



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61630936 Luật thương mại
Hệ thống ngành luật thương mại
Quy chế thương nhân (Nửa đầu môn)
Hoạt động thương mại của thương nhân (Nửa sau môn)
Giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại (Nửa sau môn)
Pháp luật về cạnh tranh
Pháp luật về thương mại quốc tế
Pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thương mại (rải rác) Nguồn của Luật TM • Hiến pháp VBQPPL: - Luật thương mại 2005
- Luật doanh nghiệp 2020 (sửa đổi - nửa đầu) - Luật đầu tư 2020 - Luật hợp tác xã 2023 - Luật phá sản 2014
• Điều ước quốc tế
• Tập quán thương mại Lưu ý:
• Sửa đổi văn bản nhiều
• Thi vấn đáp – không có bộ câu hỏi 1. Thương nhân 1.1.
Khái niệm thương nhân
Điều 6 Khoản 1 Luật TM 2005:
“Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lâp hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại
một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.” 1.2.
Đặc điểm của thương nhân
*3 đặc điểm cấu thành bản chất của thương nhân + 1 đặc điểm về hình thức – tính pháp lý
Đặc điểm 1: Thương nhân phải là cá nhân, tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp
- Cá nhân: Từ đủ 18 + không bị hạn chế hành vi dân sự lOMoAR cPSD| 61630936
- Tổ chức kinh tế: tổ chức nhằm mục đích sinh lợi, kinh doanh kiếm lời
- Thành lập hợp pháp: đăng kí kinh doanh
Đặc điểm 2: Thương nhân phải thực hiện hoạt động thương mại một cách độc lập
- Thương nhân phải tự thân, nhân danh chính mình: Giám đốc nhân danh thương nhân không phải thương nhân
- Lợi ích của bản thân thương nhân: phân biệt giữa thương nhân + người làm việc cho thương nhân
- Tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình
- Không bị chi phối bởi ý chí của người khác
Đặc điểm 3: Thương nhân phải thực hiện các hoạt động mang tính nghề nghiệp, thường xuyên
- Nghề nghiệp phải tạo ra nguồn thu nhập chính để nuôi sống, duy trì sự tồn tại của thương nhân
- Thường xuyên được hiểu là tính chất thể hiện sự liên tục, lặp đi lặp lại
• Nghề nghiệp không phải là công việc làm 1 lần trong 1 năm duy nhất: nghề xách tay; cho
thuê nhà ở cho nhóm ôn thi đại học trong 1 mùa hè, nhưng nếu căn nhà đó được xây để
doanh nghiệp thuê liên tục hộ gia đình trở thành thương nhân
• Cần phải gắn liền tính nghề nghiệp với tính thường xuyên (được lặp đi lặp lại)
• “Nghề nghiệp duy trì sự tồn tại của thương nhân”: duy trì tư cách thương nhân (không
gọi họ là thương nhân nữa nếu như họ đổi nghề)
Đặc điểm 4: Thương nhân phải đăng kí kinh doanh
• Đăng kí = nghĩa vụ, không phải điều kiện bắt buộc; thương nhân tự do/ thực tế không
đăng kí kinh doanh: người bán hàng xiên bẩn, …
Xác định chủ thể nào là thương nhân:
• Phạm Nhật Vượng: không đáp ứng điều kiện độc lập, nhân danh Vinfast
• Chi nhánh ngân hàng BIDV: không độc lập
• Công ty cổ phẩn vàng bạc: là thương nhân 1.3.
Phân loại thương nhân
Điều 74 BLDS 2015: Quy định về các tổ chức pháp nhân
Căn cứ vào hình thức pháp lý
Căn cứ vào tư cách pháp lý lOMoAR cPSD| 61630936 Hộ kinh doanh
Thương nhân có tư cách pháp nhân Hợp tác xã
Một số tổ chức được công nhận là pháp nhân khi tổ chức đó: Doanh nghiệp tư nhân
- Được thành lập hợp pháp Công ty hợp danh
- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ Công ty cổ phần
- Có tài sản độc lập
- Nhân danh mình tham gia các quan hệ
Công ty trách nhiệm hữu hạn
pháp luật một cách độc lập
Tư cách pháp nhân = tự nó có thể làm được
gì/ tham gia vào hoạt động gì
Thương nhân không có tư cách pháp nhân
Căn cứ vào trách nhiệm tài sản (đối với nhà đầu tư)
- Cần xác định tài sản đầu tư kinh doanh là tài sản nào, bao nhiêu
• Thương nhân có nhà đầu tư chịu trách nhiệm hữu hạn
- Giới hạn của “hữu hạn” = những gì bỏ ra khi kinh doanh; tôi bỏ ra 10 tỉ, thua lỗ còn bao
nhiêu trả nợ từng đó
- “Tài sản” = 10 tỉ còn bao nhiêu
• Thương nhận có nhà đầu tư chịu trách nhiệm vô hạn
- Sử dụng toàn bộ những gì còn lại để trả nợ đến khi nào hết nợ
Căn cứ vào yếu tố nước ngoài: thương nhân nước ngoài
Điều 10 Khoản 1 Luật Thương mại 2005 – sai luật
“Là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc
được pháp luật nước ngoài công nhận.”
