Đọc hiểu: Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm | Ôn tập Ngữ Văn 12

Mặt đường khát vọng là tác phẩm nổi tiếng của Nguyễn Khoa Điềm. Đây là tác phẩm thường xuất hiện dưới dạng Đọc hiểu trong các bài kiểm tra Văn 12 hoặc thi THPT Quốc gia môn Văn. Hy vọng tài liệu dưới đây giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Đọc hiu Mặt đường khát vng
Đọc hiu Mặt đường khát vng s 1
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu.
Ta ln lên bng nim tin rt tht
Biết bao nhiêu hạnh phúc có trên đời
Du phải khi cay đng dp vùi
Rng cô Tấm cũng về làm hoàng hu
Cây khế chua có đại bàng đến đậu
Chim ăn rồi tr ngon ngt cho ta
Đất đai cỗi cằn thì người s n hoa
Hoa của đất, người trng cây dng ca
Khi ta đến gõ lên tng cánh ca
Thì tin yêu ngay thẳng đón ta vào
Ta nghẹn ngào, Đất Nước Việt Nam ơi!...
Ta ln lên khao khát nhng chân tri
Nhng mảnh đất chân mình chưa bén được
Nhng biển khơi chứa mt trời đỏ rc
Nhng ngàn sao trôi miết giữa màu xanh…
(Trích Mặt đường khát vng, Nguyễn Khoa Điềm, NXB Văn nghệ gii phóng,
1974, tr.35-36)
Câu 1: Xác định phong cách ngôn ng phương thức biểu đt chính của đoạn
thơ.
Câu 2: Cht liệu văn học dân gian hin lên qua hình ảnh, câu thơ nào? Có tác dụng
như thế nào?
Câu 3: “Niềm tin rt thật” mà tác giả nhắc đến trong kh thơ đầu là gì?
Câu 4: Anh/ch hiểu như thế nào v nội dung câu thơ: “Đất đai cỗi cằn thì người s
n hoa”?
Câu 5: Ch ra phân tích hiu qu ngh thut ca mt bin pháp tu t đưc s
dụng trong hai câu thơ: ất đai cỗi cằn thì người s n hoa/Hoa của đất, người
trng cây dng ca
Câu 6: Ch ra cho biết hiu qu ca phép liệt được s dng 4 câu thơ cuối
đon trích.
Câu 7: T đon trích trên anh/ch suy nghĩ về sc mnh nim tin trong
cuc sng?
Đáp án Đọc hiu Mặt đường khát vng s 1
Câu 1:
- Phong cách ngôn ng trong đoạn thơ trên là: nghệ thut
- Phương thức biểu đạt chính là: biu cm.
Câu 2:
Cht liệu văn học dân gian:
+ “Rằng cô Tấm cũng về làm hoàng hậu” sử dng cht liu c tích “Tấm cám”
+ “Cây khế chua có đại bàng đến đậu” – s dng c tích “Ăn khế tr vàng”.
+ “Hoa của đất” cht liu tc ng Người ta hoa đất”
Tác dụng: làm đoạn thơ tr nên gần gũi, thân thuc, hp dẫn. Qua đó làm hiện
lên hình ảnh con người Vit Nam nhân hậu, nghĩa tình, giàu sc sng, giàu nim
tin.
Câu 3: “Niềm tin rt thật” tác giả đề cập đến là: Nim tin vào hnh phúc
những điu tốt đẹp hoc nim tin vào nhng vt v gian nan s được đền đáp bng
hnh phúc.
Câu 4: “Đất đai cỗi cằn thì người s n hoa”, ý câu thơ muốn nói thiên nhiên khc
nghiệt, điều kin t nhiên không cho phép không phi cn tr ngược li,
th thách để con người khẳng định mình. Con người n hoa là con người đạt được
thành quả, con người thành công sau rt nhiu th thách.
Câu 5:
Bin pháp tu t đưc s dụng trong hai câu thơ trên là biện pháp tu t: n d
Đất đai cỗi cằn thì người s n hoa
Hoa của đất, người trng cây dng ca
Tác dụng: làm câu ttrở nên mượt mà, bóng bẩy, phong phú, sinh động, hp
dn, giàu giá tr biu cm; hình ảnh thơ chiều sâu, gi nhiều liên tưởng ý v.
