Tiktok: @thptqg2025 1
TÀI LIỆU ÔN THI LỚP 12 (CHƯƠNG TRÌNH MỚI) DÙNG CHUNG 3 BỘ SGK
HƯỚNG TỚI KỲ THI THPTQG 2025
BÀI 16. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(LÝ THUYẾT + TRẮC NGHIỆM + TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI)
THPTQG2025
󷉢󷉣󷉤
Tiktok: @thptqg2025
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Vị trí địa lí:
+ Tiếp giáp:
Trung du và miền núi Bc Bộ.
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Vịnh Bắc Bộ và Trung Quốc
+ Vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, hội, an ninh quốc phòng
và đối ngoại.
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km
2
(chiếm 6,4% diện tích cả nước), vùng biển rộng có
nhiều đảo và quần đảo.
+ Có 4 huyện đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn.
- Nhận xét vvùng:
+ Vùng có nhiều thành phố, trong đó có Hà Nội là Thủ đô.
+ Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ của cả nước.
+ Gồm 11 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
→ Vị trí địa tạo thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế, giao thương với các vùng trong cả nước và
các nước trong khu vực.
2. Dân số
- Dân số đông tăng liên tục qua c năm, năm 2021 dân skhoảng 23,2 triệu người (chiếm
23,6% dân số cả nước); tỉ lệ gia tăng n stự nhiên 1,07%; dân snhóm 0-14 tuổi chiếm
24,8%, nhóm từ 15 – 64 tuổi chiếm 65,1%.
- Có mật độ dân số cao nhất cả nước, tỉ lệ dân thành thị chiếm 37,6% dân số vùng.
- nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Mường, Sán Chay, Sán Dìu, Tày. Vùng lịch sử định cư và
khai thác lãnh thổ từ lâu đời.
ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH T
PHN 4
Tiktok: @thptqg2025 2
II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Các thế mạnh chủ yếu
a) Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa nh: đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ; địa hình đồi núi với đất fe-ra-lit; địa hình ven
biển đa dạng có nhiều vũng vịnh; có nhiều đảo và quần đảo => thuận lợi phát triển sản xuất lương
thực, thực phẩm; trồng cây ăn quả; lâm nghiệp và kinh tế biển.
- Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh => phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới, đa dạng sản phẩm nông nghiệp, phát triển du lịch và các ngành kinh tế khác.
- Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, hạ u các hệ thống sông giá trị giao thông vận
tải, thủy lợi, cung cấp phù sa tưới tiêu. Có nguồn nước khoáng nước nóng => phát triển du
lịch và ngành công nghiệp sản xuất đồ uống.
- Khoáng sản: than khoáng sản giá trị nhất, ngoài ra còn có: đá vôi, sét, cao lanh => phát triển
công nghiệp khai thác, sản xuất điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
- Sinh vật: hệ sinh thái rừng nhiệt đới đặc trưng tại các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển =>
giá trị cao trong bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch.
b) Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân số đông: thị trường tiêu thụ rộng lớn; nguồn lao động dồi dảo, chất lượng lao động cao,
nhiều kinh nghiệm trong sản xuất => phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế và thu hút đầu tư.
- sở hạ tầng tốt: vào loại bậc nhất cả nước, đầy đủ các loại hình giao thông. Nội đầu
mối giao thông lớn của cả nước. Khả năng cung cấp điện, nước, thông tin liên lạc cho sản xuất và
đời sống tốt.
- Môi trường đầu kinh doanh thuận lợi, thu hút nhiều vốn đầu trong ngoài nước. Năng
lực khoa học công nghệ tốt, nhiều ứng dụng đổi mới sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh;
hình kinh tế số, hội được triển khai rộng rãi. nhiều chế, chính sách thúc đẩy liên kết
phát triển thiết thực, hiệu quả.
- Thủ đô Hà Nội là trung tâm về chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước; tập trung nhiều trường
đại học, viện nghiên cứu,c di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống, các di sản thế giới => tiền đề
quan trọng cho việc phát triển các ngành dịch vụ của vùng.
c) Các hạn chế chủ yếu:
- Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lụt, úng ngập nắng nóng kéo dài. Sự biến đổi
thất thường của thời tiết và chịu tác động của biến đổi khí hậu.
- Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép đến các vấn đề việc làm, nhà ở, môi trường.
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Công nghiệp
- Là ngành kinh tế quan trọng, giá trị sản xuất liên tục tăng, đóng góp ngày càng lớn vào sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế của đất nước.
- Cơ cấu ngành đa dạng: các ngành cong nghiệp truyền thống dựa trên lợi thế tài nguyên lao
động (khai thác than, sản xuất xi măng, đóng tàu, dệt may giày dép), các ngành công nghiệp
mới có hàm lượng khoa học công nghệ và hiệu quả kinh tế cao (sản xuất sản phẩm điện tử, máy
Tiktok: @thptqg2025 3
vi tính, khí chế tạo) ngày càng chiếm tỉ trọng cao, đóng góp lớn vào tăng trưởng GRDP của
vùng.
- Tính đến 2021 vùng có 72 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động, có quy mô khác nhau.
- Định hướng phát triển: tiếp tục chú trọng hiện đại hóa, đổi mới sáng tạo, công nghệ cao, ít phát
thải khí nhà kính, cạnh tranh, tham gia sâu, toàn diện vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu, tăng
cường liên kết nội vùng, liên vùng trong phát triển công nghiệp.
2. Dịch vụ
Dịch vụ ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao trong cấu GRDP, năm 2021 giá trị sản xuất chiếm
42,1% cơ cấu GRDP. Cơ cấu ngành đa dạng:
a) Giao thông vận tải:
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển đứng đầu cả nước, năm khối lượng hàng hóa
vận chuyển chiếm 36,4% , khối lượng hàng hóa luân chuyển chiếm 34,9% so với cả nước.
- Có mạng lưới giao thông phát triển khá toàn diện, nhiều loại hình vận tải khác nhau: đường bộ
với nhiều tuyến quốc lộ và tuyến cao tốc quan trọng; là đầu mối đường sắt quan trọng nhất; đường
sông phát triển bậc nhất cả nước; đường biển có các cảng biển thuộc nhóm cảng phía Bắc, cảng
cửa ngõ Hải Phòng nhiều cảng quan trọng; đường hàng không cảng quốc tế Nội Bài đầu
mối các đường bay trong nước và quốc tế lớn nhất.
b) Thương mại:
- Nội thương phát triển đa dạng phong phú. Hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại của
vùng tăng nhanh cvề slượng quy mô. Tổng mức bán lẻ ng hóa doanh thu dịch vụ tiêu
dùng không ngừng tăng lên chiếm 24,6% cnước.
- Ngoại thương: năm 2021 trị giá xuất nhập khẩu chiếm 37,3% cnước. Hoạt động xuất khẩu
phát triển mạnh chiếm 34,9% cả nước (2021). Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu khá đa dạng, thị trường
xuất khẩu ngày càng mở rộng. Trị giá nhập khẩu chiếm 39,7% cả nước (2021), nhập chủ yếu máy
móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng sản xuất, nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản
và Hoa Kỳ.
c) Du lịch:
- ngành kinh tế thế mạnh của vùng, năm 2021 đón khoảng 18,3 triệu lượt khách; doanh thu du
lịch lữ hành chiếm hơn 40% cả nước.
- Sản phẩm du lịch đặc trưng là du lịch văn hóa, du lịch lễ hội, du lịch làng nghề, du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng và du lịch biển, đảo.
- Địa bàn du lịch quan trọng: Hà Nội, Quảng Ninh Hải Phòng, Ninh Bình.
d) Tài chính ngân hàng và logistics:
- Có dịch vụ tài chính ngân hàng phát triển hiện đại, theo chuẩn mực quốc tế. Hoạt động tài chính
ngân hàng phát triển rộng khắp, Nội Hải Phòng, Quảng Ninh những trung m tài chính
lớn của vùng.
- Hoạt động logistic phát triển, đã hình thành c trung tâm trung chuyển kho vận hiện đại, thông
minh, bền vững theo chuẩn quốc tế gắn với các tuyến giao thông. Phần lớn doanh nghiệp logistics
tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Tiktok: @thptqg2025 4
STT
NHỮNG CÁI NHẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1
Đông dân nhất.
2
Mật độ dân số cao nhất.
3
Lịch sử khai thác lãnh thố lâu đời nhất.
4
Trữ lượng than nâu, than đá lớn nhất.
5
Số lượng trang trại nhiều nhất.
6
Nuôi gà nhiều nhất.
7
Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước.
8
Mức độ tập trung công nghiệp cao nhất.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết
Câu 1. Biểu hiện nào sau đây cho thấy đồng bằng sông Hồng nơi mức độ tập trung công
nghiệp cao nhất cả nước?
A. Có những trung tâm công nghiệp nằm gần nhau.
B. Có các trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất.
C. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất.
D. Có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng về hạn chế tự nhiên chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng?
A. Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.
B. Một số tài nguyên thiên nhiên đang xuống cấp.
C. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, rét đậm.
D. Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra nghiêm trọng.
Câu 3. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do
A. trồng lúa nước cần nhiều lao động. B. vùng mới đuợc khai thác gần đây.
C. có nhiều trung tâm công nghiệp. D. có nhiều điều kiện lợi cho cư trú.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. B. Số dân đông, mật độ cao nhất cả nước.
C. Dân s đông, mật độ cao gây nên sức ép lớn. D. đầy đủ khoáng sản cho công nghiệp.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng?
A. Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao. B. Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn.
C. sở hạ tầng và vật chất - kĩ thuật tốt. D. Tài nguyên khoáng sản rất phong phú.
Câu 6. Đồng bằng sông Hồng là sản phẩm bồi tụ phù sa của h thng sông nào sau đây?
A. hệ thống sông Hồng và sông Cầu. B. hệ thống sông Hồng và sông Thương.
C. hệ thống sông Hồng và sông Lục Nam. D. hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
Câu 7. Trong các chỉ số sau, chỉ s nào của Đồng bằng sông Hồng cao nhất so với các vùng khác?
A. Mật độ dân số trung bình. B. GDP bình quân đầu người.
C. Giá trị sản xuất lương thực. D. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.
Tiktok: @thptqg2025 5
Câu 8. Loại đất o chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu đất tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Đất phù sa ngọt. B. Đất mặn. C. Đất phèn. D. Đất cát.
Câu 9. Vùng nào sau đây có trữ lượng than nâu lớn nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
A. Giáp vịnh Bắc Bộ. B. Giáp Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Giáp Bắc Trung Bộ. D. Giáp Tây Nguyên.
Câu 11. Tỉnh nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng không giáp biển?
A. Nam. B. Nam Định. C. Thái Bình. D. Quảng Ninh.
Câu 12. Bãi biển du lịch nào sau đây không thuộc đồng bằng sông Hồng?
A. Cát Bà. B. Trà Cổ. C. Đồ Sơn. D. Sầm Sơn.
Câu 13. Thế mạnh nào sau đây tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ
đông?
