ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VN

Ngày 21.6: Ngày báo chí VN, Báo chí - truyền thông là cơ quan quyền lực T4 thành lập sau cơ quan hành pháp, lập pháp và tư pháp→ sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản:.... Tài liệu giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|45562685
1
_________________________________________________________________
LCH S ĐẢNG CNG SN VIT NAM
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM V
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN LCH S ĐẢNG CNG
SN VN
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU
-H thng các sk của LSĐ
-Cương lĩnh, đường li, ch trương, chính sách lớn của Đảng
-Nhng thng lợi, thành tích mà Đảng đạt được
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM V
1. Chức năng:
-CN nhn thc: v ls lãnh đạo, đấu tranh và cm quyn ca
Đảng
-CN giáo dc: lòng yêu nc, t tôn dân tc, ý chí t ng -CN d báo xu thế và phê
phán s tiêu cực, suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức
2. Nhim v:
-chứng minh gtri KH h thống đưng li ch trương chính sách đáp ng yêu
cu của đất nước …
-Làm nhng sk lch s ln trong tiến trình lch s lãnh đạo đấu tranh ca
Đảng -Tng kết và rút ra bài hc
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp luận KH: PP DVBC, DVLS và nn tảng tư tưởng HCM
2. Phương pháp c th:
-Logic: bn cht, quy lut ca sk
-Lch s: din biến, quá trình ca sk
-Tng kết thc tin
Chương 2: ĐẢNG CNG SẢN VN RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO
ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYN
(1930 - 1945)
lOMoARcPSD|45562685
2
I. ĐCSVN RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TR ĐẦU TIÊN CỦA ĐNG
1. Bi cnh lch s:
1.1. Hoàn cnh quc tế cui thế k XIX, đầu thế k XX:
*S chuyn biến ca CNTB và hu qu để li:
- CNTB chuyển sang gđ đế quc ch nghĩa
- CTTG ln I bùng n (các nước đế quc mun khẳng định v thế, tiếng nói ca
mình đồng thi mun tranh giành thuộc địa, thâu tóm quyn lc sự phân
chia quyn lc + mâu thun li ích) - Phong trào đấu tranh gii phóng dân tc
din ra sôi ni châu Á và ĐNA
→ Tình hình trên đã tạo điều kin cho phong trào đấu tranh các nước thuộc đa
nói chung và Vit Nam nói riêng phát trin mnh m
*Ch nghĩa Mác - Lê nin: ảnh hưởng rt lớn đến phong trào đấu tranh ca nhân
dân VN theo khuynh hướng cách mng vô sn.
* CMT10 Nga thành công năm 1917 và Quốc tế CS:
-Ý nghĩa ca CMT10 Nga
-3/1919, Quc tế CS (Quc tế III) được thành lp
=> Kết lun: Hoàn cnh quc tế đặc điểm ca thời đại trên đã tác động, nh
ởng đến quan điểm, lập trường ca Nguyn Ái Quc trong vic la chn con
đưng gii phóng dân tộc, đáp ứng yêu cu ca s nghip CMVN
1.2. NAQ đặt nn móng cho vic thành lập đảng
-5.6.1911 - 30.12.1920: Tìm đường cu nưc
-1920 - 1930: Chun b v tưởng, chính tr và t chc cho vic thành lập Đảng
CSVN
(Chế Lan Viên - Người đi tìm hình của nước: tác phm th hiện hành trình đi
đưng cu nưc của Người)
Ngày 21.6: Ngày báo cVN, Báo c- truyền thông cơ quan quyền lc T4 thành
lập sau cơ quan hành pháp, lập pháp và tư pháp
→ sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sn:
-Những năm 1919 -1925: mang tính t phát
-Những năm 1926 - 1929: mang tính t giác
-Ngoài ra, PT nông dân cũng diễn ra nhiều nơi và cùng liên minh với phong trào
công nhân trong cuc đu tranh chng TD và PK
lOMoARcPSD|45562685
3
1.3. Thành lập ĐCS VN và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1.3.1. S ra đời ca các t chc cng sn VN:
-Đông Dương cng sn Đng (6.1929)
-An Nam CS Đảng (7.1929)
-Đông Dương CS Liên đoàn (9.1929)
→ Yêu cầu đt ra là phi hp nht 3 t chc
1.3.2. Hi ngh thành lp Đng:
-NAQ triu tp Hi ngh hp nhất Đảng ti Cửu Long, ơng Cảng, TQ t ngày
3.2.1930 đến 8.2.1930
-Thành phn: 5 người tham gia Đng tn tại đến tn bây gi Đông Dương
CS Liên đoàn chưa kịp c người sang và mi t chức kia có 2 người + Bác
-Hi ngh Đảng đặt tên là Đảng CS VN
-Hi ngh thông qua “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vn tắt”, “Chương trình
vn tắt” và “Điều l vn tắt” của ĐCS VN.
Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do HCM son tho nhanh chóng
ến HN ln th nht có Luận cương được thông qua, 1951 có 1 bản, đến 1991,
cương lĩnh xây dựng thi k quá độ, 2021 có b sung…)
-24.2.1930, Đông Dương CS Liên đoàn gia nhập Đng CS VN
Đó chính sự phát trin v cht ca các t chc cng sn VN dưới nh
ng ca ch nghĩa Mác - Lênin và đường li CM NAQ
1.3.3. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS VN:
Cương lĩnh đầu tiên xác định rõ ràng và đúng đắn phương hưng chiến lược ca
cách mng Vit Nam:
- Hoàn cnh/ k thù/ mâu thun?
- Mc tiêu chiến c: T việc phân tích, xác đnh thc trng mâu thun
trong XH VN hi thuộc địa na phong kiến, mâu thun gia dân tc VN
(công nhân, nông dân) với đế quc ngày càng gay gt cn phi gii quyết => xác
định đường li chiến c ca cách mng Vit Nam là cuc cách mạng sn
dân quyn và th địa cách mng => để đi ti xã hi cng sn.
lOMoARcPSD|45562685
4
=> khác nhau/ ging nhau so vi Luận cương?
-Nhim v ca CM gm 2 nd dân tc và dân ch:
+ Mục tiêu trước mt:
~ v hi: làm cho nhân dân đưc t do hi hp, nam n quyn, ph thông giáo
dc theo công nông hóa cho dân chúng; ~v chính tr: đánh đ đế quc ch nghĩa
Pháp bn phong kiến làm cho nước Vit Nam hoàn toàn độc lp, lp chính ph,
quân đội ca nhân dân (công nông binh);
~v kinh tế: xóa b các th quc trái, b sưu thuế cho dân cày nghèo, thu hết
sn nghip ln của đế quc giao chính ph nhân dân qun lý, thu hết ruộng đất
chiếm đoạt của đế quc làm ca công chia cho dân cày nghèo, phát trin công,
nông nghip và thc hin lao đng 8 gi.
Nhng mục tiêu đó phù hp vi lợi ích bản ca dân tc, nguyn vng tha
thiết ca nhân dân ta.
Phản ánh đúng tình hình thực tế v kinh tế, xã hi cn gii quyết VN, va th
hin tính CM toàn din, triệt đểxóa b tn gc ách thng tr, bóc lt khc
ca ngoi bang, nhm gii phóng giai cp, giải phóng XH đặc bit là hai giai cp
nông dân và công nhân
-V lực lượng CM: xây dng khối đại đoàn kết toàn dân: nông dân, công nhân là
lực ợng bản, trong đó giai cấp công nhân lãnh đo, đồng thời đoàn kết c
các giai cp, lực lượng tiến bộ, yêu nước đ tp trung chống đế quc và tay sai
+ Thu phc đi b phn dân cày
+ Phải thu hút được các giai cp khác vào phe vô sn giai cp (gm tiểu tư sản trí
thc, tiểusản thương gia, 1 bp sn b chèn ép, địa ch va và nh b chèn
ép bi nhng lực lượng khác
+ Phi li dng làm trung lp b phn trung, tiểu đa ch bản An Nam -
V lãnh đạo CM:
+ Giai cp vô sn là lực lượng lãnh đạo CM VN
+ Không nhượng b quyn li giai cp cho giai cp khác (bởi đó những giai
cp khác nhau)
+ Đề cao vic tp hp và giác ng cho nhân dân đi theo CM -V quan h vi
phong trào cách mng thế gii: kết hp gia sc mnh dân tc và sc mnh
thời đại
+ CMVN là 1 b phn ca CM TG
+ Phi liên lc vi các dân tc v áp bc sn TG, nht sn Pháp trên con
đưng hoạt động ca mình
lOMoARcPSD|45562685
5
I.4. Ý nghĩa lịch s s ra đời Đảng cng sn Vit Nam
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đng (XEM GIÁO TRÌNH)
- Th hin bản lĩnh chính trị độc lp, t ch, sáng to.
-Xác định đường li chiến lược và sách lược ca CMVN
-Chm dt s khng hong v đưng li cứu nước kéo dài trong lch s Vit Nam
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng một cương lĩnh đúngđắn sáng
tạo theo con đưng cách mng H Chí Minh, phù hp vi xu thế phát trin ca
thời đi mới, đáp ứng yêu cu khách quan ca lch s, nhun nhuyễn quan điểm
giai cp và thm nhun tinh thn dân tc.
Tiến hành cách mạng sản dân quyn cách mng ruộngđất đ giành
chính quyn v tay chân dân đi ti hi cng sản, độc lp dân tc gn lin vi
ch nghĩa xã hội là tư tưởng ct lõi của Cương lĩnh này.
Nội dung Cương lĩnh vẫn còn mt vài vấn đề v sau khônghoàn toàn phù
hp vi thc tế Vit Nam hoc có mt s t ng có th dn ti s gii thích khác
nhau, song vi s b sung ca Luận cương Chính trị đưc thông qua ti Hi ngh
ln th nht Ban Chp hành trung ương Đảng, Cương lĩnh chính tr của Đảng đã
đưc hoàn thiện hơn.
Ch tch H Chí Minh khẳng định: Trong bản Cương lĩnh cáchmạng tư sản
dân quyền năm 1930, Đảng đã nêu nhiệm v chống đế quc chng kiến,
thc hin dân tc lập, người cày ruộng. Cương lĩnh y rt phù hp vi nguyn
vng thiết tha của đại đa số nhân dân ra nông dân. vậy, Đảng đã đoàn kết
đưc nhng lực lượng cách mng to ln xung quanh giai cấp mình, còn các đảng
phái ca các giai cp khác thoc b phá sn hoc b lập. Do đó, quyền lãnh
đạo của Đảng ta Đảng ca giai cp công nhân không ngng cng c tăng
ng.
Nhn t: cương lĩnh thể hiện đúng đn sáng to, nhun nhuyn v quan
đim giai cp ca ch nghĩa Mac Lenin, thấm đượm tính dân tc tính nhân
văn; trong đó độc lp dân tc t do tưởng cốt lõi. đặt sở cho
Đảng ta kế tha và hoàn chỉnh đường lối lãnh đạo các mạng nước ta trong c
giai đoạn cách mng tiếp theo.
2.
2.1.
lOMoARcPSD|45562685
6
2.1.1. …
(nh)
Cao trào n ra: Xô Viết Ngh Tĩnh (Phân tích theo dàn ý của cô)
Phân tích bng Luận ơng chính trị tháng 10.1930 (Ảnh) Đánh giá so sánh
với Chính cương:
Luận cương khẳng định: “Vấn đề th địa là cái ct của CM tư sản dân quyền
→ Thổ địa ch gii quyết vấn đề ca nông dân vi giai cp phong kiến → hạn chế,
sai lầm trong nh nhim v các mạng (do đây là mâu thuẫn giai cp ch kh phi
mâu thun dân tc)
Ch nghĩa Mác Lênin là gii quyết mâu thun giai cp là chính vy khi áp dng
ch nghĩa máy móc vào vấn đ VN đã tạo ra hn chế ca bn Luận cương
Ngoài ra, đây cũng là hạn chế trong vic tp hp lc lượng
(nh)
2.2. Phong trào CM 1936 - 39:
2.2.1. HCLS và ch trương của Đảng:
-TG:
Khng hong kinh tế TG những năm 1929 1939 của CNTB
Phong trào trên TG b ảnh hưởng bi ch nghĩa phát xít hóa, các c m rng
bành trướng thuc địa → ảnh hưởng đến các nc thuộc địa trong đó có VN
QTCS hp Đi hội Đảng VII xđịnh (nh)
Giai đoạn 36 - 39: được gi là cao trào dân sinh dân ch 36 - 39
(nh)
2.3. Phong trào gii phóng dân tc 1939 - 1945:
a. Bi cnh lch s và ch trương chiến lược mi của Đảng
b. PT chng Pháp Nhật. đẩy mnh chun b lc lượng khởinghĩa vũ trang
c. Cao trào kháng Nht cu nưc, Tng khởi nghĩa chính quyền1945
lOMoARcPSD|45562685
7
BTVN: Bài hc gì của CMT8 1945 để li cho CMVN? (Xem thêm giáo trình trang
123)
Bài hc nào có kh năng vận dung cho quá trình xây dng và phát triển đất nước
hin nay?
