Ghe xuồng Nam Bộ | Soạn văn 7 Cánh diều

Ghe, xuồng là những phương tiện phổ biến ở Nam Bộ. Trong chương trình Ngữ văn lớp 7, học sinh sẽ được hướng dẫn tìm hiểu văn bản Ghe xuồng Nam Bộ để hiểu rõ hơn về các loại phương tiện này.

Soạn văn 7: Ghe xung Nam B
1. Chun b
- Văn bản trin khai thông tin bng cách chia đối tưng thành nhiu loi nh để
gii thiu.
- B cc gm 4 phn. Ni dung chính ca mi phn:
Phn 1: S đa dạng ca ghe xung
Phn 2: Gii thiu các loi xung
Phn 3: Gii thiu các loi ghe
Phn 4: Giá tr ca các loi ghe, xung.
- Đối tưng: Các loi ghe, xung Nam B.
- Ngưi viết chia đối tượng thành 2 loi. Trong xung có: xung ba lá, xung
tam bn, xung v gòn, xuồng độc mc, xung gn máy; Trong ghe có: Ghe
bu, ghe lng, ghe chài, ghe cào tôm, ghe ngo, ghe hu, ghe câu Phú Quc, ghe
ca Bà Ra, ghe Ca Đi Tùng…
- Qua văn bn, em hiu thêm v s đa dạng ca các loi ghe, xung.
- Ghe xung Nam B rất đa dng, phong phú vi nhiu kiu loi, tên gi
khác nhau. Căn cứ vào đặc điểm sn xut, chức năng sử dụng phương thức
hot động, người ta s chia ra làm nhiu loi khác nhau.
- Những phương tiện đi lại mang tính đặc trưng của ngưi dân mi ng
min trên đất nưc ta:
Đồng bằng: xe đạp, xe máy, xe ô tô…
Sông nưc min Tây: ghe, xung, thuyền, bè…
2. Đọc hiu
Câu 1. Phn (1) cho biết bài viết s triển khai ý ng thông tin theo cách
nào?
Phn (1) cho biết s triển khai ý ng theo tin theo cách ch chia đối
ng thành nhiu loi nh để gii thiu.
Câu 2. Trong phn (2) có my đối tượng được nhc đến?
Trong phn (2) có một đối tượng được nhc đến là xung.
Câu 3. Phn (3) gii thiu v loại phương tiện gì?
Phn (3) gii thiu v ghe.
Câu 4. đoạn này ngưi viết có trin khai thông tin theo cách phân loi không?
Ngưi viết trin khai thông tin theo cách phân loi.
Câu 5. Ni dung chính ca phn (4) là gì?
Giá tr ca ghe xung Nam B.
Câu 6. Các tài liu tham khảo được tác gi sp xếp theo trình t nào?
Các tài liu tham khảo được tác gi sp xếp theo mc đ tham kho.
3. Tr li câu hi
Câu 1. Xác định b cc của văn bản Ghe xung Nam B. Nêu ni dung chính
ca mi phần trong văn bản.
B cc của văn bản gm 4 phn:
Phn 1. T đầu đến “chia thành nhiu loại”: Sự đa dạng ca các loi ghe
xung Nam B
Phn 2. Tiếp theo đến “trong giới thương hồ”: Tác giả gii thiu c loi
xuồng và đặc đim ca tng loi.
Phn 3. Tiếp theo đến “Bình Đại (Bến Tre) đóng: Tác giả gii thiu các
loi ghe và đặc đim ca tng loi
Phn 4. Còn li: Giá tr ca các loi ghe, xuồng đi vi kinh tế văn hóa
ca ngưi dân Nam B.
Câu 2. Mục đích của văn bản gì? Các nội dung trình y trong n bn Ghe
xung Nam B đã làm sáng tỏ mc đích y như thế nào?
Mc đích: Gii thiu v ghe, xung Nam B.