- Doanh nghiệp nước ngoài theo nghĩa thông thường: DNVN có vốn đầu tư nước ngoài 1.4.
Quyền tự do kinh doanh của thương nhân (tự đọc) lOMoAR cPSD| 61630936
2. Hoạt động thương mại 2.1.
Khái niệm hoạt động thương mại
Điều 3 khoản 1 Luật TM2005
Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
- Các loại hình hoạt động thương mại đều có luật riêng điều chỉnh: Luật Đầu tư, luật tài chính, … 2.2.
Đặc điểm HĐ thương mại
Đặc điểm 1: Nhằm mục đích sinh lời
• Kết quả thu về > chi phí đầu tư mua hàng căn cứ để đánh giá
Đặc điểm 2: Mang tính chất nghề nghiệp
• Sản xuất Bán SP, DV Sản xuất
• VD: Bán đất chỉ là hoạt động sinh lời, không phải HĐTM vì không có tính chất thường xuyên
Đặc điểm 3: Chủ yếu do thương nhân thực hiện
• Cá nhân, tổ chức là chủ thể kinh doanh có/ không có đăng ký kinh doanh 2.3.
Phân loại hoạt động thương mại (tự đọc)
TỔNG KẾT: Thương nhân và hoạt động thương mại Hộ kinh doanh
2.1. Khái niệm hộ kinh doanh:
Điều 82 nghị định 168/2025/ND-CP về đăng ký doanh nghiệp
HKD không phải một loại hình doanh nghiệp
2.2. Đặc điểm của hộ kinh doanh:
Về chủ sở hữu – Đặc điểm 1: HKD do 1 cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình thành lập • Do 1 cá nhân làm chủ
- Riêng HKD, cá nhân phải là người có quốc tịch VN
• Do các thành viên hộ gia đình làm chủ
• Do một nhóm người làm chủ (bỏ từ 2020) lOMoAR cPSD| 61630936
Về quy mô – Đặc điểm 2: HKD thường có quy mô kinh doanh nhỏ
• Không bị hạn chế về số lượng lao động -
Quy định trên 10 người phải thành lập DN hạn chế quyền tự do kinh doanh
• Có thể kinh doanh tại nhiều địa điểm (trụ sở =/ địa điểm kinh doanh)
- Khi ĐKKD phải đăng kí tại 1 địa điểm trụ sở
- Muốn KD tại DĐ khác phải báo với cơ quan quản lý thị trường
- Một số DN không có địa điểm trụ sở, có thể đăng kí KD ở địa điểm ngẫu nhiên KD ở bất kì đâu
• Trường hợp không phải đăng ký hộ kinh doanh
- Người bán rau, xiên bẩn, …
Về tư cách pháp nhân – Đặc điểm 3: HKD không có tư cách pháp nhân
? Tại sao HKD không có tư cách pháp nhân?
? HKD tiến hành HĐKD như nào? (Đóng thuế, thực hiện thủ tục QLNN như nào w/o TCPN)
Về trách nhiệm tài sản – Đặc điểm 4: Chủ HKD, các thành viên hộ gia đình chịu trách nhiệm vô
hạn đối với các hoạt động của HKD
• Chỉ được đăng kí 1 HKD trong phạm vi toàn quốc
- Tại sao? quy mô của doanh nghiệp phức tạp hơn về hình thức, cách thức thành lập,
thành viên, số lượng, mạng lưới,… lớn hơn hộ kinh doanh
• Không được đồng thời là chủ DNTN
? Thủ tục đăng kí HKD? Cơ quan?
? Ngành nghề kinh doanh được cho phép của HKD? Cần đáp ứng các điều kiện gì?
? Phân biệt giấy chứng nhận đăng kí HKD với giấy phép kinh doanh
? Tạm ngừng Vs. Chấm dứt hoạt động của HKD lOMoAR cPSD| 61630936
VẤN ĐỀ 2 : BẢN CHẤT PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP TU NHÂN VÀ HỘ KINH DOANH I.