Qua đó làm nổi bật ý nghĩa: Bông hoa n trên đất đai cỗi cn cho ta thấy được sc
sng mnh m, sc tri dy mãnh lit bt chp hoàn cnh của nó. Đó cũng chính là
hình nh sc mnh của con người Việt Nam đã vượt lên trên hoàn cảnh khó khăn
th thách để tỏa sáng, để khẳng đnh mình. Tác gi cũng khẳng đnh con người
chính là loài hoa đẹp nht, rc r nhất, đáng trân trọng nht thế gian.
Câu 6:
- Xác định phép lit kê: nhng chân tri, nhng mảnh đất , nhng biển khơi, những
ngàn sao
- Hiu qu biểu đạt: nhn mnh nhng s phong phú ca những khát khao , ước
hoặc nhn mnh những khát khao khám phá đưc nhiều điều ln lao, nhiu v
đẹp ca cuộc đời.
Câu 7:
Ni dung của đoạn thơ: ca ngợi nim tin và sc sng ca con người Vit Nam.
Ni dung y gợi cho em suy nghĩ:
+ Con người Vit Nam những con người chịu thương chịu khó, sng giàu nim
tin, nhân hu.
+ Có ý chí vươn lên dù trong nghịch cnh ngt nghèo.
+ Ngay thng, lạc quan, yêu đời.
Đọc hiu Mặt đường khát vng s 2
ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây và thc hin các yêu cu:
"Ta ln lên bng nim tin rt tht
Biết bao nhiêu hạnh phúc có trên đời
Du phải khi cay đng dp vùi
Rng cô Tấm cũng về làm hoàng hu
Cây khế chua có đại bàng đến đậu
Chim ăn rồi tr ngon ngt cho ta
Đất đai cỗi cằn thì người s n hoa
Hoa của đất, người trng cây dng ca
Khi ta đến gõ lên tng cánh ca
Thì tin yêu ngay thẳng đón ta vào
Ta nghẹn ngào, Đất Nước Việt Nam ơi!...
Ta ln lên khao khát nhng chân tri
Nhng mảnh đất chân mình chưa bén được
Nhng biển khơi chứa mt trời đỏ rc
Nhng ngàn sao trôi miết gia màu xanh
(Trích Mặt đường khát vng, Nguyễn Khoa Điềm, NXB Văn nghệ gii phóng,
1974, tr.35-36)
Câu 1. Nhng t ng, hình ảnh nào trong đoạn trích được ly t cht liệu văn học
dân gian?
Câu 2. Anh/ch hiểu như thế nào v nội dung câu thơ: “Đất đai cỗi cằn thì người s
n hoa”?
Câu 3. Nêu tác dng ca biện pháp điệp t đưc s dng trong bốn câu thơ cuối
đon trích.
Câu 4. Điu anh/ch tâm đắc nhất trong đoạn trích trên là gì?
Đáp án Đọc hiu Mặt đường khát vng s 2
Câu 1. Nhng t ng, hình ảnh trong đoạn trích được ly t cht liệu văn học dân
gian: Cô Tm, hoàng hu Cây khế chua, đại bàng, (c tích)" hoa của đất" (tc ng)
Câu 2. Câu thơ: “Đất đai cỗi cằn thì người s n hoa” ý nghĩa: Thiên nhiên
khc nghit không th cn tr s phát trin của con người càng làm cho con
ngưi sng có bản lĩnh, sống nhân ái và có tâm hồn đẹp đẽ hơn.
Câu 3. Biện pháp điệp t đưc s dng trong bốn câu thơ cuối đoạn trích:
+ Bin pháp được s dng trong bốn câu thơ cuối biện pháp điệp. “Những chân
trời”, nhng mảnh đất”, “những biển khơi”, “những ngàn sao” là những điều
ước của con người, nơi ta chưa đt chân tới, nơi vẫn còn mun chinh phc. Bin
pháp điệp lit kê mt lot những ước rất cao đẹp, thiêng liêng, cũng nhng
ước mơ rất thực. Sau ước mơ đó là nim tin vào thế h mình, thế h của chúng “ta”
s ước mơ, khao khát và biến những mơ ước đó trở thành hin thc.
+ Tác dng: Nhn mnh niềm khát khao và ước mơ về đất nước tươi đẹp.
Câu 4. Điều tâm đc nhất trong đoạn trích: Đoạn thơ gợi trong em cm xúc t hào
v đất nước Vit Nam dù còn nhiều gian khó nhưng cùng tươi đẹp, con người
Vit Nam tri qua bao vt v đau thương mà vẫn nhân hu thy chung thm thiết.
| 1/6

Preview text:


Đọc hiểu Mặt đường khát vọng
Đọc hiểu Mặt đường khát vọng số 1
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu.
