













Preview text:
lOMoAR cPSD| 45932808
ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐẢNG
I- NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI 2011 - 2020
Đại hội XI của Đảng ã tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội 2001 - 2010 và thông qua Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 -
2020, tiếp tục ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa và phát triển nhanh, bền
vững; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, xây dựng nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
1. Quan iểm phát triển
Chiến lược ề ra 5 quan iểm phát triển như sau:
Một là, phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững, phát triển bền vững
là yêu cầu xuyên suốt trong Chiến lược.
Phát triển nhanh và bền vững phải luôn gắn chặt với nhau trong quy hoạch,
kế hoạch và chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Để phát triển bền vững về
kinh tế, cần giữ vững ổn ịnh kinh tế vĩ mô, bảo ảm am ninh kinh tế, ẩy mạnh
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển ổi mô hình tăng trưởng, coi chất lượng,
năng suất hiệu quả, sức cạnh tranh là ưu tiên hàng ầu, chút trọng phát triển
theo chiều sâu, phát triển kinh tế tri thức. Tăng trưởng kinh tế phải kết hợp
hài hòa với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; nâng
cao không ngừng chất lượng cuộc sống của nhóm dân. Phát triển kinh tế - xã
hội phải luôn i cùng vốn bảo vệ và cải thiện môi trường.
Đặc biệt quan tâm giữ vững ổn ịnh chính trị - xã hội, tăng cường quốc phòng,
an ninh, kiên quyết, kiên trì ấu tranh bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ ể bảo ảm cho ất nước phát triển nhanh và bền vững.
Hai là, ổi mới ồng bộ, phù hợp về kinh tế và chính trị vì mục tiêu xây dựng
nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Kiên trì và quyết liệt thực hiện ổi mới. Đổi mới trong lĩnh vực chính trị phải
ồng bộ với ổi mới kinh tế theo lộ trình thích hợp, trọng tâm là hoàn thiện thể
chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, ổi mới phương thức lãnh
ạo của Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, mở rộng dân
chủ trong Đảng và trong xã hội gắn với tăng cường kỷ luật, kỷ cương ể thúc
ẩy ổi mới toàn diện, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc. Coi việc
thực hiện mục tiêu xây dựng nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là tiêu chuẩn cao nhất ể ánh giá hiệu
quả của quá trình ổi mới và phát triển.
Ba là, mở rộng dân chủ, phát huy tối a nhân tố con người, coi con người là
chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển. lOMoAR cPSD| 45932808
Phải bảo ảm quyền con người, quyền công dân và các iều kiện ể mọi người
ược phát triển toàn diện. Nâng cao năng lực và tạo cơ chế ể nhân dân thực
hiện ầy ủ quyền làm chủ, nhất là dân chủ trực tiếp nhằm phát huy mạnh mẽ
mọi khả năng sáng tạo và bảo ảm ồng thuận cao trong xã hội, tạo ộng lực phát
triển ất nước. Phát huy lợi thế dân số và con người Việt Nam, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, chăm lo lợi ích chính áng và không ngừng nâng cao
ời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, thực hiện công bằng xã hội.
Bốn là, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất với trình ộ khoa học, công
nghệ ngày càng cao, ồng thời hoàn thiện quan hệ sản xuất và thể chế kinh tế
thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Phải tháo gỡ mọi cản trở, tạo iều kiện thuận lợi ể giải phóng và phát triển
mạnh mẽ lực lượng sản xuất, ẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ; huy
ộng và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển. Phát triển nhanh,
hài hòa các thành phần kinh tế và các loại hình doanh nghiệp. Phải tăng cường
tiềm lực và nâng cao hiệu quả của kinh tế nhà nước. Kinh tế nhà nước giữ vai
trò chủ ạo, là lực lượng vật chất quan trọng ể Nhà nước ịnh hướng và iều tiết
nền kinh tế, góp phần ổn ịnh kinh tế vĩ mô, tạo môi trường và iều kiện thúc
ẩy các thành phần kinh tế cùng phát triển.
Tạo môi trường cạnh tranh bình ẳng, minh bạch. Phát triển ồng bộ, hoàn chỉnh
và ngày càng hiện ại các loại thị trường. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý
và phân phối, bảo ảm công bằng lợi ích, tạo ộng lực thúc ẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Năm là, xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ ngày càng cao trong iều kiện hội
nhập quốc tế sâu rộng.
Phát huy nội lực và sức mạnh dân tộc là yếu tố quyết ịnh, ồng thời tranh thủ
ngoại lực và sức mạnh thời ại là yếu tố quan trọng ể phát triển nhanh, bền
vững và xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ. Phải không ngừng tăng cường
tiềm lực kinh tế và sức mạnh tổng hợp của ất nước ể chủ ộng, tích cực hội
nhập quốc tế sâu rộng và có hiệu quả. Trong hội nhập quốc tế, phải luôn chủ
ộng thích ứng với những thay ổi của tình hình bảo ảm hiệu quả và lợi ích quốc gia.
2. Các ột phá chiến lược Chiến lược
xác ịnh ba khâu ột phá:
Một là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa,
trọng tâm là tạo lập môi trường cạnh tranh bình ẳng và cải cách hành chính.
Hai là, phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng
cao, tập trung vào việc ổi mới toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt
chẽ, phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ.