Các nội dung trình y trong văn bản Ghe xung Nam B đã làm sáng tỏ
mc đích: Gii thiệu được mt s loi ghe, xung ph biến Nam B.
Câu 3. Ngưi viết đã chọn cách nào để triển khai ý ng thông tin trong
văn bn? Ch ra nhng biu hin c thhiu qu ca cách trin khai y.
Văn bản trin khai thông tin bằng cách chia đối ng thành nhiu loi nh
để gii thiu.
Ngưi viết đã chia đối tượng thành ghe xuồng, sau đó giới thiu v tng
loi vi các loi ghe, các loi xung khác nhau.
Câu 4. Các cước chú (“tam bản”, “chài”) tài liu tham khảo trong văn bản
có mục đích gì? Em thycn chú thích thêm nhng t ng, kí hiu nào khác
trong văn bn không?
Phần cước chú giúp gii thích ràng, c th hơn cho người đọc v các t
khó trong văn bn. Phn tài liu tham kho giúp văn bn tr nên đáng tin
cậy hơn.
Ý kiến: Không cn.
Câu 5. Qua văn bản, em nhn xét v ghe, xuồng nói riêng các phương
tiện đi lại Nam B nói chung?
Nhn xét v ghe, xung:
Những phương tiện được con ngưi sáng to nhm phc v nhu cầu đi lại,
cũng như phù hp với môi trường sinh sng ca con ngưi Nam B.
Chứa đựng những nét đặc trưng về văn hóa vùng miền, góp phn vào vic
phát trin du lch.
Câu 6. m hiu thêm t nhiu nguồn thông tin khác nhau để nêu mt s nét
thay đi v phương tiện đi lại, vn chuyn hin nay của vùng sông nước Nam
B.
Mt s nét thay đổi v phương tiện đi lại, vn chuyn hin nay ca vùng sông
nước Nam B: ca-nô, tàu… giúp đi lại nhanh hơn.
| 1/3

Preview text:

Soạn văn 7: Ghe xuồng Nam Bộ 1. Chuẩn bị
- Văn bản triển khai thông tin bằng cách chia đối tượng thành nhiều loại nhỏ để giới thiệu.
- Bố cục gồm 4 phần. Nội dung chính của mỗi phần: 
Phần 1: Sự đa dạng của ghe xuồng 
Phần 2: Giới thiệu các loại xuồng 
Phần 3: Giới thiệu các loại ghe 
Phần 4: Giá trị của các loại ghe, xuồng.
- Đối tượng: Các loại ghe, xuồng ở Nam Bộ.
- Người viết chia đối tượng thành 2 loại. Trong xuồng có: xuồng ba lá, xuồng
tam bản, xuồng vỏ gòn, xuồng độc mộc, xuồng gắn máy; Trong ghe có: Ghe
bầu, ghe lồng, ghe chài, ghe cào tôm, ghe ngo, ghe hầu, ghe câu Phú Quốc, ghe
cửa Bà Rịa, ghe Cửa Đại Tùng…
- Qua văn bản, em hiểu thêm về sự đa dạng của các loại ghe, xuồng.
- Ghe xuồng ở Nam Bộ rất đa dạng, phong phú với nhiều kiểu loại, tên gọi
khác nhau. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, chức năng sử dụng và phương thức
hoạt động, người ta sẽ chia ra làm nhiều loại khác nhau.
- Những phương tiện đi lại mang tính đặc trưng của người dân ở mỗi vùng
miền trên đất nước ta: 
Đồng bằng: xe đạp, xe máy, xe ô tô… 
Sông nước miền Tây: ghe, xuồng, thuyền, bè… 2. Đọc hiểu
Câu 1. Phần (1) cho biết bài viết sẽ triển khai ý tưởng và thông tin theo cách nào?
Phần (1) cho biết sẽ triển khai ý tưởng và theo tin theo cách cách chia đối
tượng thành nhiều loại nhỏ để giới thiệu.