Ta lớn lên bằng niềm tin rất thật
Biết bao nhiêu hạnh phúc có trên đời
Dẫu phải khi cay đắng dập vùi
Rằng cô Tấm cũng về làm hoàng hậu
Cây khế chua có đại bàng đến đậu
Chim ăn rồi trả ngon ngọt cho ta
Đất đai cỗi cằn thì người sẽ nở hoa
Hoa của đất, người trồng cây dựng cửa
Khi ta đến gõ lên từng cánh cửa
Thì tin yêu ngay thẳng đón ta vào
Ta nghẹn ngào, Đất Nước Việt Nam ơi!...
Ta lớn lên khao khát những chân trời
Những mảnh đất chân mình chưa bén được
Những biển khơi chứa mặt trời đỏ rực
Những ngàn sao trôi miết giữa màu xanh…
(Trích Mặt đường khát vọng, Nguyễn Khoa Điềm, NXB Văn nghệ giải phóng, 1974, tr.35-36)
Câu 1: Xác định phong cách ngôn ngữ và phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
Câu 2: Chất liệu văn học dân gian hiện lên qua hình ảnh, câu thơ nào? Có tác dụng như thế nào?
Câu 3: “Niềm tin rất thật” mà tác giả nhắc đến trong khổ thơ đầu là gì?
Câu 4: Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung câu thơ: “Đất đai cỗi cằn thì người sẽ nở hoa”?
Câu 5: Chỉ ra và phân tích hiệu quả nghệ thuật của một biện pháp tu từ được sử
dụng trong hai câu thơ: "Đất đai cỗi cằn thì người sẽ nở hoa/Hoa của đất, người trồng cây dựng cửa
Câu 6: Chỉ ra và cho biết hiệu quả của phép liệt kê được sử dụng ở 4 câu thơ cuối đoạn trích.
Câu 7: Từ đoạn trích trên anh/chị có suy nghĩ gì về sức mạnh và niềm tin trong cuộc sống?
Đáp án Đọc hiểu Mặt đường khát vọng số 1 Câu 1:
- Phong cách ngôn ngữ trong đoạn thơ trên là: nghệ thuật
- Phương thức biểu đạt chính là: biểu cảm. Câu 2:
– Chất liệu văn học dân gian:
+ “Rằng cô Tấm cũng về làm hoàng hậu” sử dụng chất liệu cổ tích “Tấm cám”
+ “Cây khế chua có đại bàng đến đậu” – sử dụng cổ tích “Ăn khế trả vàng”.
+ “Hoa của đất” – chất liệu tục ngữ “Người ta hoa đất”
– Tác dụng: làm đoạn thơ trở nên gần gũi, thân thuộc, hấp dẫn. Qua đó làm hiện
lên hình ảnh con người Việt Nam nhân hậu, nghĩa tình, giàu sức sống, giàu niềm tin.
Câu 3: “Niềm tin rất thật” mà tác giả đề cập đến là: Niềm tin vào hạnh phúc và
những điều tốt đẹp hoặc niềm tin vào những vất vả gian nan sẽ được đền đáp bằng hạnh phúc.
Câu 4: “Đất đai cỗi cằn thì người sẽ nở hoa”, ý câu thơ muốn nói thiên nhiên khắc
nghiệt, điều kiện tự nhiên không cho phép không phải là cản trở mà ngược lại, là
thử thách để con người khẳng định mình. Con người nở hoa là con người đạt được
thành quả, con người thành công sau rất nhiều thử thách. Câu 5:
– Biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ trên là biện pháp tu từ: ẩn dụ
Đất đai cỗi cằn thì người sẽ nở hoa
Hoa của đất, người trồng cây dựng cửa
– Tác dụng: làm câu thơ trở nên mượt mà, bóng bẩy, phong phú, sinh động, hấp
dẫn, giàu giá trị biểu cảm; hình ảnh thơ có chiều sâu, gợi nhiều liên tưởng ý vị.