Ba là, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng ồng bộ, với một số công trình hiện
ại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng ô thị lớn. lOMoAR cPSD| 45932808
3. Định hướng phát triển
Định hướng phát triển trong Chiến lược là “Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ
cấu lại nền kinh tế”, thể hiện trong các iểm sau:
1- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa; bảo ảm
ổn ịnh kinh tế vĩ mô; huy ộng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ồng bộ và hiện ại là tiền ề quan trọng
thúc ẩy quá trình cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển ổi mô hình tăng trưởng, ổn ịnh kinh tế vĩ mô.
2- Phát triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện ại, nâng cao
chất lượng, và sức cạnh tranh, tạo nền tảng cho một nước công nghiệp.
3- Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện ại, hiệu quả, bền vững.
4- Phát triển mạnh các ngành dịch vụ, nhất là các dịch vụ có giá trị cao, tiềm
năng lớn và có sức cạnh tranh. Phát triển khu vực dịch vụ ạt tốc ộ tăng
trưởng cao hơn các khu vực sản xuất và cao hơn tốc ộ tăng GDP.
5- Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông. Hình thành cơ
bản hệ thống kết cấu hạ tầng ồng bộ, với một số công trình hiện ại là một
ột phá chiến lược, là yếu tố quan trọng thúc ẩy quá trình cơ cấu lại nền kinh
tế, chuyển ổi mô hình tăng trưởng.
6- Phát triển hài hòa, bền vững các vùng, xây dựng ô thị và nông thôn mới.
Rà soát, iều chỉnh, bổ sung quy hoạch và có cơ chế, chính sách phù hợp ể các
vùng trong cả nước cùng phát triển, phát huy lợi thế của từng vùng, tạo sự
liên kết giữa các vùng.
7- Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, xã hội hài hòa với phát triển kinh
tế. Tạo bước phát triển mạnh mẽ về văn hóa, xã hội; thực hiện tốt tiến bộ,
công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát triển phù hợp với
iều kiện cụ thể, bảo ảm phát triển nhanh, bền vững.
8- Phát triển mạnh sự nghiệp y tế, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức
khỏe nhân dân. Tập trung phát triển mạnh hệ thống chăm sóc sức khỏe và
nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. Chuẩn hóa chất lượng dịch vụ y tế. Xây
dựng và thực hiện chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe, tầm vóc con người Việt Nam.
9- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ổi mới toàn diện, phát triển nhanh
giáo dục và ào tạo. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất
là nguồn nhân lực chất lượng cao là một ột phá chiến lược. Phát triển giáo
dục phải thực sự là quốc sách 1 hàng ầu.
10- Phát triển khoa học và công nghệ thực sự là ộng lực then chốt của quá
trình phát triển nhanh và bền vững. Hướng trọng tâm hoạt ộng khoa học,
công nghệ vào phục vụ công nghiệp hóa, hiện ại hóa, phát triển theo chiều
sâu, góp phần tăng nhanh năng suất, chất lượng, hiệu quả và nâng cao sức
cạnh tranh của nền kinh tế. lOMoAR cPSD| 45932808
11- Bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, chủ ộng ứng phó có hiệu
quả với biến ổi khí hậu. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, gắn nhiệm
vụ, mục tiêu bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế - xã hội. Chú trọng
phát triển kinh tế xanh, thân thiện với môi trường.
12- Giữ vững ộc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo ảm
an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội; mở rộng quan hệ ối ngoại, chủ
ộng hội nhập, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Tăng
cường tiềm lực quốc phòng, bảo ảm vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia cả ở ất liền, vùng trời, vùng biển, hải ảo
trong mọi tình huống. Giữ vững hòa bình, ổn ịnh ể xây dựng và phát triển ất nước.
II- NHƯNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Quan iểm phát triển kinh tế - xã hội giai oạn 2016 - 2020
Trên cơ sở quan iểm phát triển ề ra trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội 2011 - 2020, qua thực tiễn 5 năm 2011 - 2015 và yêu cầu của bối cảnh
mới, Đại hội XII ã xác ịnh quan iểm phát triển kinh tế - xã hội giai oạn 2016 - 2020 như sau:
Một là, tiếp tục ổi mới và sáng tạo trong lãnh ạo, quản lý phát triển kinh tế -
xã hội. Tập trung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa. Xây dựng nền kinh tế thị trường hiện ại, hội nhập quốc tế, có nhiều
hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, vận hành ầy ủ, ồng bộ, hiệu quả
theo quy luật kinh tế thị trường, cạnh tranh bình ẳng, minh bạch. Đồng thời,
Nhà nước sử dụng thể chế, các nguồn lực, công cụ iều tiết, chính sách phân
phối và phân phối lại ể phát triển văn hoá, thực hiện dân chủ, tiến bộ và công
bằng xã hội; bao ảm an sinh xã hội, từng bước nâng cao phúc lợi xã hội, chăm
lo cải thiện ời sống mọi mặt của nhân dân, thu hẹp khoảng cách giàu - nghèo.
Hai là, bảo ảm phát triển nhanh, bền vững trên cơ sở ổn ịnh kinh tế vĩ mô và
không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh.
Phát triển hài hoà giữa chiều rộng và chiều sâu, chú trọng phát triển chiều
sâu; phát triển kinh tế tri thức, kinh tế xanh. Phát triển kinh tế phải gắn kết
chặt chẽ với phát triển văn hoá, xã hội, bảo vệ môi trường, chủ ộng ứng phó
với biến ổi khí hậu. Bảo ảm quốc phòng, an ninh và giữ vững hoà bình, ổn
ịnh ể xây dựng ất nước.
