chi phí ................................................................. 42
V.1.1. Chi phí xây dng........................................................ 42
V.1.2. Chi phí thiết b............................................................ 42
V.1.3. Chi phí phát sinh ........................................................ 42
V.1.4. Chi phí tng cng....................................................... 42
V.2. Kết lun .............................................................................. 43
TÀI LIU THAM KHO...................................................................... 44
MC LC................................................................................................ 45
2
CHƯƠNG I. PHN M U Đ
I.1. Đ ĐT VN
Ngành công nghip mía đưng là mt trong nhng ngành công nghip
chiếm v trí quan tr ế ă đng trong n n kinh t nưc ta. Trong n m 1998, c nưc ã
sn xut đưc 700.000 tn đưng, đáp ng đưc nhu cu tiêu dùng trong nưc.
Trưc năm 1990, hu hết trang thiết b, máy móc, dây chuyn công ngh
trong các nhà máy đưng kđu cũ , lc hu, tnh đ và cht lưng sn phm
còn thp. Trong nhng năm gn n đây, do s đu tư công ngh và thiết b hi
đi, các nhà máy đưng đã không ngng nâng cao cht lưng sn phm.
Tuy nhiên nưc thi ca ngành công nghip mía đưng luôn cha mt
lương ln các cht hu cơ bao gm các hp ch a cacbon, nitt c ơ, phtpho.
Các cht này d b m phân hy bi các vi sinh vt, gây mùi thi làm ô nhi
ngun nưc tiếp nhn.
Phn ln cht rn lơ lng có trong nưc thi ngành công nghip đưng
dng vô cơ. Khi thi ra môi trưng t nhiên, các cht này có kh năng lng và
to thành mt lp dày đáy ngun n y hưc, phá h sinh vt làm thc ăn cho
cá. Lp bùn lng này còn cha các cht hu cơ có th làm cn kit oxy trong
nưc và to ra các lai khí như H
2
S, CO
2
, CH
4
. ngoài ra, trong nưc thi còn
cha mt lưng đưng khá ln gây ô nhim ngun nưc.
Chính vì tm quan trng ca công tác bo v môi trưng, xđ tài v lý
nưc thi ngành công nghip mía đưng mang tính thc tế. n Đ tài s góp ph
đưa ra các quy tnh x lý chung cho lo i nưc th i này, giúp các nhà máy có
th t x lý trưc khi x ra cng thóat chung, nhm thc hin tt nhng quy
đnh v môi trưng ca nhà nưc.
I.2. MC TIÊU VÀ NI DUNG THC HIN
9 Mc tiêu ca đ tài là thiết k thế h ng x lý nưc thi nhà máy
sn xut ng đư đt tiêu chun loi B
9 Ni dung ca đ tài
Nghiên c lý thuyu cơ s ết.
Thu th p các phương án x lý nưc th i ngành công nghi p mía đưng.
Phân tích la chn phương án công ngh kh thi x lý nưc thi nhà
máy ng. đư
3
CHƯƠNG II.TNG QUAN V NGÀNH CÔNG NGHIP MÍA
ĐƯNG VÀ HIN TRANG Ô NHIM CA NGÀNH NÀY
II.1. TNG QUÁT QUY TRÌNH CÔNG NGH SN XUT
Nguyên liu sđ n xut là mía.
Mía đưc trng t t n ng vùng nhi đi và cn nhi đi. Vic chế biế đư
phi thc hin nhanh, ngay trong mùa thu hach đ tránh tht thóat sn lưng
và cht lưng n at đưng. Công nghip chế biế đưng h đng theo mùa v do
đ ũó lưng ch t th i c ng ph thuc vào mùa thu hach. Quy tnh cng ngh s n
xu an:st đưng gm hai giai đ n xu n xut đưng thô và s t đưng tinh
luyn.
II.1.1. Thành phn ca mía và nưc mía
Thành phn ca mía thay đi theo vùng , nhưng dao đng trong khang
sau
Nưc : 69-75%
Sucrose : 8-16%
Đưng kh : 0,5-2,0%
Ch t h u cơ : 0,5-1,0%
(ngai tr đưng)
Ch ơt vô c : 0,2-0,6%
Hp cht Nitơ : 0,5-1%
Tro(phn ln là K) : 0,3-0,8%
Nưc mía có tính axit (pH = 4,9-5,5), đc(do s hin din ca các cht
keo như sáp protein, nha, tinh bt và silic) và có màu xanh lc. Thành phn
ca mía nh sau: ư
Nưc : 75-88%
Sucrose : 10-21%
Đưng kh : 0,3-3,0%
Ch t h u cơ : 0,5-1,0%
(ngai tr đưng)
Ch ơt vô c : 0,2-0,6%
Hp cht Nitơ : 0,5-1%
Nưc mía có màu do các nguyên nhân sau
T thân cây mía : màu do chlorophyll, anthocyanin, saccharetin và tanin
gây ra.
Do các phn c: ng phân hy hóa h
Khi cho vào nưc mía lưng nưc vôi, ho a nhic dưi tác dng c t , đ
nưc mía b đi màu.
Do s phn ng c ng va các cht không đư i nhng cht khác.
Chlorophyll thưng có trong cây mía, nó làm cho nưc mía có màu xanh
lc. Trong nưc mía, chlorophyll trng thái keo, nó d dàng b l b ng ai b
phương pháp lc.
4
Anthocyanin ch có trong lai mía có màu sm, nó dng hòa tan trong
nưc. Khi thêm nưc vôi, màu đ tía ca anthocyanin b chuyn sang màu xanh
lc thm. Màu này khó b l bai b ng cách kết ta vi vôi( vì lưng vôi dùng
trong công ngh s n xu t đưng không đ ln ) hay v i H
2
SO
4
.
Saccharetin thưng có trong v cây mía. Khi thêm vôi, cht này s tr
thành màu vàng đưc trích ly. Tuy nhiên lai màu này không gây đc, môi
trưng pH <7,0 màu biến mt.
Tanin hòa tan trong nưc mía , có màu xanh, khi phn t ng vi mui s
s biến thành sm màu. Dưi tác dng ca nhit đ tanin b phân hy thành
catehol, kết hp vi kim thành protocatechuic. Khi đun trong môi trưng axit
phân hy thành các hp cht ging saccharetin.
Ơ nhit đ cao hơn 200
o
C, ai đưng sucrose và hai l đưng kh
(glucose và fructose) b ơ caramen hóa và t o màu đen. Ơ nhi t đ cao h n 55
o
C,
đưng kh đã b phân hy thành các hp cht có màu rt bn.
Đ lai b các tp cht trong nưc mía có th áp dng trong các bin
pháp sau:
Đ đ đưc : c lai bng phương pháp nhit và lc.
Nha và pectin, mui ca các axít hu cơ, vô cơ, cht to màu: đưc
lai b b ng ph ương pháp x lý vi vôi.
II.1.2. Hóa cht làm trong và ty màu
9 Vôi CaCO
2
:
tác dng trung hòa các axit hu cơ có trong nưc mía.
Phn ng vi axit phtphoric to Ca
3
(PO4)
2
.
Kết h i hp v p cht nitơ và pectin t ế o k t t a.
Làm kết t t ta các hp ch o màu gc chlorophyll và anthocyanin.
Tác dng vi sucrose to saccharates, glucosates.
9 Khí SO
2
:
Trung hòa lưng vôi tha:
CA(OH)
2
+ H
2
SO
3
= CaSO
3
+ H
2
O
Ty màu nưc mía.
9 Khí CO
2
:
Hp ph cht to màu.
9 H
3
PO
4
:
Kết hp vi vôi đ làm trong nưc mía.
9 Hóa cht ty màu:
Dùng Na
2
S
2
O
4
:
II.1.3. Công ngh sn xut đưng thô:
Quy tnh công ngh s t n xu đưng thô t mía đưc tnh bày tn hình
1. đu tiên ngưi ta ép mía cây dưi các trc ép áp lc. t t ng Đ n dng hế đư
có trong cây mía, ngưi ta dùng nưc hoc nưc mía phun vào b mía đ mía
5
nh đưng. bã mía máy ép cui còn cha mt lưng nh đưng chưa ly hết,
xơ g và khang 40-50% nưc.
Nưc mía có tính axit (pH =4,9-5,5), đc, có màu xanh lc (cha 13-
15%cht tan, trong cht khô cha 82-85% đưng saccarosa). Nưc mía đưc
x lý bng các cht hóa hc như vôi, CO
2
, SO
2
, pht phát ri c đư đun nóng đ
làm trong. Quá trình x ng làm k lý này có tác d ết t t ra các ch n, huyn phù
và lng các cht bn. Dung dch trong đưc lc qua máy lc chân không.
lc , đưc lai b đem thi hoc dùng làm phân bón. Nưc mía sau khi lc còn
cha khang 88% nưc, sau đó đưc bc hơi trong lò nu chân không. Hn
hp tinh th và mt đưc thu vào máy ly tâm đ tách đưng ra khi m t r . R
đưng là dung dch óc đ nht cao, cha khang 1/3 đưng kh . S n phm ph
ca quá tnh sn xut đưng gm có:
9 Bt giy, tm xơ ép t bã mía.
9 Nha, bê tông t bã mía.
9 Phân bón, thc ăn gia súc, alcohol, dm, axeton, axit citric,và
t mt mía.
Lưng nưc th i trong công nghi p sn xut m đưng thô rt ln bao g
nưc ra mía cây và ngưng t đ hơi, nưc ra than, nưc x áy lò hơi, nưc ra
ct trao đi ion, nưc làm mát, nưc ra sàn và thiết b, nưc bùn bã lc dung
dch đưng rơi vãi trong sn xut
Ngoài bã bùn đưc dùng đ sn xut phân hu cơ, nưc thi t các công
đ đưan trong nhà máy c phân thành các nhóm sau đây:
9 Nhóm A: nưc thi có đ nhim bn không cao, ch y u ếu có nhi
cht lơ l ng d c b ng vô cơ nên ch n lc sơ qua song chn rác và lng tiếp
xúc đ l l i lý và n ng ai b cht lơ ng, sau đó trn vi nưc th đã x ưc ngư
t r n. i x ra ngun tiếp nh
9 Nhóm B: nưc thi có nhiu cht hu cơ c n đưc tách riêng đ
x lý.
9 Nhóm C: nưc ngưng t t lò hơi, không b nhim bn nên dùng
đ pha loãng vơi nưc thi (A+B) đã qua x lý và thái ra ngun tiếp nhn.
II.1.4. Công ngh sn xut đưng tinh luy n
Quy trình công ngh tinh luyn đưng gm 3 giai đan chính:
9 Ra và hòa tan.
9 Làm sch.
9 Kế t tinh và hoàn t t.
a.Ra và hòa tan:
9 Ra:làm sch lp phim mch bên ngoài ht đưng thô đ nâng
cao tinh đ c a đưng.
9 Hòa tan:Đưng sau khi ly tâm đưc hòa tan vào n c thành dung ư
dch nưc đưng nguyên cht đ đến khâu hóa chế.
b.m trong và làm sch:
6
9 Làm trong: Nưc t đưng nguyên ch đưc x lý bng các cht
hóa hc như vôi, H
3
PO
4
đ làm trong. Quá trình x lý này có tác dng làm kết
ta các cht rn, huyn phù và làm l ng các ch t b n.
9 Làm sch:Nưc đưng sau khi lng trong đưc cho thêm than
hot tính và bt tr l c n c đ kh màu và tăng cưng kh ăng làm trong. Nư
đưng sau lc gi là si tinh lc.
c.Kết tinh và hoàn tt:
Nhim v c u a n đưng là tách nưc t si tinh lc và đưa dung dch
đến trng thái bão hòa, sn phm nhn u đưc sau khi n đưng là đưng non
gm tinh th đưng và mt cái.