A. Đất phù sa màu mỡ. B. Nguồn nước phong phú.
C. Khí hậu có mùa đông lạnh. D. Ít có thiên tai.
Câu 14. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
A. có lượng mưa dồi dào. B. hai hệ thống sông lớn.
C. địa hình bằng phẳng. D. vị trí nằm tiếp giáp với biển.
Câu 15. Thế mạnh để Đồng bằng sông Hồng phát triển du lịch là
A. đồng bằng chiếm phần lớn diện tích với đất phù sa màu mỡ.
B. đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây, tây nam có đất feralit chủ yếu.
C. địa hình khá bằng phẳng, được phù sa sông bồi tụ nên màu mỡ.
D. các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, sinh vật nhiệt đới.
Câu 16. Đồng bằng sông Hồng là vùng
A. mật độ dân số cao nhất cả nước. B. số dân chiếm một nửa cả nước.
C. gia tăng dân số tự nhiên rất cao. D. tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp.
Câu 17. Thế mạnh để Đồng bằng sông Hồng phát triển kinh tế biển
A. đồng bằng chiếm phần lớn diện tích với đất phù sa màu mỡ.
B. đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây, tây nam có đất feralit chủ yếu.
C. nhiều vũng, vịnh ven biển; vùng biển có nhiều đảo, quần đảo.
D. các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, sinh vật nhiệt đới.
Câu 18. Khoáng sản có giá trị kinh tế lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng
A. than. B. đất sét. C. đá vôi. D. cao lanh.
Câu 19. Khu dự trữ sinh quyển ở Đồng bằng sông Hồng là
A. Cát Bà. B. Xuân Thủy. C. Tam Đảo. D. Cúc Phương.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Tỉnh nào ở Đồng bằng sông Hồng có ngành công nghiệp khai thác khí đốt?
A. Vĩnh Phúc. B. Thái Bình. C. Hải Dương. D. Hưng Yên.
Tiktok: @thptqg2025 6
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Đồi núi chỉ chiếm diện tích nhỏ và phân bố ở phía đông, đông nam.
B. Khí hậu có mùa đông lạnh do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. Dân s đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ cao.
D. Là vùng trọng điểm lớn thứ hai cả nước về lương thực và thực phẩm.
Câu 3. Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới đặc trưng điều kiện thuận lợi để Đồng bằng sông Hồng
phát triển
A. nông nghiệp nhiệt đới với sản phẩm đa dạng, du lịch.
B. ngành sản xuất điện và công nghiệp sản xuất đồ uống.
C. cây ăn quả và công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
D. bảo tồn đa dạng sinh học và hoạt động du lịch sinh thái.
Câu 4. Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do
A. nền kinh tế phát triển với tốc độ rất nhanh.
B. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.
C. có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống.
D. có lịch sử khai thác lâu đời, sản xuất phát triển.
Câu 5. Khó khăn nào sau đây nh hưởng lớn nhất đến sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông
Hồng?
A. Thiếu nguồn nguyên liệu tại chỗ. B. Mật độ dân số cao nhất nước.
C. Cơ cấu kinh tế chậm chuyển biến. D. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
Câu 6. Hạn chế chủ yếu cùa Đồng bằng sông Hồng không phải là
A. chịu ảnh hường của nhiều thiên tai như bão, lụt.
B. thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm.
D. lao động ít, trình độ của lực lượng lao động thấp.
Câu 7. Sự phát triển ngành công nghiệp o sau đây ở Đồng bằng sông Hồng không phải dựa tn
thế mạnh lực lượng lao động dồi dào?
A. Dệt may. B. Chế biến thực phẩm.
C. Dày dép. D. Hóa chất.
Câu 8. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh điều kiện thuận lợi để Đồng bằng
sông Hồng phát triển
A. nông nghiệp nhiệt đới với sản phẩm đa dạng, du lịch.
B. ngành sản xuất điện và công nghiệp sản xuất đồ uống.
C. cây ăn quả và công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
D. bảo tồn đa dạng sinh học và hoạt động du lịch sinh thái.
Câu 9. Mạng lưới sông ngòi của Đồng bằng sông Hồng rất ít có giá trị về
A. Thủy lợi. B. Giao thông. C. Thủy điện. D. Thủy sản.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây thể hiện thuận lợi về mặt xã hội để Đồng bằng sông Hồng tăng cường
thu hút đầu tư nước ngoài?
Tiktok: @thptqg2025 7
A. Lao động đông và có chất lượng cao nhất nước.
B. Cơ sở hạ tầng tốt vào loại bậc nhất của cnước.
C. Môi trường đầu tư kinh doanh có nhiều thuận lợi.
D. Kinh tế hàng hóa phát triển với nhiều trung tâm lớn.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Giá trị sản xuất liên tục tăng qua các năm.
B. c ngành mới ngày càng có tỉ trọng cao.
C. Các ngành truyền thống đang bị thu hẹp.
D. Công nghiệp phát triển đều khắp vùng.
Câu 12. Định hướng phát triển công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng không phải
A. Tiếp tục chú trọng hiện đại hoá, đổi mới sáng tạo.
B. Chú trọng công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính.
C. Tham gia vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu.
D. Tăng cường liên kết ở nội vùng, giảm liên vùng.
Câu 13. Giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng có
A. Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển tăng liên tục.
B. Mạng lưới rất toàn diện, đầy đủ mọi loại hình giao thông vận tải.
C. Nội là đầu mối vận tải đường biển quan trọng nhất cả nước.
D. Cảng hàng không quốc tế Cát Bi là đầu mối đường bay lớn nhất.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng với giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Có các tuyến đường bộ và tuyến cao tốc từ Hà Nội toả đi nhiều hướng.
B. Thủ đô Hà Nội là đầu mối giao thông đường sắt quan trọng nhất cả nước.
C. một trong hai vùng có mạng lưới đường sông phát triển nhất cả nước.
D. Đang đầu tư xây dựng cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất của nước ta.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với nội thương của Đồng bằng sông Hồng?
A. Hoạt động phát triển đa dạng và rất phong phú.
B. Hệ thống chợ và trung tâm thương mại tăng lên.
C. Doanh thu dịch vụ tiêu dùng không ngừng tăng.
D. Số lượng và quy mô các siêu thị giảm liên tục.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương của Đồng bằng sông Hồng?
A. Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao trong cả nước.
B. c mặt hàng nhập khẩu chính là than, hàng điện tử, lương thực.
C. Các mặt hàng xuất khẩu chính là máy móc, thiết bị công nghệ cao.
D. Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Hoa Kỳ và không có sự thay đổi.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động tài chính ngân hàng Đồng bằng sông
Hồng?
A. Dịch vụ tài chính ngân hàng phát triển ngày càng đa dạng hơn.
B. Hoạt động tài chính ngân hàng trong vùng phát triển rộng khắp.
C. Các trung tâm tài chính lớn là Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Tiktok: @thptqg2025 8
D. Hầu hết các cơ sở ngân hàng lớn không có vốn của Nhà nước.
3. Mức độ vận dụng
Câu 1. Mục đích chủ yếu của việc tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là
A. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. thúc đẩy sự hình thành nền kinh tế hàng hóa
C. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
D. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với du lịch biển ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Du lịch là ngành kinh tế thế mạnh của vùng.
B. Số khách du lịch nội địa đông, doanh thu lớn.
C. Hoạt động diễn ra mạnh nhất vào mùa đông.
D. Có các địa bàn trọng điểm du lịch trong vùng.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sức ép dân s đối với việc phát triển kinh tế -
xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải nhập khẩu.
B. Bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người thấp.
C. Vấn đề việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là ở thành phố.
D. Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người thấp.
Câu 4. Vấn đề dân số có ý nghĩa đặc biệt quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng vì
A. là thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn.
B. đáp ứng lao động cho nền nông nghiệp.
C. tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội.
D. đời sống nhân dân chậm được cải thiện.
Câu 5. Các doanh nghiệp logistics của Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều nhất ở
A. Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh. B. Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng.
C. Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ninh. D. Quảng Ninh, Nam Định, Vĩnh Phúc.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng.
B. Du lịch là ngành có giá trị cao nhất.
C. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
D. Hà Nội là trung tâm dịch vụ lớn nhất của vùng này.
Câu 7. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh
dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
A. Nguyên liệu và thị trường. B. Nguyên liệu và lao động.
C. Nguyên liệu và cơ sở vật chất. D. Nguyên liệu và nguồn vốn đầu tư.
Câu 8. Các tỉnh/thành phố o sau đây của Đồng bằng sông Hồng thế mạnh lớn nhất để phát
triển du lịch biển - đảo?
A. Nam Định, Hải Phòng. B. Thái Bình, Quảng Ninh.
C. Hải Phòng, Quảng Ninh. D. Ninh Bình, Thái Bình.
Tiktok: @thptqg2025 9
Câu 9. Dệt may và giày dép trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn của Đồng bằng sông Hồng chủ
yếu dựa trên thế mạnh
A. tài nguyên thiên nhiên. B. lao động và thị trường.
C. truyền thống sản xuất. D. đầu tư từ nước ngoài.
Câu 10. Việc làm trở thành một trong những vấn đề nan giải Đồng bằng sông Hồng do nguyên
nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Đông dân, lao động dồi dào, kinh tế chậm chuyển dịch.
B. Đông dân, lao động dồi dào và sự phân bố không đều.
C. Lao động dồi dào và lao động có nhiều kinh nghiệm.
D. Lao động dồi dào, tập trung chủ yếu ở ngành công nghiệp.
Câu 11. Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. phát huy thế mạnh và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
B. hình thành ngành trọng điểm và ngành dịch vụ mới.
C. tạo thêm nhiều mặt hàng và giải quyết được việc làm.
D. góp phần hiện đại hóa sản xuất và bảo vệ môi trường.
Câu 12. Các ngành công nghiệp mũi nhọn Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên thế mạnh
chủ yếu nào sau đây?
A. Cơ sở hạ tầng hiện đại và nguồn lao động chất lượng cao nhất.
B. Nguồn tài nguyên, nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn.
C. Mở rộng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài.
D. Những nền tảng phát triển công nghiệp từ các giai đoạn trước.
Câu 13. Ý nghĩa chủ yếu của sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng
A. tăng cường sức hút đầu tư nước ngoài và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.
B. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.
C. giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động.
D. thích ứng với thay đổi của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
Câu 14. Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành du lịch ở Đồng bằng sông Hồng là
A. vị trí thuận lợi, đầu tư nhiều, thị trường lớn.
B. khí hậu tốt, địa hình thấp, dân đô thị nhiều.
C. nhiều đô thị, lao động đông, vận tải hiện đại.
D. nhiều tài nguyên, dân số đông, hạ tầng tốt.
Câu 15. Thế mạnh chủ yếu đề phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng
A. nhiều lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tiến bộ.
B. dân trí nâng cao, có nhiều trung tâm giáo dục.
C. dân số đông, nhiều đô thị, sản xuất phát triển.
D. thị trường lớn, vị trí thuận lợi, dân đô thị nhiều.
Câu 16. Thế mạnh nào sau đây có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế Đồng bằng sông
Hồng?
A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
Tiktok: @thptqg2025 10
B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C. Đồng bằng châu thổ rộng lớn và đất màu mỡ.
D. Lao động đông, có kinh nghiệm và có trình độ.
Câu 17. Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ Đồng bằng sông Hồng ý nghĩa chủ yếu nào
sau đây?
A. Thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Khai thác tốt thế mạnh, đa dạng hóa hoạt động sản xuất.
C. Thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên.
D. Nâng cao hiệu quả kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ.
Câu 18. Ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng đang ngày càng phát triển chủ yếu là do
A. cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch hoàn thiện.
B. những đổi mới trong chính sách, chất lượng cuộc sống tăng.
C. đông dân, nguồn lao động phục vụ cho ngành du lịch dồi dào.
D. sự đa dạng về tài nguyên du lịch nhân văn, du lịch tự nhiên.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và lao động của Đồng bằng sông Hồng?
A. Dồi dào, có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất.
B. Số lượng và chất lượng lao động hàng đầu cả nước.
C. Truyền thống sản xuất hàng hóa, nhất là công nghiệp.
D. Đội ngũ có trình độ cao, tập trung phần lớn ở đô thị.
Câu 20. Giải pháp nào sau đây chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay Đồng
bằng sông Hồng?
A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.
D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.
Câu 21. Mục đích chính của tuyến quốc lộ 5 Đồng bằng sông Hồng thực hiện các mối liên hệ
giữa
A. cảng biển với trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng.
B. cảng biển với các trung tâm công nghiệp của vùng.
C. cảng biển với các tỉnh chuyên canh lúa.
D. cảng biển với các vùng dân cư đông đúc.
Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở vùng nông thôn đồng bằng sông Hồng
cao là
A. công nghiệp mới bước đầu phát triển với cơ cấu đơn giản.
B. diện tích đất nông nghiệp bình quân theo đầu người thấp.
C. dòng người di cư từ nông thôn lên thành phố tìm việc làm.
D. tập trung nhiều thành phố lớn với mật độ dân số rất cao.
Câu 23. Công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh chủ yếu do
A. Đông dân, thị trường tiêu thụ rất ổn định.
Tiktok: @thptqg2025 11
B. Vị trí thuận lợi, nhiều lao động trình độ cao.
C. Khoáng sản đa dạng, có loại trữ lượng lớn.
D. Nguyên liệu dồi dào, giao thông đồng bộ.
Câu 24. Du lịch của Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào sau đây?
A. Di sản thế giới và tài nguyên nhân văn. B. c thắng cảnh và truyền thống văn hoá.
C. Di tích quốc gia và tài nguyên tự nhiên. D. Vị trí thuận lợi và các lễ hội truyền thống.
Câu 25. Việc phát triển đa dạng cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục
đích chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo nhiều sản phẩm phục vụ tại chỗ. B. Khai thác có hiệu quả các thế mạnh.
C. Giải quyết tốt vấn đề thiếu việc làm. D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG SAI
Câu 1. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ của cả nước.
Vùng nhiều thành phố, trong đó Nội thủ đô. Vùng tiếp giáp nước láng giềng Trung
Quốc; giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
a) Đồng bằng sông Hồng nằm trong vùng trọng điểm kinh tế phía Bắc.
b) Đường biên giới giáp với Trung Quốc có các cửa khẩu giúp Đồng bằng sông Hồng thuận lợi
giao lưu kinh tế.
c) Đồng bằng sông Hồng giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ nên thuận lợi để mở rộng thị trường
tiêu thụ, là nơi cung cấp cho vùng tài nguyên, năng lượng dồi dào.
d) Đồng bằng sông Hồng trung tâm kinh tế - văn hóa, chính trị của cả nước nên vùng nhận
được đầu tư lớn, cơ sở vật chất và hạ tầng phát triển hiện đại.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Phần lớn diện tích của Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái
Bình, tạo nên nền đất phù sa màu mỡ. Đây điều kiện tưởng cho sản xuất lương thực, thực
phẩm, trồng cây ăn quả và phát triển thâm canh lúa nước, rau đậu, cây công nghiệp hàng năm. Khu
vực ven biển có địa hình đa dạng với nhiều vũng, vịnh, cùng hệ thống đảo, quần đảo như n Đồn,
Cát Bà, Tô, Bạch Long Vĩ. Vùng biển này có tiềm năng to lớn cho phát triển du lịch, thủy sản,
giao thông vận tải biển. Nhìn chung, địa hình và đất đai ở Đồng bằng sông Hồng mang lại nhiều lợi
thế cho sự phát triển kinh tế đa dạng, đặc biệt là nông nghiệp, du lịch và khai thác tài nguyên biển.
a) Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp chủ yếu bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
b) Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và thủy sản.
c) Khu vực ven biển thuận lợi cho phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
d) Đất đai là yếu tố quyết định sự đa dạng cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng có địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi để phát triển phân bố sản
xuất, y dựng sở hạ tầng. Đất nông nghiệp chủ yếu đất phù sa màu mỡ thuận lợi để thâm
canh lúa nước, trồng rau đậu và các cây công nghiệp hàng năm.
Tiktok: @thptqg2025 12
a) Đất ở Đồng bằng sông Hồng có đất phù sa ở trong đê màu mỡ và đất ngoài đê bạc màu.
b) Phát triển thâm canh trong nông nghiệp do vùng ít có khả năng mở rộng diện tích sản xuất.
c) Đất đai của Đồng bằng sông Hồng màu mỡ chủ yếu do được bồi đắp bởi hai hệ thống sông lớn
là sông Hồng và sông Thái Bình.
d) Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao chủ yếu do trình độ thâm canh cao.
Câu 4. Cho thông tin sau:
vùng Đồng bằng sông Hồng, công nghiệp ngành kinh tế phát triển sớm vai trò quan
trọng. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng cao và tăng nhanh, chiếm trên 37% so với cả nước vào
năm 2021. Công nghiệp của vùng đóng góp ngày càng lớn vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
của đất nước.
a) Công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng lớn hàng đầu cả nước.
b) Công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng có lịch s phát triển lâu đời, có Hà Nội là trung
tâm công nghiệp lớn bậc nhất cả nước.
c) Trong những năm gần đây, vùng Đồng bằng sông Hồng đẩy mạnh khai thác than nâu và khí tự
nhiên để phát triển nhiệt điện.
d) Khoáng sản kim loại ở vùng Đồng bằng sông Hồng có trữ lượng lớn vai trò quan trọng
nhất để phát triển công nghiệp của vùng.
Câu 5. Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
VÀ TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
a) Diện tích lúa của cả hai vùng đều tăng.
b) Diện tích lúa của cả hai vùng đều giảm.
c) Diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng giảm nhanh n do năng suất cao, sản lượng đủ đáp
ứng thị trường.
Tiktok: @thptqg2025 13
d) Diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng giảm nhanh hơn chủ yếu do chuyển đổi mục đích s
dụng đất.
Câu 6. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng địa hình đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây tây nam, với đất feralit thuận
lợi cho phát triển cây công nghiệp, y ăn quả. Vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng nhiều đảo,
quần đảo với cảnh quan đa dạng, thuận lợi để phát triển du lịch. Khu vực ven biển có diện tích mặt
nước khá lớn thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
a) Cây công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là cây lâu năm.
b) Vùng biển rộng, giàu tiềm năng thuận lợi cho Đồng bằng sông Hồng phát triển kinh tế biển.
c) Đồng bằng sông Hồng phát triển các vùng trồng cây ăn quả tập trung chủ yếu do sản xuất hàng
hóa, đáp ứng thị trường.
d) Giải pháp để nâng cao giá trị cây ăn quả Đồng bằng sông Hồng là tăng chuyên canh, gắn với
thị trường tiêu thụ.
Câu 7. Cho thông tin sau:
Vùng Đồng bằng sông Hồng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng
mưa trung bình năm từ 1 500 đến 2 000 mm; trong năm có một mùa đông lạnh (2 đến 3 tháng nhiệt
độ dưới 18°C), thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
a) Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
b) Thuận lợi chủ yếu để đồng bằng sông Hồng phát triển trồng các loại cây ưa lạnh đất phù sa
màu mỡ, mùa đông lạnh, thị trường tiêu thụ lớn.
c) Ý nghĩa chủ yếu của việc đưa vụ đông trở thành vụ chính trong nông nghiệp là giải quyết việc
làm, tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.
d) Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu
thị trường, tạo ra nhiều lợi nhuận.
Câu 8. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng đường bờ biển dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình, nhiều bãi tắm,
trên biển nhiều đảo, đặc biệt quần thể Vịnh Hạ Long quần đảo Cát tạo thuận lợi để phát
triển du lịch. Diện tích vùng biển rộng, nhiều vịnh, nhiều cửa sông, ngư trường trọng điểm Hải
Phòng - Quảng Ninh thuận lợi để nuôi trồng, khai thác thuỷ sản phát triển giao thông vận tải
biển.
a) Vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thế giới, thu hút đông đảo khách du lịch trong ngoài
nước.
b) Đồng bằng sông Hồng hiện nay đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản chủ yếu do thúc đẩy sản xuất
hàng hóa, đáp ứng thị trường.
c) Giải pháp phát triển kinh tế biển của Đồng bằng sông Hồng tăng trưởng xanh, bảo tồn đa dạng
sinh học và các hệ sinh thái.
d) Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các hoạt động kinh tế biển là nâng cao chất lượng lao động,
tạo sự đồng đều về trình độ phát triển kinh tế - hội giữa các vùng.
Câu 9. Cho biểu đồ:
Tiktok: @thptqg2025 14
DIN TÍCH VÀ MẬT Đ DÂN S MT S TNH CỦA NƯỚC TA NĂM 2022
(S liu theo Niên giám thng kê Vit Nam 2022, NXB Thng kê, 2023)
a) S dân tnh Qung Ninh gấp hơn hai ln tnh Bc Ninh.
b) S dân tnh Bc Ninh lớn hơn tỉnh Hi Dương.
c) S dân tnh Hải Dương gấp ba ln tỉnh Vĩnh Phúc.
d) S dân tnh Vĩnh Phúc ít hơn tỉnh Bc Ninh.
Câu 10. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn giàu tiềm ng phát triển kinh tế, lại có cửa khẩu
thông thương với Trung Quốc. Đây là vùng có diện tích nhỏ nhưng mật độ dân số cao nhất cả nước.
Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên của vùng rất đa dạng như: địa hình bằng phẳng, đất
phù sa màu mỡ, nền nhiệt ẩm dồi dào. Trong năm có một mùa đông lạnh. Sông ngòi của Đồng bằng
sông Hồng có giá trị nhiều mặt, một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn.
a) Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao.
b) Vị trí địa lí của vùng thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhưng ít thuận lợi cho phát triển giao
thông vận tải.
c) Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh để phát triển du lịch biển, nuôi trồng khai thác thủy sản,
giao thông vận tải biển.
d) Đồng bằng sông Hồng thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong
vụ đông.
Câu 11. Cho thông tin sau:
Than khoáng sản giá trị nhất của ng Đồng bằng sông Hồng, tập trung chủ yếu Quảng
Ninh. Ngoài ra, vùng còn có một số khoáng sản khác như : đá vôi (Hải Phòng, Ninh Bình, Hà Nam);
sét, cao lanh (Hải Dương, Quảng Ninh);...Đây sở quan trọng để vùng phát triển công nghiệp
khai thác, sản xuất điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
a) Đồng bằng sông Hồng là vùng có đẩy đủ các loại khoáng sản cho sản xuất công nghiệp.