Ba là, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý và ịnh hướng phát triển của Nhà nước. Tập trung tạo dựng
thể chế, cơ chế, chính sách và môi trường, iều kiện ngày càng minh bạch, an
toàn, thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tự do sáng tạo, ầu tư, kinh doanh
và cạnh tranh bình ẳng trong kinh tế thị trường. Phát huy mạnh mẽ quyền dân
chủ của người dân trong hoàn thiện và thực thi pháp luật, cơ chế, chính sách
phát triển kinh tế - xã hội. Bảo ảm quyền con người, quyền công dân. Xây lOMoAR cPSD| 45932808
dựng nền hành chính hiện ại, chuyên nghiệp, năng ộng, trách nhiệm, lấy phục
vụ nhân dân và lợi ích quốc gia là mục tiêu cao nhất.
Bốn là, phát huy cao nhất các nguồn lực trong nước, ồng thời chủ ộng hội
nhập quốc tế, huy ộng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài ể phát
triển nhanh, bền vững. Tạo mọi iều kiện thuận lợi ể phát triển mạnh doanh
nghiệp Việt Nam, nhất là doanh nghiệp tư nhân, làm ộng lực nâng cao sức
cạnh tranh và tính tự chủ của nền kinh tế. 2. Mục tiêu và các chỉ tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Bảo ảm ổn ịnh kinh tế vĩ mô, phấn ấu tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm
trước. Đẩy mạnh thực hiện các ột phá chiến lược, cơ cấu lại nền kinh tế gắn
với ổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh
tranh. Phát triển văn hoá, thực hiện dân chủ, tiến bộ, công bằng xã hội, bảo
ảm an sinh xã hội, tăng cường phúc lợi xã hội và cải thiện ời sống nhân dân.
Chủ ộng ứng phó với biến ổi khí hậu, quản lý hiệu quả tài nguyên và bảo vệ
môi trường. Tăng cường quốc phòng, an ninh, kiên quyết, kiên trì ấu tranh
bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia
và bảo ảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả công
tác ối ngoại và chủ ộng hội nhập quốc tế. Giữ gìn hoà bình, ổn ịnh, tạo môi
trường, iều kiện thuận lợi ể xây dựng và bảo vệ ất nước. Nâng cao vị thế của
nước ta trên trường quốc tế. Phấn ấu sớm ưa nước ta cơ bản trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện ại.
b) Các chỉ tiêu chủ yếu - Về kinh tế:
Tốc ộ tăng trưởng kinh tế bình quân 5 năm ạt 6,5 – 7%/năm. Đến năm 2020,
GDP bình quân ầu người khoảng 3.200 - 3.500 USD. Tỉ trọng công nghiệp
và dịch vụ trong GDP khoảng 85%. Tổng vốn ầu tư toàn xã hội bình quân 5
năm bằng khoảng 32 - 34% GDP. Bội chi ngân sách nhà nước còn khoảng
4% GDP1. Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) óng góp vào tăng trưởng
khoảng 30 - 35%. Năng suất lao ộng xã hội bình quân tăng khoảng 5%/năm.
Tiêu hao năng lượng tính trên GDP bình quân giảm 1 - l,5%/năm. Tỉ lệ ô thị
hoá ến năm 2020 ạt 38 - 40%. - Về xã hội:
Đến năm 2020, tỉ lệ lao ộng nông nghiệp trong tổng lao ộng xã hội khoảng
40%. Tỉ lệ lao ộng qua ào tạo ạt khoảng 65 - 70%, trong ó có bằng cấp, chứng
chỉ ạt 25%. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 4%. Có 9 - 10 bác sĩ
và trên 26,5 giường bệnh trên 1 vạn dân. Tỉ lệ bao phủ bảo hiểm y tế ạt trên
80% dân số. Từ lệ hộ nghèo giảm bình quân khoảng 1,0 - 1,5%/năm. - Về môi trường:
Đến năm 2020, có 95% dân cư thành thị 90% dân cư nông thôn ược sử dụng
nước sạch, hợp vệ sinh; 85% chất thải nguy hại, 95 - 100% chất thải y tế ược
xử lý. Tỉ lệ che phủ rừng ạt 42%. lOMoAR cPSD| 45932808
3. Phương hướng, nhiệm vụ
a) Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế -
Mô hình tăng trưởng trong thời gian tới kết hợp có hiệu quả phát triển
chiều rộng với chiều sâu, chú trọng phát triển chiều sâu, nâng cao chất lượng
tăng trưởng và sức cạnh tranh trên cơ sở nâng cao năng suất lao ộng, ứng
dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, ổi mới và sáng tạo, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, phát huy lợi thế so sánh và chủ ộng hội nhập quốc tế, phát
triển nhanh và bền vững (hướng tới các mục tiêu phát triển bền vững ến năm
2030 của Liên hợp quốc); giải quyết hài hoà giữa mục tiêu trước mắt và lâu
dài, giữa phát triển kinh tế với bảo ảm quốc phòng, an ninh; giữa tăng trưởng
kinh tế và phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ
môi trường, nâng cao ời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. -
Đổi mới mô hình tăng trưởng chuyển mạnh từ chủ yếu dựa vào xuất
khẩu và vốn ầu tư sang phát triển ồng thời dựa cả vào vốn ầu tư, xuất khẩu
và thị trường trong nước. Phát huy vai trò quyết ịnh của nội lực, ồng thời thu
hút, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài; phát huy ầy ủ, úng ắn vai
trò của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp FDI và
khu vực sản xuất nông nghiệp. -
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ và ổi