Quá trình kế t tinh đưng g m có:
9 Cô đc si.
9 T o m m tinh th.
9 Nuôi tinh th.
9 Cô đc cui cùng.
II.2. SƠ L T NG ƯC HIN TRNG NGÀNH SN XU ĐƯ
VIT NAM
Ngành đưng ca Vit Nam nhìn chung khá lc hu so vi thế gii.
Trưc 1954, toàn b mi min B ng nào. Sau 1975, c không có nhà máy đư n
Nam đã phc hi li các nhà máy đưng nh Dương, Hip Hòa, Phan Rang,
Khánh Hi, Biên Hòa; xây dng mi các nhà máy đưng La Ngà, Lam Sơn,
Tây Ninh. Ngoài các nhà máy ln còn có nhiu c n xuơ s s t đưng mía th
công, thô sơ, n p ăng sut th các vùng trng mía.
Thiết b t h sn xu u hết là cũ k c k , chp vá, hay gp s thut và b
rĩ, nên khi l i r t lưng nưc th n. Hin nay, ch yếu có 3 phương pháp
làm trong :bng vôi, sunfit và cacbonat. Phương pháp dùng vôi hu hết còn
dùng trong các cơ s s y n xut nh, trình đ kém, ch ếu sn xut mt vàng và
mt trm.
Công nghi p s n xu t mía đưng Vi t Nam là ngành gây ô nhi m khá
ln do công ngh lc hu, thiết b rò r nhi u l i không có bt c thiết b x lý
nào, trong s các cht ô nhim có bi khói lò hơi, bùn lc, nưc thi, khí thoát
ra t các tháp phn ng sunfit hóa và cacbonat hóa. Riêng bã mía c dùng đư
làm nhiên liu ho n xuc sđ t giy bìa, còn mt r ế ế đưc lên men đ ch bi n
cn.
Bng dưi đây thng kê mt s nhà máy đưng ln và khi lưng nưc
thi ca chúng:
7
Bng Các nhà máy ln thuc ngành công nghip đưng min Nam
Đa ch Tnh đ công ngh
Nhà
máy
Đa
ph
ương
KCN
Năng sut
tn/ngày
CN Nguyên liu
Đnh
mc tiêu
th /t n
đưng
Nưc
thi
m
3
/gi
Ghi
chú
Qung
Ngãi
(a)
Qung
Ngãi
+
Đưng:135
Mía: 1.500
Sunfit
hóa
-Mía
-Vôi tôi
-Lưu hùynh
11,5 tn
22 kg
6 kg
350
nh
Dương
nh
D
ương
+
Đưng:135
Mía: 1.500
Sunfit
hóa
-Mía
-Vôi tôi
-Lưu hùynh
11,5 tn
22 kg
6 kg
350
X ra
rch
La
Hip
Hòa
Long An +
Đưng:125
Mía: 1.500
Sunfit
hóa
-Mía
-Vôi tôi
-Lưu hùynh
11,5 tn
22 kg
6 kg
350
X ra
sông
Vàm
C
La Ngà
Đng
Nai
+
Đưng:180
Mía: 2.000
Vôi
-Mía
-Vôi
12 tn
7 kg
500 Đưng
Khánh
H
i
Tp.HCM + Đưng:100
Biên
Hòa
Đng
Nai
+ Đưng:200
II.3. NƯC THI NGÀNH CÔNG NGHIP SN XUT ĐƯNG
Do đc đim ca công ngh s t n xu đưng, ngoài các bã lng, bã bùn,
bã lc c tách riêng, n i đư ưc th đưc phân thành các nhóm sau:
II.3.1. Nưc thi t khu ép mía
đây, nưc dùng đ ngâm ép đưng trong mía và làm mát các trc
ca máy ép. Lai nưc thi này có BOD cao(do có đưng tht thoát) và có
cha du m.
II.3.2. Nưc thi ra lc, làm mát, ra thiế t b và r a sàn
Nưc thi ra lc tuy có lưu lưng nh nhưng giá tr BOD và cht lơ
lng cao.
Nưc làm mát đưc dùng vi lưng ln và thưng đưc tun hoàn hu
hết hoc mt phn trong quy tnh sn xut. Nưc làm mát thưng nhi m b n
mt s t h i t i n ch u c bay hơ ơ n c ng ư đư đun sôi trong n u hoc ni chân
không. Nưc chy tràn t các tháp làm mát thưng có giá tr BOD thp. Tuy
nhiên, do chế đ b ng o dưng kém và điu ki n v n hành không tt nên có lư
đưng đáng k tht thoát trong nưc làm mát. Lưng nưc này s đưc thi i. đ
Nưc r và nưc ra sàn, ra thiế ưt b tuy có l u lưng thp và đưc x
đnh k nhưng có hàm lưng BOD rt cao.
II.3.3. Nưc thi khu lò hơi
8
Nưc thi khu lò hơi đưc x đnh k, vi c đ đim là cht rn lơ l ng
cao và giá tr BOD thp, nưc thi mang tính kim.
II.3.4. Đc trưng ca nưc thi nhà máy đưng
Đc trưng ln nht ca nưc thi nhà máy đưng là có giá tr BOD cao
và dao đng nhiu
Bng BOD
5
trong nưc thi ngành công nghip đưng
Các lo
i nưc thi
NM đưng thô
(mg/L)
NM tinh chế ng đư
(mg/L)
Nưc ra mía cây 20-30
Nưc ngưng t 30-40 4-21
Nưc bùn lc 2.900-11.000 730
Cht thi than - 750-1.200
Nưc ra xe các loi - 15.000-18.000
Phn ln cht rn lơ l y a ng là cht vô cơ. Nưc ra mía cây ch ếu ch
các hp cht vô cơ. Trong điu kin công ngh bình thưng, nưc làm ngui,
ra than và nưc thi t các quy tnh khác có tng ch n lt r ơ l áng ng không đ
k. Ch có mt phn than hot tính b tht thoát theo nưc, mt ít bt tr l c,
vi lc do mc nát to thành các si nh l lơ ng trong nưc. Nhưng trong điu
kin các thiết b t r lc hu, b rò r thì hàm lưng các ch n huyn phù trong
nưc thi có th tăng cao.
Các cht th i c a nhà máy đưng làm cho nưc thi có tính axit. Trong
trưng hp ngoi l, pH có th tđ ăng cao do có trn ln CaCO
3
hoc nưc x
ra ct resin.
Ngoài các cht đã nói trên, trong nưc thi nhà máy đưng còn tht
thoát lưng i đưng khá ln, gây thit h đáng k cho nhà máy. Ngoài ra còn có
các cht màu anion và cation (cht màu ca các axit hu cơ, mui kim loi to
thành) do vic x c các c ra liên t t ty màu resin và các cht không đưng
dng hu c u cơ (các axit h ơ), dng vô cơ (Na
2
O, SiO
2
, P
2
O
5
, Ca, Mg và K
2
O).
Trong nưc thi x ra các ct resin thưng có nhiu ion H
+
, OH
-
.
Da vào đc tính ca nưc thi, và yêu c u mc đ x lý đt ra : nưc
thi phi đt tiêu chun x th i lo i B (TCVN 5945-1995) trong đó quy đnh
gii h i cn x th a các cht như sau:
Bng tng kết ch c tht lưng nư i nhà máy đưng
STT Ch tiêu Đơn v Giá tr Tiêu chun (lai B)
1 pH mg/l 7,5-8 5,5 -9
2 SS mg/l 1250 100
3 BOD mg/l 5000 50
4 COD mg/l 7000 100
5 N mg/l 16,4 60
6 P mg/l 7,5 6
Vic qun lý tt quy tnh sn xut , bo dưng thiết b, chng r hoc
thay đi quy tnh công ngh, s d s t ng các công ngh ch là bin pháp tt nh
9
đ gi ếi quy t các cht ô nhim ngay trong khâu sn xut. Ngoài ra, cn phi áp
dng quy trình x lý nưc thi, nhm làm gim vic thi các cht ô nhim vào
ngun nưc hay vào h thng thoát n . ưc chung ca thành ph
Theo tin trên báo Tui Tr, s ra ngày 23/2/1999, Nhà máy đưng Sóc
Trăng phi hp vi Trung Tâm Công Ngh Khoa Hc và Môi Trưng Quc
Gia va th nghim thành công và đưa vào s n xu t lo i phân h u cơ vi sinh t
bã bùn. Đây cũng là mt bin pháp gii quyết cht thi ô nhim ca Nhà máy
đưng r u qut hi , vi giá thành phân bón lót là 1.000đ/kg, và phân bón thúc
là 1.300đ/kg.
II.4. KH N C ĂNG GÂY Ô NHIM NGUN N C C A NƯ Ư
THI NGÀNH CÔNG NGHIP NG ĐƯ
Hin nay, phn l u t p sn các nhà máy đưng và nhi h n xut tư nhân
chưa có h thng x lý nưc thi. Vi l t hưu l ng lư n, hàm lưng ch u cơ và
cht dinh dưng cao, nưc thi nhà máy đưng đã và đang làm ô nhim các
ngun tiếp nhn.
9 Đưng có trong nưc thi ch yếu là đưng sucroza và các loi
đưng kh như glocose và fructoze, trong đó:
9 Fructoze, C
6
H O
12 6
tan trong nưc
9 Sucroze, C
12
H O
22 11
là sn phm thy phân ca Fructose và
Glucose, tan trong nưc .
Các loi nđưng này d phân hy trong nưc. Chúng có kh ăng gây
kit oxy trong nưc, làm nh hưng đến ho ng ct đ a qun th vi sinh vt
nưc.
Trong quá tnh công ngh s t ng, t n xu đư nhi đ cao hơn 55
0
C các
loi n. đưng glucose và fructoze b phân hy thành các hp cht có màu rt b
Ơ nhit đ cao hơn 200
0
C, chúng chuyn thành caramen(C
12 18
H O
9
)n. Đây là
dng bt chy hoc tan vào nưc, có màu nâu s m, v đng. Ph n ln các sn
phm phân hy ca lđưng kh có phân t ưng ln nên khó thm qua màng vi
sinh. Đ chuyn hóa chúng, vi sinh phi phân chúng thành nhi u m nh nh
đ có th th ếm vào t bào. Quá tnh phân hy các sn phm đưng kh đòi hi
thi gian phân hy dài hơn, nên s nh hưng đến quá trình t làm sch trong
ngun tiếp nhn. Các cht lơ lng có trong nưc thi còn có kh năng lng
xung đáy ngun n làm cho ưc. Quá trình phân hy k khí các cht này s
nưc có màu đen và có mùi H
2
S.
Ngoài ra, nưc thi nhà máy đưng còn có nhit đ cao, làm c chế hot
đng ca vi sinh vt nưc. Trong nưc thi có cha các sn phm ca lưu
hunh và đôi khi có l n d u m ca khu ép mía. Ngày 26/11/1998, Chương
trình công ngh và môi trư ương Đài truyn hình tnh nh D ng có báo đng
v tình hình ô nhim nưc thi do nhà máy đưng nh Dương gây ra trên
Rch La, thuc phưng Phú Th, th t. V i l xã Th Du M i kh ưng ln
nưc th i ch ưa x lý đưc thi ra hàng ngày, Rch La không đ kh n ng ă
t làm sch và hu qu là trong khu vc lân cn đim x , th c v c không t nư
phát trin đưc, mt s loài thy sinh b chết. Bi n pháp h u hi u nh t là qu n
lý tt quy trình sn xut nhm hn chế ti lưng các cht ô nhim c đư đưa vào
10
nưc. Ngoài ra, c n ph i x lý nưc thi nhà máy đưng đ góp phn bo v
môi trưng.