Tiktok: @thptqg2025 15
b) Khai thác than nâu được đẩy mạnh để cung cấp nguồn nguyên, nhiên liệu quan trọng cho Đồng
bằng sông Hồng.
c) Đồng bằng sông Hồng phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng chủ yếu do có nguồn
nguyên liệu dồi dào, nhu cầu cao.
d) Thuận lợi chủ yếu để phát triển ng nghiệp Đồng bằng sông Hồng là lao động có ký thuật,
sở hạ tầng tốt, vốn đầu lớn.
Câu 12. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng số dân đông, nguồn lao động dồi dào. Lực lượng lao động từ 15 tuổi
trở lên chiếm khoảng 50% tổng số dân ca vùng, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước
(37,0% tổng lao động của vùng năm 2021).
a) Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số lớn nhất cả nước hiện nay.
b) Do dân số đông, mật độ dân scao nên Đồng bằng sông Hồng vùng tập trung nhiều trung
tâm công nghiệp nhất cả nước.
c) Vấn đề xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay
là sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường.
d) Điều kiện thuận lợi để Đồng bằng sông Hồng phát triển các ngành công nghệ cao là lực lượng
lao động có trình độ cao, đông đảo.
Câu 13. Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước,
năm 2010 và 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
2010
2021
Cả nước
3045,6
13026,8
Đồng bằng sông Hồng
859,5
4806,8
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)
a) Giá trị sản xuất công nghiệp giảm nhưng tỉ trọng trong cả nước tăng.
b) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhưng tỉ trọng trong cả nước giảm.
c) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cả nước.
d) Giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ trọng trong cả nước ngày càng giảm.
Câu 14. Cho thông tin sau:
shạ tầng sở vật chất - thuật Đồng bằng sông Hồng thuộc loại tốt nhất cnước.
Giao thông vận tải nhiều loại hình, mạng lưới bưu chính viễn thông phát triển rộng khắp, khả
năng cung cấp điện, nước và các điều kiện cơ sở vật chất - kĩ thuật của các ngành kinh tế tốt là điều
kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
a) Đồng bằng sông Hồng là vùng có qui mô GDP cao nhất cả nước.
b) Cơ sở hạ tầng tốt, lao động trình độ thuận lợi chủ yếu giúp Đồng bằng sông Hồng phát
triển công nghiệp.
c) Đồng bằng sông Hồng đã hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm nhằm phát huy thế mạnh
Tiktok: @thptqg2025 16
và mang hiệu quả kinh tế cao.
d) Sự phát triển nhanh của nền kinh tếng Đồng bằng sông Hồng ý nghĩa quan trọng trong sự
phát triển chung của cả nước.
Câu 15. Cho thông tin sau:
Năm 2021, dân số của Đồng bằng sông Hồng khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6% số dân
cả nước), mật độ dân số cao (1 091 người/km
2
). Tỉ lệ dân thành thị khoảng 37,6%. Vùng có tỉ lệ lao
động đã qua đào tạo cao nhất cả nước. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 49,2% số dân của
vùng, trong đó lao động đã qua đào tạo chiếm 37%.
a) Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào.
b) Dân số đông là lợi thế quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
c) Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao do có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
d) Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao điều kiện thuận lợi để vùng phát triển đa dạng nhiều
ngành kinh tế và thu hút đầu tư.
Câu 16. Cho thông tin sau:
Vùng truyền thống văn hoá lịch sử u đời nhất nước ta. Trong vùng, nhiều di sản văn
hoá thế giới, nhiều di tích lịch s- văn hoá, các giá trị văn hoá truyền thống, lễ hội,... thuận lợi để
phát triển kinh tế, đặc biệt là du lịch.
a) Đồng bằng sông Hồng vùng có lịch s khai thác lãnh thổ lâu đời nhất cả nước.
b) Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống chủ yếu
do có nhiều dân tộc cùng chung sống.
c) Thế mạnh để phát triển du lịch của Đồng bằng sông Hồng có nhiều tài nguyên, hạ tầng tốt,
mức sống cao, kinh tế phát triển.
d) Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng là tăng cường quảng
bá, phát triển giao thông, nâng cao chất lượng dịch vụ.
Câu 17. Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm bình quân đầu người của một số vùng nước ta, giai đoạn 2018 - 2022
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm
Vùng
2018
2020
2022
Đồng bằng sông Hồng
89,5
102,9
123,1
Trung du miền núi Bắc
Bộ
46,1
53,4
63,3
Đông Nam Bộ
133,8
140,4
158,9
(Nguồn: Niên giám thống Việt Nam năm 2023)
a) Tổng sản phẩm bình quân đầu người của các vùng đều tăng.
b) Năm 2022, tổng sản phẩm bình quân đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng tăng 33,6
triệu đồng so với năm 2018.
Tiktok: @thptqg2025 17
c) Vùng Đồng bằng sông Hồng tổng sản phẩm bình quân đầu người tăng chậm nhất nhưng
nhiều nhất.
d) Biểu đồ hình tròn dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng sản phẩm bình quân đầu
người của các vùng qua các năm.
Câu 18. Cho thông tin sau:
Công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển sớm. Giá trị sản xuất công nghiệp cao và tăng
nhanh, chiếm trên 37% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (năm 2021). Công nghiệp phát
triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, khả năng cạnh tranh, giá tr
gia tăng cao, tham gia sâu, toàn diện vào vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị toàn cầu.
a) Đồng bằng sông Hồng nguồn tài nguyên khoáng sản rất phong phú phục vụ cho phát triển
công nghiệp.
b) Ngoài nguyên liệu sẵn có, để đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp Đồng bằng sông Hồng
còn sử dụng từ các vùng khác.
c) Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm của Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh chủ yếu
do có nguyên liệu và thị trường.
d) Dệt sản xuất trang phục trở thành ngành trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng do thu hút
vốn đầu tư lớn nhất từ nước ngoài.
Câu 19. Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng một số loại đất của Đồng bằng sông Hồng
và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2021
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
Đất sản xuất
nông nghiệp
Đất lâm
nghiệp
Đất chuyên
dùng
Đồng bằng sông Hồng
776,5
515,8
346,9
Đồng bằng sông Cửu Long
2575,3
294,8
255,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
a) Diện tích đất chuyên dùng của Đồng bằng sông Hồng nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Diện tích đất sản xuất nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông
Hồng.
c) Diện tích đất lâm nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
d) Biểu đồ miền dạng biểu đthích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sử dụng một số loại đất của
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2021.
Câu 20. Cho thông tin sau:
cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng khá đa dạng. Một số ngành công nghiệp
nổi bật của vùng là: công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất ô tô và xe động
khác; sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt, sản xuất trang phục; nhiệt điện và khai thác than.
a) Hà Nội là trung tâm công nghiệp có cơ cấu ngành đa dạng nhất Đồng bằng sông Hồng.
b) Việc đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm Đồng bằng sông Hồng nhằm sử dụng
hiệu quả nguồn lực, thu hút đầu tư.
Tiktok: @thptqg2025 18
c) Đồng bằng sông Hồng phát triển các ngành công nghệ cao chủ yếu do sở hạ tầng hiện
đại, thu hút nhiều đầu tư, lao động phổ thông nhiều.
d) Biện pháp phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là áp dụng tiến bộ kĩ thuật, mở rộng
thị trường. tham gia vào các chuỗi giá trị.
Câu 21. Cho thông tin sau:
Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính Đồng bằng sông Hồng phát triển nhanh.
Các sản phẩm chủ yếu là máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng và thiết bị viễn thông. Các
sở sản xuất phân bố chủ yếu ở Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc,...
a) Hiện nay, tất cả các trung tâm công nghiệp Đồng bằng sông Hồng đều phát triển ngành sản
xuất điện tử.
b) Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp điện tử Đồng bằng sông Hồng lao động
trình độ, cơ sở hạ tầng tốt, thu hút đầu tư.
c) Nguồn vốn đầu trong công nghiệp Đồng bằng sông Hồng góp phần khai thác hiệu quả
nguồn lực, nâng cao năng lực sản xuất.
d) Biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là đầu tư công
nghệ hiện đại, tham gia chuỗi cung ứng giá trị.
Câu 22. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Các khu công nghiệp
tập trung chủ yếu Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh,... Các trung tâm công
nghiệp của vùng là Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hạ Long.
a) Biểu hiện Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất có nhiều trung
tâm công nghiệp nhất.
b) Định hướng phát triển công nghiệp Đồng bằng sông Hồng đổi mới, sáng tạo, công nghệ
cao, tập trung phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động phổ thông.
c) Công nghiệp sản xuất ô mặt nhiều trung tâm công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng
do có sự tham gia của các doanh nghiệp FDI.
d) Nội trung tâm công nghiệp lớn nhất Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do tập trung đông
dân cư, diện tích rộng.
Câu 23. Cho thông tin sau:
Định hướng phát triển công nghiệp Đồng bằng sông Hồng đẩy mạnh ứng dụng công ngh
hiện đại, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, tham gia toàn diện vào chuỗi giá trị toàn
cầu; ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp mới như sản xuất chíp, bán dẫn, -bốt, vật liệu
mới.
a) Trong định hướng phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, các ngành được ưu tiên
phát triển là các ngành công nghiệp mới.
b) Các ngành công nghiệp truyền thống được đẩy mạnh dựa trên snguồn lao động trình đ
cao, khoa học - kỹ thuật hiện đại.
c) Mục đích chủ yếu của việc phát triển đa dạng cơ cấu công nghiệp là thu hút đầu tư, giải quyết
việc làm cho lao động.
Tiktok: @thptqg2025 19
d) Ý nghĩa của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế Đồng bằng sông Hồng thu hút đầu tư, hội
nhập, nâng cao trình độ lao động.
Câu 24. Cho thông tin sau:
Dịch vụ là ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP của vùng Đồng bằng sông Hồng,
năm 2021, giá trị sản xuất của ngành chiếm 42,1% trong cấu GRDP của vùng. cấu ngành
dịch vụ đa dạng gồm: giao thông vận tải, thương mại, du lịch, tài chính ngân hàng…
a) Hà Nội là một trong hai trung tâm dịch vlớn nhất cả nước.
b) Ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng cao nhưng phát triển chưa tương
xứng với tiềm năng.
c) Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ Đồng bằng sông Hồng là sản xuất phát triển
từ nền nông nghiệp có trình độ thâm canh cao.
d) Ý nghĩa của việc phát triển c dịch vụ Đồng bằng sông Hồng thúc đẩy tăng trưởng,
chuyển dịch cấu kinh tế.
Câu 25. Cho thông tin sau:
Mạng lưới giao thông vận tải được xây dựng khá hoàn thiện với đầy đủ các loại hình giao thông
như đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không. ...Khối lượng hàng hóa hành khách
vận chuyển tăng liên tục trong những năm gần đây.
a) Nội thủ đô nên chưa xây dựng tuyến đường sắt nội đô nhằm bảo vệ cảnh quan môi
trường.
b) c tuyến giao thông đường sông Đồng bằng sông Hồng vai trò quan với việc vận chuyển
hàng hóa trong vùng.
c) Giải pháp phát triển mạng lưới giao thông ở Đồng bằng sông Hồng là thu hút đầu tư, áp dụng
công nghệ, quy hoạch hiệu quả.
d) Mục đích của việc phát triển các tuyến đường trên cao đô thị nhằm giảm áp lực về đất
và giảm phát thải khí nhà kính.