mới sáng tạo ể nâng cao năng suất lao ộng, thúc ẩy nghiên cứu và triển khai
(R&D), nhập khẩu công nghệ mới; thực hiện phương thức quản lý, quản trị
hiện ại; phát huy tiềm năng con người và khuyến khích tinh thần sản xuất
kinh doanh của mọi người ể chủ ộng khai thác triệt ể lợi thế cạnh tranh, nâng
cao giá trị gia tăng, tăng nhanh giá trị quốc gia và tham gia có hiệu quả vào
chuỗi giá trị toàn cầu. -
Tiếp tục ẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại ồng bộ, tổng thể nền kinh tế và
các ngành, các lĩnh vực gắn với ổi mới mô hình tăng trưởng, tập trung vào
các lĩnh vực quan trọng: cơ cấu lại ầu tư với trọng tâm là ầu tư công; cơ cấu
lại thị trường tài chính với trọng tâm là hệ thống ngân hàng thương mại và
các tổ chức tài chính, từng bước cơ cấu lại ngân sách nhà nước; cơ cấu lại và
giải quyết có kết quả vấn ề nợ xấu, bảo ảm an toàn nợ công; cơ cấu lại doanh
nghiệp nhà nước với trọng tâm là các tập oàn, tổng công ty nhà nước; cơ cấu
lại nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, gắn với phát triển kinh
tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục ẩy mạnh thực hiện ba ột
phá chiến lược, nhất là ột phá về thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội
chủ nghĩa, nhằm giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, huy ộng, phân bổ, sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực.
b) Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá, phân ấu sớm ưa nước ta cơ bản
trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại
- Công nghiệp hoá, hiện ại hoá trong giai oạn mới là tiếp tục ẩy mạnh thực
hiện mô hình công nghiệp hoá, hiện ại hoá trong iều kiện phát triển kinh tế
thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế gắn với phát triển
kinh tế tri thức, lấy khoa học, công nghệ, tri thức và nguồn nhân lực chất lOMoAR cPSD| 45932808
lượng cao làm ộng lực chủ yếu; huy ộng và phân bổ có hiệu quả mọi nguồn
lực phát triển. Xây dựng cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao ộng hợp lý, phát huy
lợi thế so sánh, có năng suất lao ộng và năng lực cạnh tranh cao, tham gia
sâu rộng vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu; có văn minh công
nghiệp chiếm ưu thế trong sản xuất và ời sống xã hội; phát triển nhanh và
bền vững phù hợp với iều kiện của từng giai oạn.
- Công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước tiến hành qua ba nước: tạo tiền ề, iều
kiện ể công nghiệp hoá, hiện ại hoá; ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá;
và nâng cao chất lượng công nghiệp hoá, hiện ại hoá. Trong 5 năm tới, tiếp
tục ẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước, chú trọng công nghiệp
hoá, hiện ại hoá nông nghiệp, nông thôn, phát triển nhanh, bền vững; phấn
ấu sớm ưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại.
- Phát triển công nghiệp theo hướng:
+ Xây dựng nền công nghiệp và thương hiệu công nghiệp quốc gia với tầm
nhìn trung, dài hạn, có lộ trình cho từng giai oạn phát triển.
+ Tiếp tục thực hiện tốt chủ trương và có chính sách phù hợp ể xây dựng,
phát triển các ngành công nghiệp theo hướng hiện ại, tăng hàm lượng khoa
học - công nghệ và tỉ trọng giá trị nội ịa trong sản phẩm, tập trung vào những
ngành có tính nền tảng, có lợi thế so sánh và có ý nghĩa chiến lược ối với tự
phát triển nhanh, bền vững, nâng cao tính ộc lập, tự chủ của nền kinh tế, có
khả năng tham gia sâu, có hiệu quả vào mạng sản xuất và phân phối toàn cầu.
+ Phát triển có chọn lọc một số ngành công nghiệp chế tạo, chế biến, công
nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch, công nghiệp năng lượng, cơ khí, iện
tử hoá chất, công nghiệp xây dựng, xây lắp, công nghiệp quốc phòng, an ninh.
Chú trọng phát triển các ngành có lợi thế cạnh tranh; công nghiệp hỗ trợ; công
nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn; năng lượng sạch, năng lượng tái tạo
và sản xuất vật liệu mới; từng bước phát triển công nghệ sinh học, công
nghiệp môi trường và công nghiệp văn hoá. Tiếp tục phát triển hợp lý một số
ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao ộng.
+ Phân bố công nghiệp hợp lý hơn trên toàn lãnh thổ; nâng cao hiệu quả các
khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất; sớm ưa một số khu công nghiệp
công nghệ cao vào hoạt ộng. -
Phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới:
+ Xây dựng nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá lớn, ứng dụng
công nghệ cao, nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo ảm an toàn vệ sinh thực
phẩm; nâng cao giá trị gia tăng, ẩy mạnh xuất khẩu.