BÀI HC CỦA CMT8 1945 ĐỂ LI CHO CMVN:
Một là, giương cao ngọn c độc lp dân tc, kết hợp đúng đắn hai nhim v chng
đế quc và chng phong kiến. Con đường cứu nước ca lãnh t Nguyn Ái Quc
Cương lĩnh của Đảng Cng sn Việt Nam đã xác định cách mạng nước ta tri
qua hai giai đoạn, trước hết cách mng dân tc dân chủ, sau đó chuyển lên cách
mng hi ch nghĩa. Trong cách mạng dân tc dân chủ, Đảng ta đã xác định
nhim v chống đế quc và nhim v chng phong kiến không th tách ri nhau.
Tri qua ba cao trào cách mạng, Đảng ta nhn thc sâu sắc hơn v mi quan h
gia hai nhim v đó xác định: tuy hai nhim v không tách rời nhau nhưng
nhim v chống đế quc ch yếu nht, nhim v chng phong kiến phi phc
tùng nhim v chống đế quc và phi thc hin từng bước đ chĩa mũi nhọn ca
cách mạng vào đế quốc phát xít và bè tay sai nhằm tp trung gii quyết u cu
ch yếu cp bách ca cách mng là gii phóng dân tc. Thng li ca Cách mng
Tháng Tám thng li của đường li gn liền độc lp dân tc vi ch nghĩa
hi, kết hợp đúng đắn hai nhim v chống đế quc và chng phong kiến.
Hai là, thc hin khởi nghĩa toàn dân trên nền tng khi liên minh công - nông. H
Chí Minh cho rằng: “Vì bị áp bc mà sinh ra cách mnh, cho nên aib áp bc
càng nng thì lòng cách mnh càng bn, chí cách mnh càng quyết” [3], thế
“công nông gốc ch mnh; còn hc trò, nhà buôn nh, điền ch nh cũng bị
bản áp bc, song không cc kh bng công nông; 3 hng y ch là bu bn cách
mnh của công nông thôi” [3]. Thc tiễn đã chứng minh chân đó. Cách mng
Tháng Tám thng li kết qu cuộc đấu tranh của hơn 20 triệu người Vit Nam
yêu nước lực lượng cách mng, trong đó động lc cách mng giai cp công
nhân giai cấp nông dân i s lãnh đạo của Đảng. Liên minh công - nông được
xây dng, cng c qua ba cao trào cách mng, đến đỉnh cao là Tng khởi nghĩa t
liên minh công - nông đã lớn mạnh vượt bc. Da trên nn tng ca khi liên minh
này, Đảng xây dựng được khối đại đoàn kết dân tộc, động viên toàn dân tng khi
nghĩa thắng li. Mặt khác, trên s nhắm đúng mục tiêu chiến lược hàng đầu
ca cách mng khối đại đoàn kết toàn dân, Đảng ta đã lợi dng được mâu
lOMoARcPSD|45562685
8
thun gia ch nghĩa đế quc và ch nghĩa đế quc phát xít, mâu thun gia ch
nghĩa đế quc và mt b phn thế lực đa ch phong kiến, mâu thun trong hàng
ngũ ngụy quyn tay sai ca Pháp ca Nht, lập cao độ k thù chính bn
đế quc phát xít và bn tay sai phản động; tranh th hoc trung lp nhng phn
t lng chng. Nh vy, Cách mạng Tháng Tám giành được thng li nhanh gn,
ít đổ máu.
Ba là, kiên quyết dùng bo lc cách mng biết s dng bo lc cách mng mt
cách thích hp. Nm vng quan điểm ch mng bo lc ca ch nghĩa Mác -
Lênin: “bạo lực còn đ cho mi hội đang thai nghén một hi mi,
bo lc công c mà s vận đng xã hội dùng đ t m đường cho mình và đập
tan nhng hình thc chính tr cứng đ và chết” [1], Đảng ta đã kiên trì xây dựng
lực lượng cách mng, biết cách s dng linh hot các hình thc t chc, hình thc
đấu tranh phù hp vi tng hoàn cnh, tng giai đon lch s, tập dượt đấu tranh
t thấp đến cao. Trong Cách mng Tháng Tám, bo lc ca cách mng s kết
hp cht ch gia lực lượng chính tr vi lực lượng vũ trang; kết hp ni dy ca
qun chúng vi tiến công ca lực lượng trang cách mng c nông thôn
thành thị, trong đó, vai trò quyết định là các cuc tng khởi nghĩa ở Hà Ni, Huế,
i Gòn. Cách mng Tháng Tám kết qu ca s kết hp tt c các hình thức đấu
tranh kinh tế và chính tr, hp pháp và không hp pháp ca qun chúng, t thp
đến cao, t vài địa phương lan ra cả c, t khởi nghĩa từng phn tiến lên tng
khởi nghĩa. Khi thời đến, Đảng đã biết s dng tối đa sức mnh cách mng
theo nguyên tắc “tp trung, thng nht, kp thời” đập tan b máy nhà nước ca
giai cp thng tr, lp ra b máy nhà nước ca nhân dân.
Bn là, nm vng ngh thut khởi nghĩa, chọn đúng thời cơ. Hồ Chí Minh và Đng
ta đã vừa vn dng nguyên lý ca ch nghĩa Mác - Lênin và kinh nghim ca cách
mng thế gii, va tng kết nhng kinh nghim các cuc khởi nghĩa ớc ta để
lãnh đạo, ch đạo Cách mng Tháng Tám. Trong rt nhiều văn kiện của Đảng t
năm 1939 đến nửa đầu năm 1945, Đảng đã vạch ra những điều kin làm thời
cho tng khởi nghĩa thắng li. Ngh thut ch đạo tài tình ca H Chí Minh
Đảng ta trong vic chọn đúng thời cơ, ra quyết định Tng khởi nghĩa đúng lúc thể
hin c th trong Ch th của Thường v Trung ương Đảng tháng 03/1945 “Nhật -
Pháp bắn nhau hành đng của chúng ta” bản Quân lnh s 1 ca y ban
lOMoARcPSD|45562685
9
khởi nghĩa toàn quốc phát đi vào đêm 13/8/1945. Cách mạng Tháng Tám thng
li chng t Đảng đã chọn đúng thời cơ. Đó lúc bọn cm quyn phát xít Đông
Dương hoang mang đến cực đ sau khi Nhật đu hàng; nhân dân ta không th
sng nghèo kh như trước được nữa (khi hơn hai triệu người đã bị chết đói...).
Đảng đã chuẩn b sn sàng các mt ch trương, lực lượng cao trào chng Nht,
cứu nước làm điều kin ch quan cho tng khởi nghĩa giành chính quyền trong c
ớc. Cũng nhờ chọn đúng thời sức mnh ca nhân dân ta trong Cách
mạng Tháng Tám được nhân lên gp bội, đã tiến hành tng khởi nghĩa thành công
trong phm vi c c trong thi gian ngn.
Năm là, sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân t hàng đầu quyết định thng li
ca Cách mng Tháng Tám. Cách mạng Tháng Tám đưc một đng tiên phong
tht s cách mạng lãnh đạo. Đảng ta là sn phm ca s kết hp ch nghĩa Mác -
Lênin vi phong trào công nhân phong trào yêu c, ngay t đầu Đảng đã xác
định đúng đưng li chiến lược và sách lược cách mng, không ngng b sung và
phát triển đường li chiến lược sách ợc đó. Đng ta rt coi trng vic quán
triệt đường li chiến lược sách lược, ch trương của Đảng trong đảng viên và
qun chúng cách mng, không ngừng đấu tranh khc phc những khuynh hướng
lch lạc. Đảng có t chc cht chẽ, có đội ngũ cán bộ, đng viên gn bó vi nhân
dân. Đảng chăm lo công tác tổ chc, cán b, giáo dc rèn luyn cán bộ, đảng viên
v ý cbt khut, phm cht chính tr đạo đức cách mng, gn máu tht vi
nhân dân. Đng biết phát huy triệt đ vai trò ca Mt trn Vit Minh vi hàng
triu hi viên thông qua Mt trận đ lãnh đạo nhân dân đấu tranh. Đng biết
nm bt thời cơ, xây dựng lực lượng và t chc, s dng lực lượng đúng lúc; phát
huy được sc mnh dân tc vi sc mnh thời đại để dn dt qun chúng tiến
lên giành gi chính quyn. Vi nhng yếu t như trên, nên tuy chỉ mới được
tôi luyn qua 15 năm đấu tranh mc ch 5.000 đảng viên, Đảng đã lãnh
đạo Cách mng Tháng Tám thành công, mt thng lợi có ý nghĩa lịch smang
tm vóc thời đại. Thc tiễn lãnh đạo của Đảng đã khẳng đnh rng, một đảng cách
mạng chân chính có đường lối đúng, t chc cht chẽ, có đội ngũ cán bộ, đảng
viên trong sạch, gương mẫu, tn ty, gn máu tht với nhân dân, được nhân
dân ng h thì đng sc mạnh địch, không thế lực nào ngăn cản ni trên
con đường dn dt dân tộc đi lên.
lOMoARcPSD|45562685
10
BÀI HC HIN NAY:
Đầu tiên, hãy bắt đầu t nhân t tiên quyết, điều kin quyết định cho thng li
ca s nghip cách mng Vit Nam hiện nay, đó tăng cường s lãnh đạo ca
Đảng. Đảng phi trong sch, vng mạnh hơn bao giờ hết đ lãnh đạo đất nước
t qua mọi khó khăn, hoàn thành nhim v mà Ngh quyết Đại hội XII đã đề ra
và chun b đón nhận nhim v của Đại hi XIII.
Hin nay, các cp của Đảng, t cơ sở đến cấp trên cơ sở là huyn, qun, th xã đã
đang tiến hành đi hội để t nay đến cuối năm hoàn thành đại hi cp tnh,
thành ph trc thuộc Trung ương. Trung ương Đảng cũng đang tích cực chun b
v mi mặt đ tiến hành Đại hi toàn quc. Xây dng, chỉnh đốn Đảng v chính
trị, tư tưởng, t chức, đạo đc vn là nhim v quan trng nht của Đảng.
Chính đảng nào nim tin của nhân dân thì chính đảng đó mới cm quyn
lãnh đạo thành công được
Vi bài hc ca Cách mạng Tháng Tám, Đảng cn nhn thức hành động để
chng t rằng, Đảng xứng đáng với nim tin ca nhân dân vi v trí vai trò trách
nhiệm Đảng là đội tiên phong ca giai cấp công nhân, đng thời là đội tiên phong
của nhân dân lao đng ca dân tc; đại biu trung thành cho li ích ca giai
cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tc Vit Nam. Đảng phi xây dng
đưng lối đúng đề ra nhng ch trương phù hợp; tăng cường xây dng h
thng chính trị, đc bit xây dựng Nnước ca nhân dân, do nhân dân, nhân
dân do Đảng lãnh đạo, xây dng Mt trn T quc các t chc chính tr -
hội. Đảng da chắc vào cơ sở lý lun Mác - Lênin, nm chc tình hình trong nước
và quc tế để gii quyết các mi quan h trong quá trình cách mng Vit Nam.