Câu 26. Cho thông tin sau:
Hoạt động nội thương phát triển mạnh các địa phương của Đồng bằng sông Hồng, hàng hoá
phong phú, không ngừng nâng cao về chất lượng và mẫu mã sản phẩm. Hình thức buôn bán đa dạng
ngày càng hiện đại hơn (chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, thương mại điện tử,... Tổng mức
bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, năm 2021 chiếm 25,9% so với cả nước.
Hà Nội là trung tâm thương mại lớn nhất vùng.
a) Đồng bằng sông Hồng có hoạt động nội thương phát triển lâu đời.
b) Ngành nội thương của Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh chủ yếu do sản xuất phát triển,
chất lượng sống tăng.
c) Ngành nội thương còn phát triển hạn chế các vùng nông thôn do kinh tế chưa phát triển, số
dân ít.
d) Giải pháp nhằm tăng tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đẩy mạnh đa dạng
hóa sản xuất, di dân từ nông thôn vào thành thị.
Câu 27. Cho thông tin sau:

Preview text:

TÀI LIỆU ÔN THI LỚP 12 (CHƯƠNG TRÌNH MỚI) DÙNG CHUNG 3 BỘ SGK
HƯỚNG TỚI KỲ THI THPTQG 2025 MÔN: ĐỊA LÝ 12 PHẦN 4
ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
BÀI 16. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(LÝ THUYẾT + TRẮC NGHIỆM + TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI)
THPTQG2025
Tiktok: @thptqg2025
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Vị trí địa lí: + Tiếp giáp:
▪ Trung du và miền núi Bắc Bộ.
▪ Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
▪ Vịnh Bắc Bộ và Trung Quốc
+ Vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại.
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km2 (chiếm 6,4% diện tích cả nước), vùng biển rộng có
nhiều đảo và quần đảo.
+ Có 4 huyện đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn. - Nhận xét về vùng:
+ Vùng có nhiều thành phố, trong đó có Hà Nội là Thủ đô.
+ Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ của cả nước.
+ Gồm 11 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
→ Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế, giao thương với các vùng trong cả nước và các nước trong khu vực. 2. Dân số
- Dân số đông và tăng liên tục qua các năm, năm 2021 dân số khoảng 23,2 triệu người (chiếm
23,6% dân số cả nước)
; tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,07%; dân số nhóm 0-14 tuổi chiếm
24,8%, nhóm từ 15 – 64 tuổi chiếm 65,1%.
- Có mật độ dân số cao nhất cả nước, tỉ lệ dân thành thị chiếm 37,6% dân số vùng.
- Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Mường, Sán Chay, Sán Dìu, Tày. Vùng có lịch sử định cư và
khai thác lãnh thổ từ lâu đời.
Tiktok: @thptqg2025 1
II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Các thế mạnh chủ yếu
a) Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình:
đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ; địa hình đồi núi với đất fe-ra-lit; địa hình ven
biển đa dạng có nhiều vũng vịnh; có nhiều đảo và quần đảo => thuận lợi phát triển sản xuất lương
thực, thực phẩm; trồng cây ăn quả; lâm nghiệp và kinh tế biển.
- Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh => phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới, đa dạng sản phẩm nông nghiệp, phát triển du lịch và các ngành kinh tế khác.
- Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, hạ lưu các hệ thống sông có giá trị giao thông vận
tải, thủy lợi, cung cấp phù sa và tưới tiêu. Có nguồn nước khoáng và nước nóng => phát triển du
lịch và ngành công nghiệp sản xuất đồ uống.
- Khoáng sản: than là khoáng sản giá trị nhất, ngoài ra còn có: đá vôi, sét, cao lanh => phát triển
công nghiệp khai thác, sản xuất điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
- Sinh vật: hệ sinh thái rừng nhiệt đới đặc trưng tại các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển =>
giá trị cao trong bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch.
b) Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân số đông
: là thị trường tiêu thụ rộng lớn; nguồn lao động dồi dảo, chất lượng lao động cao,
nhiều kinh nghiệm trong sản xuất => phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế và thu hút đầu tư.
- Cơ sở hạ tầng tốt: vào loại bậc nhất cả nước, có đầy đủ các loại hình giao thông. Hà Nội là đầu
mối giao thông lớn của cả nước. Khả năng cung cấp điện, nước, thông tin liên lạc cho sản xuất và đời sống tốt.
- Môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước. Năng
lực khoa học – công nghệ tốt, nhiều ứng dụng đổi mới sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh; mô
hình kinh tế số, xã hội được triển khai rộng rãi. Có nhiều cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết và
phát triển thiết thực, hiệu quả.
- Có Thủ đô Hà Nội là trung tâm về chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước; tập trung nhiều trường
đại học, viện nghiên cứu, các di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống, các di sản thế giới => tiền đề
quan trọng cho việc phát triển các ngành dịch vụ của vùng.
c) Các hạn chế chủ yếu:
- Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai:
bão, lũ lụt, úng ngập và nắng nóng kéo dài. Sự biến đổi
thất thường của thời tiết và chịu tác động của biến đổi khí hậu.
- Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép đến các vấn đề việc làm, nhà ở, môi trường.
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 1. Công nghiệp
- Là ngành kinh tế quan trọng, giá trị sản xuất liên tục tăng, đóng góp ngày càng lớn vào sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế của đất nước.
- Cơ cấu ngành đa dạng: các ngành cong nghiệp truyền thống dựa trên lợi thế tài nguyên và lao
động (khai thác than, sản xuất xi măng, đóng tàu, dệt may và giày dép), các ngành công nghiệp
mới có hàm lượng khoa học – công nghệ và hiệu quả kinh tế cao (sản xuất sản phẩm điện tử, máy
Tiktok: @thptqg2025 2
vi tính, cơ khí chế tạo) ngày càng chiếm tỉ trọng cao, đóng góp lớn vào tăng trưởng GRDP của vùng.
- Tính đến 2021 vùng có 72 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động, có quy mô khác nhau.
- Định hướng phát triển: tiếp tục chú trọng hiện đại hóa, đổi mới sáng tạo, công nghệ cao, ít phát
thải khí nhà kính, cạnh tranh, tham gia sâu, toàn diện vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu, tăng
cường liên kết nội vùng, liên vùng trong phát triển công nghiệp. 2. Dịch vụ
Dịch vụ là ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP, năm 2021 giá trị sản xuất chiếm
42,1% cơ cấu GRDP. Cơ cấu ngành đa dạng:
a) Giao thông vận tải:
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển đứng đầu cả nước,
năm khối lượng hàng hóa
vận chuyển chiếm 36,4% , khối lượng hàng hóa luân chuyển chiếm 34,9% so với cả nước.
- Có mạng lưới giao thông phát triển khá toàn diện, nhiều loại hình vận tải khác nhau: đường bộ
với nhiều tuyến quốc lộ và tuyến cao tốc quan trọng; là đầu mối đường sắt quan trọng nhất; đường
sông phát triển bậc nhất cả nước; đường biển có các cảng biển thuộc nhóm cảng phía Bắc, cảng
cửa ngõ Hải Phòng và nhiều cảng quan trọng; đường hàng không có cảng quốc tế Nội Bài là đầu
mối các đường bay trong nước và quốc tế lớn nhất. b) Thương mại:
- Nội thương
phát triển đa dạng và phong phú. Hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại của
vùng tăng nhanh cả về số lượng và quy mô. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng không ngừng tăng lên chiếm 24,6% cả nước.
- Ngoại thương: năm 2021 trị giá xuất – nhập khẩu chiếm 37,3% cả nước. Hoạt động xuất khẩu
phát triển mạnh chiếm 34,9% cả nước (2021). Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu khá đa dạng, thị trường
xuất khẩu ngày càng mở rộng. Trị giá nhập khẩu chiếm 39,7% cả nước (2021), nhập chủ yếu máy
móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng sản xuất, nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Hoa Kỳ. c) Du lịch:
- Là ngành kinh tế thế mạnh của vùng, năm 2021 đón khoảng 18,3 triệu lượt khách; doanh thu du
lịch lữ hành chiếm hơn 40% cả nước.
- Sản phẩm du lịch đặc trưng là du lịch văn hóa, du lịch lễ hội, du lịch làng nghề, du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng và du lịch biển, đảo.
- Địa bàn du lịch quan trọng: Hà Nội, Quảng Ninh – Hải Phòng, Ninh Bình.
d) Tài chính ngân hàng và logistics:
- Có dịch vụ tài chính ngân hàng phát triển hiện đại, theo chuẩn mực quốc tế. Hoạt động tài chính
ngân hàng phát triển rộng khắp, Hà Nội và Hải Phòng, Quảng Ninh là những trung tâm tài chính lớn của vùng.
- Hoạt động logistic phát triển, đã hình thành các trung tâm trung chuyển và kho vận hiện đại, thông
minh, bền vững theo chuẩn quốc tế gắn với các tuyến giao thông. Phần lớn doanh nghiệp logistics
tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Tiktok: @thptqg2025 3 STT
NHỮNG CÁI NHẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 1 Đông dân nhất. 2
Mật độ dân số cao nhất. 3
Lịch sử khai thác lãnh thố lâu đời nhất. 4
Trữ lượng than nâu, than đá lớn nhất. 5
Số lượng trang trại nhiều nhất. 6 Nuôi gà nhiều nhất. 7
Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước. 8
Mức độ tập trung công nghiệp cao nhất. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết
Câu 1.
Biểu hiện nào sau đây cho thấy đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công
nghiệp cao nhất cả nước?
A. Có những trung tâm công nghiệp nằm gần nhau.
B. Có các trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất.
C. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất.
D. Có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng về hạn chế tự nhiên chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng?
A. Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.
B. Một số tài nguyên thiên nhiên đang xuống cấp.
C. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, rét đậm.
D. Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra nghiêm trọng.
Câu 3. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do
A. trồng lúa nước cần nhiều lao động.
B. vùng mới đuợc khai thác gần đây.
C. có nhiều trung tâm công nghiệp.
D. có nhiều điều kiện lợi cho cư trú.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.
B. Số dân đông, mật độ cao nhất cả nước.
C. Dân số đông, mật độ cao gây nên sức ép lớn. D. Có đầy đủ khoáng sản cho công nghiệp.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng?
A. Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao.
B. Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn.
C. Cơ sở hạ tầng và vật chất - kĩ thuật tốt.
D. Tài nguyên khoáng sản rất phong phú.
Câu 6. Đồng bằng sông Hồng là sản phẩm bồi tụ phù sa của hệ thống sông nào sau đây?
A. hệ thống sông Hồng và sông Cầu.
B. hệ thống sông Hồng và sông Thương.
C. hệ thống sông Hồng và sông Lục Nam.
D. hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
Câu 7. Trong các chỉ số sau, chỉ số nào của Đồng bằng sông Hồng cao nhất so với các vùng khác?
A. Mật độ dân số trung bình.
B. GDP bình quân đầu người.
C. Giá trị sản xuất lương thực.
D. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.
Tiktok: @thptqg2025 4
Câu 8. Loại đất nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu đất tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Đất phù sa ngọt. B. Đất mặn. C. Đất phèn. D. Đất cát.