+ Đẩy nhanh cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nền nông nghiệp sinh
thái phát triển toàn diện cả về nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng hiện ại, bền
vững, trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh và tổ chức lại sản xuất, thúc ẩy ứng
dụng sâu rộng khoa học - công nghệ, nhất là công nghệ sinh học, công nghệ lOMoAR cPSD| 45932808
thông tin vào sản xuất, quản lý nông nghiệp và ẩy nhanh công nghiệp hoá,
hiện ại hoá nông nghiệp, nông thôn ể tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và
sức cạnh tranh, bảo ảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt
và lâu dài; nâng cao thu nhập và ời sống của nông dân. Chú trọng ầu tư vùng
trọng iểm sản xuất nông nghiệp. Có chính sách phù hợp ể tích tụ, tập trung
ruộng ất, thu hút mạnh các nguồn lực ầu tư phát triển nông nghiệp; từng bước
hình thành các tổ hợp nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ công nghệ cao.
Chuyển ổi cơ cấu kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới và quá
trình ô thị hoá một cách hợp lý, nâng cao chất lượng dịch vụ và kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội, thu hẹp khoảng cách về phát triển giữa ô thị và nông
thôn, tăng cường kết nối nông thôn - ô thị, phối hợp các chương trình phát
triển nông nghiệp, nông thôn với phát triển công nghiệp, dịch vụ và ô thị.
Phát huy vai trò chủ thể của hộ nông dân và kinh tế hộ; xác ịnh vai trò hạt
nhân của doanh nghiệp trong nông nghiệp, ẩy mạnh sắp xếp, ổi mới, nâng
cao hiệu quả hoạt ộng của các doanh nghiệp nông, lâm, ngư nghiệp nhà nước;
phát triển hợp tác xã kiểu mới và các hình thức hợp tác, liên kết a dạng; hình
thành các vùng nguyên liệu gắn với chế biến và tiêu thụ. -
Phát triển khu vực dịch vụ: Đẩy mạnh phát triển khu vực dịch vụ theo
hướng hiện ại, ạt tốc ộ tăng trưởng cao hơn các khu vực sản xuất và cao hơn
tốc ộ tăng trưởng của cả nền kinh tế. Tập trung phát triển một số ngành dịch
vụ có lợi thế, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao như: du lịch, hàng hải,
dịch vụ kỹ thuật dầu khí, hàng không, viễn thông, công nghệ thông tin. Hiện
ại hoá và mở rộng các dịch vụ có giá trị gia tăng cao như tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm, chứng khoán, logistics và các dịch vụ hỗ trợ sản xuất kinh doanh
khác. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế, chính sách giá dịch vụ giáo dục - ào tạo,
y tế, phát triển dịch vụ giáo dục - ào tạo, y tế chất lượng cao, dịch vụ khoa
học và công nghệ, văn hoá, thông tin, thể thao, dịch vụ việc làm. Hình thành
một số trung tâm dịch vụ, du lịch tầm cỡ khu vực và quốc tế. Chủ ộng phát
triển mạnh hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ trong nước, tham gia vào
mạng phân phối toàn cầu. -
Phát triển kinh tế biển: Phát triển mạnh kinh tế biển nhằm tăng cường
tiềm lực kinh tế quốc gia và bảo vệ chủ quyền biển, ảo. Chú trọng phát triển
các ngành công nghiệp dầu khí, ánh bắt xa bờ và hậu cần nghề cá, kinh tế
hàng hải (kinh doanh dịch vụ cảng biển, óng và sửa chữa tàu, vận tải biển),
du lịch biển, ảo. Có cơ chế tạo bước ột phá về tăng trưởng và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế biển, thu hút mạnh hơn mọi nguồn lực ầu tư ể phát triển kinh tế
và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến ổi khí hậu, khai thác tài nguyên biển,
ảo một cách bền vững. Tập trung ầu tư, nâng cao hiệu quả hoạt ộng các khu kinh tế ven biển. -
Phát triển kinh tế vùng, liên vùng. Thống nhất quản lý tổng hợp chiến
lược, quy hoạch phát triển trên quy mô toàn bộ nền kinh tế, vùng và liên vùng.
Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, ồng thời ưu tiên phát triển các
vùng kinh tế ộng lực, tạo sức lôi cuốn, lan toả phát triển ến các ịa phương
trong vùng và ến các vùng khác. Có chính sách hỗ trợ phát triển các vùng còn lOMoAR cPSD| 45932808
nhiều khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng ồng bào dân tộc thiểu số,
miền núi và hải ảo; phát triển kinh tế lâm nghiệp. Đổi mới cơ chế phân cấp,
phân quyền, gắn với phân ịnh và nâng cao trách nhiệm của trung ương và ịa
phương. Thực hiện quy hoạch vùng, chính sách vùng; sớm xây dựng và thể
chế hoá cơ chế iều phối liên kết vùng theo hướng xác ịnh rõ vai trò ầu tàu và
phân công cụ thể trách nhiệm cho từng ịa phương trong vùng. Khắc phục tình
trạng nền kinh tế bị chia cắt bởi ịa giới hành chính, hoặc ầu tư dàn trải, trùng
lặp. Xây dựng một số ặc khu kinh tế ể tạo lực tăng trưởng và thử nghiệm thể
chế phát triển vùng có tính ột phá. -
Phát triển ô thị: Đổi mới cơ chế, chính sách, kiểm soát chặt chẽ quá
trình phát triển ô thị theo quy hoạch và kế hoạch. Từng bước hình thành hệ
thống ô thị có kết cấu hạ tầng ồng bộ, hiện ại, thân thiện với môi trường, gồm
một số ô thị lớn, nhiều ô thị vừa và nhỏ liên kết và phân bố hợp lý trên các
vùng; chú trọng phát triển ô thị miền núi, phát triển mạnh các ô thị ven biển.