11
CHƯƠNG III. QUY TRÌNH CÔNG NGH X N I ƯC TH
NHÀ MÁY ĐƯNG
Theo các tài li u nghiên c u, cht lưng và lưu lưng nưc thi tng
hp ca nhà máy đưng thay đi nhiu trong ngày. Trong đ ó ch t ô nhi m h u
cơ đóng vai t ch yếu. Do thành ph c thn nư i ca nhiu công đan trong
nhà máy đưng rt khác nhau nên dây chuyn công ngh x c lý đư đ ngh
trong các tài liu tham kho là:
III.1. La chn quy trình công ngh
Mt cách tng quát, thì c 2 phương án trên đu là nhng mô hình x lý
nưc thi ang đ đưc áp dng r i Ving rãi t t Nam. Hai phương án đu có th
vn hành d dàng trong điu kin nưc ta. Đi vi dây chuyn x lý nưc thi
s i d i ng b aerotank thì ta chú ý đến liu lưng bùn, lưu lưng khí ph đ u
chnh ngay khi cn thiết. Còn đi vi dây chuyn x lý s dng biofil thì ta chú
ý nđến kh ăng x p v lý ca l t ki c, viu l c qun lý phi bao gm c v êc v
sinh và thay thế l n. p v u l u ct li c nế
Trong phương án 1 vêc xây dng sân phơi bùn đòi h i ph i cn din
tích ln hơn là đu tư máy nén bùn.
Din tích xây dng ca aerotank cũng tương đi nh hơn din tích xây
dng biofil ca phương án 1
Vì v ng cy, nếu xét v phương din mt b n thiết ng đ xây dng h th
x lý nưc thi thì phươ ương án 2 kh thi hơn so vi ph ng án 1.
III.2. Thuyết minh quy trình công ngh:
Nưc thi sn xut đưc dn theo đưng thoát nưc riêng ra h thng x
lí nưc thi. Dòng thi sau khi qua song chn rác (SCR) đu mi cng thu
chy qua b l c i t, lng cát đư đt âm sâu dư đ đây s gi i cát và các cht
rn lơ lng có kích thưc ln. Phn rác thi thu đưc có th dùng đ s t n xu
giy, phân bón
Nưc th chi sau khi lng cát s t y qua hm tiếp nhn. Tiếp theo, nưc
th i ii đưc bơm qua b đ u hòa, trưc khi qua b đ u hòa nưc thi đưc bơm
qua trng lc, lưu lưng nưc thi ra s đưc n i c điu hòa đnh. T đây nư
thi bđưc thi khí đ làm thoáng sơ và phân b cht bn đng đu khp b.
Sau đó tiếp tc bơm nưc thi qua b lng 1 đ lo i b 1 ph n BOD
5
,
COD và SS. Tiếp tc, nưc thi t m bùn ch chy qua b k u khí ki đ y
ngưc UASB đ x b lí sơ nh y t áp lc th ĩnh, vì nưc thi mía đưng có
đc trưng là COD đu vào r t l n 7.000 mg/l. Sau khi x lí yếm khí, đu ra b
UASB là khí sinh hc l c ã t đưc thu gi i làm biogas, phn nư đ đưc gim b
ti lưng cht hu cơ t x chy qua aerotank đ lí hiếu khí. Ti đây xy ra quá
trình x lí sinh hc, khí đư đĩc thi vào b bng các a phân phi khí nhm tăng
cưng s xáo trn cht bn và oxi tron i gig không khí đng th cho bùn
trng thái lơ lng .
Sau thi gian lưu, nưc t aerotank t chy qua b l lng 2 đ ng bùn
.Tiếp theo, nưc trong t máng thu nưc aerotank t chy qua b tiếp xúc, kh
tng bng Clo vi dư lưng là 0,5 mg/l, sau 30 phút ch y ra c ng thu nưc và
chy vào mng lưi thoát nưc chung ca thành ph .
12
Bùn t b l ng c a vào b đư đư cha bùn sau khi n đnh bùn đưc bơm
tun hoàn 1 phn vào b aerotank, phn còn l i bơm qua b nén bùn trng lc
sau đó b ng tơm qua máy ép bùn bă i, bùn sau khi ra khi máy ép bùn băng ti
to thành banh bùn đưc bón ru ng, tr ng cây hoc chôn lp h p v sinh .
III.3. Mô t các công trình đơn v:
III.3.1. Song chn rác
Đ tách bã mía trong nưc thi ngưi ta dùng song chn rác. Hi u su t
ca quá tnh tách cht rn bng phương pháp này ph thuc vào các yếu t
sau:
Đc tính cơ hc ca song, lưi: kích thưc mt sàn, khong cách gia
các thanh chn, lưu lưng dòng chy và điu kin dòng chy.
Tính cht n i :nưc th ng đ cht rn, kích thưc ca bã mía cn
tách,
Đi vi nưc thi nhà máy đưng, có th dùng song ch n rác vi các
thanh nh nhau trên mđan xếp c ương dn nưc trưc hm bơm và cào rác th
công. Rác thu đưc có th thu hi cùng vi bã mía ti khu ép mía đ chế biến
thàng các sn phm ph như làm bt giy, làm cht u đn trong sn xut v t li
xây dng.
9 Ưu đim:
o l p t. Đơn gin, r tin, d đ
o Gi li tt c các tp vt ln.
9 Nh iưc đ m:
o Không x lý, ch gi li t m thi các t p v t ln.
o Làm tăng tr lc h thng theo thi gian.
o Phi x lý rác th cp
III.3.2. H thu gom
Thu gom nưc thi t các dây chuyn sn xut và nưc thi sinh hot
ca nhà máy. Giúp cho h thng x lý n ưc hot đng n đnh và hiu qua
III.3.3. B lng cát
Loi b cát và nhng mnh vn vô c khó phân hơ y trong nưc thi. Cát
sau đó c đư đem qua sân phơi cát.
III.3.4. B u hòa l t lđi iu hòa (đ ưu lưng và ch ưng)
Đt sau b lng cát và trưc b lng 1.
Do lư u lưng, thành ph n, tính ch t nưc th i ca nhà máy đưng tùy
thuc vào dây chuyn sn xu t nên th ưng dao đng nhiu trong mt ngày
đ ũêm. Đ n đnh chế đ dòng chy c ng như ch t lưng nưc đu vào cho các
công tnh x lý phía sau, cn thiết phi có mt b điu hòa lưu lưng và nng
đ. Dung tích b đưc chn theo thi gian điu hòa, da vào biu đ thay đi
l iưu lưng, nng n c đ ưc thi và yêu cu m đ đ u hòa n ng đ nưc th i.
Trong b phi có h thng thiết b khuy trn đ đm bo hòa tan và san
đu nng đ các cht bn trong tòan th tích (đ loi tr các cú sc v cht
13
lưng cho các công tnh x lý sinh hc phía sau và không cho cn lng trong
b.
III.3.5. B lng 1
Loi b 1 phn SS và cht hu cơ t o điu kin thun li cho vic x lý
sinh hc công trình sau.
III.3.6. B UASB
- UASB là b x lý sinh hc k khí dòng chy ngưc qua lp bùn, phát
trin mnh Hà Lan. X lý bng phươ ương pháp k khí là ph ng pháp đưc ng
dng đ x lý các loi cht thi có hàm lưng hu cơ tương đi cao, kh n ng ă
phân h ng l ng thy sinh hc tt, nhu cu nă ư ăp và s n sinh n ng lưng mi.
- Vì quá tnh phân h khí dy k ưi tác dng ca bùn hot tính là quá
tnh sinh hc phc tp trong môi trưng không có oxi, nên bùn nuôi cy ban
đ đu phi có hot tính methane. Đ hot tính methane càng cao thì thi gian
khi u t n. đng (thi gian vn hành ban đ đ đến t ng thii tr ết kế) càng ng
n hot tính dùng cho b UASB nên l y bùn ht hoc bùn ly t m xt b lý
k khí là tt nht, có th a nhi s d ng bùn ch u cht hu c nhơ ư bùn t b t
hoi, phân gia súc hoc phân chung.
- Nng đ bùn nuôi cy ban đu cho b UASB ti thiu là 10Kg VSS/
m
3
. Lưng bùn cho vào b không nên nhi u hơn 60% th tích b .
- Trưc khi vn hành b UASB cn phi xem xét thành phn tính cht
nưc thi cn x lý c th như hàm lưng ch t hu cơ, kh năng phân hy sinh
hc c a n ưc thi, tính đm, hàm lưng cht dinh dưng, hàm lưng cn lơ
lng, các hp cht đc, nhit nđ ưc thi
- Khi COD nh hơn 100 mg/L, x lý nưc thi bng UASB không thích
hp. Khi COD ln hơn 50.000 mg/L, cn pha loãng nưc th c tui ho n hoàn
nưc đu ra.
- UASB không thích hp đi v i n ưc thi có hàm lưng SS ln. Khi
nng đ c ln lơ ng ln hơn 3.000 mg/L, cn này khó có th phân hy sinh hc
đưc trong thi gian lưu nưc ngn và s tích lũy dn trong b, gây tr ngi
cho quá tnh phân hy nưc thi. Tuy nhiên, nếu l ng cư n này b cun trôi ra
khi b thì không có tr ng s ngi gì. Cn lơ l lưu li trong b hay không tùy
thuc vào kích thưc ht cn và ht bùn nuôi cy. Khi kích thưc ca hai loi
cn này gn như nhau, cn lơ lng s tích li trong b. Khi s dng bùn ht, cn
lơ l dng s dàng b cun trôi ra khi b. lĐôi khi, lưng cn lơ ng này có th
b phân hy trong b. Lúc đó, cn biết tc đ phân hy ca chúng đ tính thi
gian lưu cn trong b.
- UASB không thích hp vi nưc thi có hàm lưng amonia ln hơn
2.000 mg/L hoc nưc thi có hàm lưng sunphate vưt quá 500 mg/L ( t s
COD/SO
4
2-
< = 5). Bn thân sunphate không gây đc nhưng do vi khun kh
sunphate d dàng chuyn hóa SO
4
2-
thành H
2
S. Khi hàm lưng SO
4
2-
không quá
cao (hoc t s COD/SO
4
2-
không v không ưt quá 10), s nh hưng đến quá
tnh phân hy k khí.
- Da vào các yếu t trên có th khng đnh s dng UASB cho công
ngh s lý nưc thi mía đưng là hp lý.
14
III.3.7. B aerotank
Tùy thuc vào loi cht ô nhim có th s d ng b aerotank vi các vi
sinh vt đưc nuôi cy trong bùn hot tính đ oxy hóa cht hu cơ trong điu
kin nhân to. Mô hình này đưc thc hin bng cách cung cp oxy cho vi sinh
vt sinh trưng và phát trin qua vic tiêu th ch t h u cơ .
n hot tính là loi bùn xp cha nhiu vi sinh vt có kh năng oxy
hóa và khoáng hóa cht hu cơ cha trong nưc thi. Đ gi cho bùn hot tính
ơ trng thái l l ng và đ đm bo oxy cho vi sinh vt s dng trong quá trình
phân h y ch u c ph t h ơ i luôn cung cp y đ đ không khí cho b aerotank
hot lđng. Sau b aerotank nưc thi vào b ng đt 2 đ tách bùn ho Ơt tính.
đ ây, m t ph n bùn l ng đưc đưa tr l i b aerotank đ to mm vi sinh vt
trong b, phn khác đưa ti b nén bùn.
Khi lưng bùn tun hoàn và lưng không khí cn cung c p ph thuc
vào mc i. đ yêu cu x lý ca nưc th
Hiu qu x lý BOD
5
=90-95%.
Vic l a ch n công ngh x lý tùy theo thành phn tính cht nưc thi,
chi phí đu tư qun lý và din tích mt bng khu x lý .
III.3.8. B lng II
Đt sau aerotank , nhim v làm trong nưc x n phn trên đ ra ngu
tiếp nhn , cô đc bùn hot tính đến n nhng đ t nh đ ph n d ưi ca b đ
tun hoàn li aerotank.