Câu 2. Trong phần (2) có mấy đối tượng được nhắc đến?
Trong phần (2) có một đối tượng được nhắc đến là xuồng.
Câu 3. Phần (3) giới thiệu về loại phương tiện gì?
Phần (3) giới thiệu về ghe.
Câu 4. Ở đoạn này người viết có triển khai thông tin theo cách phân loại không?
Người viết triển khai thông tin theo cách phân loại.
Câu 5. Nội dung chính của phần (4) là gì?
Giá trị của ghe xuồng ở Nam Bộ.
Câu 6. Các tài liệu tham khảo được tác giả sắp xếp theo trình tự nào?
Các tài liệu tham khảo được tác giả sắp xếp theo mức độ tham khảo.
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Xác định bố cục của văn bản Ghe xuồng Nam Bộ. Nêu nội dung chính
của mỗi phần trong văn bản.
Bố cục của văn bản gồm 4 phần: 
Phần 1. Từ đầu đến “chia thành nhiều loại”: Sự đa dạng của các loại ghe xuồng ở Nam Bộ 
Phần 2. Tiếp theo đến “trong giới thương hồ”: Tác giả giới thiệu các loại
xuồng và đặc điểm của từng loại. 
Phần 3. Tiếp theo đến “Bình Đại (Bến Tre) đóng: Tác giả giới thiệu các
loại ghe và đặc điểm của từng loại 
Phần 4. Còn lại: Giá trị của các loại ghe, xuồng đối với kinh tế và văn hóa của người dân Nam Bộ.
Câu 2. Mục đích của văn bản là gì? Các nội dung trình bày trong văn bản Ghe
xuồng Nam Bộ đã làm sáng tỏ mục đích ấy như thế nào? 
Mục đích: Giới thiệu về ghe, xuồng ở Nam Bộ. 
Các nội dung trình bày trong văn bản Ghe xuồng Nam Bộ đã làm sáng tỏ
mục đích: Giới thiệu được một số loại ghe, xuồng phổ biến ở Nam Bộ.
Câu 3. Người viết đã chọn cách nào để triển khai ý tưởng và thông tin trong
văn bản? Chỉ ra những biểu hiện cụ thể và hiệu quả của cách triển khai ấy. 
Văn bản triển khai thông tin bằng cách chia đối tượng thành nhiều loại nhỏ để giới thiệu. 
Người viết đã chia đối tượng thành ghe và xuồng, sau đó giới thiệu về từng
loại với các loại ghe, các loại xuồng khác nhau.
Câu 4. Các cước chú (“tam bản”, “chài”) và tài liệu tham khảo trong văn bản
có mục đích gì? Em thấy có cần chú thích thêm những từ ngữ, kí hiệu nào khác trong văn bản không? 
Phần cước chú giúp giải thích rõ ràng, cụ thể hơn cho người đọc về các từ
khó trong văn bản. Phần tài liệu tham khảo giúp văn bản trở nên đáng tin cậy hơn.  Ý kiến: Không cần.
Câu 5. Qua văn bản, em có nhận xét gì về ghe, xuồng nói riêng và các phương
tiện đi lại ở Nam Bộ nói chung?
Nhận xét về ghe, xuồng: 
Những phương tiện được con người sáng tạo nhằm phục vụ nhu cầu đi lại,
cũng như phù hợp với môi trường sinh sống của con người Nam Bộ. 
Chứa đựng những nét đặc trưng về văn hóa vùng miền, góp phần vào việc phát triển du lịch.
Câu 6. Tìm hiểu thêm từ nhiều nguồn thông tin khác nhau để nêu một số nét
thay đổi về phương tiện đi lại, vận chuyển hiện nay của vùng sông nước Nam Bộ.
Một số nét thay đổi về phương tiện đi lại, vận chuyển hiện nay của vùng sông
nước Nam Bộ: ca-nô, tàu… giúp đi lại nhanh hơn.