Th hai là, giai đoạn cách mng hin nay càng cn cng cphát huy sc mnh
khối đại đoàn kết toàn dân tộc hơn nữa để đưa đất nước vượt qua khó khăn tiến
nhanh và bn vững hơn.
CN Mác Lenin đã nói: Vô sản phải đoàn kết li
Đoàn kết là truyn thng của nước ta
Chung tay để đạt được mục tiêu, hướng ti s dân chủ, đạt được mục đích nhân
dân, hướng tới dân giàu nước mnh, dân ch văn minh; chung tay xóa bỏ t nn;
lOMoARcPSD|45562685
11
Hai nhim v quan trng: Xây dng bo v T quc (bo v TQ khi thế lc
chng phá, thế lực thù địch bên trong và nhng thế lc xâm chiếm t bên ngoài)
Bài hc v xây dng, cng c phát huy sc mnh khối đại đoàn kết toàn dân:
Thng li ca Tng khởi nghĩa tháng Tám 1945 một minh chng hùng hn trong
thc tin, khẳng đnh vai trò sc mnh ca qun chúng nhân dân trong cách
mng, ca khối đại đoàn kết: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công,
thành công, đại thành công”, với các hình thc vận động, tp hp và quy t qun
chúng phù hp, hoạt động hiu qu.
Trong th thách, trong hon nn, càng chng t sc mnh ca tp th, ca s
giác ng chính trị, chung tay vượt qua khó khăn. Với nhng ch trương của Đảng
Chính ph coi chng dịch như chng giặc, toàn dân tin theo Đảng Chính ph
để phòng chng dch COVID-19 đạt kết qu tt. Mt h thng chính tr vào
cuc và phát huy tác dụng, nhân dân đồng tình ng hộ, chúng ta tin ng vào s
thng li chung của đất nước trong trn chiến cam go vi hai nhim v kép: va
chng dch COVID-19 va phát trin v mi mt.
Bài hc v phát huy sc mnh dân tc vi sc mnh thời đại: Trong mi hoàn
cảnh, kiên định mục tiêu độc lp dân tc ch nghĩa hội, trên tinh thần “dĩ
bt biến, ng vn biến”, nm vng thi thế, phát huy sc mnh tng lc ca
dân tc kết hp vi sc mnh thời đại đã được Đảng vn dng linh hoạt để đưa
đất nước tiến lên, đổi mi và hi nhp.
Nm bắt hội, thời trong dòng chảy toàn cu hóa (thiam gia sâu rng vào
dòng chy kinh tế TG): nm bt kinh nghim, bài hc t bên ngoài, nm bt dòng
vn, s giao thoa văn hóa => BT toàn cảnh trên toàn lĩnh vực => hội cho con
ng VN: đa dạng hóa, phương châm hóa trong quan hệ quc tế, VN tham gia vào
các t chc trên thế gii
Kết hp ngoi lc(vn, mt kinh doanh, s cạnh tranh…) nội lc(phát trin nhân
lc VN, tài nguyên)
Đó chính nắm bt xu thế phát trin ca thời đi, kp thi quyết định đi mi,
đổi mới duy, đi mi mnh m v kinh tế trên s đi mi từng bước v
chính tr; va tranh th phát huy sc mnh ni lc, va tranh th, tn dng
những hội ca thế gii, ca thi đại mang lại, để không ch đưa đất c
chuyển mình theo ng tích cc, dần vượt thoát khi khng hong kinh tế
lOMoARcPSD|45562685
12
hi, kinh tế phát triển nhanh, đời sống nhân dân đưc ci thin rt, còn
góp phn nâng cao v thế của đất nước trong khu vc trên trường quc tế,
trong s nghip cách mạng giai đoạn hin nay trong mt thế gii hi nhp, toàn
cu hóa; trong s nghiệp đẩy mnh công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước đ
biến nước ta thành nước công nghiệp theo hướng hin đi.
Bài hc nm thời cơ trong Cách mng Tháng Tám phải được vn dng hiu qu
trong tình hình hiện nay, khi Đảng cn t rõ bn lĩnh chính tr và trí tu sáng sut
của mình để ợt qua khó khăn trở ngại, đưa đất nước phát trin bn vng. Mun
thế, bản thân Đảng phi luôn luôn chú trọng “tự chỉnh đốn”, phòng chống
nhng tiêu cực trong Đảng, nhất tham nhũng, lãng phí, quan liêu; khc phc
cho được tình hình mt b phn không nh cán bộ, đng viên suy thoái v
ng chính trị, đạo đức, li sng.
Đoàn kết theo bài hc ca Cách mạng Tháng Tám trong giai đoạn cách mng hin
nay còn cn c s tích cc giáo dc chính tr, nâng cao s giác ng v tinh thn
yêu nước; đấu tranh chng lại các quan điểm hành động sai trái ca các thế
lực thù địch. Đoàn kết toàn dân tc phải luôn đi đôi với phòng chống “diễn biến
hòa bình”, “tự din biến”, “tự chuyển hóa” về tưởng chính trị, đạo đức li sng,
chng li tt c những hành động làm tn hại đến s đoàn kết toàn dân tc, chng
li s kích động hn thù dân tc, chng li mi tiêu cc trong h thng chính tr
và ngoài xã hi.
BÀI HỌC GIƯƠNG CAO NGỌN C ĐỘC LP
-Th hin qua từng giai đoạn, tki khác nhau, cao trào để kp thi
giương cao ngọn c độc lp=> Thành công
Bài hc:
+ Độc lp DT_ch đạo CL
+ LLCM
+ Thời cơ: (có một không hai trong lsu VN)
+ Xây dựng Đảng (v trình độ, trí tuệ, đạo đức, cơ sở ntn, phm cht chính tr…)
lOMoARcPSD|45562685
13
+ Phương pháp CN (đtranh vũ trang, chiến tranh du kích…) Chương 3: ĐẢNG
LÃNH ĐẠO HAI CUC KHÁNG CHIN,
HOÀN THÀNH GII PHÓNG DÂN TC, THNG NHẤT ĐẤT NƯC (1945-1975)
I. Lãnh đạo xây dng, bo v chính quyn và kháng chiến chng TD Pháp (1945
1954)
1. Xây dng và bo v chính quyn cách mng (1945-
1946)
a. Tình hình Vit Nam sau CMT8
-Trên thế gii: Cách mạng bước vào thi k tiến công:
+ Phong trào XHCN do Liên Xô đứng đầu
+ PT gii phóng dân tc các lục địa Á, Phi, M La tinh
+ PT hòa bình các nước bản -Vit Nam
8/1945:
+ CMT8 thành công, chính quyn v tay nhân dân
+ Nhân dân tín theo và ng h cách mng
Khó khăn:
-V ngoi giao:
+ Mặc dù VN đã tuyên bố độc lập nhưng TG vẫn chưa công nhận nền độc lp ca
chúng ta => vn b cô lp trên mt trn ngoi giao => t lc cánh sinh
+ Các nước đế quc với danh nghĩa quân Đng minh t tiến vào nước ta gii giáp
quân Nht
-V kinh tế: phi gánh chu nhiu hu qu ca chế độ + Nạn đói (2 triệu ng
VN chết đói trong khi cta có hơn 20 triệu người => nh hưởng đến vn đ lc
ng cách mng => có pt phá kho thóc ca Nhật để cứu đói)
~ Hu qu nạn đói năm 1945 vẫn chưa khắc phc nổi. đê vỡ do lũ lụt đến tháng
8/1945 vẫn chưa khôi phục, hn hán làm cho 50% diện tích đất không th cày
cy.
lOMoARcPSD|45562685
14
SX nông nghiệp ko được phc hi và m rng (chính sách nh lúa trng
đay của Nht => cn bao tải để vn chuyn quân trang, quân thc ra chiến
trường)
~ Công thương nghiệp đình đốn, giá c sinh hoạt đắt đỏ.
~ Nạn đói mới có nguy cơ xảy ra trong năm 1946.
+ Tài chính tin t, ngân sách quc gia:
~ NN vô sn, Chính ph chu hu qu ca chế độ cũ, ngân sách quốc gia trng
rng (1,2 triu đồng Đông Dương
trong đó đến 1 na là tin rách không dùng
đưc)
~ H thng ngân hàng vn còn b Nht kim soát.
~ Quân Tưởng đưa vào lưu hành đồng “Quc tệ”, “Quan kim” làm rối lon nn tài
chính nước ta.
-V văn hóa: ta phải đối mt vi gic dt và nhiu t nn, h tc của XH cũ
Dân tc VN trong tình cảnh “NGÀN CÂN TREO SỢI TÓC”
b. Xây dng chế độ mi và chính quyn cách mng
-Ch th Kháng chiến kiến quc quc (25/11/1945)
+ K thù chính: Là thực dân Pháp xâm lược
+ Mc tiêu chiến lược: Dân tc gii phóng, gi vững độc lp dân tc (lùi mt
c đ tiến nhiều bước, thêm bn bt thù, nhân nhượng hòa hoãn vi k thù
“yếu hơn” …)
+ Khu hiệu đấu tranh: Dân tc trên hết, T quc trên hết
+ Lực lượng CM: M rng mt trn Vit Minh - Phương
ng, nhim v cho CMVN:
+ Cng c chính quyn: xúc tiến bu c quc hi, lp hiến pháp, tp hp lực ng
cho cách mng
ổn định, cng c v mt chính tr, ngoi giao
+ Chng thc dân Pháp xâm lược. (Chú trng vn đ ngoại giao: nhân nhượng
với quân Tưởng (MB) (9/1945-2/1946)vs mc tiêu chng phá, hòa vi
Pháp(MN)
=> quân Tưởng đại diện cho đồng minh, nên đánh Tưởng phải đối phó vs lc
ợng đồng minh, Tưởng yếu hơn
=> Tập trung đánh Pháp ở Min Nam; thêm thi gian, cn s hòa bình, n đnh
min Bc đ gii quyết giặc đói, giặc dt
lOMoARcPSD|45562685
15
=> Quân Tưởng cũng đang ý muốn nhân nhượng, cần thêm lương thực, thc
phm
=> Nhân nhượng với quân Tưởng: Bin pháp (kinh tế: cung cấp lương thực, thc
phm cho 20 vạn quân Tưởng, cho tiêu những đồng tiên mt giá, CT: chp nhn
cho quân Tưởng cu kết vi ni phản đòi đưa quân Tưởng vào chính quyn non
tr ca Vit Nam(cho 70 ghế Quc hi, phó ch tịch nước: Nguyn Hi Thn),
Quân s: nhn nhịn trước những hành động khiêu khích của quân Tưởng
=> Ý nghĩa: tập trung đc lực lượng chng Pháp, bo v đưc chính quyn MB
+) 18/2/1946, Pháp ng hiệp ước Hoa M => chúng ta li rơi vào tình thế
đứng gia hai la chọn hòa or đánh Pháp
Hòa hoãn với Pháp thì có được thun li gì?
Tiếp tc có s n đnh đ gii quyết được tình thế Ngàn cân treo si tóc
Không phải đối din vi lực lượng đồng minh
Bớt đi được mt k thù là quân tưởng
Đánh pháp thì sao? Không bớt đi được lực lượng ĐM
Pháp cũng muốn hòa hoãn vi Vit Nam, h đang cần time để tiếp vin, cng
c thêm chi vin thêm cho chiến trường Min
Nam
Ký hip định sơ bộ gia hai bên Vit Pháp (6/3/1946): Ta mun ký nhanh, Pháp
trì tr
Trc khi Bác sang Pháp bác nói: “Dĩ bất biến, ng vn biến”
VD: Phân tích chính sách đối phó với Pháp và Tưởng ca VN sau CMT8 1945
giặc đói, dốt, gic ngoi xâm ntn?
Phương hưng chiến lược, nhim v c th? (cng c chính quyn, chng
thù trong, gic ngoài, bo v cs nhân dân) Đúng đắn hay không? Phù hp
hay không?
+ Bài tr ni phn: Vit quc, Vit cách.