Thưng có dng tn ( b l ng đng ,b radial ) , dng hình ch nht (
b lng ngang ).B lng ngang , ch nht thưng có hiu qu lng thp hơn b
lng tròn vì cn lng tích lũy các góc b th t cưng b máy g n khuy đng
ti theo dòng nưc vào máng thu nưc ra .
III.3.9. B nén bùn
Thu gom cn chưa n b l l n ã n đnh t ng 1, b ng 2 và c đ đnh t
aerotank nhm làm gim bt đ m .
15
CHƯƠNG IV.NH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH DƠN V:
Gi s sau khi qua các công trình: song chn rác, b l ng cát, b
đi u hòa, b lng 1 hàm lưng các cht ô nhi ưm gim nh sau:
BOD
5
gim 45%(ban đu là 5.000mg/l)
COD gim 43% (ban đu là7.000mg/l)
SS gim 80% (ban đu là 1.250mg/l)
Do đó các thông s đ nh toán các công trình như trình bày sau
đây
IV.1. Tính b UASB
nh toán:
¾ Các thông s đu vào:
9 pH= 6,6÷7,6
9 Lưu lưng Q=800m
3
/ngđ
9 BOD
5
=2.750mg/l
9 COD=4.000mg/l
9 SS= 250mg/l
9 Trong nưc thi có đ đy các nguyên t vi lưng cn thiết cho
s phát trin ca VSV.
¾ Các thông s đu ra
9 pH = 6,5÷7,6
9 BOD
5
=500mg/l
9 COD=700mg/l
9 SS=100mg/l
Nưc thi khi ra khi b s có hàm lưng COD nh hơn hay bng
700mg/l đ đưa sang b Aerotank .
Hiu qu x lý c UASB: a b
%,582100
4000
7004000
100 =×
=×
=
v
rv
COD
CODCOD
E
Lưng COD cn kh:
lmgCODCODCOD
rv
/33007004000
=
==
Lưng COD cn kh trong ngày:
ngdkgCODQG /2640103300800
3
=××=×=
Chn ti trng x lý trong b UASB: [1] ngdmkgCODL ./9
3
=
Th tích phn x lý yếm khí cn thiết:
3
3293
9
2640
m
L
G
V ,===
Chn V=293,5m
3
Đ gi cho lp bùn hot tính trng thái lơ lng, tc đ nưc dâng
trong b ph i gi trong kho ng 0,6÷0,9m/h . Ch n v=0,7m/h
16
Din tích b mt cn thiết ca b:
2
6247
7024
800
m
v
Q
F ,
,
=
×
==
Chn F=48m
2
Chi ếu cao ph n x lý y m khí:
m
F
V
H 16
48
5293
1
,
,
=== =6m. chn H
1
Tng chiu cao ca b:
321
HHHH ++=
Trong ó: đ
H
1
: chiu cao phn x lý yếm khí.
H
2
: chiu cao vùng lng. ng Đ đm bo không gian an toàn cho bùn l
xung phía dưi thì chiu cao vùng lng phi ln hơn 1,0m [1]. Chn H
2
=1,1m
H
3
: chiu cao d tr, chn H
3
=0,5m
H=6+1,1+0,5=7,6m
Chn 2 y cđơn nguyên hình vuông, v nh mi đơn nguyên là:
ma 894
2
48
,== Æchn a=5m
Chiu cao H=7,5m
Th tích thc c a b :
3
380675522 mmmmHaaV
t
=×××=×××= ,
Thi gian lưu nưc trong b:
24×=
Q
V
T
Trong đó:
( )
3
29842506750 mFHV =×=×= ,,),(
Q = 800m
3
/ngđ
hT 94824
800
298
,=×=
Nm trong khang cho phép [4-10h][1]
¾ Tính ngăn lng:
Trong mi đơn nguyên, b t 4 tm chn khí và hai tm hưng dòng.
Nưc thi khi đi vào ngăn lng s đưc tách khí bng các tm tách khí
đt nghiêng so vi phương ngang 1 góc 45
0
÷60
0
. Chn góc nghiêng gia tm
chn khí vi phương ngang là 60
0
. c tm này đt song song nhau.
Tng chiu cao ca toàn b ng n lă ng H
ngl ng
(k c chiu cao vùng
lng) và chiu cao d tr chiếm trên 30% tng chiu cao b.
Ta có:
17
(
)
mHH
m
tgtga
HH
a
HH
tg
9350444
44
2
605
2
60
2
60
3
00
3
3
0
,,,
,
nglaéng
nglaéng
nglaéng
===
=
×
=
×
=+
+
=
Kim tra li:
(
)
%,%
,
,
%
H
HH
beå
3
nglaéng
8957100
67
44
100 =×=×
+
>30%
Vy chiu cao xác đnh đưc là thích hp.
Thi gian lưu nưc trong ngăn l n hng, thi gian này phi l ơn 1h:
h
Q
Haa
Q
V
t 9224
800
9355
2
1
224
2
1
224 ,
,
nglaéng
nglaéng
=×
×××
×=×
×××
×=×=
>1h. mt khác V
vùngl ng
/tng th tích UASB=H
2
/H =1,1/7,5 th
b
15% Æ a
b2
taám chaén 1
r
y1
b1
taám chaén 2
x1
x2
h1
Hnglaéng
nh toán tm chn khí:
Chn khe h gia các t m ch n khí và gia t m ch n khí vi tm hưng
dòng là như nhau.
Tng din tích gia các khe h này chiếm 15÷20% tng din tích đơn
nguyên. Chn S
khe
=0,15S
dng
Hình 4.1: tm chn khí và hưng dòng b UASB
Trong mi đơn nguyên có 4 khe h, din tích ca mi khe:
(
)
2
2
940
4
5150
4
150
m
S
S
dng
khe
,
,
,
=
×
=
×
=
B r : ng ca khe h
mmm
a
S
r
khe
khe
1881880
5
940
==== ,
,
¾ nh toán các tm chn
Tm chn 1:
Chiu dài: l
mma 5000
1
==
18
Chiu rng: mmHHb
nglang
323360119360
21
=
=
= sin/),,(sin/)(
chn 3240
Chiu cao: mmby 280060323360
00
11
=×=×= sinsin
Tm chn 2:
Chiu dài:
mmal 5000
2
==
Chiu rng:
212
xxb +=
(
)
mmrh
khe
94301886090
000
1
=×=×= sinsin
m
m
x 400
1
=
(
)
( )
mm
yhHH
x 1739
60
2800945003900
60
00
113
2
=
++
=
++
=
sin
)()(
sin
nglaéng
mmb 21391739400
2
=+=
chn 2140
¾ nh toán tm hưng dòng:
Tm hưng dòng cũng đưc đt nghiêng 1 góc 60
o
so vi
phương ngang
cách tm chn khí 188mm như hình v.
¾ Tính h thng phân phi nưc:
Đi vi b UASB có ti trng cht bn hu cơ L>4kgCOD/m
3
.ngđ [1]
thì t 2m
2
din tích b tr t m t v i n lên s đưc b t phân ph ưc.
Ch n 3m
2
cho mt v t phân phi nưc.
S v t phân phi nưc trong mi đơn nguyên: 8
3
2
48
3
2
===
F
n
¾ nh máng thu nưc:
B t máng thu nưc kết hp v ng ci máng ră ưa đt tâm b và dc
theo chiu rng b. Máng thu nưc o d c dđưc t đ đ n nưc thi v cui
b ri theo ng dn theo cơ chế t chy, chy sang aerotank .
Máng thu nưc tiết din hình ch nht: d x r vi d=2r.
Đ dc máng: i=1/200.
Lưu lưng vào máng: Q
máng
= 800m
3
/ngđ.
Ta có:
iRCQ
maùng
×××=
ω
(4.8)
Trong ó: đ
6
1
1
22
2
R
n
C
r
rd
rd
R
rd
rd
×=
=
×+
×
==
×+=
×=
λ
ω
λ
ω
19
( )
( )
( )
mmmr
i
nQ
r
860860
200
1
502360024
0140800
502
2
1
3
2
2
1
3
2
6
16
==
××××
×
=
×
×
=
,
,
,
,
maùng
Chn kích thưc máng: r =90mm
d=180mm
Thanh răng cưa
Chiu cao răng cưa :50mm
Dài a:40mm đon vát đnh răng cư
Chiu cao c thanh :200mm
Khe d ch chuy n
Cách nhau : 450mm
B rng khe :12mm
Chiu cao:150mm
450450
50
40
50
60
50
130
khe dòch chuyeån
250
Hình 4.2: máng răng cưa
¾ Tính lưng khí và bùn sinh ra:
Tính lưng khí sinh ra trong b:
Th tích khí sinh ra đi vi 1kgCOD b kh là 0,5m
3
[3]
Tng th tích khí sinh ra trong mt ngày:
ñ
,,
ng
m
GV
khí
3
14008005050 =×=×=
Tính lưng khí CH
4
sinh ra:
Th tích khí CH
4
sinh ra khi 1kg COD đưc loi b là 0,35 m
3
(CH
4
chiếm 70% tng lưng khí sinh ra) [3]. Th tích khí CH
4
sinh ra là:
ñ/,, ngmVV
khíCH
3
98014007070
4
=×=×=
Tính lưng bùn sinh ra:
Lưng bùn do VSV sinh ra t 0,1÷0,5kg/kgCOD đưc loi b.
Chn M
bùn
=0,1kg/kgCOD b loi b.
Khi lưng bùn sinh ra trong mt ngày:
20

Preview text:

MC LC
CHƯƠNG I. PHN M Đ U
................................................................. 1
I.1. Đặt vấn đề ............................................................................... 1
I.2. Mục tiêu và nội dung thực hiện .............................................. 1
CHƯƠNG II. TNG QUAN V NGÀNH CÔNG NGHIP
MÍA
ĐƯỜNG VÀ HIN TRNG Ô NHIM CA NGÀNH NÀY ... 2
II.1. Tổng quát quy trình công nghệ sản xuất .............................. 2
II.1.1.Thành phần của mía và nước mía ................................ 2
II.1.2.Hóa chất làm trong và tẩy màu...................................... 3
II.1.3.Công nghệ sản xuất đường thô...................................... 4
II.1.4.Công nghệ sản xuất đường tinh luyện.......................... 7
II.2.Sơ lược hiện trang ngành sản xuất đư n
ờ g ở việt nam............ 7
II.3.Nước thải ngành công nghịêp sản xuất đường ..................... 8
II.3.1.Nước thải từ khu ép mía................................................ 8
II.3.2.Nước thải rửa lọc, làm mát, rửa thiết bị và rửa sàn....... 9
II.3.3. Nước thải khu lò hơi..................................................... 9
II.3.4.Đặc trưng của nước thải nhà máy đường ..................... 9
II.4. Khả năng gây ô nhiễm nguồn nước của nước thải ngành
công nghiệp đường ..................................................................... 10
CHƯƠNG III. QUY TRÌNH CÔNG NGH X LÝ NƯỚC THI
NHÀ MÁY
ĐƯỜNG .............................................................................. 12
III.1.Lựa chọn quy trình công nghệ ............................................ 15
III.2.Thuyết minh quy trình công nghệ....................................... 15
III.3.Mô tả các công trình đơn vị ................................................ 16
III.3.1. Song chắn rác ........................................................... 16
III.3.2. Hố thu gom ............................................................... 16
III.3.3. Bể lắng cát ................................................................ 16
III.3.4. Bể điều hòa .............................................................. 16
III.3.5. Bể lắng I .................................................................... 17
III.3.6. Bể UASB .................................................................. 17
III.3.7. Bể Aerotank .............................................................. 18
III.3.8. Bể lắng II................................................................... 18
III.3.9. Bể nén bùn ............................................................... 19
CHƯƠNG IV. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN V.............. 20
IV.1. Tính bể UASB ................................................................... 20
IV.2. Tính bể Aerotank ............................................................... 24
IV.3. Tính hố thu......................................................................... 40
IV.4. Tính bể điều hòa ............................................................... 41
IV.5. Tính bể lắng I..................................................................... 41 1
CHƯƠNG V. TÍNH TOÁN CHI PHÍ VÀ KT LUN ..................... 42
V.1. Tính toán chi phí ................................................................. 42
V.1.1. Chi phí xây dựng........................................................ 42
V.1.2. Chi phí thiết bị............................................................ 42
V.1.3. Chi phí phát sinh ........................................................ 42
V.1.4. Chi phí tổng cộng ....................................................... 42
V.2. Kết luận .............................................................................. 43
TÀI LIU THAM KHO ...................................................................... 44
M
C LC................................................................................................ 45 2
CHƯƠNG I. PHN M Đ U
I.1. ĐẶT VN ĐỀ
Ngành công nghiệp mía đường là một trong những ngành công nghiệp
chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Trong năm 1998, cả nước đã
sản xuất được 700.000 tấn đường, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.
