





Preview text:
lOMoAR cPSD| 58797173 LỊCH SỬ ĐẢNG
Bài mở đầu: Đối tượng và phương pháp nghiện cứu môn học
I. Đối tượng nghiên cứu
1. Khái niệm Đảng cộng sản Việt Nam -
Đảng cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân đồng
thời làđội tiên phong của nhân dân lao dộng và của dân tộc Việt Nam: địa biểu
trung thành lợi ích của giai cấp công nhân nhân dân lao động và của dân tộc. -
Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hoành động của Đảng là chủ nghĩa
Mác- Lênin và tư tưởng HCM. -
Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng là: tập trung dân chủ- Sự lãnh đọa
của Đảng được thể hiện chủ yếu ở 2 mặt sau: • Đề ra đường lối
• Tập hợp, giác ngộ, tổ chức và động viên quần chúng thực hiện đường lối
2. Đối tượng nghiên cứu
Sự ra đời, phát triển và hoạt động lãnh đạo của Đảng CSVN qua các thời kì lịch sử. - Sự ra đời;
• Quy luật chung của sự ra đời của các ĐCS trên tg: chủ nghĩa Mác-Lênin + phong trào công nhân
• Sự ra đời của ĐCS VN= chủ nghĩa Mác-Lênin + phong trào công nhân và ptrao yêu nước VN.
- Đảng lãnh đạo trước hết bằng đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo (qua các
Cương lĩnh, Nghị quyết, Chỉ thị...của Đảng
- Hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách thể hiện quá trình vận động tư duy của Đảng
- sự lãnh đạo thể hiện qua:
• Tổ chức thự hiện thắng lợi đường lối trong các giai đoạn phát triển của cm VN
• Sự tiên phong, gương mẫu của đảng viên
II. Chức năng, nhiệm vụ của môn học lOMoAR cPSD| 58797173 1. Chức năng
Chức năng nhận thức: trang bị tri thức về ĐCS VN
Chức năng giáo dục: giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, niềm tin
vào sự lãnh đọa cảu Đảng
Chức năng dự báo, phê phán: nắm bắt đc sự vận động của hiện tại và dự đoán tương lai
III. Phương pháp nghiên cứu và học tập
1. Phương pháp nghiên cứu a,
cơ sở phương pháp luận
DVBC, DVLS và các quan điểm của HCM của Đảng b,
Các phương pháp cụ thể pp lịch sử (*) pp lôgic (*) quan sát, so sánh làm việc nhóm
Chương 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 - 1945)
I. Đảng cộng sản VN ra đời và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930)
1. Bối cảnh lịch sửa, Tình hình thế giới
Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền ( đế quốc CN)
Cách mạng tháng 10 Nga (7/11 thắng lợi)
Quốc tế cộng sản tháng 3/1919 ( quốc tế thứ 3)
( mở rộng: quốc tế t1: liên minh của ptrao công nhân do Mác, quốc tế t2: lminh các đảng xã hội)
b, Tình hình VN và các phong trào yêu nước trước khi có đảng Tình hình Việt Nam: lOMoAR cPSD| 58797173
o Sau quá trình điều tra giám sát lâu dài, thâm nhập kiên trì của các giáo sĩ
và thương nhân Pháp,1/9/1858, Thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà
Nẵng, từng bước xâm lược Việt Nam o Nhà Nguyễn từng bước thỏa
hiệp (1862,1874,1883) ĐẾN 6/6/1884 với hiệp ước pa tơ nốt -> đầu hàng hoàn toàn
o Thực dân Pháp tiến hành xây dựng hệ thống chính quyền thuộc địa:
- Chia để trị: 3 kì với các chế độ chính trị khác nhau nằm trongLieen
bang Đông dương (thành lập 17/10/18870 - Các cuộc khai thác thuộc địa lớn:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) với quy mô
nhỏ, hạn chế, chủ yếu trong nông nghiệp, khai mỏ, giao thông
Cuộc khai thác thuộc đìa lần thứ hai (1919-1929) với quy mô
lớn, toàn diện hơn, đầu tư nhiều vốn vào nông nghiệp, công
nghiệp, khai mỏ, giao thông, thương nghiệp.
