GDQP1 - Hi thì đây là bài của mình nha mọi người - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
GDQP1 - Hi thì đây là bài của mình nha mọi người - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.
Preview text:
GDQP
Câu 1: Nội dung GDQP học phần 1 là những vấn đề cơ bản về đường lối: Quốc
phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 2: Một trong những điều kiện để sinh viên được dự thi kết thúc học phần là:
Có đủ 80% thời gian học tập trên lớp
Câu 3: Nội dung giáo dục QP-AN học phần II là những vấn đề cơ bản về: Công tác quốc Phòng và an ninh
Câu 4: Nội dung giá dục QP-AN học phần III là những vấn đề cơ bản về: Quân sự chung
Câu 5: Một trong những đối tượng được miễn học môn học QP-AN là: Học sinh,
sinh viên tốt nghiệp sỹ quan quân đội, công an
Câu 6: Phương pháp được sử dụng để nghiên cứu giáo dục quốc phòng-an ninh:
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Câu 7: Đối tượng được tạm hoãn môn học giáo dục quốc phòng-an ninh là học
sinh-sinh viên: Bị ốm đau, tai nạn, thai sản
Câu 8: Một trong những đối tượng được miễn học môn học GDQP-AN là học sinh,
sinh viên: Là người nước ngoài
Câu 9: Cơ sở phương pháp luận chung nhất của việc nghiên cứu GDQP-AN là:
Học thuyết Mác-Leenin và tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu 10: Trong nghiên cứu lĩnh hội các kiến thức, kỹ năng quốc phòng, an ninh, cần
sử dụng kết hợp phương pháp dạy học: Lý thuyết và thực hành.
Câu 11: Nguồn gốc trực tiếp nảy sinh chiến tranh theo quan điểm chủ nghĩa Mác-
Leenin là: Nguồn gốc xã hội
Câu 12: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ tính chất xã hội của chiến tranh là: Chiến
tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.
Câu 13: Thái độ của chúng ta đối với chiến tranh là: Ủng hộ chiến tranh chính
nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 14: Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa là: Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 15: Một trong những nhiệm vụ của quân đội mà chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng
định: Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 16: Hồ Chí Minh khẳng định mục đích cuộc chiến tranh của dân ta chống thực
dân Pháp xân lược là: Bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước.
Câu 17: Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Leenin khẳng định một trong những nguồn
gốc xuất hiện và tồn tại của tranh là sự xuất hiện và tồn tại: Của giai cấp và đối kháng giai cấp.
Câu 18: Một trong những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Leenin về bảo vệ
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là: Đảng cộng sản và lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo
vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 19: Quan hệ của chính trị đối với chiến tranh: Chính trị chi phối và quyết định
toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh.
Câu 20: Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội nhân dân Việt Nam là
một: Tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam.
Câu 21: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Leenin, chiến tranh là một hiện tượng: Chính trị-Xã hội
Câu 22: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất: Giai cấp công nhân
Câu 23: Chiến tranh là kết quả của những mối quan hệ giữa những tập đoàn người
có lợi ích cơ bản đối lập nhau, được thể hiện dưới một hình thức đặc biệt, sử dụng
một công cụ đặc biệt, đó là: Bạo lực vũ trang
Câu 24: Lựu đạn là loại vũ khí khi sử dụng có khả năng gì: Sát thương sinh lực đối phương
Câu 25: Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Leenin khẳng định chiến tranh xuất hiện từ
khi: Xuất hiện chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
Câu 26: Nguồn gốc sâu xa nảy sinh chiến tranh theo quan điểm chủ nghĩa Mác-
Leenin là: Nguồn gốc kinh tế
Câu 27: Lựu đạn phi 1 Việt Nam, khi sử dụng chủ yếu sát thương sinh địch bằng gì: Mảnh gang vụn
Câu 28: Lựu đạn là loại vũ khí được chế tạo như thế nào: Cấu tạo đơn giản, gọn
nhẹ, sử dụng thuận tiện
Câu 29: Vỏ lựu đạn phi 1 Việt Nam làm bằng chất liệu gì: Gang
Câu 30: Bên trong vỏ lựu đạn phi 1 Việt Nam chứa gì: Thuốc nổ TNT