Nâng cao chất lượng, tính ồng bộ và năng lực cạnh tranh của các ô thị; chú
trọng phát huy vai trò, giá trị ặc trưng của các ô thị ộng lực phát triển kinh tế
cấp quốc gia và cấp vùng, ô thị di sản, ô thị sinh thái, ô thị du lịch, ô thị khoa học. -
Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội: Đẩy mạnh huy ộng
và sử dụng hiệu quả nguồn lực xã hội ể tiếp tục tập trung ầu tư hình thành hệ
thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tương ối ồng bộ với một số công trình
hiện ại, ưu tiên và a dạng hoá hình thức ầu tư cho các lĩnh vực trọng tâm là:
hạ tầng giao thông ồng bộ, có trọng iểm, kết nối giữa các trung tâm kinh tế
lớn và giữa các trục giao thông ầu mối; hạ tầng ngành iện bảo ảm cung cấp ủ
diện cho sản xuất và sinh hoạt, áp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; hạ
tầng thuỷ lợi áp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp và ứng phó với biến ổi
khí hậu, nước biển dâng; hạ tầng ô thị lớn hiện ại, ồng bộ, từng bước áp ứng
chuẩn mực ô thị xanh của một nước công nghiệp.
c) Hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa
Một là, phương hướng, mục tiêu phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng
xã hội chủ nghĩa.
- Tiếp tục thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nền kinh tế
vận hành ầy ủ, ồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường, ồng thời bảo
ảm ịnh hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với từng giai oạn phát triển của ất
nước. Đó là nền kinh tế thị trường hiện ại và hội nhập quốc tế, có sự quản lý
của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam
lãnh ạo, nhằm mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh". lOMoAR cPSD| 45932808
Nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quan hệ sản
xuất tiến bộ phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất; có nhiều
hình thức sở hữu nhiều thành phần kinh tế, trong ó kinh tế nhà nước giữ vai
trò chủ ạo, kinh tế tư nhân là một ộng lực quan trọng của nền kinh tế, các chủ
thể thuộc các thành phần kinh tế bình ẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp
luật; thị trường óng vai trò chủ yếu trong huy ộng và phân bổ có hiệu quả các
nguồn lực phát triển, là ộng lực chủ yếu ể giải phóng sức sản xuất; các nguồn
lực nhà nước ược phân bổ theo chiến lược quy hoạch, kế hoạch phù hợp với
cơ chế thị trường. Nhà nước óng vai trò ịnh hướng, xây dựng và hoàn thiện
thể chế kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh bình ẳng, minh bạch và lành mạnh;
sử dụng các công cụ, chính sách và các nguồn lực của Nhà nước ể ịnh hướng
và iều tiết nền kinh tế, thúc ẩy sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường;
thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát
triển. Phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong phát triển kinh tế - xã hội.
Những nhận thức có giá trị ịnh hướng trên ây cần ược tiếp tục cụ thể hoá, thể
chế hoá phù hợp với từng giai oạn phát triển trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
Đến năm 2020, phấn ấu cơ bản hoàn thiện ồng bộ hệ thống thể chế kinh tế thị
trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa theo các tiêu chuẩn phổ biến của nền kinh
tế thị trường hiện ại và hội nhập quốc tế, bảo ảm tính ồng bộ giữa thể chế
kinh tế và thể chế chính trị, giữa Nhà nước và thị trường; bảo ảm sự hài hoà
giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hoá, phát triển con người, thực
hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo ảm an sinh xã hội, bao vệ môi trường,
phát triển xã hội bền vững; chủ ộng, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế gắn với
xây dựng nền kinh tế ộc lập tự chủ; bảo ảm tính công khai, minh bạch, tính
dự báo ược thể hiện trong xây dựng và thực thi thể chế kinh tế, tạo iều kiện
ổn ịnh, thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
Hai là, tiếp tục hoàn thiện thể chế về sở hữu phát triển các thành phần kinh
tế, các loại hình doanh nghiệp.
- Thể chế hoá quyền tài sản (bao gồm quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền
ịnh oạt và hưởng lợi từ sử dụng tài sản) của Nhà nước, tổ chức và cá nhân ã
ược quy ịnh trong Hiến pháp. Bảo ảm công khai, minh bạch về nghĩa vụ và
trách nhiệm trong thủ tục hành chính nhà nước và dịch vụ công ể quyền tài
sản ược giao dịch thông suốt. Bảo ảm quyền quản lý, thu lợi của Nhà nước
ối với tài sản công và quyền bình ẳng trong việc tiếp cận, sử dụng tài sản
công của mọi chủ thể trong nền kinh tế. Nâng cao năng lực của các thiết chế
và hoàn thiện cơ chế giải quyết tranh chấp dân sự, tranh chấp kinh tế trong
bảo vệ quyền tài sản.
- Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế ều phải hoạt ộng theo cơ
chế thị trường, bình ẳng và cạnh tranh theo pháp luật. Khuyến khích ẩy
mạnh quá trình khởi nghiệp kinh doanh. Có chính sách thúc ẩy phát triển
các doanh nghiệp Việt Nam cả về số lượng và chất lượng, thật sự trở thành
lực lượng nòng cốt, i ầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ại hoá. Bảo lOMoAR cPSD| 45932808
ảm quyền tự do kinh doanh các lĩnh vực mà luật pháp không cấm; xây dựng,
thực thi ồng bộ, hiệu quả cơ chế hậu kiểm, tiếp tục hoàn thiện pháp luật về
cạnh tranh, tăng cường tính minh bạch ối với ộc quyền nhà nước và ộc quyền
doanh nghiệp, kiểm soát ộc quyền kinh doanh. Hoàn thiện thể chế bảo vệ
nhà ầu tư quyền sở hữu và quyền tài sản. Hoàn thiện pháp luật phá sản doanh
nghiệp theo cơ chế thị trường.
- Tiếp tục ẩy mạnh cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước theo hướng: doanh
nghiệp nhà nước tập trung vào những lĩnh vực then chốt, thiết yếu; những
ịa bàn quan trọng và quốc phòng, an ninh; những lĩnh vực mà doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác không ầu tư. Đẩy mạnh cổ phần hoá, bán
vốn tại những doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm hoặc không cần
giữ cổ phần chi phối, kể cả những doanh nghiệp ang kinh doanh có hiệu
quả. Hoàn thiện thể chế ịnh giá ất ai, tài sản hữu hình và tài sản vô hình (tài
sản trí tuệ, thương hiệu,...) trong cổ phần hoá theo nguyên tắc thị trường.
Tách bạch nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và nhiệm vụ chính trị, công ích.
Tách chức năng chủ sở hữu tài sản, vốn của Nhà nước và chức năng quản
lý nhà nước, chức năng quản trị kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước;
sớm xoá bỏ chức năng ại diện chủ sở hữu nhà nước của các bộ, ủy ban nhân
dân ối với vốn, tài sản nhà nước tại các doanh nghiệp. Thành lập một cơ
quan chuyên trách làm ại diện chủ sở hữu ối với doanh nghiệp nhà nước.
Kiện toàn ội ngũ cán bộ lãnh ạo, quản lý và nâng cao năng lực quản trị, quản
lý doanh nghiệp nhà nước phù hợp với chuẩn mực quốc tế. Tăng cường quản
lý, giám sát, kiểm tra, kiểm soát bảo ảm công khai, minh bạch về ầu tư, tài
chính và các hoạt ộng của doanh nghiệp nhà nước. Đổi mới tổ chức và cơ
chế hoạt ộng của các ơn vị sự nghiệp công theo hướng nâng cao chế ộ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế, nhân sự và tài chính;
xã hội hoá lĩnh vực dịch vụ công, thu hút các thành phần kinh tế tham gia vào lĩnh vực này.
- Tiếp tục ổi mới nội dung và phương thức hoạt ộng của kinh tế tập thể, kinh
tế hợp tác xã; ẩy mạnh liên kết và hợp tác dựa trên quan hệ lợi ích, áp dụng
phương thức quản lý tiên tiến, phù hợp với cơ chế thị trường. Nhà nước có
cơ chế, chính sách hỗ trợ về tiếp cận nguồn vốn, ào tạo nguồn nhân lực,
chuyển giao kỹ thuật, công nghệ, hỗ trợ phát triển thị trường, tạo iều kiện
phát triển kinh tế hợp tác xã trên cơ sở phát triển và phát huy vai trò của kinh tế hộ.
- Khuyến khích phát triển các loại hình doanh nghiệp, các hình thức tổ chức
sản xuất kinh doanh với sở hữu hỗn hợp, nhất là các doanh nghiệp cổ phần.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, tạo thuận lợi phát triển mạnh
kinh tế tư nhân ở hầu hết các ngành và lĩnh vực kinh tế, trở thành một ộng
lực quan trọng của nền kinh tế. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp. Khuyến khích hình thành các
tập oàn tinh tế tư nhân a sở hữu và tư nhân góp vốn vào các tập oàn kinh tế nhà nước. lOMoAR cPSD| 45932808
- Nâng cao hiệu quả thu hút ầu tư trực tiếp của nước ngoài, chú trọng chuyển
giao công nghệ, trình ộ quản lý tiên tiến và thị trường tiêu thụ sản phẩm;
chủ ộng lựa chọn và có chính sách ưu ãi ối với các dự án ầu tư nước ngoài
có trình ộ quản lý và công nghệ hiện ại, có vị trí hiệu quả trong chuỗi giá trị
toàn cầu, có liên kết với doanh nghiệp trong nước. Tăng cường liên kết giữa
doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài với doanh nghiệp trong nước nhằm
phát triển công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp quy mô lớn, chất lượng cao,
gắn với các chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu.
- Trong quản lý và phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế,
cần phát huy mặt tích cực có lợi cho ất nước, ồng thời kiểm tra, giám sát
kiểm soát, thực hiện công khai, minh bạch, ngăn chặn, hạn chế mặt tiêu cực.
- Ba là, phát triển ồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thể trường.