- Chính sách “ngu dân” để dễ cai trị, nhiều nhà tù hơn trường học, tệ nạn xã hội... o 5 giai cấp, tần lớp
- Địa chủ: phân hóa 2 phe: theo pháp và yêu nước, một số chuyển sang tư bản
- Nông dân: đông đảo 90%, tinh thần yêu nước sâu sắc
- Công nhân: nguồn gốc nông dân, có khả năng tiên phong ( theo Mác_
lênin và tình hình thế giới đây là giai cấp có khả năng lãnh đạo)
- Tư sản: xuất hiện muộn, có tư bản mại bản và tư sản dân tộc, ko có khả
năng tập hợp các giai tầng để thực hiện cách mạng (do tình hình thế
giới, gc này ko còn là tiên phong khi sang giai đoạn đôc quyền)
- Tiểu tư sản: có tình thần yêu nước, nhạy cảm với chính trị
- Các sĩ phu phong kiến: phân hóa thành tư tưởng dân chủ tư sản hoặc vô sản
Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam o Trước khi có Đảng:
- Phong trào cần vương (1885-1896): ckc Ba Đình (Thanh hóa), Bãi sậy
(Hưng Yên), Hương Khê* (Thanh Hóa) Phan Đình Phùng Nguyễn Trung Trực
- Phong trào nông dân Yên Thế - Hoàng Hoa Thám nhưng vẫn nặng “cốt cách phong kiến” lOMoAR cPSD| 58797173
- Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu (dựa vào Nhật Bản- phong trào đông du)
- Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh (dựa vào Pháp)
- Phong trào của tổ chức VN quốc dân đảng do Nguyễn Thái Học (ckn Yên bái)
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị những điều kiện để thành lập đnagr
1, Phân tích và lm rõ vtro của đảng đvs sách lược:
- Hòa vs tưởng để chống Pháp
- Hòa với Pháp để đuổi tưởng * (Hiệp định sơ bộ -> hội nghị trù bị Đà
lạt -> Gặp mặt Bác và p -> sinh nhật Bác Hồ -> Bác sang Pháp (dặn
Huỳnh Thúc Kháng) -> kí tạm ước 14/9
2, Vì sao đường lối kc chống td P xâm lược đc ví là ngọn đuốc soi đường để ta đi tới tháng lợi
những đặc trưng cơ bản của CNXH đc Đảng đề ra ở DH4? nhận xét về những đặc trưng đó
- Xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN - nền sản xuất mới - nền văn hóa mới - con người mới XHCN
Xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN: nhân dân lao động làm chủ trên các
lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Xây dựng một nền sản xuất mới: phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ
sản xuất XHCN, dựa trên công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
Xây dựng một nền văn hóa mới: mang tính XHCN, có nội dung nhân văn, khoa
học, dân tộc, tiến bộ.
Xây dựng con người mới XHCN: có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể, lao động
sáng tạo, đạo đức cách mạng, lối sống lành mạnh.
Đây cũng là mục tiêu nhưng sau cùng cả 4 đều thất bại.
so sánh nội dung chính của đường lối cn hóa ở DH4 và DH5, vì sao có sự khác nhau đó lOMoAR cPSD| 58797173
- đẩy mạnh CN hóa xhcn bằng ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một
cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, xây
dựng cơ cấu kinh tế công- nông nghiệp
- tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận
hàng đầu, đưa nông nghiệp một bước lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa,
ra sức đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng và tiếp tục xây dựng một số
ngành công nghiệp nặng quan trọng; kết hợp nông nghiệp, cn hàng tiêu
dùng và cn nặng trong cơ cấu công- nông nghiệp hợp lý.
Vì sao có sự khác nhau? •
Thực tiễn sau Đại hội IV:
o Đường lối “ưu tiên tuyệt đối công nghiệp nặng” không phù hợp với
điều kiện đất nước (nghèo nàn, lạc hậu, thiếu vốn, thiếu kỹ thuật).
o Kinh tế khủng hoảng, sản xuất trì trệ, hàng tiêu dùng khan hiếm, đời sống nhân dân khó khăn. •
Bối cảnh trong nước và quốc tế:
o Đất nước sau chiến tranh tàn phá nặng nề, lại bị bao vây, cấm vận, thiếu viện trợ.
o Chiến tranh biên giới, căng thẳng quốc tế buộc ta phải vừa phát triển vừa tự lực cánh sinh. •
Nhận thức của Đảng: o Thấy rõ tính chủ quan, nóng vội của đường lối trước.
o Bắt đầu điều chỉnh để công nghiệp hóa thực tế hơn, chú trọng nông
nghiệp và hàng tiêu dùng trước, tạo cơ sở cho công nghiệp nặng sau này.
vì sao ở DH5 Đảng đã khảng định phải chia nhỏ thời kì quá độ và đề ra 2 nhiệm vụ chiến lược
Hai nhiệm vụ chiến lược Đại hội V (1982) xác định •
Nhiệm vụ 1: Xây dựng CNXH
o Trọng tâm là phát triển kinh tế, ổn định và nâng cao đời sống nhân dân.
o Từng bước xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH. lOMoAR cPSD| 58797173
o Song song xây dựng văn hóa, giáo dục, khoa học, con người mới XHCN. •
Nhiệm vụ 2: Bảo vệ Tổ quốc XHCN o Củng cố quốc phòng – an ninh. o
Giữ vững độc lập, chủ quyền, bảo vệ thành quả cách mạng.
o Ổn định chính trị – xã hội để tạo điều kiện cho xây dựng.
Giải thích vì sao phải như vậy:
Do yêu cầu khách quan: thời kỳ quá độ lên CNXH là lâu dài, phức tạp → phải có
bước đi phù hợp, tránh nóng vội.
Do tình hình trong nước: kinh tế sau chiến tranh kiệt quệ, cơ chế tập trung quan
liêu bao cấp kìm hãm phát triển; đời sống nhân dân khó khăn → cần từng bước khắc phục.
Do tình hình quốc tế: đất nước bị bao vây, cấm vận; chiến tranh biên giới căng
thẳng → phải vừa xây dựng vừa bảo vệ.
Ý nghĩa: sự điều chỉnh này thể hiện nhận thức thực tế hơn, toàn diện hơn của
Đảng; đặt nền móng để tiến tới đổi mới tư duy sau này.