Qua đó làm nổi bật ý nghĩa: Bông hoa nở trên đất đai cỗi cằn cho ta thấy được sức
sống mạnh mẽ, sức trỗi dậy mãnh liệt bất chấp hoàn cảnh của nó. Đó cũng chính là
hình ảnh sức mạnh của con người Việt Nam đã vượt lên trên hoàn cảnh khó khăn
thử thách để tỏa sáng, để khẳng định mình. Tác giả cũng khẳng định – con người
chính là loài hoa đẹp nhất, rực rỡ nhất, đáng trân trọng nhất thế gian. Câu 6:
- Xác định phép liệt kê: những chân trời, những mảnh đất , những biển khơi, những ngàn sao
- Hiệu quả biểu đạt: nhấn mạnh những sự phong phú của những khát khao , ước
mơ hoặc nhấn mạnh những khát khao khám phá được nhiều điều lớn lao, nhiều vẻ đẹp của cuộc đời. Câu 7:
– Nội dung của đoạn thơ: ca ngợi niềm tin và sức sống của con người Việt Nam.
– Nội dung ấy gợi cho em suy nghĩ:
+ Con người Việt Nam là những con người chịu thương chịu khó, sống giàu niềm tin, nhân hậu.
+ Có ý chí vươn lên dù trong nghịch cảnh ngặt nghèo.
+ Ngay thẳng, lạc quan, yêu đời.
Đọc hiểu Mặt đường khát vọng số 2 ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
"Ta lớn lên bằng niềm tin rất thật
Biết bao nhiêu hạnh phúc có trên đời
Dẫu phải khi cay đắng dập vùi
Rằng cô Tấm cũng về làm hoàng hậu
Cây khế chua có đại bàng đến đậu
Chim ăn rồi trả ngon ngọt cho ta
Đất đai cỗi cằn thì người sẽ nở hoa
Hoa của đất, người trồng cây dựng cửa
Khi ta đến gõ lên từng cánh cửa
Thì tin yêu ngay thẳng đón ta vào
Ta nghẹn ngào, Đất Nước Việt Nam ơi!...
Ta lớn lên khao khát những chân trời
Những mảnh đất chân mình chưa bén được
Những biển khơi chứa mặt trời đỏ rực
Những ngàn sao trôi miết giữa màu xanh
(Trích Mặt đường khát vọng, Nguyễn Khoa Điềm, NXB Văn nghệ giải phóng, 1974, tr.35-36)
Câu 1. Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn trích được lấy từ chất liệu văn học dân gian?
Câu 2. Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung câu thơ: “Đất đai cỗi cằn thì người sẽ nở hoa”?
Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp điệp từ được sử dụng trong bốn câu thơ cuối đoạn trích.
Câu 4. Điều anh/chị tâm đắc nhất trong đoạn trích trên là gì?
Đáp án Đọc hiểu Mặt đường khát vọng số 2
Câu 1. Những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn trích được lấy từ chất liệu văn học dân
gian: Cô Tấm, hoàng hậu Cây khế chua, đại bàng, (cổ tích)" hoa của đất" (tục ngữ)
Câu 2. Câu thơ: “Đất đai cỗi cằn thì người sẽ nở hoa” có ý nghĩa: Thiên nhiên
khắc nghiệt không thể cản trở sự phát triển của con người mà càng làm cho con
người sống có bản lĩnh, sống nhân ái và có tâm hồn đẹp đẽ hơn.
Câu 3. Biện pháp điệp từ được sử dụng trong bốn câu thơ cuối đoạn trích:
+ Biện pháp được sử dụng trong bốn câu thơ cuối là biện pháp điệp. “Những chân
trời”, những mảnh đất”, “những biển khơi”, “những ngàn sao” là những điều mơ
ước của con người, nơi ta chưa đặt chân tới, nơi vẫn còn muốn chinh phục. Biện
pháp điệp liệt kê một loạt những ước mơ rất cao đẹp, thiêng liêng, cũng là những
ước mơ rất thực. Sau ước mơ đó là niềm tin vào thế hệ mình, thế hệ của chúng “ta”
sẽ ước mơ, khao khát và biến những mơ ước đó trở thành hiện thực.
+ Tác dụng: Nhấn mạnh niềm khát khao và ước mơ về đất nước tươi đẹp.
Câu 4. Điều tâm đắc nhất trong đoạn trích: Đoạn thơ gợi trong em cảm xúc tự hào
về đất nước Việt Nam dù còn nhiều gian khó nhưng vô cùng tươi đẹp, con người
Việt Nam trải qua bao vất vả đau thương mà vẫn nhân hậu thủy chung thắm thiết.