Câu 9. Vùng nào sau đây có trữ lượng than nâu lớn nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
A. Giáp vịnh Bắc Bộ.
B. Giáp Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Giáp Bắc Trung Bộ. D. Giáp Tây Nguyên.
Câu 11. Tỉnh nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng không giáp biển? A. Hà Nam. B. Nam Định. C. Thái Bình. D. Quảng Ninh.
Câu 12. Bãi biển du lịch nào sau đây không thuộc đồng bằng sông Hồng? A. Cát Bà. B. Trà Cổ. C. Đồ Sơn. D. Sầm Sơn.
Câu 13. Thế mạnh nào sau đây tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông?
A. Đất phù sa màu mỡ.
B. Nguồn nước phong phú.
C. Khí hậu có mùa đông lạnh. D. Ít có thiên tai.
Câu 14. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
A. có lượng mưa dồi dào.
B. có hai hệ thống sông lớn.
C. địa hình bằng phẳng.
D. vị trí nằm tiếp giáp với biển.
Câu 15. Thế mạnh để Đồng bằng sông Hồng phát triển du lịch là
A. đồng bằng chiếm phần lớn diện tích với đất phù sa màu mỡ.
B. đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây, tây nam có đất feralit chủ yếu.
C. địa hình khá bằng phẳng, được phù sa sông bồi tụ nên màu mỡ.
D. các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, sinh vật nhiệt đới.
Câu 16. Đồng bằng sông Hồng là vùng có
A. mật độ dân số cao nhất cả nước.
B. số dân chiếm một nửa cả nước.
C. gia tăng dân số tự nhiên rất cao.
D. tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp.
Câu 17. Thế mạnh để Đồng bằng sông Hồng phát triển kinh tế biển là
A. đồng bằng chiếm phần lớn diện tích với đất phù sa màu mỡ.
B. đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây, tây nam có đất feralit chủ yếu.
C. nhiều vũng, vịnh ven biển; vùng biển có nhiều đảo, quần đảo.
D. các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, sinh vật nhiệt đới.
Câu 18. Khoáng sản có giá trị kinh tế lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng là A. than. B. đất sét. C. đá vôi. D. cao lanh.
Câu 19. Khu dự trữ sinh quyển ở Đồng bằng sông Hồng là A. Cát Bà. B. Xuân Thủy. C. Tam Đảo. D. Cúc Phương.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 1.
Tỉnh nào ở Đồng bằng sông Hồng có ngành công nghiệp khai thác khí đốt? A. Vĩnh Phúc. B. Thái Bình. C. Hải Dương. D. Hưng Yên.
Tiktok: @thptqg2025 5
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Đồi núi chỉ chiếm diện tích nhỏ và phân bố ở phía đông, đông nam.
B. Khí hậu có mùa đông lạnh do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ cao.
D. Là vùng trọng điểm lớn thứ hai cả nước về lương thực và thực phẩm.
Câu 3. Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới đặc trưng là điều kiện thuận lợi để Đồng bằng sông Hồng phát triển
A. nông nghiệp nhiệt đới với sản phẩm đa dạng, du lịch.
B. ngành sản xuất điện và công nghiệp sản xuất đồ uống.
C. cây ăn quả và công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
D. bảo tồn đa dạng sinh học và hoạt động du lịch sinh thái.
Câu 4. Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do
A. nền kinh tế phát triển với tốc độ rất nhanh.
B. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.
C. có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống.
D. có lịch sử khai thác lâu đời, sản xuất phát triển.
Câu 5. Khó khăn nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng?
A. Thiếu nguồn nguyên liệu tại chỗ.
B. Mật độ dân số cao nhất nước.
C. Cơ cấu kinh tế chậm chuyển biến.
D. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
Câu 6. Hạn chế chủ yếu cùa Đồng bằng sông Hồng không phải là
A. chịu ảnh hường của nhiều thiên tai như bão, lụt.
B. thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm.
D. lao động ít, trình độ của lực lượng lao động thấp.
Câu 7. Sự phát triển ngành công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng không phải dựa trên
thế mạnh lực lượng lao động dồi dào? A. Dệt may.
B. Chế biến thực phẩm. C. Dày dép. D. Hóa chất.
Câu 8. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để Đồng bằng sông Hồng phát triển
A. nông nghiệp nhiệt đới với sản phẩm đa dạng, du lịch.
B. ngành sản xuất điện và công nghiệp sản xuất đồ uống.
C. cây ăn quả và công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
D. bảo tồn đa dạng sinh học và hoạt động du lịch sinh thái.
Câu 9. Mạng lưới sông ngòi của Đồng bằng sông Hồng rất ít có giá trị về A. Thủy lợi. B. Giao thông. C. Thủy điện. D. Thủy sản.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây thể hiện thuận lợi về mặt xã hội để Đồng bằng sông Hồng tăng cường
thu hút đầu tư nước ngoài?
Tiktok: @thptqg2025 6
A. Lao động đông và có chất lượng cao nhất nước.
B. Cơ sở hạ tầng tốt vào loại bậc nhất của cả nước.
C. Môi trường đầu tư kinh doanh có nhiều thuận lợi.
D. Kinh tế hàng hóa phát triển với nhiều trung tâm lớn.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Giá trị sản xuất liên tục tăng qua các năm.
B. Các ngành mới ngày càng có tỉ trọng cao.
C. Các ngành truyền thống đang bị thu hẹp.
D. Công nghiệp phát triển đều khắp vùng.
Câu 12. Định hướng phát triển công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng không phải là
A. Tiếp tục chú trọng hiện đại hoá, đổi mới sáng tạo.
B. Chú trọng công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính.
C. Tham gia vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu.
D. Tăng cường liên kết ở nội vùng, giảm liên vùng.
Câu 13. Giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng có
A. Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển tăng liên tục.
B. Mạng lưới rất toàn diện, đầy đủ mọi loại hình giao thông vận tải.
C. Hà Nội là đầu mối vận tải đường biển quan trọng nhất cả nước.
D. Cảng hàng không quốc tế Cát Bi là đầu mối đường bay lớn nhất.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng với giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Có các tuyến đường bộ và tuyến cao tốc từ Hà Nội toả đi nhiều hướng.
B. Thủ đô Hà Nội là đầu mối giao thông đường sắt quan trọng nhất cả nước.
C. Là một trong hai vùng có mạng lưới đường sông phát triển nhất cả nước.
D. Đang đầu tư xây dựng cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất của nước ta.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với nội thương của Đồng bằng sông Hồng?
A. Hoạt động phát triển đa dạng và rất phong phú.
B. Hệ thống chợ và trung tâm thương mại tăng lên.
C. Doanh thu dịch vụ tiêu dùng không ngừng tăng.
D. Số lượng và quy mô các siêu thị giảm liên tục.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương của Đồng bằng sông Hồng?
A. Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao trong cả nước.
B. Các mặt hàng nhập khẩu chính là than, hàng điện tử, lương thực.
C. Các mặt hàng xuất khẩu chính là máy móc, thiết bị công nghệ cao.
D. Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Hoa Kỳ và không có sự thay đổi.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động tài chính ngân hàng ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Dịch vụ tài chính ngân hàng phát triển ngày càng đa dạng hơn.
B. Hoạt động tài chính ngân hàng trong vùng phát triển rộng khắp.
C. Các trung tâm tài chính lớn là Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Tiktok: @thptqg2025 7
D. Hầu hết các cơ sở ngân hàng lớn không có vốn của Nhà nước.
3. Mức độ vận dụng
Câu 1.
Mục đích chủ yếu của việc tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là
A. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. thúc đẩy sự hình thành nền kinh tế hàng hóa
C. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
D. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với du lịch biển ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Du lịch là ngành kinh tế thế mạnh của vùng.
B. Số khách du lịch nội địa đông, doanh thu lớn.
C. Hoạt động diễn ra mạnh nhất vào mùa đông.
D. Có các địa bàn trọng điểm du lịch trong vùng.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sức ép dân số đối với việc phát triển kinh tế -
xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải nhập khẩu.
B. Bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người thấp.
C. Vấn đề việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là ở thành phố.
D. Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người thấp.
Câu 4. Vấn đề dân số có ý nghĩa đặc biệt quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng vì
A. là thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn.
B. đáp ứng lao động cho nền nông nghiệp.
C. tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội.
D. đời sống nhân dân chậm được cải thiện.
Câu 5. Các doanh nghiệp logistics của Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều nhất ở
A. Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh.
B. Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng.
C. Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ninh.
D. Quảng Ninh, Nam Định, Vĩnh Phúc.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng.
B. Du lịch là ngành có giá trị cao nhất.
C. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
D. Hà Nội là trung tâm dịch vụ lớn nhất của vùng này.
Câu 7. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh
dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
A. Nguyên liệu và thị trường.
B. Nguyên liệu và lao động.
C. Nguyên liệu và cơ sở vật chất.
D. Nguyên liệu và nguồn vốn đầu tư.
Câu 8. Các tỉnh/thành phố nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh lớn nhất để phát
triển du lịch biển - đảo?
A. Nam Định, Hải Phòng.
B. Thái Bình, Quảng Ninh.
C. Hải Phòng, Quảng Ninh.
D. Ninh Bình, Thái Bình.
Tiktok: @thptqg2025 8
Câu 9. Dệt may và giày dép trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn của Đồng bằng sông Hồng chủ
yếu dựa trên thế mạnh
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. lao động và thị trường.
C. truyền thống sản xuất.
D. đầu tư từ nước ngoài.
Câu 10. Việc làm trở thành một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng do nguyên
nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Đông dân, lao động dồi dào, kinh tế chậm chuyển dịch.
B. Đông dân, lao động dồi dào và sự phân bố không đều.
C. Lao động dồi dào và lao động có nhiều kinh nghiệm.
D. Lao động dồi dào, tập trung chủ yếu ở ngành công nghiệp.
Câu 11. Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. phát huy thế mạnh và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
B. hình thành ngành trọng điểm và ngành dịch vụ mới.
C. tạo thêm nhiều mặt hàng và giải quyết được việc làm.
D. góp phần hiện đại hóa sản xuất và bảo vệ môi trường.
Câu 12. Các ngành công nghiệp mũi nhọn ở Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
A. Cơ sở hạ tầng hiện đại và nguồn lao động chất lượng cao nhất.
B. Nguồn tài nguyên, nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn.
C. Mở rộng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài.
D. Những nền tảng phát triển công nghiệp từ các giai đoạn trước.
Câu 13. Ý nghĩa chủ yếu của sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. tăng cường sức hút đầu tư nước ngoài và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.
B. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.
C. giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động.
D. thích ứng với thay đổi của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
Câu 14. Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành du lịch ở Đồng bằng sông Hồng là
A. vị trí thuận lợi, đầu tư nhiều, thị trường lớn.
B. khí hậu tốt, địa hình thấp, dân đô thị nhiều.
C. nhiều đô thị, lao động đông, vận tải hiện đại.
D. nhiều tài nguyên, dân số đông, hạ tầng tốt.
Câu 15. Thế mạnh chủ yếu đề phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là
A. nhiều lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tiến bộ.
B. dân trí nâng cao, có nhiều trung tâm giáo dục.
C. dân số đông, nhiều đô thị, sản xuất phát triển.
D. thị trường lớn, vị trí thuận lợi, dân đô thị nhiều.
Câu 16. Thế mạnh nào sau đây có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế Đồng bằng sông Hồng?