Câu 31: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Leenin, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ
nghĩa là: Một tất yếu khách quan
Câu 32: Cấu tạo lựu đạn phi 1 Việt Nam gồm những bộ phận nào: Thân lựu đạn và
bộ phận gây nổ lắp vào thân
Câu 33: Lựu đạn cần 97 Việt Nam dùng để sát thương sinh lực địch chủ yếu bằng gì: Mảnh gang vụn
Câu 34: Lựu đạn cần 97 Việt Nam có đường kính thân là bao nhiêu mm: 50mm
Câu 35: Thời gian cháy chậm từ khi phát lửa đến khi lựu đạn nổ của lựu đạn cần 97
Việt Nam là bao nhiêu giây: Khoảng 3,2-4,2s
Câu 36: Lựu đạn cần 97 Việt Nam có khối lượng toàn bộ là bao nhiêu gam: 450gam
Câu 37: Lựu đạn cần 97 Việt Nam, thời gian thuốc cháy chậm cháy bao nhiêu giây: 3,2-4,2s
Câu 38: Bán kính sát thương của lựu đạn phi 1 là bao nhiêu mét: 5m
Câu 39: Lựu đạn là loại vũ khí gì: Dùng để đánh gần, trang bị cho từng người trong chiến đấu.
Câu 40: Khi sử dụng, nếu rút chốt an toàn thì mỏ vịt của lựu đạn phi 1 như thế nào:
Không có chốt giữ, mỏ vịt bật lên
Câu 41: Khối lượng toàn bộ của lựu đạn phi 1 Việt Nam là bao nhiêu gam: 450gam
Câu 42: Bản chất giai cấp của quân đội theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Leenin là
bản chất của: Giai cấp, nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân đội đó
Câu 43: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, chức năng của quân đội nhân dân Việt Nam
là: Đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quaan lao động sản xuất
Câu 44: Lê nin xác định nguyên tắc đoàn kết quân dân trong xây dựng quân đội là:
Đoàn kết thống nhất quân đội và nhân dân
Câu 45: Lúc bình thường, mỏ vịt của lựu đạn phi 1 như thế nào: chốt an toàn giữ,
không cho mỏ vịt bật lên
Câu 46: Câu nói của Lê nin “giành chính quyền đã khó, nhưng giữ được chính
quyền còn khó khăn hơn” thể hiện quan điểm về: Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Câu 47: “Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là
tự vệ chính đáng” là nội dung của: Đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 48: Tiềm lực quốc phòng an ninh là: Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính
có thể huy động đê thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 49: “Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế
trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng
đất nước” là một nội dung của: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 50: Trong xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh, tiềm lực tạo sức mạnh vât
chất cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là: Tiềm lực kinh tế
Câu 51: Tính cơ động của nền kinh tế đát nước trong mọi điều kiện hoàn cảnh là
nội dung của xây dựng: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 52: Thế trận quốc phòng, an ninh là: Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi
mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ theo yêu cầu cảu quốc
phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN
Câu 53: “Số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ
thuật có thể huy động phục vụ cho quốc phòng, an ninh và năng lực ứng dụng kết
quả nghiên cứu khoa học có thể đáp ứng nhu cầu quốc phòng, an ninh” là nội dung
biểu hiện của: Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 54: Về vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, Đảng ta khẳng
định: Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh coi đó là: Nhiệm vụ chiến lược
Câu 55: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, ở nước ta là:
Sức mạnh của toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại
Câu 56: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là: Xây dựng
chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Câu 57: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân là nền quốc phòng, an ninh: Vì dân, của dân và do nhân dân tiến hành
Câu 58: Quá trình hiện đại hóa nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải
gắn liền với: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Câu 59: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là: Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng
Câu 60: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững
mạnh là để: Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
Câu 61: Để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay, chúng
ta phải: Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh
Câu 62: Lực lượng quốc phòng, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân gồm có: Lực lượng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 63: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân là: Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân
Câu 64: Tiềm lực chính trị tinh thần trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân là khả năng về chính trị tinh thần: Có thể huy động được
để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
Câu 65: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân: Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố)
Câu 66: “Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên trong xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân” là một trong những nội dung của: Biện
pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 67: Đối tượng của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam là: Chủ
nghĩa đế quốc và các thế lực phản động
Câu 68: Nếu xâm lược nước ta kẻ thù sẽ: Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh, kết
hợp tiến công quân sự từ bên ngoài với bạo loạn lật đổ từ bên trong
Câu 69: Tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, khó khăn cơ bản của địch là: Phải
đương đầu với một dân tộc có truyền thống kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm
Câu 70: Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng, thế trận quốc phòng, an ninh ngày càng
được củng cố vững chắc
Câu 71: Chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc là cuộc chiến tranh mang tính chất:
Toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
Câu 72: Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và trong suốt quá trình
Câu 73: “Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự
lục tự cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân tiến
bộ thế giới” là một trong những nội dung của: Quan điểm của Đảng trong chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
Câu 74: Quan điểm của Đảng ta trong chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc là phải
tiến hành: Chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị,
ngoại giao, kinh tế, văn hóa, tư tưởng
Câu 75: Yếu tố đặc biệt để giành thắng lợi trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc: Thế trận lòng dân
Câu 76: Để sẵn sàng tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, đối với sinh
viên trước tiên phải: Nhận thức đúng đắn về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
Câu 77: Trong chiến đấu tiến công, từng người cùng tổ bộ binh có nhiệm vụ đánh
chiếm các mục tiêu: Xe tăng, xe bọc thép địch
Câu 78: Một trong những yêu cầu đối với từng người trong chiến đấu tiến công:
Dũng cảm, linh hoạt, kịp thời
Câu 79: Trong chiến đấu tiến công, khi chiếm được mục tiêu, hành động của từng
người là phải: Chiếm địa hình có lợi, đề phòng địch phản công
Câu 80: Trong chiến đầu tiến công, trước khi vận động đến gần địch, người chiến
sỹ phải: Quan sát địch, ta, địa hình, thời tiết
Câu 81: Trong quá trình vận động đến địch, người chiến sĩ phải làm gì: Phải giữ
vững đường tiến, hướng tiến, sẵn sàng chiến đấu
Câu 82: Chiến sĩ thường nhận nhiệm vụ chiến đấu từ cấp nào: Tổ trưởng hoặc tiểu đội trưởng giao
Câu 83: Trong chiến đấu tiến công, cấp trên thường giao nhiệm vụ cho chiến sĩ ở
đâu: Ngay tại thực địa
Câu 84: Anh/chị cho biết bia số 6 tượng trưng cho mục tiêu nào: Tên địch, tốp địch từ 1-2 tên
Câu 85: Trong huấn luyện chiến thuật bia số 7 tượng trưng cho mục tiêu nào: Tốp địch từ 3-5 tên
Câu 86: Anh/chị cho biết bia số 10 tượng trưng cho mục tiêu nào: Hỏa điểm của địch
Câu 87: Lực lượng vũ trang nhân dân việt nam bao gồm: Quân đội nhân dân, công
an nhân dân, dân quân tự vệ
Câu 88: Quân đội nhân dân Việt Nam thành lập ngày nào: 22/12/1944
Câu 89: Đặc điểm thuận lợi trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là: tiềm
lực và vị thế của nước ta được tăng cường