+ Ci thiện đi sng nhân dân: khôi phc kinh tế, tài chính, xây dựng đời sng
văn hóa mới… (hũ gạo cứu đói, lập “Quỹ đc lập”: huy động t địa ch phong
kiến, tư sản, tiểu tư sản vàng bc, n trang, tin bạc… được 20tr tiền đông
dương…)
lOMoARcPSD|45562685
16
Ch th đã giải quyết đúng đắn, kp thi các vấn đề cơ bản, cp bách ca cách
mng Việt Nam lúc đó (3 thứ gic: giặc đói/dốt/ngoi xâm).
Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghim thi k 19451946?
- Kết qu: Cuc đu tranh thi k 1945-1946 đã làm thất bại âm mưu xâm lược
ca các thế lực thù địch, đưa cách mạng vượt qua thế Ngàn cân treo si tóc.
- Ý nghĩa: Bo v đưc nn độc lp dân tc, xây dng nn móng cho chế độ
DCCH và chun b điu kin cho cuc kháng chiến lâu dài ca dân tc.
- Nguyên nhân thng li: S đánh giá tình hình chủ trương đúng đn ca
Đảng.
- Bài hc kinh nghim: v phát huy sc mnh toàn dân, chĩa mũi nhn vào k
thù chính, li dng mâu thun trong ni b địch tn dng kh năng hòa
hoãn để xây dng lực lượng.
Nội dung đường li kháng chiến:
- Mục đích kháng chiến: đánh phản động thuộc địa thc n Pháp giành
thng nhất và đôc lập dân tc.
- Tính cht kháng chiến: dân tc gii phóng và dân ch mi.
- Nhim v kháng chiến: đoàn kết toàn dân, giành quyền độc lp dân tc, thng
nhất đất nước và cng c chế độ mi.
- Phương châm kháng chiến: tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn
din, lâu dài(do còn thiếu thn v lực lượng, khí, ly yếu đch mnh, ly ít
địch nhiu), da vào sc mình chính. (nn ngoại giao còn đang bị lp,
không có s tiếp sc t c ngoài)
2+3. Đọc thêm
1950: Bác H có chuyến ngoại giao đầu tiên sang Liên Xô, Trung Quc
Nội dung chính: Đại hi II của ĐCS VN (2/1951)
Ni dung Cương lĩnh chính trị tại Đại hi II:
- Tính cht hi Vit Nam: gm ba tính cht dân ch nhân dân, mt phn
thuc đa và na phong kiến.
lOMoARcPSD|45562685
17
- Đối tượng cách mạng: đế quốc xâm lược Pháp, M và phong kiến phản động.
- Nhim v cách mạng: đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành thng nhất độc
lp cho dân tc, xóa b tàn tích phong kiến, xây dng chế độ DCND.
- Động lc ca cách mng: công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tc,
địa ch yếu nước và tiến b.
- Đặc điểm ca cách mng: cách mạng DTDCND do Đảng lao động Vit Nam lãnh
đạo.
- Cách mng trải qua 3 giai đoạn:
+ Hoàn thành gii phóng dân tc;
+ Xóa b tàn tích phong kiến, xây dng chế độ DCND + Xây dựng cơ
s cho CNXH.
- Quan h quc tế: tranh th s giúp đỡ của các nước XHCN nhân dân tiến
b trên thế giới. *Đọc thêm: Ci cách ruộng đất
BTVN: VAI TRÒ CA MT TRN NGOI GIAO TRONG HAI
CUC CHNG PHÁP, M
PHÁP: Mt trn ngoại giao (HN Giơ ne vơ)
- Đấu tranh ngoi giao dựa trên cơ s với đấu tranh quân s. Phn ánh thng li
trên chiến trường xu thế ca cuc chiến tranh. Tuy nhiên đấu tranh cũng có
tính độc lập tương đối, giúp phát huy yếu t chính nghĩa ca cuc kháng chiến
thng li quân s trên chiến trường, ch động phi hp vi các lực lượng hòa
bình thế gii và phản đối chiến tranh ca nhân dân chính quc đ tiến công đối
phương trên bàn đàm phán, tranh thủ s ng h quc tế, lp k thù, đng
thi trc tiếp đàm phán, kí kết văn bản, hip đnh quc tế tạo ra "cơ sở pháp lý"
vng chc, buc đối phương phải tha nhn các quyn dân tộc cơ bản và chm
dt chiến tranh vi ta.
- Mt trn ngoại giao đã góp phn gi vng thành qu trên chiến trường bng
nhng cam kết công khai ca đối phương, khuếch trương thắng li tranh
th s ng h to ln v vt cht và tinh thn ca bn bè quc tế. (THAM KHO
ĐON CA MT TRN NGOI GIAO VI M) Ðng thi, ngoại giao cũng trc
tiếp đóng góp cho chiến thng và chi vin cho chiến trường.
lOMoARcPSD|45562685
18
Đánh giá ý nghĩa to lớn ca cuộc đấu tranh ngoi giao Giơne-vơ và Hiệp định
Giơ-ne-năm 1954, Báo cáo Chính trị ca Ban Chấp hành Trung ương Đảng
tại Đại hi III (tháng 9/1960) khẳng định: "Chiến thng oanh lit ca quân
dân ta đã buộc thc dân Pháp phi ký Hip ngh Giơ-ne-vơ. Hòa bình được lp
li Đông Dương... Việc lp li hòa bình Đông Dương, hoàn toàn giải phóng
min Bc Vit Nam, và đặt cơ sở pháp lý cho vic thng nhất nước Vit Nam
là mt thng li to ln ca nhân dân ta, đng thời cũng là mt thng li ca
các lực lượng xã hi ch nghĩa, hòa bình và dân ch trên thế gii.
M : Mt trn ngoi giao (HN Paris)
- Mt trn ngoại giao qua đó đã góp phần giúp quân dân ta bước vào Tng tiến
công ni dy Xuân Mậu Thân năm 1968 trong sự ng h ca quc tế cũng
như thế ch động v chiến lược trên chiến trường.
- Ngoại giao đã phát huy thế mạnh chính nghĩa dân tộc thế thng chiến
trường góp phn tính cht quyết đnh trong vic tp hp lực lưng quc tế,
tranh th đồng minh, tác đng ni b địch, đưa tới hình thành mt trn nhân
dân thế gii rng ln ng h Việt Nam. Chúng ta đã kết hp vận động chính tr,
vn đng báo chí với đấu tranh trên bàn đàm phán.
Nh đó mà chúng ta có thể tranh th s ng h mnh ms giúp đỡ chí tình
của các nước xã hi ch nghĩa anh em, giúp ta tiếp tục duy trì, đẩy mnh s ng
h to ln của Liên Xô (trước đây), Trung Quốc, c v tinh thn và vt cht, nht
là trong giai đoạn ta đang tp trung nhân lc, vt lc cho tng tiến công. Ta liên
tc triển khai các mũi tiến công ngoại giao để tranh th s ng h ca bn
quc tế. Tính chính nghĩa trong cuộc đấu tranh của nhân dân ta đã đt nn tng
quan trng giúp tranh th đưc tình cm ca nhân dân tiến b trên thế gii. S
ch động ca ta trong vận động đấu tranh đối ngoi giúp làn sóng quc tế
ng h Vit Nam ngày càng dâng cao.
- Th tư, công tác nghiên cứu, d báo chiến lược ca ngoại giao đã hỗ tr đắc lc
cho mt trn quân s chính trị. Ta đã đánh giá, nhận định và phán đoán đúng
cc din tình hình thế gii, li ích ch trương của đồng minh, bạn cũng
như đối th, t đó đề ra các ch trương, bước đi phù hợp trong từng giai đon
cách mng, giành thng li từng bước ri tiến đến giành thng li cui cùng.
- Th hai, ngoại giao đã phối hp vi quân s va kiên quyết, va khéo léo đấu
tranh làm tht bại các ý đ của đối phương. Mặt trn ngoại giao đã phát huy
thành qu trên chiến trường để buc M chính thc xung thang chiến tranh,
công nhận địa v ca Mt trn Dân tc gii phóng min nam Vit Nam, to nn
tng vng chc đ tiến ti ký kết Hip đnh Pa-ri lch s tháng 11973
lOMoARcPSD|45562685
19
Hiệp định Paris ý nghĩa cùng quan trọng đi vi s nghiệp đấu tranh gii
phóng, thng nhất đất c ca dân tc ta. Hiệp địnhvăn bn pháp lý toàn
diện, đầy đủ nht công nhn các quyền bản ca dân tộc ta, trong đó Mỹ
buc phi cam kết “tôn trọng độc lp, thng nht, toàn vn lãnh th ca Vit
Nam”. Hi ngh Paris Hiệp định Paris đã góp phần quan trng vào n lc to
nên bước chuyn chiến lược ca cuc kháng chiến chng M cứu nước ca
dân tc, từng bước buc M phải đi vào giải pháp, chm dt ném bom min
Bc, rút toàn b quân M chư hầu ra khi min Nam, hoàn thành mc tiêu
chiến lược “đánh cho Mỹ cút.” Vi vic buc M phi rút hết trong khi ta duy
trì được hoàn toàn lực lượng, Hip đnh m ra mt cc din mi, so sánh lc
ng trên chiến trường nghiêng hn v ta đ ta tiến lên “đánh cho ngụy
nhào,” hoàn thành sự nghip gii phóng min Nam , thng nhất đất nước.
4.Ý nghĩa lịch s và kinh nghim của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chng
thc dân Pháp và can thip M * Ý nghĩa lịch s:
- Đánh bại cuc chiến tranh xâm lược ca thc dân Pháp canthiệp Mĩ, giải
phóng miến Bc tiến lên xây dng chế độ xã hi ch nghĩa.
- C vũ phong trào đấu tranh gii phong dân tc và phong trào hòa bình trên thế
gii.
* Nguyên nhân thng li:
- S lãnh đạo vng vàng của Đảng, đường li kháng chiến đúng đắn, huy động
đưc sc mnh ca toàn dân.
- Có lực lượng vũ trang mưu chí, dũng cảm.
- Có chính quyn dân ch nhân dân được cng c và ln mnh.
- s đoàn kết cht ch ba nước Đông Dương, s ng h của các nước hi
ch nghĩa và lực lượng yêu chung hòa bình trên thế gii.
* Bài hc kinh nghim:
- Xác định đúng đắn và quán triệt đường li vào toàn dân.
- Kết hp nhim v chống đế quc và chng phong kiến.
- Va kháng chiến va kiến quc, xây dng chế độ mi, xây dng hu phương
vng chc.
lOMoARcPSD|45562685
20
- Xây dng lực lượng vũ trang Ba thứ quân; kết hợp đấu tranh chính tr, quân s
với đấu tranh ngoi giao.
- Tăng cường công tác xây dựng Đảng; nâng cao phương thức lãnh đạo ca Đảng
trên mi mt trn.
V ngoi giao:
o Phương châm kết hp đu tranhchinhs tr với đấu tranh ngoi
giao. Ta đã gây được tiếng vang ln cho nhân dân thế gii và thúc
đẩy nhân dân Pháp đấu tranh đòi chính phủ phải thương lượng
vi chính ph Vit Nam. o Ngày 5/8/1954: Hi ngh Giơ-ne-
khai mc ti Thy S.
o Ngày 21/7/1954: Hip định Giơ-ne-vơ về chm dt chiến tranh
lp li hòa bình Việt Nam được kí kết kết thúc thng li cuc
kháng chiến chng Pháp ca nhân dân ta.
Xu hướng ngoi giao: hòa bình, hu ngh, hp tác cùng phát trin
Phương châm đối ngoại: đa phương hóa, đa dạng hóa
II. Lãnh đạo xây dng ch nghĩa xã hội min Bc và kháng chiến chống đế
quc M xâm lược, gii phóng min Nam, thng nhất đất nước 1954 - 1975
1. Đảng lãnh đạo cách mng 2 min Nam Bc (1954-1965)
1.1. Khôi phc kinh tế ci to XHCN min Bc, chuyn cách mng min Nam
t thế gi gìn lực lượng sang tiến công (1954 1960)
Hoàn cnh quc tế:
o H thng XHCN ln mnh v mi mt o Phong trào gii phóng
dân tc và phong trào hòa bình phát trin
o Mĩ có âm mưu bá chủ thế gii.