Trước năm 1990, hầu hết trang thiết bị, máy móc, dây chuyền công nghệ
trong các nhà máy đường đều cũ kỷ, lạc hậu, trình độ và chất lượng sản phẩm
còn thấp. Trong những năm gần đây, do sự đầu tư công nghệ và thiết bị hiện
đại, các nhà máy đường đã không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.
Tuy nhiên nước thải của ngành công nghiệp mía đường luôn chứa một
lương lớn các chất hữu cơ bao gồm các hợp chất của cacbon, nitơ, phốtpho.
Các chất này dễ bị phân hủy bởi các vi sinh vật, gây mùi thối làm ô nhiễm
nguồn nước tiếp nhận.
Phần lớn chất rắn lơ lửng có trong nước thải ngành công nghiệp đường ở
dạng vô cơ. Khi thải ra môi trường tự nhiên, các chất này có khả năng lắng và
tạo thành một lớp dày ở đáy nguồn nước, phá hủy hệ sinh vật làm thức ăn cho
cá. Lớp bùn lắng này còn chứa các chất hữu cơ có thể làm cạn kiệt oxy trong
nước và tạo ra các lọai khí như H2S, CO2, CH4. ngoài ra, trong nước thải còn
chứa một lượng đường khá lớn gây ô nhiễm nguồn nước.
Chính vì tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, đề tài về xử lý
nước thải ngành công nghiệp mía đường mang tính thực tế. Đề tài sẽ góp phần
đưa ra các quy trình xử lý chung cho loại nước thải này, giúp các nhà máy có
thể tự xử lý trước khi xả ra cống thóat chung, nhằm thực hiện tốt những quy
định về môi trường của nhà nước.
I.2. MC TIÊU VÀ NI DUNG THC HIN 9
Mục tiêu của đề tài là thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy
sản xuất đường đạt tiêu chuẩn loại B 9 Nội dung của đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết.
Thu thập các phương án xử lý nước thải ngành công nghiệp mía đường.
Phân tích lựa chọn phương án công nghệ khả thi xử lý nước thải nhà máy đường. 3
CHƯƠNG II.TNG QUAN V NGÀNH CÔNG NGHIP MÍA
ĐƯỜNG VÀ HIN TRANG Ô NHIM CA NGÀNH NÀY
II.1. TNG QUÁT QUY TRÌNH CÔNG NGH SN XUT
Nguyên liệu để sản xuất là mía.
Mía được trồng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Việc chế biến đư n ờ g
phải thực hiện nhanh, ngay trong mùa thu họach để tránh thất thóat sản lượng
và chất lượng đường. Công nghiệp chế biến đường họat động theo mùa vụ do
đó lượng chất thải cũng phụ thuộc vào mùa thu họach. Quy trình cộng nghệ sản
xuất đường gồm hai giai đọan:sản xuất đường thô và sản xuất đường tinh luyện.
II.1.1. Thành phn ca mía và nước mía
Thành phần của mía thay đổi theo vùng , nhưng dao động trong khỏang sau Nước : 69-75% Sucrose : 8-16% Đường khử : 0,5-2,0% Chất hữu cơ : 0,5-1,0% (ngọai trừ đường) Chất vô cơ : 0,2-0,6% Hợp chất Nitơ : 0,5-1% Tro(phần lớn là K) : 0,3-0,8%
Nước mía có tính axit (pH = 4,9-5,5), đục(do sự hiện diện của các chất
keo như sáp protein, nhựa, tinh bột và silic) và có màu xanh lục. Thành phần của mía như sau: Nước : 75-88% Sucrose : 10-21% Đường khử : 0,3-3,0% Chất hữu cơ : 0,5-1,0% (ngọai trừ đường) Chất vô cơ : 0,2-0,6% Hợp chất Nitơ : 0,5-1%
Nước mía có màu do các nguyên nhân sau
Từ thân cây mía : màu do chlorophyll, anthocyanin, saccharetin và tanin gây ra.
Do các phản ứng phân hủy hóa học:
Khi cho vào nước mía lượng nước vôi, hoặc dưới tác dụng của nhiệt độ,
nước mía bị đổi màu.
Do sự phản ứng của các chất không đư n
ờ g với những chất khác.
Chlorophyll thường có trong cây mía, nó làm cho nước mía có màu xanh
lục. Trong nước mía, chlorophyll ở trạng thái keo, nó dễ dàng bị lọai bỏ bằng phương pháp lọc. 4
Anthocyanin chỉ có trong lọai mía có màu sẫm, nó ở dạng hòa tan trong
nước. Khi thêm nước vôi, màu đỏ tía của anthocyanin bị chuyển sang màu xanh
lục thẫm. Màu này khó bị lọai bỏ bằng cách kết tủa với vôi( vì lượng vôi dùng
trong công nghệ sản xuất đường không đủ lớn ) hay với H2 SO4.
Saccharetin thướng có trong vỏ cây mía. Khi thêm vôi, chất này sẽ trở
thành màu vàng được trích ly. Tuy nhiên lọai màu này không gây độc, ở môi
trường pH <7,0 màu biến mất.
Tanin hòa tan trong nước mía , có màu xanh, khi phản ứng với muối sắt
sẽ biến thành sẫm màu. Dưới tác dụng của nhiệt độ tanin bị phân hủy thành
catehol, kết hợp với kiềm thành protocatechuic. Khi đun trong môi trường axit
phân hủy thành các hợp chất giống saccharetin. Ơ nhiệt độ cao hơn 200o đườ đườ C, ng sucrose và hai lọai ng khử
(glucose và fructose) bị caramen hóa và tạo màu đen. Ơ nhiệt độ cao hơn 55o C,
đường khử đã bị phân hủy thành các hợp chất có màu rất bền.
Để lọai bỏ các tạp chất trong nước mía có thể áp dụng trong các biện pháp sau:
Độ đục :được lọai bằng phương pháp nhiệt và lọc.
Nhựa và pectin, muối của các axít hữu cơ, vô cơ, chất tạo màu: được
lọai bỏ bằng phương pháp xử lý với vôi.
II.1.2. Hóa cht làm trong và ty màu 9 Vôi CaCO2 :
Có tác dụng trung hòa các axit hữu cơ có trong nước mía.
Phản ứng với axit phốtphoric tạo Ca3(PO4)2.
Kết hợp với hợp chất nitơ và pectin tạo kết tủa.
Làm kết tủa các hợp chất tạo màu gốc chlorophyll và anthocyanin.
Tác dụng với sucrose tạo saccharates, glucosates. 9 Khí SO2:
Trung hòa lượng vôi thừa: CA(OH)2 + H2SO3 = CaSO3 + H2O Tẩy màu nước mía. 9 Khí CO2:
Hấp phụ chất tạo màu. 9 H3PO4:
Kết hợp với vôi để làm trong nước mía. 9
Hóa cht ty màu: Dùng Na2S2O4:
II.1.3. Công ngh sn xut đường thô:
Quy trình công nghệ sản xuất đường thô từ mía được trình bày trên hình
1. đầu tiên người ta ép mía cây dưới các trục ép áp lực. Để tận dụng hết đư n ờ g
có trong cây mía, người ta dùng nước hoặc nước mía phun vào bả mía để mía 5
nhả đường. bã mía ở máy ép cuối còn chứa một lượng nhỏ đường chưa lấy hết,
xơ gỗ và khỏang 40-50% nước.
Nước mía có tính axit (pH =4,9-5,5), đục, có màu xanh lục (chứa 13-
15%chất tan, trong chất khô chứa 82-85% đường saccarosa). Nước mía được
xử lý bằng các chất hóa học như vôi, CO đượ đ ể 2, SO2, phốt phát rồi c un nóng đ
làm trong. Quá trình xử lý này có tác dụng làm kết tủa các chất rắn, huyền phù
và lắng các chất bẩn. Dung dịch trong được lọc qua máy lọc chân không. Bã
lọc được lọai bỏ, đem thải hoặc dùng làm phân bón. Nước mía sau khi lọc còn
chứa khỏang 88% nước, sau đó được bốc hơi trong lò nấu chân không. Hỗn
hợp tinh thể và mật được thu vào máy ly tâm để tách đường ra khỏi mật rỉ. Rỉ
đường là dung dịch óc độ nhớt cao, chứa khỏang 1/3 đường khử. Sản phẩm phụ
của quá trình sản xuất đường gồm có: 9
Bột giấy, tấm xơ ép từ bã mía. 9
Nhựa, bê tông từ bã mía. 9
Phân bón, thức ăn gia súc, alcohol, dấm, axeton, axit citric,…và từ mật mía.
Lượng nước thải trong công nghiệp sản xuất đường thô rất lớn bao gồm
nước rửa mía cây và ngưng tụ hơi, nước rửa than, nước xả đáy lò hơi, nước rửa
cột trao đổi ion, nước làm mát, nước rửa sàn và thiết bị, nước bùn bã lọc dung
dịch đường rơi vãi trong sản xuất…
Ngoài bã bùn được dùng để sản xuất phân hữu cơ, nước thải từ các công đọan trong nhà máy đ
ược phân thành các nhóm sau đây: 9
Nhóm A: nước thải có độ nhiễm bẩn không cao, chủ yếu có nhiều
chất lơ lửng ở dạng vô cơ nên chỉ cần lọc sơ bộ qua song chắn rác và lắng tiếp
xúc để lọai bỏ chất lơ lửng, sau đó trộn với nước thải đã xử lý và nước ngưng
tụ rồi xả ra nguồn tiếp nhận. 9
Nhóm B: nước thải có nhiều chất hữu cơ cần được tách riêng để xử lý. 9
Nhóm C: nước ngưng tụ từ lò hơi, không bị nhiễm bẩn nên dùng
để pha loãng vơi nước thải (A+B) đã qua xử lý và thái ra nguồn tiếp nhận.
II.1.4. Công ngh sn xut đường tinh luyn
Quy trình công ngh
tinh luyn đường gm 3 giai đọan chính: 9 Rửa và hòa tan. 9 Làm sạch. 9 Kết tinh và hoàn tất.
a.Ra và hòa tan: 9
Ra:làm sạch lớp phim mạch bên ngoài hạt đường thô để nâng
cao tinh độ của đường. 9
Hòa tan:Đường sau khi ly tâm được hòa tan vào nước thành dung
dịch nước đường nguyên chất để đến khâu hóa chế.
b.Làm trong và làm sch: 6 9
Làm trong: Nước đường nguyên chất được xử lý bằng các chất
hóa học như vôi, H3PO4 để làm trong. Quá trình xử lý này có tác dụng làm kết
tủa các chất rắn, huyền phù và làm lắng các chất bẩn. 9
Làm sch:Nước đường sau khi lắng trong được cho thêm than
hoạt tính và bột trợ lọc để khử màu và tăng cường khả năng làm trong. Nước
đường sau lọc gọi là sirô tinh lọc.
c.Kết tinh và hoàn tt:
Nhiệm vụ của nấu đường là tách nước từ sirô tinh lọc và đưa dung dịch
đến trạng thái bão hòa, sản phẩm nhận được sau khi nấu đường là đường non
gồm tinh thể đường và mật cái.