- Thực hiện nhất quán cơ chế giá thị trường; bảo ảm tính úng, tính ủ và công
khai, minh bạch các yếu tố hình thành giá ối với hàng hoá, dịch vụ công
thiết yếu; ồng thời có chính sách hỗ trợ phù hợp cho ối tượng chính sách và
người nghèo. Không lồng ghép các chính sách xã hội trong giá. Hoàn thiện
pháp luật về phí, lệ phí; rà soát, chuyển ổi chính sách phí, lệ phí ối với một
số dịch vụ công sang áp dụng chế ộ giá dịch vụ. Mở rộng cơ chế ấu thầu, ấu
giá, thẩm ịnh giá. Xây dựng và thực hiện nghiêm các quy ịnh về trách nhiệm
xã hội của doanh nghiệp ối với người tiêu dùng và ối với môi trường. Đẩy
mạnh hoàn thiện thể chế bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Kiên quyết ấu
tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại; phát huy ầy ủ úng ắn vai trò của
người tiêu dùng, các hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong nền kinh tế.
- Tiếp tục phát triển ồng bộ và vận hành thông suốt các loại thị trường. Thực
hiện a dạng hoá thị trường hàng hóa dịch vụ theo hướng hiện ại, chú trọng
hình thành khung pháp lý, phát triển hệ thống phân phối thông suốt và hiệu
quả. Cơ cấu lại thị trường tài chính, bảo ảm lành mạnh hoá và ổn ịnh vững
chắc kinh tế vĩ mô, loại bỏ nguy cơ mất an toàn hệ thống, phục vụ có hiệu
quả phát triển sản xuất kinh doanh; bảo ảm nguyên tắc thị trường ối với thị
trường tài chính gắn với tăng cường quản lý, kiểm tra, kiểm soát của Nhà
nước và giám sát của xã hội; phát triển thị trường mua bán nợ, thị trường
các công cụ phái sinh, cho thuê tài sản. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp
luật, cơ chế, chính sách ể thị trường bất ộng sản vận hành thông suốt, phù
hợp quy luật cung - cầu nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả
nguồn lực từ ất ai và tài sản, kết cấu hạ tầng trên ất; ngăn ngừa ầu cơ, lãng
phí. Hoàn thiện cơ chế, chính sách ể phát triển ồng bộ, liên thông thị trường
lao ộng cả về quy mô, chất lượng lao ộng và cơ cấu ngành nghề. Tiếp tục ổi
mới, phát triển mạnh mẽ và ồng bộ thị trường khoa học - công nghệ, thực
hiện cơ chế thị trường và có chính sách hỗ trợ ể khuyến khích các tổ chức,
cá nhân, nhất là doanh nghiệp ầu tư nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công
nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất kinh doanh.
Bốn là, ẩy mạnh nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế. lOMoAR cPSD| 45932808
Tiếp tục nghiên cứu, àm phán, ký kết, chuẩn bị kỹ các iều kiện thực hiện các
hiệp ịnh thương mại tự do thế hệ mới, tham gia các iều ước quốc tế trong các
lĩnh vực kinh tế, thương mại, ầu tư,... Chủ ộng, tích cực hội nhập kinh tế quốc
tế, a dạng hoá, a phương hoá quan hệ kinh tế quốc tế, tránh lệ thuộc vào một
thị trường, một ối tác cụ thể; kết hợp hiệu quả ngoại lực và nội lực, gắn hội
nhập kinh tế quốc tế với xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ.
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách nhằm thực thi có
hiệu quả các hiệp ịnh thương mại tự do mà Việt Nam ã ký kết. Hoàn thiện
thể chế ể tận dụng cơ hội và phòng ngừa, giảm thiểu các thách thức do tranh
chấp quốc tế, nhất là tranh chấp thương mại, ầu tư quốc tế. Hoàn thiện pháp
luật về tương trợ tư pháp phù hợp với pháp luật quốc tế. Năm là, nâng cao
năng lực lãnh ạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước về
kinh tế - xã hội và phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong phát triển kinh tế - xã hội
- Nâng cao năng lực hoạch ịnh ường lối, chủ trương phát triển kinh tế - xã hội
của Đảng; tăng cường lãnh ạo việc thể chế hoá và việc tổ chức thực hiện
ường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về kinh
tế - xã hội; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết thực hiện
ường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng; lãnh ạo việc bố trí cán bộ và
lãnh ạo, chỉ ạo việc thực hiện của ội ngũ cán bộ hoạt ộng trong các lĩnh vực
kinh tế - xã hội. Nâng cao năng lực và hiệu quả công tác tham mưu về kinh
tế - xã hội ở các cấp, các ngành.
- Nhà nước thể chế hoá nghị quyết của Đảng, xây dựng tổ chức thực hiện
pháp luật, chính sách, bảo ảm các loại thị trường ngày càng hoàn thiện và
vận hành thông suốt, cạnh tranh công bằng, bình ẳng và kiểm soát ộc quyền
kinh doanh; tiếp tục ẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, cải thiện
môi trường ầu tư kinh doanh.
- Đổi mới, hoàn thiện cơ chế, chính sách ể phát huy vai trò làm chủ của nhân
dân; bảo ảm quyền tự do, dân chủ trong hoạt ộng kinh tế của người dân theo
quy ịnh của Hiến pháp, pháp luật và sự tham gia có hiệu quả của Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng và giám sát việc
thực hiện thể chế kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội. CÂU HỎI THẢO LUẬN 1.
Phân tích quan iểm phát triển nhanh và bền vững nêu trong Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020? 2.
Phân tích phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020? 3.
Đặc trưng nổi bật của thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là gì? __________ Chú thích
1. Tính theo quy ịnh của Luật ngân sách nhà nước năm 2015. lOMoAR cPSD| 45932808