A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
Tiktok: @thptqg2025 9
B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C. Đồng bằng châu thổ rộng lớn và đất màu mỡ.
D. Lao động đông, có kinh nghiệm và có trình độ.
Câu 17. Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Khai thác tốt thế mạnh, đa dạng hóa hoạt động sản xuất.
C. Thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên.
D. Nâng cao hiệu quả kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ.
Câu 18. Ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng đang ngày càng phát triển chủ yếu là do
A. cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch hoàn thiện.
B. những đổi mới trong chính sách, chất lượng cuộc sống tăng.
C. đông dân, nguồn lao động phục vụ cho ngành du lịch dồi dào.
D. sự đa dạng về tài nguyên du lịch nhân văn, du lịch tự nhiên.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và lao động của Đồng bằng sông Hồng?
A. Dồi dào, có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất.
B. Số lượng và chất lượng lao động hàng đầu cả nước.
C. Truyền thống sản xuất hàng hóa, nhất là công nghiệp.
D. Đội ngũ có trình độ cao, tập trung phần lớn ở đô thị.
Câu 20. Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.
D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.
Câu 21. Mục đích chính của tuyến quốc lộ 5 ở Đồng bằng sông Hồng là thực hiện các mối liên hệ giữa
A. cảng biển với trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng.
B. cảng biển với các trung tâm công nghiệp của vùng.
C. cảng biển với các tỉnh chuyên canh lúa.
D. cảng biển với các vùng dân cư đông đúc.
Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở vùng nông thôn đồng bằng sông Hồng cao là
A. công nghiệp mới bước đầu phát triển với cơ cấu đơn giản.
B. diện tích đất nông nghiệp bình quân theo đầu người thấp.
C. dòng người di cư từ nông thôn lên thành phố tìm việc làm.
D. tập trung nhiều thành phố lớn với mật độ dân số rất cao.
Câu 23. Công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh chủ yếu do
A. Đông dân, thị trường tiêu thụ rất ổn định.
Tiktok: @thptqg2025 10
B. Vị trí thuận lợi, nhiều lao động trình độ cao.
C. Khoáng sản đa dạng, có loại trữ lượng lớn.
D. Nguyên liệu dồi dào, giao thông đồng bộ.
Câu 24. Du lịch của Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào sau đây?
A. Di sản thế giới và tài nguyên nhân văn. B. Các thắng cảnh và truyền thống văn hoá.
C. Di tích quốc gia và tài nguyên tự nhiên. D. Vị trí thuận lợi và các lễ hội truyền thống.
Câu 25. Việc phát triển đa dạng cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục
đích chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo nhiều sản phẩm phục vụ tại chỗ.
B. Khai thác có hiệu quả các thế mạnh.
C. Giải quyết tốt vấn đề thiếu việc làm.
D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI
Câu 1.
Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ của cả nước.
Vùng có nhiều thành phố, trong đó có Hà Nội là thủ đô. Vùng tiếp giáp nước láng giềng Trung
Quốc; giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
a) Đồng bằng sông Hồng nằm trong vùng trọng điểm kinh tế phía Bắc.
b) Đường biên giới giáp với Trung Quốc có các cửa khẩu giúp Đồng bằng sông Hồng thuận lợi giao lưu kinh tế.
c) Đồng bằng sông Hồng giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ nên thuận lợi để mở rộng thị trường
tiêu thụ, là nơi cung cấp cho vùng tài nguyên, năng lượng dồi dào.
d) Đồng bằng sông Hồng là trung tâm kinh tế - văn hóa, chính trị của cả nước nên vùng nhận
được đầu tư lớn, cơ sở vật chất và hạ tầng phát triển hiện đại.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Phần lớn diện tích của Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái
Bình, tạo nên nền đất phù sa màu mỡ. Đây là điều kiện lý tưởng cho sản xuất lương thực, thực
phẩm, trồng cây ăn quả và phát triển thâm canh lúa nước, rau đậu, cây công nghiệp hàng năm. Khu
vực ven biển có địa hình đa dạng với nhiều vũng, vịnh, cùng hệ thống đảo, quần đảo như Vân Đồn,
Cát Bà, Cô Tô, Bạch Long Vĩ. Vùng biển này có tiềm năng to lớn cho phát triển du lịch, thủy sản,
giao thông vận tải biển. Nhìn chung, địa hình và đất đai ở Đồng bằng sông Hồng mang lại nhiều lợi
thế cho sự phát triển kinh tế đa dạng, đặc biệt là nông nghiệp, du lịch và khai thác tài nguyên biển.
a) Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp chủ yếu bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
b) Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và thủy sản.
c) Khu vực ven biển thuận lợi cho phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
d) Đất đai là yếu tố quyết định sự đa dạng cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng có địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi để phát triển và phân bố sản
xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng. Đất nông nghiệp chủ yếu là đất phù sa màu mỡ thuận lợi để thâm
canh lúa nước, trồng rau đậu và các cây công nghiệp hàng năm.
Tiktok: @thptqg2025 11
a) Đất ở Đồng bằng sông Hồng có đất phù sa ở trong đê màu mỡ và đất ngoài đê bạc màu.
b) Phát triển thâm canh trong nông nghiệp do vùng ít có khả năng mở rộng diện tích sản xuất.
c) Đất đai của Đồng bằng sông Hồng màu mỡ chủ yếu do được bồi đắp bởi hai hệ thống sông lớn
là sông Hồng và sông Thái Bình.
d) Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao chủ yếu do trình độ thâm canh cao.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, công nghiệp là ngành kinh tế phát triển sớm và có vai trò quan
trọng. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng cao và tăng nhanh, chiếm trên 37% so với cả nước vào
năm 2021. Công nghiệp của vùng đóng góp ngày càng lớn vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước.
a) Công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng lớn hàng đầu cả nước.
b) Công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng có lịch sử phát triển lâu đời, có Hà Nội là trung
tâm công nghiệp lớn bậc nhất cả nước.
c) Trong những năm gần đây, vùng Đồng bằng sông Hồng đẩy mạnh khai thác than nâu và khí tự
nhiên để phát triển nhiệt điện.
d) Khoáng sản kim loại ở vùng Đồng bằng sông Hồng có trữ lượng lớn và có vai trò quan trọng
nhất để phát triển công nghiệp của vùng.
Câu 5. Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
VÀ TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
a) Diện tích lúa của cả hai vùng đều tăng.
b) Diện tích lúa của cả hai vùng đều giảm.
c) Diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng giảm nhanh hơn do năng suất cao, sản lượng đủ đáp
ứng thị trường.
Tiktok: @thptqg2025 12
d) Diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng giảm nhanh hơn chủ yếu do chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Câu 6. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng có địa hình đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây và tây nam, với đất feralit thuận
lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả. Vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng có nhiều đảo,
quần đảo với cảnh quan đa dạng, thuận lợi để phát triển du lịch. Khu vực ven biển có diện tích mặt
nước khá lớn thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
a) Cây công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là cây lâu năm.
b) Vùng biển rộng, giàu tiềm năng thuận lợi cho Đồng bằng sông Hồng phát triển kinh tế biển.
c) Đồng bằng sông Hồng phát triển các vùng trồng cây ăn quả tập trung chủ yếu do sản xuất hàng
hóa, đáp ứng thị trường.
d) Giải pháp để nâng cao giá trị cây ăn quả ở Đồng bằng sông Hồng là tăng chuyên canh, gắn với thị trường tiêu thụ.
Câu 7. Cho thông tin sau:
Vùng Đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng
mưa trung bình năm từ 1 500 đến 2 000 mm; trong năm có một mùa đông lạnh (2 đến 3 tháng nhiệt
độ dưới 18°C), thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
a) Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
b) Thuận lợi chủ yếu để đồng bằng sông Hồng phát triển trồng các loại cây ưa lạnh là đất phù sa
màu mỡ, mùa đông lạnh, thị trường tiêu thụ lớn.
c) Ý nghĩa chủ yếu của việc đưa vụ đông trở thành vụ chính trong nông nghiệp là giải quyết việc
làm, tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.
d) Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu
thị trường, tạo ra nhiều lợi nhuận.
Câu 8. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng có đường bờ biển dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình, có nhiều bãi tắm,
trên biển có nhiều đảo, đặc biệt quần thể Vịnh Hạ Long và quần đảo Cát Bà tạo thuận lợi để phát
triển du lịch. Diện tích vùng biển rộng, nhiều vịnh, nhiều cửa sông, có ngư trường trọng điểm Hải
Phòng - Quảng Ninh thuận lợi để nuôi trồng, khai thác thuỷ sản và phát triển giao thông vận tải biển.
a) Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới, thu hút đông đảo khách du lịch trong và ngoài nước.
b) Đồng bằng sông Hồng hiện nay đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản chủ yếu do thúc đẩy sản xuất
hàng hóa, đáp ứng thị trường.
c) Giải pháp phát triển kinh tế biển của Đồng bằng sông Hồng là tăng trưởng xanh, bảo tồn đa dạng
sinh học và các hệ sinh thái.
d) Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các hoạt động kinh tế biển là nâng cao chất lượng lao động,
tạo sự đồng đều về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng.
Câu 9. Cho biểu đồ:
Tiktok: @thptqg2025 13
DIỆN TÍCH VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ TỈNH CỦA NƯỚC TA NĂM 2022
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
a) Số dân tỉnh Quảng Ninh gấp hơn hai lần tỉnh Bắc Ninh.
b) Số dân tỉnh Bắc Ninh lớn hơn tỉnh Hải Dương.
c)
Số dân tỉnh Hải Dương gấp ba lần tỉnh Vĩnh Phúc.
d) Số dân tỉnh Vĩnh Phúc ít hơn tỉnh Bắc Ninh.
Câu 10. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng phát triển kinh tế, lại có cửa khẩu
thông thương với Trung Quốc. Đây là vùng có diện tích nhỏ nhưng mật độ dân số cao nhất cả nước.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng rất đa dạng như: địa hình bằng phẳng, đất
phù sa màu mỡ, nền nhiệt ẩm dồi dào. Trong năm có một mùa đông lạnh. Sông ngòi của Đồng bằng
sông Hồng có giá trị nhiều mặt, một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn.
a) Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao.
b) Vị trí địa lí của vùng thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhưng ít thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải.
c) Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh để phát triển du lịch biển, nuôi trồng và khai thác thủy sản,
giao thông vận tải biển.
d) Đồng bằng sông Hồng thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
Câu 11. Cho thông tin sau:
Than là khoáng sản có giá trị nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng, tập trung chủ yếu ở Quảng
Ninh. Ngoài ra, vùng còn có một số khoáng sản khác như : đá vôi (Hải Phòng, Ninh Bình, Hà Nam);
sét, cao lanh (Hải Dương, Quảng Ninh);...Đây là cơ sở quan trọng để vùng phát triển công nghiệp
khai thác, sản xuất điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
a) Đồng bằng sông Hồng là vùng có đẩy đủ các loại khoáng sản cho sản xuất công nghiệp.
Tiktok: @thptqg2025 14
b) Khai thác than nâu được đẩy mạnh để cung cấp nguồn nguyên, nhiên liệu quan trọng cho Đồng bằng sông Hồng.
c) Đồng bằng sông Hồng phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng chủ yếu do có nguồn
nguyên liệu dồi dào, nhu cầu cao.
d) Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là lao động có ký thuật,
cơ sở hạ tầng tốt, vốn đầu tư lớn.