Tình hình trong nước:
o Min Bắc được hoàn toàn gii phóng to thế và lc mi cho cách
mng. o Đất nước b chia ct làm 2 min, min Bc b chiến tranh
tàn phá nng n, min Nam tr thành thuc đa kiu mi ca M.
Quá trình hình thành đường li
HN TW 7 + HN TW 8
HN TW 15 + Đại hi 3 (1960) có trong thi cui k
| 1/21

Preview text:

lOMoARcPSD| 45562685
_________________________________________________________________
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Chương 1:
ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VN I.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
-Hệ thống các sk của LSĐ
-Cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách lớn của Đảng
-Những thắng lợi, thành tích mà Đảng đạt được II.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ 1. Chức năng:
-CN nhận thức: về ls lãnh đạo, đấu tranh và cầm quyền của Đảng
-CN giáo dục: lòng yêu nc, tự tôn dân tộc, ý chí tự cường -CN dự báo xu thế và phê
phán sự tiêu cực, suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức 2. Nhiệm vụ:
-KĐ chứng minh gtri KH và hệ thống đường lối chủ trương chính sách đáp ứng yêu
cầu của đất nước …
-Làm rõ những sk lịch sử lớn trong tiến trình lịch sử lãnh đạo và đấu tranh của
Đảng -Tổng kết và rút ra bài học III.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.
Phương pháp luận KH: PP DVBC, DVLS và nền tảng tư tưởng HCM 2. Phương pháp cụ thể:
-Logic: bản chất, quy luật của sk
-Lịch sử: diễn biến, quá trình của sk -Tổng kết thực tiễn Chương 2:
ĐẢNG CỘNG SẢN VN RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO
ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 - 1945) 1 lOMoARcPSD| 45562685
I. ĐCSVN RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG 1.
Bối cảnh lịch sử:
1.1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX:
*Sự chuyển biến của CNTB và hậu quả để lại:
- CNTB chuyển sang gđ đế quốc chủ nghĩa
- CTTG lần I bùng nổ (các nước đế quốc muốn khẳng định vị thế, tiếng nói của
mình đồng thời muốn tranh giành thuộc địa, thâu tóm quyền lực → sự phân
chia quyền lực + mâu thuẫn lợi ích) - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
diễn ra sôi nổi ở châu Á và ĐNA
→ Tình hình trên đã tạo điều kiện cho phong trào đấu tranh ở các nước thuộc địa
nói chung và ở Việt Nam nói riêng phát triển mạnh mẽ
*Chủ nghĩa Mác - Lê nin: ảnh hưởng rất lớn đến phong trào đấu tranh của nhân
dân VN theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
* CMT10 Nga thành công năm 1917 và Quốc tế CS:
-Ý nghĩa của CMT10 Nga
-3/1919, Quốc tế CS (Quốc tế III) được thành lập
=> Kết luận: Hoàn cảnh quốc tế và đặc điểm của thời đại trên đã tác động, ảnh
hưởng đến quan điểm, lập trường của Nguyễn Ái Quốc trong việc lựa chọn con
đường giải phóng dân tộc, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CMVN

1.2. NAQ đặt nền móng cho việc thành lập đảng
-5.6.1911 - 30.12.1920: Tìm đường cứu nước
-1920 - 1930: Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập Đảng CSVN
(Chế Lan Viên - Người đi tìm hình của nước: tác phẩm thể hiện hành trình đi
đường cứu nước của Người)
Ngày 21.6: Ngày báo chí VN, Báo chí - truyền thông là cơ quan quyền lực T4 thành
lập sau cơ quan hành pháp, lập pháp và tư pháp
→ sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản:
-Những năm 1919 -1925: mang tính tự phát
-Những năm 1926 - 1929: mang tính tự giác
-Ngoài ra, PT nông dân cũng diễn ra ở nhiều nơi và cùng liên minh với phong trào
công nhân trong cuộc đấu tranh chống TD và PK 2 lOMoARcPSD| 45562685
1.3. Thành lập ĐCS VN và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1.3.1. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở VN:
-Đông Dương cộng sản Đảng (6.1929) -An Nam CS Đảng (7.1929)
-Đông Dương CS Liên đoàn (9.1929)
→ Yêu cầu đặt ra là phải hợp nhất 3 tổ chức
1.3.2. Hội nghị thành lập Đảng:
-NAQ triệu tập Hội nghị hợp nhất Đảng tại Cửu Long, Hương Cảng, TQ từ ngày 3.2.1930 đến 8.2.1930
-Thành phần: có 5 người tham gia và Đảng tồn tại đến tận bây giờ Đông Dương
CS Liên đoàn chưa kịp cử người sang và mỗi tổ chức kia có 2 người + Bác
-Hội nghị Đảng đặt tên là Đảng CS VN
-Hội nghị thông qua “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Chương trình
vắn tắt” và “Điều lệ vắn tắt” của ĐCS VN.
Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do HCM soạn thảo nhanh chóng
(Đến HN lần thứ nhất có Luận cương được thông qua, 1951 có 1 bản, đến 1991,
cương lĩnh xây dựng thời kỳ quá độ, 2021 có bổ sung…)
-24.2.1930, Đông Dương CS Liên đoàn gia nhập Đảng CS VN
Đó chính là sự phát triển về chất của các tổ chức cộng sản ở VN dưới ảnh
hưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin và đường lối CM NAQ
1.3.3. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS VN:
Cương lĩnh đầu tiên xác định rõ ràng và đúng đắn phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam:
- Hoàn cảnh/ kẻ thù/ mâu thuẫn?
- Mục tiêu chiến lược: Từ việc phân tích, xác định rõ thực trạng và mâu thuẫn
trong XH VN – xã hội thuộc địa nửa phong kiến, mâu thuẫn giữa dân tộc VN
(công nhân, nông dân) với đế quốc ngày càng gay gắt cần phải giải quyết => xác
định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là cuộc cách mạng tư sản
dân quyền và thổ địa cách mạng
=> để đi tới xã hội cộng sản. 3 lOMoARcPSD| 45562685
=> khác nhau/ giống nhau so với Luận cương?
-Nhiệm vụ của CM gồm 2 nd dân tộc và dân chủ: + Mục tiêu trước mắt:
~ về xã hội: làm cho nhân dân được tự do hội họp, nam nữ quyền, phổ thông giáo
dục theo công nông hóa cho dân chúng; ~về chính trị: đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
Pháp và bọn phong kiến
làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập, lập chính phủ,
quân đội của nhân dân
(công – nông – binh);
~về kinh tế:xóa bỏ các thứ quốc trái, bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo, thu hết
sản nghiệp lớn của đế quốc giao chính phủ nhân dân quản lý, thu hết ruộng đất
chiếm đoạt
của đế quốc làm của công chia cho dân cày nghèo, phát triển công,
nông nghiệp và thực hiện lao động 8 giờ
.
Những mục tiêu đó phù hợp với lợi ích cơ bản của dân tộc, nguyện vọng tha thiết của nhân dân ta.
Phản ánh đúng tình hình thực tế về kinh tế, xã hội cần giải quyết ở VN, vừa thể
hiện tính CM toàn diện, triệt để là xóa bỏ tận gốc ách thống trị, bóc lột hà khắc
của ngoại bang, nhằm giải phóng giai cấp, giải phóng XH đặc biệt là hai giai cấp nông dân và công nhân
-Về lực lượng CM: xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân: nông dân, công nhân là
lực lượng cơ bản, trong đó giai cấp công nhân lãnh đạo, đồng thời đoàn kết cả
các giai cấp, lực lượng tiến bộ, yêu nước để tập trung chống đế quốc và tay sai +
Thu phục đại bộ phận dân cày
+ Phải thu hút được các giai cấp khác vào phe vô sản giai cấp (gồm tiểu tư sản trí
thức, tiểu tư sản thương gia, 1 bp tư sản bị chèn ép, địa chủ vừa và nhỏ bị chèn
ép bởi những lực lượng khác
+ Phải lợi dụng và làm trung lập bộ phận trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam - Về lãnh đạo CM: +
Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo CM VN
+ Không nhượng bộ quyền lợi giai cấp cho giai cấp khác (bởi vì đó là những giai cấp khác nhau) +
Đề cao việc tập hợp và giác ngộ cho nhân dân đi theo CM -Về quan hệ với
phong trào cách mạng thế giới: kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại +
CMVN là 1 bộ phận của CM TG
+ Phải liên lạc với các dân tộc vị áp bức và vô sản TG, nhất là vô sản Pháp trên con
đường hoạt động của mình 4 lOMoARcPSD| 45562685
I.4. Ý nghĩa lịch sử sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam và
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (XEM GIÁO TRÌNH)
- Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo.
-Xác định đường lối chiến lược và sách lược của CMVN
-Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước kéo dài trong lịch sử Việt Nam –
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là một cương lĩnh đúngđắn và sáng
tạo theo con đường cách mạng Hồ Chí Minh, phù hợp với xu thế phát triển của
thời đại mới, đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử, nhuần nhuyễn quan điểm
giai cấp và thấm nhuần tinh thần dân tộc. –
Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộngđất để giành
chính quyền về tay chân dân đi tới xã hội cộng sản, độc lập dân tộc gắn liền với
chủ nghĩa xã hội là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh này. –
Nội dung Cương lĩnh vẫn còn một vài vấn đề về sau khônghoàn toàn phù
hợp với thực tế Việt Nam hoặc có một số từ ngữ có thể dẫn tới sự giải thích khác
nhau, song với sự bổ sung của Luận cương Chính trị được thông qua tại Hội nghị
lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương Đảng, Cương lĩnh chính trị của Đảng đã được hoàn thiện hơn. –
Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: Trong bản Cương lĩnh cáchmạng tư sản
dân quyền năm 1930, Đảng đã nêu rõ nhiệm vụ chống đế quốc và chống kiến,
thực hiện dân tộc lập, người cày ruộng. Cương lĩnh ấy rất phù hợp với nguyện
vọng thiết tha của đại đa số nhân dân ra là nông dân. Vì vậy, Đảng đã đoàn kết
được những lực lượng cách mạng to lớn xung quanh giai cấp mình, còn các đảng
phái của các giai cấp khác thì hoặc bị phá sản hoặc bị cô lập. Do đó, quyền lãnh
đạo của Đảng ta – Đảng của giai cấp công nhân không ngừng củng cố và tăng cường.