Quá trình kết tinh đường gm có: 9 Cô đặc sirô. 9 Tạo mầm tinh thể. 9 Nuôi tinh thể. 9 Cô đặc cuối cùng.
II.2. SƠ LƯỢC HIN TRNG NGÀNH SN XUT ĐƯ NG VIT NAM
Ngành đường của Việt Nam nhìn chung khá lạc hậu so với thế giới.
Trước 1954, toàn bộ miền Bắc không có nhà máy đư n
ờ g nào. Sau 1975, ở miền
Nam đã phục hồi lại các nhà máy đường Bình Dương, Hiệp Hòa, Phan Rang,
Khánh Hội, Biên Hòa; xây dựng mới các nhà máy đường La Ngà, Lam Sơn,
Tây Ninh. Ngoài các nhà máy lớn còn có nhiều cơ sở sản xuất đường mía thủ
công, thô sơ, năng suất thấp ở các vùng trồng mía.
Thiết bị sản xuất hầu hết là cũ kỹ, chắp vá, hay gặp sự cố kỹ thuật và bị
rò rĩ, nên khối lượng nước thải rất lớn. Hiện nay, chủ yếu có 3 phương pháp
làm trong :bằng vôi, sunfit và cacbonat. Phương pháp dùng vôi hầu hết còn
dùng trong các cơ sở sản xuất nhỏ, trình độ kém, chủ yếu sản xuất mật vàng và mật trầm.
Công nghiệp sản xuất mía đường ở Việt Nam là ngành gây ô nhiễm khá
lớn do công nghệ lạc hậu, thiết bị rò rỉ nhiều lại không có bất cứ thiết bị xử lý
nào, trong số các chất ô nhiễm có bụi khói lò hơi, bùn lọc, nước thải, khí thoát
ra từ các tháp phản ứng sunfit hóa và cacbonat hóa. Riêng bã mía được dùng
làm nhiên liệu hoặc để sản xuất giấy bìa, còn mật rỉ được lên men để chế biến cồn.
Bảng dưới đây thống kê một số nhà máy đường lớn và khối lượng nước thải của chúng: 7
Bng Các nhà máy ln thuc ngành công nghip đường min Nam Địa chỉ Trình độ công nghệ Định Nước Nhà Đị Năng suất mức tiêu Ghi a thải máy KCN tấn/ngày CN Nguyên liệu thụ/tấn chú phương đườ m3/giờ ng Quảng -Mía 11,5 tấn Quảng Đường:135 Sunfit Ngãi + -Vôi tôi 22 kg 350 Ngãi Mía: 1.500 hóa (a) -Lưu hùynh 6 kg Xả ra -Mía 11,5 tấn Bình Bình Đường:135 Sunfit rạch + -Vôi tôi 22 kg 350 Dương Dương Mía: 1.500 hóa Bà -Lưu hùynh 6 kg Lụa Xả ra -Mía 11,5 tấn Hiệp Đường:125 Sunfit sông Long An + -Vôi tôi 22 kg 350 Hòa Mía: 1.500 hóa Vàm -Lưu hùynh 6 kg Cỏ Đồng Đường:180 -Mía 12 tấn La Ngà + Vôi 500 Đường Nai Mía: 2.000 -Vôi 7 kg Khánh Tp.HCM + Đường:100 Hội Biên Đồng + Đường:200 Hòa Nai
II.3. NƯỚC THI NGÀNH CÔNG NGHIP SN XUT ĐƯỜNG
Do đặc điểm của công nghệ sản xuất đường, ngoài các bã lắng, bã bùn, bã lọc đư c
ợ tách riêng, nước thải được phân thành các nhóm sau:
II.3.1. Nước thi t khu ép mía
Ở đây, nước dùng để ngâm ép đường trong mía và làm mát các ổ trục
của máy ép. Lọai nước thải này có BOD cao(do có đường thất thoát) và có chứa dầu mỡ.
II.3.2. Nước thi ra lc, làm mát, ra thiết b và ra sàn
Nước thải rửa lọc tuy có lưu lượng nhỏ nhưng giá trị BOD và chất lơ lửng cao.
Nước làm mát được dùng với lượng lớn và thường được tuần hoàn hầu
hết hoặc một phần trong quy trình sản xuất. Nước làm mát thường nhiễm bẩn
một số chất hữu cơ bay hơi từ nư c
ớ đường đun sôi trong nồi nấu hoặc nồi chân
không. Nước chảy tràn từ các tháp làm mát thường có giá trị BOD thấp. Tuy
nhiên, do chế độ bảo dưỡng kém và điều kiện vận hành không tốt nên có lượng
đường đáng kể thất thoát trong nước làm mát. Lượng nước này sẽ được thải đi.
Nước rò rỉ và nước rửa sàn, rửa thiết bị tuy có lưu lượng thấp và được xả
định kỳ nhưng có hàm lượng BOD rất cao.
II.3.3. Nước thi khu lò hơi 8
Nước thải khu lò hơi được xả định kỳ, với đặc điểm là chất rắn lơ lửng
cao và giá trị BOD thấp, nước thải mang tính kiềm.
II.3.4. Đặc trưng ca nước thi nhà máy đường
Đặc trưng lớn nhất của nước thải nhà máy đường là có giá trị BOD cao và dao động nhiều
Bng BOD5 trong nước thi ngành công nghip đường
NM đường thô
Các loi nước thi
NM tinh chế đường (mg/L) (mg/L)
Nước ra mía cây 20-30
Nước ngưng t 30-40 4-21
Nước bùn lc 2.900-11.000 730
Cht thi than - 750-1.200
Nước ra xe các loi - 15.000-18.000
Phần lớn chất rắn lơ lửng là chất vô cơ. Nước rửa mía cây chủ yếu chứa
các hợp chất vô cơ. Trong điều kiện công nghệ bình thường, nước làm nguội,
rửa than và nước thải từ các quy trình khác có tổng chất rắn lơ lửng không đáng
kể. Chỉ có một phần than hoạt tính bị thất thoát theo nước, một ít bột trợ lọc,
vải lọc do mục nát tạo thành các sợi nhỏ lơ lửng trong nước. Nhưng trong điều
kiện các thiết bị lạc hậu, bị rò rỉ thì hàm lượng các chất rắn huyền phù trong
nước thải có thể tăng cao.
Các chất thải của nhà máy đường làm cho nước thải có tính axit. Trong
trường hợp ngoại lệ, đ
ộ pH có thể tăng cao do có trộn lẫn CaCO3 hoặc nước xả rửa cột resin.
Ngoài các chất đã nói trên, trong nước thải nhà máy đường còn thất
thoát lượng đường khá lớn, gây thiệt hại đáng kể cho nhà máy. Ngoài ra còn có
các chất màu anion và cation (chất màu của các axit hữu cơ, muối kim loại tạo
thành) do việc xả rửa liên tục các cột tẩy màu resin và các chất không đường
dạng hữu cơ (các axit hữu cơ), dạng vô cơ (Na2O, SiO2, P2O5, Ca, Mg và K2O).
Trong nước thải xả rửa các cột resin thường có nhiều ion H+, OH-.
Dựa vào đặc tính của nước thải, và yêu cầu mức độ xử lý đặt ra : nước
thải phải đạt tiêu chuẩn xả thải loại B (TCVN 5945-1995) trong đó quy định
giới hạn xả thải của các chất như sau:
Bng tng kết cht lượng nư c
thi nhà máy đường STT Ch tiêu Đơn v
Giá tr Tiêu chun (lai B) 1 pH mg/l 7,5-8 5,5 -9 2 SS mg/l 1250 100 3 BOD mg/l 5000 50 4 COD mg/l 7000 100 5 N mg/l 16,4 60 6 P mg/l 7,5 6
Việc quản lý tốt quy trình sản xuất , bảo dưỡng thiết bị, chống rò rỉ hoặc
thay đổi quy trình công nghệ, sử dụng các công nghệ sạch là biện pháp tốt nhất 9
để giải quyết các chất ô nhiễm ngay trong khâu sản xuất. Ngoài ra, cấn phải áp
dụng quy trình xử lý nước thải, nhằm làm giảm việc thải các chất ô nhiễm vào
nguồn nước hay vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
Theo tin trên báo Tuổi Trẻ, số ra ngày 23/2/1999, Nhà máy đường Sóc
Trăng phối hợp với Trung Tâm Công Nghệ Khoa Học và Môi Trường Quốc
Gia vừa thử nghiệm thành công và đưa vào sản xuất loại phân hữu cơ vi sinh từ
bã bùn. Đây cũng là một biện pháp giải quyết chất thải ô nhiễm của Nhà máy
đường rất hiệu quả, với giá thành phân bón lót là 1.000đ/kg, và phân bón thúc là 1.300đ/kg.
II.4. KH NĂNG GÂY Ô NHIM NGUN NƯ C
CA NƯ C
THI NGÀNH CÔNG NGHIP ĐƯ NG
Hiện nay, phần lớn các nhà máy đường và nhiều tổ hợp sản xuất tư nhân
chưa có hệ thống xử lý nước thải. Với lưu lư n
ợ g lớn, hàm lượng chất hữu cơ và
chất dinh dưỡng cao, nước thải nhà máy đường đã và đang làm ô nhiễm các nguồn tiếp nhận. 9
Đường có trong nước thải chủ yếu là đường sucroza và các loại
đường khử như glocose và fructoze, trong đó: 9
Fructoze, C6H12O6 tan trong nước 9
Sucroze, C12H22O11 là sản phẩm thủy phân của Fructose và Glucose, tan trong nước .
Các loại đường này dễ phân hủy trong nước. Chúng có khả năng gây
kiệt oxy trong nước, làm ảnh hưởng đến hoạt đ n
ộ g của quần thể vi sinh vật nước.
Trong quá trình công nghệ sản xuất đường, ở nhiệt độ cao hơn 550C các
loại đường glucose và fructoze bị phân hủy thành các hợp chất có màu rất bền.
Ơ nhiệt độ cao hơn 2000C, chúng chuyển thành caramen(C12H18O9)n. Đây là
dạng bột chảy hoặc tan vào nước, có màu nâu sẫm, vị đắng. Phần lớn các sản
phẩm phân hủy của đường khử có phân tử lượng lớn nên khó thấm qua màng vi
sinh. Để chuyển hóa chúng, vi sinh phải phân rã chúng thành nhiều mảnh nhỏ
để có thể thấm vào tế bào. Quá trình phân hủy các sản phẩm đường khử đòi hỏi
thời gian phân hủy dài hơn, nên sẽ ảnh hưởng đến quá trình tự làm sạch trong
nguồn tiếp nhận. Các chất lơ lửng có trong nước thải còn có khả năng lắng
xuống đáy nguồn nước. Quá trình phân hủy kỵ khí các chất này sẽ làm cho
nước có màu đen và có mùi H2S.