Câu 12. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào. Lực lượng lao động từ 15 tuổi
trở lên chiếm khoảng 50% tổng số dân của vùng, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước
(37,0% tổng lao động của vùng năm 2021).
a) Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số lớn nhất cả nước hiện nay.
b) Do dân số đông, mật độ dân số cao nên Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung nhiều trung
tâm công nghiệp nhất cả nước.
c) Vấn đề xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay
là sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường.
d) Điều kiện thuận lợi để Đồng bằng sông Hồng phát triển các ngành công nghệ cao là lực lượng
lao động có trình độ cao, đông đảo.
Câu 13. Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2010 và 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2021 Cả nước 3045,6 13026,8 Đồng bằng sông Hồng 859,5 4806,8
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)
a) Giá trị sản xuất công nghiệp giảm nhưng tỉ trọng trong cả nước tăng.
b) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhưng tỉ trọng trong cả nước giảm.
c) Giá trị sản xuất công nghiệp tăng, chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cả nước.
d) Giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ trọng trong cả nước ngày càng giảm.
Câu 14. Cho thông tin sau:
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật ở Đồng bằng sông Hồng thuộc loại tốt nhất cả nước.
Giao thông vận tải có nhiều loại hình, mạng lưới bưu chính viễn thông phát triển rộng khắp, khả
năng cung cấp điện, nước và các điều kiện cơ sở vật chất - kĩ thuật của các ngành kinh tế tốt là điều
kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
a) Đồng bằng sông Hồng là vùng có qui mô GDP cao nhất cả nước.
b) Cơ sở hạ tầng tốt, lao động có trình độ là thuận lợi chủ yếu giúp Đồng bằng sông Hồng phát triển công nghiệp.
c) Đồng bằng sông Hồng đã hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm nhằm phát huy thế mạnh
Tiktok: @thptqg2025 15
và mang hiệu quả kinh tế cao.
d) Sự phát triển nhanh của nền kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng trong sự
phát triển chung của cả nước.
Câu 15. Cho thông tin sau:
Năm 2021, dân số của Đồng bằng sông Hồng có khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6% số dân
cả nước), mật độ dân số cao (1 091 người/km2). Tỉ lệ dân thành thị khoảng 37,6%. Vùng có tỉ lệ lao
động đã qua đào tạo cao nhất cả nước. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 49,2% số dân của
vùng, trong đó lao động đã qua đào tạo chiếm 37%.
a) Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào.
b) Dân số đông là lợi thế quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
c) Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao do có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
d) Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao là điều kiện thuận lợi để vùng phát triển đa dạng nhiều
ngành kinh tế và thu hút đầu tư.
Câu 16. Cho thông tin sau:
Vùng có truyền thống văn hoá và lịch sử lâu đời nhất nước ta. Trong vùng, có nhiều di sản văn
hoá thế giới, nhiều di tích lịch sử - văn hoá, các giá trị văn hoá truyền thống, lễ hội,... thuận lợi để
phát triển kinh tế, đặc biệt là du lịch.
a) Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất cả nước.
b) Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống chủ yếu
do có nhiều dân tộc cùng chung sống.
c) Thế mạnh để phát triển du lịch của Đồng bằng sông Hồng là có nhiều tài nguyên, hạ tầng tốt,
mức sống cao, kinh tế phát triển.
d) Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng là tăng cường quảng
bá, phát triển giao thông, nâng cao chất lượng dịch vụ.
Câu 17. Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm bình quân đầu người của một số vùng nước ta, giai đoạn 2018 - 2022
(Đơn vị: triệu đồng) Năm Vùng 2018 2020 2022 Đồng bằng sông Hồng 89,5 102,9 123,1
Trung du và miền núi Bắc 46,1 53,4 63,3 Bộ Đông Nam Bộ 133,8 140,4 158,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023)
a) Tổng sản phẩm bình quân đầu người của các vùng đều tăng.
b) Năm 2022, tổng sản phẩm bình quân đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng tăng 33,6
triệu đồng so với năm 2018.
Tiktok: @thptqg2025 16
c) Vùng Đồng bằng sông Hồng có tổng sản phẩm bình quân đầu người tăng chậm nhất nhưng nhiều nhất.
d) Biểu đồ hình tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng sản phẩm bình quân đầu
người của các vùng qua các năm.
Câu 18. Cho thông tin sau:
Công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển sớm. Giá trị sản xuất công nghiệp cao và tăng
nhanh, chiếm trên 37% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (năm 2021). Công nghiệp phát
triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, giá trị
gia tăng cao, tham gia sâu, toàn diện vào vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị toàn cầu.
a) Đồng bằng sông Hồng có nguồn tài nguyên khoáng sản rất phong phú phục vụ cho phát triển công nghiệp.
b) Ngoài nguyên liệu sẵn có, để đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp Đồng bằng sông Hồng
còn sử dụng từ các vùng khác.
c) Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm của Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh chủ yếu
do có nguyên liệu và thị trường.
d) Dệt và sản xuất trang phục trở thành ngành trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng do thu hút
vốn đầu tư lớn nhất từ nước ngoài.
Câu 19. Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng một số loại đất của Đồng bằng sông Hồng
và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2021
(Đơn vị: Nghìn ha) Đất sản xuất Đất lâm Đất chuyên Năm nông nghiệp nghiệp dùng Đồng bằng sông Hồng 776,5 515,8 346,9
Đồng bằng sông Cửu Long 2575,3 294,8 255,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
a) Diện tích đất chuyên dùng của Đồng bằng sông Hồng nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Diện tích đất sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
c) Diện tích đất lâm nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sử dụng một số loại đất của
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2021.
Câu 20. Cho thông tin sau:
Cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng khá đa dạng. Một số ngành công nghiệp
nổi bật của vùng là: công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất ô tô và xe có động
cơ khác; sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt, sản xuất trang phục; nhiệt điện và khai thác than.
a) Hà Nội là trung tâm công nghiệp có cơ cấu ngành đa dạng nhất Đồng bằng sông Hồng.
b) Việc đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng nhằm sử dụng
hiệu quả nguồn lực, thu hút đầu tư.
Tiktok: @thptqg2025 17
c) Đồng bằng sông Hồng phát triển các ngành công nghệ cao chủ yếu do có cơ sở hạ tầng hiện
đại, thu hút nhiều đầu tư, lao động phổ thông nhiều.
d) Biện pháp phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là áp dụng tiến bộ kĩ thuật, mở rộng
thị trường. tham gia vào các chuỗi giá trị.
Câu 21. Cho thông tin sau:
Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Đồng bằng sông Hồng phát triển nhanh.
Các sản phẩm chủ yếu là máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng và thiết bị viễn thông. Các cơ
sở sản xuất phân bố chủ yếu ở Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc,...
a) Hiện nay, tất cả các trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đều phát triển ngành sản xuất điện tử.
b) Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp điện tử ở Đồng bằng sông Hồng là lao động có
trình độ, cơ sở hạ tầng tốt, thu hút đầu tư.
c) Nguồn vốn đầu tư trong công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng góp phần khai thác hiệu quả
nguồn lực, nâng cao năng lực sản xuất.
d) Biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là đầu tư công
nghệ hiện đại, tham gia chuỗi cung ứng giá trị.
Câu 22. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Các khu công nghiệp
tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh,... Các trung tâm công
nghiệp của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hạ Long.
a) Biểu hiện Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất là có nhiều trung tâm công nghiệp nhất.
b) Định hướng phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là đổi mới, sáng tạo, công nghệ
cao, tập trung phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động phổ thông.
c) Công nghiệp sản xuất ô tô có mặt ở nhiều trung tâm công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng
do có sự tham gia của các doanh nghiệp FDI.
d) Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn nhất Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do tập trung đông
dân cư, diện tích rộng.
Câu 23. Cho thông tin sau:
Định hướng phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
hiện đại, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, tham gia toàn diện vào chuỗi giá trị toàn
cầu; ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp mới như sản xuất chíp, bán dẫn, rô-bốt, vật liệu mới.
a) Trong định hướng phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, các ngành được ưu tiên
phát triển là các ngành công nghiệp mới.
b) Các ngành công nghiệp truyền thống được đẩy mạnh dựa trên cơ sở nguồn lao động trình độ
cao, khoa học - kỹ thuật hiện đại.
c) Mục đích chủ yếu của việc phát triển đa dạng cơ cấu công nghiệp là thu hút đầu tư, giải quyết việc làm cho lao động.
Tiktok: @thptqg2025 18
d) Ý nghĩa của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là thu hút đầu tư, hội
nhập, nâng cao trình độ lao động.
Câu 24. Cho thông tin sau:
Dịch vụ là ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP của vùng Đồng bằng sông Hồng,
năm 2021, giá trị sản xuất của ngành chiếm 42,1% trong cơ cấu GRDP của vùng. Cơ cấu ngành
dịch vụ đa dạng gồm: giao thông vận tải, thương mại, du lịch, tài chính ngân hàng…
a) Hà Nội là một trong hai trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước.
b) Ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ trọng cao nhưng phát triển chưa tương xứng với tiềm năng.
c) Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là sản xuất phát triển
từ nền nông nghiệp có trình độ thâm canh cao.
d) Ý nghĩa của việc phát triển các dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là thúc đẩy tăng trưởng,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 25. Cho thông tin sau:
Mạng lưới giao thông vận tải được xây dựng khá hoàn thiện với đầy đủ các loại hình giao thông
như đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không. ...Khối lượng hàng hóa và hành khách
vận chuyển tăng liên tục trong những năm gần đây.
a) Hà Nội là thủ đô nên chưa xây dựng tuyến đường sắt nội đô nhằm bảo vệ cảnh quan và môi trường.
b) Các tuyến giao thông đường sông ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan với việc vận chuyển hàng hóa trong vùng.
c) Giải pháp phát triển mạng lưới giao thông ở Đồng bằng sông Hồng là thu hút đầu tư, áp dụng
công nghệ, quy hoạch hiệu quả.
d) Mục đích của việc phát triển các tuyến đường trên cao ở đô thị là nhằm giảm áp lực về đất ở
và giảm phát thải khí nhà kính.
Câu 26. Cho thông tin sau:
Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở các địa phương của Đồng bằng sông Hồng, hàng hoá
phong phú, không ngừng nâng cao về chất lượng và mẫu mã sản phẩm. Hình thức buôn bán đa dạng
và ngày càng hiện đại hơn (chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, thương mại điện tử,... Tổng mức
bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, năm 2021 chiếm 25,9% so với cả nước.
Hà Nội là trung tâm thương mại lớn nhất vùng.
a) Đồng bằng sông Hồng có hoạt động nội thương phát triển lâu đời.
b) Ngành nội thương của Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh chủ yếu do sản xuất phát triển, chất lượng sống tăng.
c) Ngành nội thương còn phát triển hạn chế ở các vùng nông thôn do kinh tế chưa phát triển, số dân ít.
d) Giải pháp nhằm tăng tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là đẩy mạnh đa dạng
hóa sản xuất, di dân từ nông thôn vào thành thị.
Câu 27. Cho thông tin sau:
Tiktok: @thptqg2025 19