Nhận xét: cương lĩnh thể hiện đúng đắn và sáng tạo, nhuần nhuyễn về quan
điểm giai cấp của chủ nghĩa Mac – Lenin, thấm đượm tính dân tộc và tính nhân
văn; trong đó độc lập dân tộc và tự do là tư tưởng cốt lõi. Nó đặt cơ sở cho
Đảng ta kế thừa và hoàn chỉnh đường lối lãnh đạo các mạng nước ta trong các
giai đoạn cách mạng tiếp theo. 2. … 2.1. … 5 lOMoARcPSD| 45562685 2.1.1. … (Ảnh)
Cao trào nổ ra: Xô Viết Nghệ Tĩnh (Phân tích theo dàn ý của cô)
Phân tích bảng Luận cương chính trị tháng 10.1930 – (Ảnh) → Đánh giá và so sánh với Chính cương:
Luận cương khẳng định: “Vấn đề thổ địa là cái cốt của CM tư sản dân quyền”
→ Thổ địa chỉ giải quyết vấn đề của nông dân với giai cấp phong kiến → hạn chế,
sai lầm trong xđịnh nhiệm vụ các mạng (do đây là mâu thuẫn giai cấp chứ kh phải mâu thuẫn dân tộc)
Chủ nghĩa Mác Lênin là giải quyết mâu thuẫn giai cấp là chính vì vậy khi áp dụng
chủ nghĩa máy móc vào vấn đề ở VN đã tạo ra hạn chế của bản Luận cương
Ngoài ra, đây cũng là hạn chế trong việc tập hợp lực lượng (Ảnh)
2.2. Phong trào CM 1936 - 39:
2.2.1. HCLS và chủ trương của Đảng: -TG:
Khủng hoảng kinh tế TG những năm 1929 1939 của CNTB
Phong trào trên TG bị ảnh hưởng bởi chủ nghĩa phát xít hóa, các nước mở rộng
bành trướng thuộc địa → ảnh hưởng đến các nc thuộc địa trong đó có VN
QTCS họp Đại hội Đảng VII xđịnh (Ảnh)
Giai đoạn 36 - 39: được gọi là cao trào dân sinh dân chủ 36 - 39 (Ảnh)
2.3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945:
a. Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng
b. PT chống Pháp – Nhật. đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng khởinghĩa vũ trang
c. Cao trào kháng Nhật cứu nước, Tổng khởi nghĩa chính quyền1945 6 lOMoARcPSD| 45562685
BTVN: Bài học gì của CMT8 1945 để lại cho CMVN? (Xem thêm ở giáo trình trang 123)
Bài học nào có khả năng vận dung cho quá trình xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
BÀI HỌC CỦA CMT8 1945 ĐỂ LẠI CHO CMVN:
Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống
đế quốc và chống phong kiến. Con đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
và Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định cách mạng nước ta trải
qua hai giai đoạn, trước hết là cách mạng dân tộc dân chủ, sau đó chuyển lên cách
mạng xã hội chủ nghĩa. Trong cách mạng dân tộc dân chủ, Đảng ta đã xác định
nhiệm vụ chống đế quốc và nhiệm vụ chống phong kiến không thể tách rời nhau.
Trải qua ba cao trào cách mạng, Đảng ta nhận thức sâu sắc hơn về mối quan hệ
giữa hai nhiệm vụ đó và xác định: tuy hai nhiệm vụ không tách rời nhau nhưng
nhiệm vụ chống đế quốc là chủ yếu nhất, nhiệm vụ chống phong kiến phải phục
tùng nhiệm vụ chống đế quốc và phải thực hiện từng bước để chĩa mũi nhọn của
cách mạng vào đế quốc phát xít và bè lũ tay sai nhằm tập trung giải quyết yêu cầu
chủ yếu cấp bách của cách mạng là giải phóng dân tộc. Thắng lợi của Cách mạng
Tháng Tám là thắng lợi của đường lối gắn liền độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã
hội, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
Hai là, thực hiện khởi nghĩa toàn dân trên nền tảng khối liên minh công - nông. Hồ
Chí Minh cho rằng: “Vì bị áp bức mà sinh ra cách mệnh, cho nên ai mà bị áp bức
càng nặng thì lòng cách mệnh càng bền, chí cách mệnh càng quyết” [3], vì thế
“công nông là gốc cách mệnh; còn học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ cũng bị
tư bản áp bức, song không cực khổ bằng công nông; 3 hạng ấy chỉ là bầu bạn cách
mệnh của công nông thôi” [3]. Thực tiễn đã chứng minh chân lý đó. Cách mạng
Tháng Tám thắng lợi là kết quả cuộc đấu tranh của hơn 20 triệu người Việt Nam
yêu nước là lực lượng cách mạng, trong đó động lực cách mạng là giai cấp công
nhân và giai cấp nông dân dưới sự lãnh đạo của Đảng. Liên minh công - nông được
xây dựng, củng cố qua ba cao trào cách mạng, đến đỉnh cao là Tổng khởi nghĩa thì
liên minh công - nông đã lớn mạnh vượt bậc. Dựa trên nền tảng của khối liên minh
này, Đảng xây dựng được khối đại đoàn kết dân tộc, động viên toàn dân tổng khởi
nghĩa thắng lợi. Mặt khác, trên cơ sở nhắm đúng mục tiêu chiến lược hàng đầu
của cách mạng và khối đại đoàn kết toàn dân, Đảng ta đã lợi dụng được mâu 7 lOMoARcPSD| 45562685
thuẫn giữa chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa đế quốc phát xít, mâu thuẫn giữa chủ
nghĩa đế quốc và một bộ phận thế lực địa chủ phong kiến, mâu thuẫn trong hàng
ngũ ngụy quyền tay sai của Pháp và của Nhật, cô lập cao độ kẻ thù chính là bọn
đế quốc phát xít và bọn tay sai phản động; tranh thủ hoặc trung lập những phần
tử lừng chừng. Nhờ vậy, Cách mạng Tháng Tám giành được thắng lợi nhanh gọn, ít đổ máu.
Ba là, kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách mạng một
cách thích hợp. Nắm vững quan điểm cách mạng bạo lực của chủ nghĩa Mác -
Lênin: “bạo lực còn là bà đỡ cho mọi xã hội cũ đang thai nghén một xã hội mới,
bạo lực là công cụ mà sự vận động xã hội dùng để tự mở đường cho mình và đập
tan những hình thức chính trị cứng đờ và chết” [1], Đảng ta đã kiên trì xây dựng
lực lượng cách mạng, biết cách sử dụng linh hoạt các hình thức tổ chức, hình thức
đấu tranh phù hợp với từng hoàn cảnh, từng giai đoạn lịch sử, tập dượt đấu tranh
từ thấp đến cao. Trong Cách mạng Tháng Tám, bạo lực của cách mạng là sự kết
hợp chặt chẽ giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang; kết hợp nổi dậy của
quần chúng với tiến công của lực lượng vũ trang cách mạng ở cả nông thôn và
thành thị, trong đó, vai trò quyết định là các cuộc tổng khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế,
Sài Gòn. Cách mạng Tháng Tám là kết quả của sự kết hợp tất cả các hình thức đấu
tranh kinh tế và chính trị, hợp pháp và không hợp pháp của quần chúng, từ thấp
đến cao, từ ở vài địa phương lan ra cả nước, từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng
khởi nghĩa. Khi thời cơ đến, Đảng đã biết sử dụng tối đa sức mạnh cách mạng
theo nguyên tắc “tập trung, thống nhất, kịp thời” đập tan bộ máy nhà nước của
giai cấp thống trị, lập ra bộ máy nhà nước của nhân dân.
Bốn là, nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, chọn đúng thời cơ. Hồ Chí Minh và Đảng
ta đã vừa vận dụng nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin và kinh nghiệm của cách
mạng thế giới, vừa tổng kết những kinh nghiệm các cuộc khởi nghĩa ở nước ta để
lãnh đạo, chỉ đạo Cách mạng Tháng Tám.
Trong rất nhiều văn kiện của Đảng từ
năm 1939 đến nửa đầu năm 1945, Đảng đã vạch ra những điều kiện làm thời cơ
cho tổng khởi nghĩa thắng lợi. Nghệ thuật chỉ đạo tài tình của Hồ Chí Minh và
Đảng ta trong việc chọn đúng thời cơ, ra quyết định Tổng khởi nghĩa đúng lúc thể
hiện cụ thể trong Chỉ thị của Thường vụ Trung ương Đảng tháng 03/1945 “Nhật -
Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” và bản Quân lệnh số 1 của Ủy ban 8 lOMoARcPSD| 45562685
khởi nghĩa toàn quốc phát đi vào đêm 13/8/1945. Cách mạng Tháng Tám thắng
lợi chứng tỏ Đảng đã chọn đúng thời cơ. Đó là lúc bọn cầm quyền phát xít ở Đông
Dương hoang mang đến cực độ sau khi Nhật đầu hàng; nhân dân ta không thể
sống nghèo khổ như trước được nữa (khi hơn hai triệu người đã bị chết đói...).
Đảng đã chuẩn bị sẵn sàng các mặt chủ trương, lực lượng và cao trào chống Nhật,
cứu nước làm điều kiện chủ quan cho tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả
nước. Cũng nhờ chọn đúng thời cơ mà sức mạnh của nhân dân ta trong Cách
mạng Tháng Tám được nhân lên gấp bội, đã tiến hành tổng khởi nghĩa thành công
trong phạm vi cả nước trong thời gian ngắn.
Năm là, sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi
của Cách mạng Tháng Tám. Cách mạng Tháng Tám được một đảng tiên phong
thật sự cách mạng lãnh đạo. Đảng ta là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác -
Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, ngay từ đầu Đảng đã xác
định đúng đường lối chiến lược và sách lược cách mạng, không ngừng bổ sung và
phát triển đường lối chiến lược và sách lược đó. Đảng ta rất coi trọng việc quán
triệt đường lối chiến lược và sách lược, chủ trương của Đảng trong đảng viên và
quần chúng cách mạng, không ngừng đấu tranh khắc phục những khuynh hướng
lệch lạc. Đảng có tổ chức chặt chẽ, có đội ngũ cán bộ, đảng viên gắn bó với nhân
dân. Đảng chăm lo công tác tổ chức, cán bộ, giáo dục rèn luyện cán bộ, đảng viên
về ý chí bất khuất, phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng, gắn bó máu thịt với
nhân dân. Đảng biết phát huy triệt để vai trò của Mặt trận Việt Minh với hàng
triệu hội viên và thông qua Mặt trận để lãnh đạo nhân dân đấu tranh. Đảng biết
nắm bắt thời cơ, xây dựng lực lượng và tổ chức, sử dụng lực lượng đúng lúc; phát
huy được sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để dẫn dắt quần chúng tiến
lên giành và giữ chính quyền. Với những yếu tố như trên, nên tuy chỉ mới được
tôi luyện qua 15 năm đấu tranh và mặc dù chỉ có 5.000 đảng viên, Đảng đã lãnh
đạo Cách mạng Tháng Tám thành công, một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử và mang
tầm vóc thời đại. Thực tiễn lãnh đạo của Đảng đã khẳng định rằng, một đảng cách
mạng chân chính có đường lối đúng, có tổ chức chặt chẽ, có đội ngũ cán bộ, đảng
viên trong sạch, gương mẫu, tận tụy, gắn bó máu thịt với nhân dân, được nhân
dân ủng hộ thì đảng có sức mạnh vô địch, không thế lực nào ngăn cản nổi trên
con đường dẫn dắt dân tộc đi lên. 9 lOMoARcPSD| 45562685 BÀI HỌC HIỆN NAY:
Đầu tiên, hãy bắt đầu từ nhân tố tiên quyết, điều kiện quyết định cho thắng lợi
của sự nghiệp cách mạng Việt Nam hiện nay, đó là tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng.
Đảng phải trong sạch, vững mạnh hơn bao giờ hết để lãnh đạo đất nước
vượt qua mọi khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ mà Nghị quyết Đại hội XII đã đề ra
và chuẩn bị đón nhận nhiệm vụ của Đại hội XIII.
Hiện nay, các cấp của Đảng, từ cơ sở đến cấp trên cơ sở là huyện, quận, thị xã đã
và đang tiến hành đại hội để từ nay đến cuối năm hoàn thành đại hội cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Trung ương Đảng cũng đang tích cực chuẩn bị
về mọi mặt để tiến hành Đại hội toàn quốc. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng về chính
trị, tư tưởng, tổ chức, đạo đức vẫn là nhiệm vụ quan trọng nhất của Đảng.
Chính đảng nào có niềm tin của nhân dân thì chính đảng đó mới cầm quyền và
lãnh đạo thành công được
Với bài học của Cách mạng Tháng Tám, Đảng cần nhận thức và hành động để
chứng tỏ rằng, Đảng xứng đáng với niềm tin của nhân dân với vị trí vai trò và trách
nhiệm Đảng là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong
của nhân dân lao động và của dân tộc; đại biểu trung thành cho lợi ích của giai
cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt Nam. Đảng phải xây dựng
đường lối đúng và đề ra những chủ trương phù hợp; tăng cường xây dựng hệ
thống chính trị, đặc biệt là xây dựng Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng lãnh đạo, xây dựng Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã
hội. Đảng dựa chắc vào cơ sở lý luận Mác - Lênin, nắm chắc tình hình trong nước
và quốc tế để giải quyết các mối quan hệ trong quá trình cách mạng Việt Nam.