Ngoài ra, nước thải nhà máy đường còn có nhiệt độ cao, làm ức chế hoạt
động của vi sinh vật nước. Trong nước thải có chứa các sản phẩm của lưu
huỳnh và đôi khi có lẫn dầu mỡ của khu ép mía. Ngày 26/11/1998, Chương
trình công nghệ và môi trường Đài truyền hình tỉnh Bình Dương có báo động
về tình hình ô nhiễm nước thải do nhà máy đường Bình Dương gây ra trên
Rạch Bà Lụa, thuộc phường Phú Thọ, thị xã Thủ Dầu Một. Với khối lượng lớn
nước thải chưa xử lý được thải ra hàng ngày, Rạch Bà Lụa không đủ khả năng
tự làm sạch và hậu quả là trong khu vực lân cận điểm xả, thực vật nước không
phát triển được, một số loài thủy sinh bị chết. Biện pháp hữu hiệu nhất là quản
lý tốt quy trình sản xuất nhằm hạn chế tải lượng các chất ô nhiễm đư c ợ đưa vào 10
nước. Ngoài ra, cần phải xử lý nước thải nhà máy đường để góp phần bảo vệ môi trường. 11
CHƯƠNG III. QUY TRÌNH CÔNG NGH X LÝ NƯỚC THI
NHÀ MÁY ĐƯỜNG
Theo các tài liệu nghiên cứu, chất lượng và lưu lượng nước thải tổng
hợp của nhà máy đường thay đổi nhiều trong ngày. Trong đó chất ô nhiễm hữu
cơ đóng vai trò chủ yếu. Do thành phần nư c
ớ thải của nhiều công đọan trong
nhà máy đường rất khác nhau nên dây chuyền công nghệ xử lý được đề nghị
trong các tài liệu tham khảo là:
III.1. La chn quy trình công ngh
Một cách tổng quát, thì cả 2 phương án trên đều là những mô hình xử lý
nước thải đang được áp dụng rộng rãi tại Việt Nam. Hai phương án đều có thể
vận hành dễ dàng trong điều kiện nước ta. Đối với dây chuyền xử lý nước thải
sử dụng bể aerotank thì ta chú ý đến liều lượng bùn, lưu lượng khí … phải điều
chỉnh ngay khi cần thiết. Còn đối với dây chuyền xử lý sử dụng biofil thì ta chú
ý đến khả năng xử lý của lớp vật kiệu lọc, việc quản lý phải bao gồm cả vịêc vệ
sinh và thay thế lớp vật liệu lọc nếu cần.
Trong phương án 1 vịêc xây dựng sân phơi bùn đòi hỏi phải cần diện
tích lớn hơn là đầu tư máy nén bùn.
Diện tích xây dựng của aerotank cũng tương đối nhỏ hơn diện tích xây
dựng biofil của phương án 1
Vì vậy, nếu xét về phương diện mặt bằng cần thiết để xây dựng hệ thống
xử lý nước thải thì phương án 2 khả thi hơn so với phương án 1.
III.2. Thuyết minh quy trình công ngh:
Nước thải sản xuất được dẫn theo đường thoát nước riêng ra hệ thống xử
lí nước thải. Dòng thải sau khi qua song chắn rác (SCR) ở đầu mỗi cống thu
chảy qua bể lắng cát được đặt âm sâu dưới đ t
ấ , ở đây sẽ giữ lại cát và các chất
rắn lơ lửng có kích thước lớn. Phần rác thải thu được có thể dùng để sản xuất giấy, phân bón…
Nước thải sau khi lắng cát sẽ tự chảy qua hầm tiếp nhận. Tiếp theo, nước
thải được bơm qua bể điều hòa, trước khi qua bể điều hòa nước thải được bơm
qua trống lọc, lưu lượng nước thải ra sẽ được điều hòa ổn định. Tại đây nư c ớ
thải được thổi khí để làm thoáng sơ bộ và phân bố chất bẩn đồng đều khắp bể.
Sau đó tiếp tục bơm nước thải qua bể lắng 1 để loại bỏ 1 phần BOD5,
COD và SS. Tiếp tục, nước thải tự chảy qua bể kị khí kiểu đệm bùn chảy
ngược UASB để xử lí sơ bộ nhờ áp lực thủy tĩnh, vì nước thải mía đường có
đặc trưng là COD đầu vào rất lớn 7.000 mg/l. Sau khi xử lí yếm khí, đầu ra bể
UASB là khí sinh học được thu giữ lại làm biogas, phần nư c
ớ đã được giảm bớt
tải lượng chất hữu cơ tự chảy qua aerotank đ
ể xử lí hiếu khí. Tại đây xảy ra quá
trình xử lí sinh học, khí được thổi vào bể bằng các đĩa phân phối khí nhằm tăng
cường sự xáo trộn chất bẩn và oxi trong không khí đồng thời giữ cho bùn ở trạng thái lơ lửng .
Sau thời gian lưu, nước từ aerotank tự chảy qua bể lắng 2 để lắng bùn
.Tiếp theo, nước trong từ máng thu nước aerotank tự chảy qua bể tiếp xúc, khử
trùng bằng Clo với dư lượng là 0,5 mg/l, sau 30 phút chảy ra cống thu nước và
chảy vào mạng lưới thoát nước chung của thành phố . 12 Bùn từ bể lắng đư c ợ đ a
ư vào bể chứa bùn sau khi ổn định bùn được bơm
tuần hoàn 1 phần vào bể aerotank, phần còn lại bơm qua bể nén bùn trọng lực
sau đó bơm qua máy ép bùn băng tải, bùn sau khi ra khỏi máy ép bùn băng tải
tạo thành banh bùn được bón ruộng, trồng cây hoặc chôn lắp hợp vệ sinh .
III.3. Mô t các công trình đơn v:
III.3.1. Song ch
n rác
Để tách bã mía trong nước thải người ta dùng song chắn rác. Hiệu suất
của quá trình tách chất rắn bằng phương pháp này phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Đặc tính cơ học của song, lưới: kích thước mắt sàn, khoảng cách giữa
các thanh chắn, lưu lượng dòng chảy và điều kiện dòng chảy.
Tính chất nước thải :nồng độ chất rắn, kích thước của bã mía cần tách,…
Đối với nước thải nhà máy đường, có thể dùng song chắn rác với các
thanh đan xếp cạnh nhau trên mương dẫn nước trước hầm bơm và cào rác thủ
công. Rác thu được có thể thu hồi cùng với bã mía tại khu ép mía để chế biến
thàng các sản phẩm phụ như làm bột giấy, làm chất độn trong sản xuất vật liệu xây dựng.
9 Ưu đim: o
Đơn giản, rẻ tiền, dễ lắp đặt. o
Giữ lại tất cả các tạp vật lớn.
9 Nhược đim: o
Không xử lý, chỉ giữ lại tạm thời các tạp vật lớn. o
Làm tăng trở lực hệ thống theo thời gian. o
Phải xử lý rác thứ cấp
III.3.2. H thu gom
Thu gom nước thải từ các dây chuyền sản xuất và nước thải sinh hoạt
của nhà máy. Giúp cho hệ thống xử lý nước hoạt động ổn định và hiệu qua
III.3.3. B lng cát
Loại bỏ cát và những mảnh vụn vô cơ khó phân hủy trong nước thải. Cát
sau đó được đem qua sân phơi cát.
III.3.4. B điu hòa (điu hòa lưu lượng và cht lượng)
Đặt sau bể lắng cát và trước bể lắng 1.
Do lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải của nhà máy đường tùy
thuộc vào dây chuyền sản xuất nên thường dao động nhiều trong một ngày
đêm. Để ổn định chế độ dòng chảy cũng như chất lượng nước đầu vào cho các
công trình xử lý phía sau, cần thiết phải có một bể điều hòa lưu lượng và nồng
độ. Dung tích bể được chọn theo thời gian điều hòa, dựa vào biểu đồ thay đổi lưu lượng, nồng đ
ộ nước thải và yêu cầu mức độ điều hòa nồng độ nước thải.
Trong bể phải có hệ thống thiết bị khuấy trộn để đảm bảo hòa tan và san
đều nồng độ các chất bẩn trong tòan thể tích (để loại trừ các cú sốc về chất 13
lượng cho các công trình xử lý sinh học phía sau và không cho cặn lắng trong bể.
III.3.5. B lng 1
Loại bỏ 1 phần SS và chất hữu cơ tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý
sinh học ở công trình sau. III.3.6. B UASB
- UASB là bể xử lý sinh học kị khí dòng chảy ngược qua lớp bùn, phát
triển mạnh ở Hà Lan. Xử lý bằng phương pháp kị khí là phương pháp được ứng
dụng để xử lý các loại chất thải có hàm lượng hữu cơ tương đối cao, khả năng
phân hủy sinh học tốt, nhu cầu năng lượng thấp và sản sinh năng lượng mới.
- Vì quá trình phân hủy kị khí dưới tác dụng của bùn hoạt tính là quá
trình sinh học phức tạp trong môi trường không có oxi, nên bùn nuôi cấy ban
đầu phải có độ hoạt tính methane. Độ hoạt tính methane càng cao thì thời gian
khởi động (thời gian vận hành ban đầu đạt đến tải trọng thiết kế) càng ngắn.
Bùn hoạt tính dùng cho bể UASB nên lấy bùn hạt hoặc bùn lấy từ một bể xử lý
kị khí là tốt nhất, có thể sử dụng bùn chứa nhiều chất hữu cơ như bùn từ bể tự
hoại, phân gia súc hoặc phân chuồng.
- Nồng độ bùn nuôi cấy ban đầu cho bể UASB tối thiểu là 10Kg VSS/
m3. Lượng bùn cho vào bể không nên nhiều hơn 60% thể tích bể.
- Trước khi vận hành bể UASB cần phải xem xét thành phần tính chất
nước thải cần xử lý cụ thể như hàm lượng chất hữu cơ, khả năng phân hủy sinh
học của nước thải, tính đệm, hàm lượng chất dinh dưỡng, hàm lượng cặn lơ
lửng, các hợp chất độc, nhiệt đ ộ nước thải …
- Khi COD nhỏ hơn 100 mg/L, xử lý nước thải bằng UASB không thích
hợp. Khi COD lớn hơn 50.000 mg/L, cần pha loãng nước thải hoặc tuần hoàn nước đầu ra.
- UASB không thích hợp đối với nước thải có hàm lượng SS lớn. Khi
nồng độ cặn lơ lửng lớn hơn 3.000 mg/L, cặn này khó có thể phân hủy sinh học
được trong thời gian lưu nước ngắn và sẽ tích lũy dần trong bể, gây trở ngại
cho quá trình phân hủy nước thải. Tuy nhiên, nếu lư n
ợ g cặn này bị cuốn trôi ra
khỏi bể thì không có trở ngại gì. Cặn lơ lửng sẽ lưu lại trong bể hay không tùy
thuộc vào kích thước hạt cặn và hạt bùn nuôi cấy. Khi kích thước của hai loại
cặn này gần như nhau, cặn lơ lửng sẽ tích lại trong bể. Khi sử dụng bùn hạt, cặn
lơ lửng sẽ dễ dàng bị cuốn trôi ra khỏi bể. Đôi khi, lượng cặn lơ lửng này có thể
bị phân hủy trong bể. Lúc đó, cần biết tốc độ phân hủy của chúng để tính thời gian lưu cặn trong bể.
- UASB không thích hợp với nước thải có hàm lượng amonia lớn hơn
2.000 mg/L hoặc nước thải có hàm lượng sunphate vượt quá 500 mg/L ( tỉ số COD/SO 2-
4 < = 5). Bản thân sunphate không gây độc nhưng do vi khuẩn khử
sunphate dễ dàng chuyển hóa SO 2- 2-
4 thành H2S. Khi hàm lượng SO4 không quá
cao (hoặc tỉ số COD/SO 2- ượ ả 4 không v
t quá 10), sẽ không nh hưởng đến quá trình phân hủy kị khí.
- Dựa vào các yếu tố trên có thể khẳng định sử dụng UASB cho công
nghệ sử lý nước thải mía đường là hợp lý. 14
III.3.7. B aerotank
Tùy thuộc vào loại chất ô nhiễm có thể sử dụng bể aerotank với các vi
sinh vật được nuôi cấy trong bùn hoạt tính để oxy hóa chất hữu cơ trong điều
kiện nhân tạo. Mô hình này được thực hiện bằng cách cung cấp oxy cho vi sinh
vật sinh trưởng và phát triển qua việc tiêu thụ chất hữu cơ .