Câu 90: Nguyên tắc lãnh đạo của đảng đối với lực lượng vũ trang nhân dân: Tuyệt
đối, trực tiếp về mọi mặt
Câu 91: Luật dân quân tự vệ được ban hành: Năm 2020
Câu 92: Một trong những phương pháp hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân là xây dựng: Quân đội nhân dân cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
Câu 93: Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên: Hùng hậu, được huần
luyện và quản lý tốt, đảm bảo khi cần động viên nhanh theo kế hoạch
Câu 94: Để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ngày càng hùng mạnh, chúng ta
phải: Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của lực lượng vũ trang
Câu 95: “Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến
đầu và chiến đấu thằng lợi” là một quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân của Đảng ta, quan điểm nguyên tắc này phản ánh: Chức năng,
nhiệm vụ cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 96: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo tuyệt đối lực lượng vũ trang nhân dân
Việt Nam được thể hiện: Đảng không nhường hoặc chia sẻ quyền lãnh đạo cho bất
cứ giai cấp, lực lượng, tổ chức nào
Câu 97: Tại các địa bàn trọng điểm về quốc phòng, an ninh, thành phần dân quân
tự vệ còn có lực lượng: Dân quân tự vệ thường trực
Câu 98: Một trong những biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ hiện nay
là: Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ gắn với xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện
Câu 99: Thời hạn phục vụ của lực lượng dân quân tự vệ nòng cốt theo Luật Dân
quân tự vệ năm 2009 là: 4 năm
Câu 100: Tổ chức đơn vị dân quân tự vệ cao nhất là: Tiểu đoàn, hải đoàn
Câu 101: Để xây dựng lực lượng dân quân tự vệ có hiệu quả, chúng ta phải:
Thường xuyên giáo dục, quán triệt sâu rộng các quan điểm, chủ trương, chính sách
của Đảng, nhà nước về công tác dân quân tự vệ
Câu 102: Dân quân tự vệ “là lực lượng nòng cốt xây dựng nền quốc phòng toàn
dân trong thời bình”, là một trong những nội dung của: Vị trí vai trò của dân quân tự vệ
Câu 103: Nhiệm vụ của dân quân tự vệ được quy định trong Luật Dân quân tự vệ
2009, là những nhiệm vụ: Cơ bản, thường xuyên trong mọi giai đoạn cách mạng
đối với mọi tổ chức dân quân tự vệ
Câu 104: Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ cơ động là; Chiến đấu, tiêu hao,
tiêu diệt địch, chi viên cho lực chiến đấu tại chỗ
Câu 105: Nguyên tắc lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng dự bị động viên nhằm
mục đích: Bảo đảm sức mạnh của quân đội, đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu 106: Quyền hạn bổ nhiệm các chức vụ trong ban chỉ huy quân sự xã là: Chủ
tịch ủy ban nhân dân huyện
Câu 107: Trong chiến đấu phòng ngự, cùng với tổ, tiểu đội, chiến sỹ dựa vào công
sự trận địa: Đánh bại địch tiến công
Câu 108: Sau mỗi lần tiến công vào trận địa phòng ngự của ta thất bại, địch ra phía
sau để: Củng cố lực lượng
Câu 109: Trong chiến đấu phòng ngự, chiến sĩ không những đảm nhiệm các nhiệm
vụ trong trận địa, mà còn tham gia: Đánh địch vòng ngoài
Câu 110: Trong chiến đấu phòng ngự, yêu cầu phải xây dựng công sự chiến đấu:
Kiên cố, chắc chắn, ngụy trang bí mật.
Câu 111: Khi ta phòng ngự, trước khi địch tấn công bọn chúng thường dùng thủ
đoạn nào: Trinh sát nắm bắt tình hình, sau đó dùng hỏa lực bắn phá.
Câu 112: Khi tấn công trận địa của ta, địch thường dùng lực lượng, phương tiện
nào: Bộ binh kết hợp xe tăng, xe bọc thép tiến công
Câu 113: Trong chiến đấu phòng ngự, trường hợp địch đột nhập trận địa, chiến sỹ
cần phải làm gì: Dùng hỏa lực, vật cản, kiên quyết giữ vững những công sự còn lại
Câu 114: Nội dung quan trọng mà khi nhận nhiệm vụ trong chiến đấu phòng ngự,
người chiến sĩ cần phải nắm là gì: Phương hướng vật chuẩn, đặc điểm địa hình, nơi phòng ngự
Câu 115: Trong chiến đấu, cách xử lí của người chiến sĩ khi thấy 2-3 mục tiêu địch
cùng xuất hiện: Nhanh chóng quan sát phát hiện, thấy mục tiêu nào nguy hại, quan trọng tiêu diệt trước
Câu 116: Trong chiến đấu phòng ngự, vật cản thường được bố trí ở đâu: Những nơi
địch tiếp cận triển khai tấn công, những nơi khuất ta khó quan sát phát hiện địch.