Thứ hai là, giai đoạn cách mạng hiện nay càng cần củng cố và phát huy sức mạnh
khối đại đoàn kết toàn dân tộc hơn nữa để đưa đất nước vượt qua khó khăn tiến
nhanh và bền vững hơn.

CN Mác Lenin đã nói: Vô sản phải đoàn kết lại
Đoàn kết là truyền thống của nước ta
Chung tay để đạt được mục tiêu, hướng tới sự dân chủ, đạt được mục đích nhân
dân, hướng tới dân giàu nước mạnh, dân chủ văn minh; chung tay xóa bỏ tệ nạn; 10 lOMoARcPSD| 45562685
Hai nhiệm vụ quan trọng: Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (bảo vệ TQ khỏi thế lực
chống phá, thế lực thù địch bên trong và những thế lực xâm chiếm từ bên ngoài)
Bài học về xây dựng, củng cố và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân:
Thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là một minh chứng hùng hồn trong
thực tiễn, khẳng định vai trò và sức mạnh của quần chúng nhân dân trong cách
mạng, của khối đại đoàn kết: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công,
thành công, đại thành công”, với các hình thức vận động, tập hợp và quy tụ quần
chúng phù hợp, hoạt động hiệu quả.
Trong thử thách, trong hoạn nạn, càng chứng tỏ sức mạnh của tập thể, của sự
giác ngộ chính trị, chung tay vượt qua khó khăn. Với những chủ trương của Đảng
và Chính phủ coi chống dịch như chống giặc, toàn dân tin theo Đảng và Chính phủ
để phòng và chống dịch COVID-19 đạt kết quả tốt. Một hệ thống chính trị vào
cuộc và phát huy tác dụng, nhân dân đồng tình ủng hộ, chúng ta tin tưởng vào sự
thắng lợi chung của đất nước trong trận chiến cam go với hai nhiệm vụ kép: vừa
chống dịch COVID-19 vừa phát triển về mọi mặt.
Bài học về phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại: Trong mọi hoàn
cảnh, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, trên tinh thần “dĩ
bất biến, ứng vạn biến”, nắm vững thời và thế, phát huy sức mạnh tổng lực của
dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại
đã được Đảng vận dụng linh hoạt để đưa
đất nước tiến lên, đổi mới và hội nhập.
Nắm bắt cơ hội, thời cơ trong dòng chảy toàn cầu hóa (thiam gia sâu rộng vào
dòng chảy kinh tế TG): nắm bắt kinh nghiệm, bài học từ bên ngoài, nắm bắt dòng
vốn, sự giao thoa văn hóa => BT toàn cảnh trên toàn lĩnh vực => Cơ hội cho con
ng VN: đa dạng hóa, phương châm hóa trong quan hệ quốc tế, VN tham gia vào
các tổ chức trên thế giới
Kết hợp ngoại lực(vốn, mt kinh doanh, sự cạnh tranh…) và nội lực(phát triển nhân lực VN, tài nguyên)
Đó chính là nắm bắt xu thế phát triển của thời đại, kịp thời quyết định đổi mới,
đổi mới tư duy, đổi mới mạnh mẽ về kinh tế trên cơ sở đổi mới từng bước về
chính trị; vừa tranh thủ và phát huy sức mạnh nội lực, vừa tranh thủ, tận dụng
những cơ hội của thế giới, của thời đại mang lại, để không chỉ đưa đất nước
chuyển mình theo hướng tích cực, dần vượt thoát khỏi khủng hoảng kinh tế xã 11 lOMoARcPSD| 45562685
hội, kinh tế phát triển nhanh, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, mà còn
góp phần nâng cao vị thế của đất nước trong khu vực và trên trường quốc tế,
trong sự nghiệp cách mạng giai đoạn hiện nay trong một thế giới hội nhập, toàn
cầu hóa;
trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước để
biến nước ta thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Bài học nắm thời cơ trong Cách mạng Tháng Tám phải được vận dụng có hiệu quả
trong tình hình hiện nay, khi Đảng cần tỏ rõ bản lĩnh chính trị và trí tuệ sáng suốt
của mình để vượt qua khó khăn trở ngại, đưa đất nước phát triển bền vững. Muốn
thế, bản thân Đảng phải luôn luôn chú trọng “tự chỉnh đốn”, phòng và chống
những tiêu cực trong Đảng, nhất là tham nhũng, lãng phí, quan liêu; khắc phục
cho được tình hình một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên suy thoái về tư
tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
Đoàn kết theo bài học của Cách mạng Tháng Tám trong giai đoạn cách mạng hiện
nay còn cần cả sự tích cực giáo dục chính trị, nâng cao sự giác ngộ về tinh thần
yêu nước; đấu tranh chống lại các quan điểm và hành động sai trái của các thế
lực thù địch.
Đoàn kết toàn dân tộc phải luôn đi đôi với phòng và chống “diễn biến
hòa bình”, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống,
chống lại tất cả những hành động làm tổn hại đến sự đoàn kết toàn dân tộc, chống
lại sự kích động hằn thù dân tộc, chống lại mọi tiêu cực trong hệ thống chính trị và ngoài xã hội.
BÀI HỌC GIƯƠNG CAO NGỌN CỜ ĐỘC LẬP
-Thể hiện qua từng giai đoạn, tki khác nhau, cao trào để kịp thời
giương cao ngọn cờ độc lập=> Thành công Bài học:
+ Độc lập DT_chỉ đạo CL + LLCM
+ Thời cơ: (có một không hai trong lsu VN)
+ Xây dựng Đảng (về trình độ, trí tuệ, đạo đức, cơ sở ntn, phẩm chất chính trị…) 12 lOMoARcPSD| 45562685
+ Phương pháp CN (đtranh vũ trang, chiến tranh du kích…) Chương 3: ĐẢNG
LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN,
HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)
I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống TD Pháp (1945 – 1954) 1.
Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945- 1946) a.
Tình hình Việt Nam sau CMT8
-Trên thế giới: Cách mạng bước vào thời kỳ tiến công:
+ Phong trào XHCN do Liên Xô đứng đầu
+ PT giải phóng dân tộc ở các lục địa Á, Phi, Mỹ La tinh
+ PT hòa bình ở các nước tư bản -Việt Nam 8/1945:
+ CMT8 thành công, chính quyền về tay nhân dân
+ Nhân dân tín theo và ủng hộ cách mạng Khó khăn: -Về ngoại giao:
+ Mặc dù VN đã tuyên bố độc lập nhưng TG vẫn chưa công nhận nền độc lập của
chúng ta => vẫn bị cô lập trên mặt trận ngoại giao => tự lực cánh sinh
+ Các nước đế quốc với danh nghĩa quân Đồng minh ồ ạt tiến vào nước ta giải giáp quân Nhật
-Về kinh tế: phải gánh chịu nhiều hậu quả của chế độ cũ + Nạn đói (2 triệu ng
VN chết đói trong khi cta có hơn 20 triệu người => ảnh hưởng đến vấn đề lực
lượng cách mạng => có pt phá kho thóc của Nhật để cứu đói)
~ Hậu quả nạn đói năm 1945 vẫn chưa khắc phục nổi. đê vỡ do lũ lụt đến tháng
8/1945 vẫn chưa khôi phục, hạn hán làm cho 50% diện tích đất không thể cày cấy. 13 lOMoARcPSD| 45562685
SX nông nghiệp ko được phục hồi và mở rộng (chính sách nhổ lúa trồng
đay của Nhật => cần bao tải để vận chuyển quân trang, quân thực ra chiến trường)
~ Công thương nghiệp đình đốn, giá cả sinh hoạt đắt đỏ.
~ Nạn đói mới có nguy cơ xảy ra trong năm 1946.
+ Tài chính tiền tệ, ngân sách quốc gia:
~ NN vô sản, Chính phủ chịu hậu quả của chế độ cũ, ngân sách quốc gia trống
rỗng (1,2 triệu đồng Đông Dương trong đó đến 1 nửa là tiền rách không dùng được)
~ Hệ thống ngân hàng vẫn còn bị Nhật kiểm soát.
~ Quân Tưởng đưa vào lưu hành đồng “Quốc tệ”, “Quan kim” làm rối loạn nền tài chính nước ta.
-Về văn hóa: ta phải đối mặt với giặc dốt và nhiều tệ nạn, hủ tục của XH cũ
Dân tộc VN trong tình cảnh “NGÀN CÂN TREO SỢI TÓC” b.
Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
-Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc quốc (25/11/1945)
+ Kẻ thù chính: Là thực dân Pháp xâm lược
+ Mục tiêu chiến lược: Dân tộc giải phóng, giữ vững độc lập dân tộc (lùi một
bước để tiến nhiều bước, thêm bạn bớt thù, nhân nhượng hòa hoãn với kẻ thù “yếu hơn” …)
+ Khẩu hiệu đấu tranh: Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết
+ Lực lượng CM: Mở rộng mặt trận Việt Minh - Phương
hướng, nhiệm vụ cho CMVN:
+ Củng cố chính quyền: xúc tiến bầu cử quốc hội, lập hiến pháp, tập hợp lực lượng cho cách mạng
ổn định, củng cố về mặt chính trị, ngoại giao
+ Chống thực dân Pháp xâm lược. (Chú trọng vấn đề ngoại giao: nhân nhượng
với quân Tưởng (MB) (9/1945-2/1946)vs mục tiêu chống phá, hòa với Pháp(MN)…
=> quân Tưởng đại diện cho đồng minh, nên đánh Tưởng phải đối phó vs lực
lượng đồng minh, Tưởng yếu hơn
=> Tập trung đánh Pháp ở Miền Nam; thêm thời gian, cần sự hòa bình, ổn định ở
miền Bắc để giải quyết giặc đói, giặc dốt 14 lOMoARcPSD| 45562685
=> Quân Tưởng cũng đang có ý muốn nhân nhượng, cần thêm lương thực, thực phẩm
=> Nhân nhượng với quân Tưởng: Biện pháp (kinh tế: cung cấp lương thực, thực
phẩm cho 20 vạn quân Tưởng, cho tiêu những đồng tiên mất giá, CT: chấp nhận
cho quân Tưởng cấu kết với nội phản đòi đưa quân Tưởng vào chính quyền non
trẻ của Việt Nam(cho 70 ghế Quốc hội, phó chủ tịch nước: Nguyễn Hải Thần),
Quân sự: nhẫn nhịn trước những hành động khiêu khích của quân Tưởng
=> Ý nghĩa: tập trung đc lực lượng chống Pháp, bảo vệ được chính quyền MB
+) 18/2/1946, Pháp Tưởng ký hiệp ước Hoa Mỹ => chúng ta lại rơi vào tình thế
đứng giữa hai lựa chọn hòa or đánh Pháp
Hòa hoãn với Pháp thì có được thuận lợi gì?
Tiếp tục có sự ổn định để giải quyết được tình thế Ngàn cân treo sợi tóc
Không phải đối diện với lực lượng đồng minh
Bớt đi được một kẻ thù là quân tưởng
Đánh pháp thì sao? Không bớt đi được lực lượng ĐM
Pháp cũng muốn hòa hoãn với Việt Nam, họ đang cần time để tiếp viện, củng
cố thêm chi viện thêm cho chiến trường Miền Nam
Ký hiệp định sơ bộ giữa hai bên Việt Pháp (6/3/1946): Ta muốn ký nhanh, Pháp trì trệ
Trc khi Bác sang Pháp bác nói: “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”
VD: Phân tích chính sách đối phó với Pháp và Tưởng của VN sau CMT8 1945
giặc đói, dốt, giặc ngoại xâm ntn?
Phương hướng chiến lược, nhiệm vụ cụ thể? (củng cố chính quyền, chống
thù trong, giặc ngoài, bảo vệ cs nhân dân) Đúng đắn hay không? Phù hợp hay không?
+ Bài trừ nội phản: Việt quốc, Việt cách.
+ Cải thiện đời sống nhân dân: khôi phục kinh tế, tài chính, xây dựng đời sống
văn hóa mới… (hũ gạo cứu đói, lập “Quỹ độc lập”: huy động từ địa chủ phong
kiến, tư sản, tiểu tư sản vàng bạc, nữ trang, tiền bạc… được 20tr tiền đông dương…) 15 lOMoARcPSD| 45562685
Chỉ thị đã giải quyết đúng đắn, kịp thời các vấn đề cơ bản, cấp bách của cách
mạng Việt Nam lúc đó (3 thứ giặc: giặc đói/dốt/ngoại xâm).
Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm thời kỳ 19451946?
- Kết quả: Cuộc đấu tranh thời kỳ 1945-1946 đã làm thất bại âm mưu xâm lược
của các thế lực thù địch, đưa cách mạng vượt qua thế Ngàn cân treo sợi tóc.
- Ý nghĩa: Bảo vệ được nền độc lập dân tộc, xây dựng nền móng cho chế độ
DCCH và chuẩn bị điều kiện cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc.
- Nguyên nhân thắng lợi: Sự đánh giá tình hình và chủ trương đúng đắn của Đảng.
- Bài học kinh nghiệm: về phát huy sức mạnh toàn dân, chĩa mũi nhọn vào kẻ
thù chính, lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ địch và tận dụng khả năng hòa
hoãn để xây dựng lực lượng.
Nội dung đường lối kháng chiến:
- Mục đích kháng chiến: đánh phản động thuộc địa và thực dân Pháp giành
thống nhất và đôc lập dân tộc.
- Tính chất kháng chiến: dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
- Nhiệm vụ kháng chiến: đoàn kết toàn dân, giành quyền độc lập dân tộc, thống
nhất đất nước và củng cố chế độ mới.
- Phương châm kháng chiến: tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn
diện, lâu dài(do còn thiếu thốn về lực lượng, vũ khí, lấy yếu địch mạnh, lấy ít
địch nhiều), dựa vào sức mình là chính. (nền ngoại giao còn đang bị cô lập,
không có sự tiếp sức từ nước ngoài) 2+3. Đọc thêm
1950: Bác Hồ có chuyến ngoại giao đầu tiên sang Liên Xô, Trung Quốc
Nội dung chính: Đại hội II của ĐCS VN (2/1951)
Nội dung Cương lĩnh chính trị tại Đại hội II:
- Tính chất xã hội Việt Nam: gồm ba tính chất là dân chủ nhân dân, một phần
thuộc địa và nửa phong kiến. 16 lOMoARcPSD| 45562685
- Đối tượng cách mạng: đế quốc xâm lược Pháp, Mỹ và phong kiến phản động.
- Nhiệm vụ cách mạng: đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành thống nhất và độc
lập cho dân tộc, xóa bỏ tàn tích phong kiến, xây dựng chế độ DCND.
- Động lực của cách mạng: công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc,
địa chủ yếu nước và tiến bộ.
- Đặc điểm của cách mạng: cách mạng DTDCND do Đảng lao động Việt Nam lãnh đạo.
- Cách mạng trải qua 3 giai đoạn:
+ Hoàn thành giải phóng dân tộc;
+ Xóa bỏ tàn tích phong kiến, xây dựng chế độ DCND + Xây dựng cơ sở cho CNXH.
- Quan hệ quốc tế: tranh thủ sự giúp đỡ của các nước XHCN và nhân dân tiến
bộ trên thế giới. *Đọc thêm: Cải cách ruộng đất
BTVN: VAI TRÒ CỦA MẶT TRẬN NGOẠI GIAO TRONG HAI
CUỘC CHỐNG PHÁP, MỸ

PHÁP: Mặt trận ngoại giao (HN Giơ ne vơ)
- Đấu tranh ngoại giao dựa trên cơ sở với đấu tranh quân sự. Phản ánh thắng lợi
trên chiến trường và xu thế của cuộc chiến tranh. Tuy nhiên đấu tranh cũng có
tính độc lập tương đối, nó giúp phát huy yếu tố chính nghĩa của cuộc kháng chiến
và thắng lợi quân sự trên chiến trường, chủ động phối hợp với các lực lượng hòa
bình thế giới và phản đối chiến tranh của nhân dân chính quốc để tiến công đối
phương trên bàn đàm phán, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, cô lập kẻ thù, đồng
thời trực tiếp đàm phán, kí kết văn bản, hiệp định quốc tế tạo ra "cơ sở pháp lý"
vững chắc, buộc đối phương phải thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản và chấm dứt chiến tranh với ta.
- Mặt trận ngoại giao đã góp phần giữ vững thành quả trên chiến trường bằng
những cam kết công khai của đối phương, khuếch trương thắng lợi và tranh
thủ sự ủng hộ to lớn về vật chất và tinh thần của bạn bè quốc tế
. (THAM KHẢO
ĐOẠN CỦA MẶT TRẬN NGOẠI GIAO VỚI MỸ) Ðồng thời, ngoại giao cũng trực
tiếp đóng góp cho chiến thắng và chi viện cho chiến trường. 17 lOMoARcPSD| 45562685
Đánh giá ý nghĩa to lớn của cuộc đấu tranh ngoại giao ở Giơne-vơ và Hiệp định
Giơ-ne-vơ năm 1954, Báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
tại Đại hội III (tháng 9/1960) khẳng định: "Chiến thắng oanh liệt của quân và
dân ta đã buộc thực dân Pháp phải ký Hiệp nghị Giơ-ne-vơ. Hòa bình được lập
lại ở Đông Dương... Việc lập lại hòa bình ở Đông Dương, hoàn toàn giải phóng
miền Bắc Việt Nam, và đặt cơ sở pháp lý cho việc thống nhất nước Việt Nam
là một thắng lợi to lớn của nhân dân ta, đồng thời cũng là một thắng lợi của
các lực lượng xã hội chủ nghĩa, hòa bình và dân chủ trên thế giới.

MỸ : Mặt trận ngoại giao (HN Paris)
- Mặt trận ngoại giao qua đó đã góp phần giúp quân và dân ta bước vào Tổng tiến
công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 trong sự ủng hộ của quốc tế cũng
như thế chủ động về chiến lược trên chiến trường.
- Ngoại giao đã phát huy thế mạnh chính nghĩa dân tộc và thế thắng ở chiến
trường góp phần có tính chất quyết định trong việc tập hợp lực lượng quốc tế,
tranh thủ đồng minh, tác động nội bộ địch, đưa tới hình thành mặt trận nhân
dân thế giới rộng lớn ủng hộ Việt Nam. Chúng ta đã kết hợp vận động chính trị,
vận động báo chí với đấu tranh trên bàn đàm phán.
Nhờ đó mà chúng ta có thể tranh thủ sự ủng hộ mạnh mẽ và sự giúp đỡ chí tình
của các nước xã hội chủ nghĩa anh em, giúp ta tiếp tục duy trì, đẩy mạnh sự ủng
hộ to lớn của Liên Xô (trước đây), Trung Quốc, cả về tinh thần và vật chất, nhất
là trong giai đoạn ta đang tập trung nhân lực, vật lực cho tổng tiến công. Ta liên
tục triển khai các mũi tiến công ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè
quốc tế. Tính chính nghĩa trong cuộc đấu tranh của nhân dân ta đã đặt nền tảng
quan trọng giúp tranh thủ được tình cảm của nhân dân tiến bộ trên thế giới. Sự
chủ động của ta trong vận động và đấu tranh đối ngoại giúp làn sóng quốc tế
ủng hộ Việt Nam ngày càng dâng cao.
- Thứ tư, công tác nghiên cứu, dự báo chiến lược của ngoại giao đã hỗ trợ đắc lực
cho mặt trận quân sự và chính trị. Ta đã đánh giá, nhận định và phán đoán đúng
cục diện tình hình thế giới, lợi ích và chủ trương của đồng minh, bạn bè cũng
như đối thủ, từ đó đề ra các chủ trương, bước đi phù hợp trong từng giai đoạn
cách mạng, giành thắng lợi từng bước rồi tiến đến giành thắng lợi cuối cùng.
- Thứ hai, ngoại giao đã phối hợp với quân sự vừa kiên quyết, vừa khéo léo đấu
tranh làm thất bại các ý đồ của đối phương. Mặt trận ngoại giao đã phát huy
thành quả trên chiến trường để buộc Mỹ chính thức xuống thang chiến tranh,
công nhận địa vị của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền nam Việt Nam, tạo nền
tảng vững chắc để tiến tới ký kết Hiệp định Pa-ri lịch sử tháng 11973 18 lOMoARcPSD| 45562685
Hiệp định Paris có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự nghiệp đấu tranh giải
phóng, thống nhất đất nước của dân tộc ta. Hiệp định là văn bản pháp lý toàn
diện, đầy đủ nhất công nhận các quyền cơ bản
của dân tộc ta, trong đó Mỹ
buộc phải cam kết “tôn trọng độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam”. Hội nghị Paris và Hiệp định Paris đã góp phần quan trọng vào nỗ lực tạo
nên bước chuyển chiến lược của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của
dân tộc, từng bước buộc Mỹ phải đi vào giải pháp, chấm dứt ném bom miền
Bắc, rút toàn bộ quân Mỹ và chư hầu ra khỏi miền Nam, hoàn thành mục tiêu
chiến lược “đánh cho Mỹ cút.”
Với việc buộc Mỹ phải rút hết trong khi ta duy
trì được hoàn toàn lực lượng, Hiệp định mở ra một cục diện mới, so sánh lực
lượng trên chiến trường nghiêng hẳn về ta để ta tiến lên “đánh cho ngụy
nhào,” hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam , thống nhất đất nước.

4.Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống
thực dân Pháp và can thiệp Mỹ * Ý nghĩa lịch sử:
- Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và canthiệp Mĩ, giải
phóng miến Bắc tiến lên xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
- Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phong dân tộc và phong trào hòa bình trên thế giới.
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự lãnh đạo vững vàng của Đảng, đường lối kháng chiến đúng đắn, huy động
được sức mạnh của toàn dân.
- Có lực lượng vũ trang mưu chí, dũng cảm.
- Có chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố và lớn mạnh.
- Có sự đoàn kết chặt chẽ ba nước Đông Dương, sự ủng hộ của các nước xã hội
chủ nghĩa và lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
* Bài học kinh nghiệm:
- Xác định đúng đắn và quán triệt đường lối vào toàn dân.
- Kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
- Vừa kháng chiến vừa kiến quốc, xây dựng chế độ mới, xây dựng hậu phương vững chắc. 19 lOMoARcPSD| 45562685
- Xây dựng lực lượng vũ trang Ba thứ quân; kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự
với đấu tranh ngoại giao.
- Tăng cường công tác xây dựng Đảng; nâng cao phương thức lãnh đạo của Đảng trên mọi mặt trận. Về ngoại giao:
o Phương châm kết hợp đấu tranhchinhs trị với đấu tranh ngoại
giao. Ta đã gây được tiếng vang lớn cho nhân dân thế giới và thúc
đẩy nhân dân Pháp đấu tranh đòi chính phủ phải thương lượng
với chính phủ Việt Nam. o Ngày 5/8/1954: Hội nghị Giơ-ne-vơ khai mạc tại Thụy Sỹ.
o Ngày 21/7/1954: Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh
lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết kết thúc thắng lợi cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
• Xu hướng ngoại giao: hòa bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển
• Phương châm đối ngoại: đa phương hóa, đa dạng hóa II.
Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống đế
quốc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước 1954 - 1975

1. Đảng lãnh đạo cách mạng 2 miền Nam – Bắc (1954-1965)
1.1. Khôi phục kinh tế cải tạo XHCN ở miền Bắc, chuyển cách mạng miền Nam
từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công (1954 – 1960) Hoàn cảnh quốc tế:
o Hệ thống XHCN lớn mạnh về mọi mặt o Phong trào giải phóng
dân tộc và phong trào hòa bình phát triển
o Mĩ có âm mưu bá chủ thế giới. Tình hình trong nước:
o Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng tạo thế và lực mới cho cách
mạng. o Đất nước bị chia cắt làm 2 miền, miền Bắc bị chiến tranh
tàn phá nặng nề, miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
Quá trình hình thành đường lối HN TW 7 + HN TW 8
HN TW 15 + Đại hội 3 (1960) có trong thi cuối kỳ 20