Bùn hoạt tính là loại bùn xốp chứa nhiều vi sinh vật có khả năng oxy
hóa và khoáng hóa chất hữu cơ chứa trong nước thải. Để giữ cho bùn hoạt tính
ở trạng thái lơ lửng và để đảm bảo oxy cho vi sinh vật sử dụng trong quá trình
phân hủy chất hữu cơ phải luôn cung cấp đ y
ầ đủ không khí cho bể aerotank
hoạt động. Sau bể aerotank nước thải vào bể lắng đợt 2 để tách bùn hoạt tính. Ơ
đây, một phần bùn lắng được đưa trở lại bể aerotank để tạo mầm vi sinh vật
trong bể, phần khác đưa tới bể nén bùn.
Khối lượng bùn tuần hoàn và lượng không khí cần cung cấp phụ thuộc
vào mức độ yêu cầu xử lý của nước thải.
Hiệu quả xử lý BOD5 =90-95%.
Việc lựa chọn công nghệ xử lý tùy theo thành phần tính chất nước thải,
chi phí đầu tư quản lý và diện tích mặt bằng khu xử lý .
III.3.8. B lng II
Đặt sau aerotank , nhiệm vụ làm trong nước ở phần trên để xả ra nguồn
tiếp nhận , cô đặc bùn hoạt tính đến nồng đ
ộ nhất định ở phần dưới của bể để tuần hoàn lại aerotank.
Thường có dạng tròn ( bể lắng đứng ,bể radial ) , dạng hình chữ nhật (
bể lắng ngang ).Bể lắng ngang , chữ nhật thường có hiệu quả lắng thấp hơn bể
lắng tròn vì cặn lắng tích lũy ở các góc bể thường bị máy gạt cặn khuấy động
trôi theo dòng nước vào máng thu nước ra .
III.3.9. B nén bùn
Thu gom cặn chưa ổn định từ bể lắng 1, bể lắng 2 và cặn đã ổn định từ
aerotank nhằm làm giảm bớt độ ẩm . 15
CHƯƠNG IV.TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH DƠN V:
Gi s sau khi qua các công trình: song chn rác, b lng cát, b
điu hòa, b lng 1 hàm lượng các cht ô nhim gim như sau:
BOD5 gim 45%(ban đầu là 5.000mg/l)
COD gi
m 43% (ban đầu là7.000mg/l)
SS gi
m 80% (ban đầu là 1.250mg/l)
Do
đó các thông s để tính toán các công trình như trình bày sau đây
IV.1. Tính b UASB Tính toán:
¾ Các thông số đầu vào: 9 pH= 6,6÷7,6 9 Lưu lượng Q=800m3/ngđ 9 BOD5=2.750mg/l 9 COD=4.000mg/l 9 SS= 250mg/l 9
Trong nước thải có đầy đủ các nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của VSV. ¾ Các thông số đầu ra 9 pH = 6,5÷7,6 9 BOD5=500mg/l 9 COD=700mg/l 9 SS=100mg/l
Nước thải khi ra khỏi bể sẽ có hàm lượng COD nhỏ hơn hay bằng
700mg/l để đưa sang bể Aerotank .
Hiệu quả xử lý của bể UASB: COD COD v r 4000 − 700 E = ×100 = ×100 = 8 , 2 % 5 COD 4000 v Lượng COD cần khử:
COD = COD COD = 4000 − 700 = 3300mg / l v r
Lượng COD cần khử trong ngày:
G = Q × COD = 800 × 3300 ×10 3
− = 2640kg / ngd
Chọn tải trọng xử lý trong bể UASB: L 9kgCOD / m3 = ngd . [1]
Thể tích phần xử lý yếm khí cần thiết: G 2640 3 V = = = 293 3 , m L 9 → Chọn V=293,5m3
Để giữ cho lớp bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng, tốc độ nước dâng
trong bể phải giữ trong khoảng 0,6÷0,9m/h . Chọn v=0,7m/h 16
Diện tích bề mặt cần thiết của bể: Q 800 2 F = = = 47,62m v 24× 0 7 , Chọn F=48m2
Chiều cao phần xử lý yếm khí: V 293 5 , H = = = 6, m 1 → chọn H1=6m. 1 F 48
Tổng chiều cao của bể:
H = H + H + H 1 2 3 Trong đó:
H1: chiều cao phần xử lý yếm khí. H Để 2: chiều cao vùng lắng.
đảm bảo không gian an toàn cho bùn lắng
xuống phía dưới thì chiều cao vùng lắng phải lớn hơn 1,0m [1]. Chọn H2=1,1m
H3: chiều cao dự trữ, chọn H3=0,5m H=6+1,1+0,5=7,6m
Chọn 2 đơn nguyên hình vuông, vậy cạnh mỗi đơn nguyên là: 48 a = = 4 8 , 9m Æchọn a=5m 2 Chiều cao H=7,5m
Thể tích thực của bể: 3
V = 2 × a × a × H = 2 × 5m × 5m × 7 6 , m = 380m t
Thời gian lưu nước trong bể: V T = × 24 Q Trong đó: V = (H − 0 5 , )× F = (7 6 , − 0 5 , ) 3 × 42 = 298m Q = 800m3/ngđ 298 ⇒ T = × 24 = 8 9 , 4h 800
Nằm trong khỏang cho phép [4-10h][1]
¾ Tính ngăn lng:
Trong mỗi đơn nguyên, bố trí 4 tấm chắn khí và hai tấm hướng dòng.
Nước thải khi đi vào ngăn lắng sẽ được tách khí bằng các tấm tách khí
đặt nghiêng so với phương ngang 1 góc 450÷600. Chọn góc nghiêng giữa tấm
chắn khí với phương ngang là 600. Các tấm này đặt song song nhau.
Tổng chiều cao của toàn bộ ngăn lắng Hnglắng (kể cả chiều cao vùng
lắng) và chiều cao dự trữ chiếm trên 30% tổng chiều cao bể. Ta có: 17 + 0 (H H nglaéng 3 ) tg60 = a2 a × tg600 5 × tg600 ⇒ H + H = = = 4 nglaéng , m 4 3 2 2 ⇒ H = 4 − H = 4 4 − = nglaéng , 0 5, 3, m 9 3 Kiểm tra lại: (H + H nglaéng 3 ) 4, ×100% 4 = × 10 % 0 = 5 , 7 8 % >30% H 7, 9 beå 6
Vậy chiều cao xác định được là thích hợp.
Thời gian lưu nước trong ngăn lắng, thời gian này phải lớn hơn 1h: V
1 × a × a × H 1 × 5 × 5 ×3 9 nglaéng , nglaéng t 2 2 = × 24 = 2× × 24 = 2 × × 24 = 2 9 , h Q Q 800 >1h. mặt khác V ≈ ỏ
vùnglắng /tổng thể tích UASB=H2 /Hbể =1,1/7,5 15% Æth a
Tính toán tm chn khí:
Chọn khe hở giữa các tấm chắn khí và giữa tấm chắn khí với tấm hướng dòng là như nhau.
Tổng diện tích giữa các khe hở này chiếm 15÷20% tổng diện tích đơn nguyên. Chọn Skhe=0,15Sdng taám chaén 2 b2 x2 r x1 nglaéng H h1 y1 b 1 taám chaén 1
Hình 4.1: tm chn khí và hướng dòng b UASB
Trong mỗi đơn nguyên có 4 khe hở, diện tích của mỗi khe: 0 1 , 5×S 0 1 , 5 ×(5)2 2 S dng = = = 0 9 , 4 m khe 4 4 Bề rộng của khe hở: S 0 9 , 4 r khe = = = 0,18 m 8 = 18 m 8 m khe a 5
¾ Tính toán các tm chn Tấm chắn 1:
Chiều dài: l = a = 500 m 0 m 1 18
Chiều rộng: b = (HH ) / sin60 = (3 9
, − 11,)/ sin60 = 323 m 3 m 1 nglang 2 chọn 3240
Chiều cao: y = b × si 6 n 00 =3233 ×si 6 n 00 = 280 mm 0 1 1 Tấm chắn 2:
Chiều dài: l = a = 500 m 0 m 2
Chiều rộng: b = x + x 2 1 2 h = r
× sin 900 − 600 = 188 × si 3 n 00 = 94 1 khe ( ) mm x = 40 m 0 1 m (H + H − + nglaéng ( + ) − ( + ) 3 ) (h y ) 1 1 3900 500 94 2800 x = = = 173 mm 9 2 si 6 n 00 sin600
b = 400 + 1739 = 213 m 9 m 2 chọn 2140
¾ Tính toán tm hướng dòng:
Tấm hướng dòng cũng được đặt nghiêng 1 góc 60o so với phương ngang
cách tấm chắn khí 188mm như hình vẽ.
¾ Tính h thng phân phi nước:
Đối với bể UASB có tải trọng chất bẩn hữu cơ L>4kgCOD/m3.ngđ [1]
thì từ 2m2 diện tích bể trở lên sẽ được bố trí một vị trí phân phối nước.
→ Chọn 3m2 cho một vị trí phân phối nước. F 48
Số vị trí phân phối nước trong mỗi đơn nguyên: 2 2 n = = = 8 3 3
¾ Tính máng thu nước:
Bố trí máng thu nước kết hợp với máng răng cưa đặt ở tâm bể và dọc
theo chiều rộng bể. Máng thu nước được tạo đ ộ dốc đ
ể dẫn nước thải về cuối
bể rồi theo ống dẫn theo cơ chế tự chảy, chảy sang aerotank .
Máng thu nước tiết diện hình chữ nhật: d x r với d=2r. Độ dốc máng: i=1/200.
Lưu lượng vào máng: Qmáng = 800m3/ngđ. Ta có:
Qmaùng= ω ×C× R× i (4.8) Trong đó: ω = d× r λ = d + 2×r ω d ×r r R = = = λ d + 2×r 2 1 1 6 C = × R n 19 16 Q ×n maùng 800 × 0 0 , 14 ⇒ r 6 = = ( 2 1 1 2 0, ) 5 3 × i 2 2
24 × 3600 × 2 × (0 , ) 3 × (1 5 ) 2 200
r = 0,086m = 8 m 6 m
Chọn kích thước máng: r =90mm d=180mm Thanh răng cưa Chiều cao răng cưa :50mm
Dài đoạn vát đỉnh răng cưa:40mm Chiều cao cả thanh :200mm Khe dịch chuyển Cách nhau : 450mm Bề rộng khe :12mm Chiều cao:150mm 40 60 50 250 130 50 450 450 50 khe dòch chuyeån Hình 4.2: máng răng cưa
¾ Tính lượng khí và bùn sinh ra:
Tính lượng khí sinh ra trong bể:
Thể tích khí sinh ra đối với 1kgCOD bị khử là 0,5m3 [3]
Tổng thể tích khí sinh ra trong một ngày: 3 V = 0,5× = 0, m G 5 × 800 = 1400 khí ngñ
Tính lượng khí CH4 sinh ra:
Thể tích khí CH4 sinh ra khi 1kg COD được loại bỏ là 0,35 m3(CH4
chiếm 70% tổng lượng khí sinh ra) [3]. Thể tích khí CH4 sinh ra là: V 3 = 0 7 × = 0 7 ×1400 = 980 CH , Vkhí , m / n ñ g 4 Tính lượng bùn sinh ra:
Lượng bùn do VSV sinh ra từ 0,1÷0,5kg/kgCOD được loại bỏ.
→ Chọn Mbùn=0,1kg/kgCOD bị loại bỏ.
Khối lượng bùn sinh ra trong một ngày: 20