Bản chất pháp lý của doanh nghiệp tư nhân 1. Khái niệm :
- Căn cứ pháp lý : điều 188 LDN 2018
- DNTN do một cá nhân làm chủ sở hữu, cá nhân này chịu trách nhiệm đối với các
khoản nợi và nghĩa vụ tìa sản khác của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình
- ? Phân biệt khái niệm doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp thuộc sở hữu tư nhân 2. Đặc điểm : a) Chủ sở hữu :
- Chủ sở hữu DNTN bắt buộc phải là cá nhân (lưu ý khoản 2 điều 117 LDN 2020)
- Một cá nhân chỉ đucợ làm chủ sở hữu của 1 doanh nghiệp tư nhân
- DNTN là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu
1. Về quan hệ sở hữu vốn :
+ tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân bao gồm tài sản kinh doanh
2. Về quan hệ quản lý :
+ chủ sở hữu là một chủ đầu tư duy nhất có quyền quyết định mọi vấn đề liên
quan đến tổ chức và hoạt động (tài sản doanh nghiệp, tổ chức quản lý doanh nghiệp,
tự mình quản lý hoặc thuê người quản lý)
+ là người đại diện theo PL chủ DNTN hay người đucợ thuê quản lý DNTN chịu trách nhiệm?
3. Về phân phối lợi nhuận – chia sẻ rủi ro : chủ sở hữu chịu rủi ro
b) Tư cách pháp lý :
- DNTN không có tư cách pháp nhân do không đáp ứng đucợ đầy đủ các dấu hiệu pháp
lý của một pháp nhân theo quy định tại điều 74 BLDS 2015 - Hệ quả pháp lý lOMoAR cPSD| 61630936 không đucợ tham Không đucợ nhân không thể
là gia thành lập, quản danh mình tham nguyên đơn,
bị lý hay góp vốn vào gia vào các QHPL đơn trước tòa doanh nghiệp
khác một cách độc lập
c) Trách nhiệm tài sản :
- Chủ DNTN không chỉ chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của DNTN trong phạm
vi số vốn đầu tư đã đăng ký mà còn phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
không đầu tư vào doanh nhiệp
Sự không tách bạch tài sản giữa chủ DNTN và DNTN
d) Khả năng huy động vốn :
- DNTN không đucợ phát hành bất kỳ laoij chứng khaons nào
Khả năng huy động vốn từ công chúng của DNTN rất thấp
Đây là 1 điểm hạn chế của DNTN
- Một cách thức huy động vốn : (1) CSH đầu tư thêm, (2) Vay vốn của tổ chức cá nhân khác
Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu DNTN : xem trong luật
VẤN ĐỀ 3 : BẢN CHẤT PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY HỢP DANH 1. Khái niệm
- Khái quát về công ty :
+ công ty đối nhân : liên quan đến nhân than, liên kết với nhau bằng sự tin
tưởng giữa nhau – kim chỉ nam, trong mô hình này thì không có sự tách
bạch về tài sản. Công ty đối nhân ra đời trước, như công ty hợp danh (điển hình)
+ công ty đối vốn quan tâm về tỉ lệ phần vốn góp của các thành viên như
công ty cổ phần (điển hình)
- Khái niệm : “công ty hợp danh là công ty mà trong đó có các thành viên
đều có tu cách thương gia chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới về các khoản
nợ của công ty” – điều L221-1 Bộ luật thương mại cảu cộng hòa Pháp 1807
- “công ty hợp danh …”
- Tùy thuộc vào góc độ tiếp cận khác nhau mà các quốc gia cũng có cách
nhìn nhận khác nhau về CTHD. Mặc dù vậy quan nhiệm như thế nào thì
bản chất cảu CTHD cũng không thay đổi lOMoAR cPSD| 61630936
- Đều mang bản chất đói nhân, xem trọng yếu tố nhân thân của cá thành viên
- Không có sự tách bạch tài sản của thành viên hợp danh với công ty, do đó,
thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với nghĩa vụ tài sản của công ty
- CTHD : là mô hình tổ chức kinh doanh đucợ quy định trong LDN
- ĐIều 177 LDN 2020 : Công ty hợp danh là doanh nghiệp tỏng đó phải có
ít nhất 2 cá nhân là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh
dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngaoif các
thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn; thành
viên hợp danh phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài snar của
mình về các nghiã vụ của công ty, thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân
và chỉ trịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn
đã cam kết góp vào công ty 2. Đặc điểm a) Thành viên Thành viên hợp danh Thành viên góp vốn
-Là loại thành viên bắt buộc
- Là loại thành viên không bắt buộc
-Đối tượng : chỉ cá nhân (không thuộc khoản 2 - đối tượng : cá nhân hoặc pháp điều 17 LDN) nhân nhưng không thuộc khoản 3 điều 17 LDN
-Số lượng : bắt buộc phải có ít nhất 2 thành viên, - Số lượng : không quy định số
không giới hạn số lượng tối đa luongjw bắt buộc
các điều kiện về chứng chỉ hành nghề phải đáp Không đucợ tham gia quản ứng đucợ
lý, thực hiện, hoạt động kinh doanh nhân danh công ty (khoản 2 điều )
có quyền biểu quyết ngang nhau, không phụ
thuộc vào tủy lệ phần vốn góp (nếu không có thỏa thuận khác) (điều 181) lOMoAR cPSD| 61630936 -
Đều là người đại diện theo PL của công ty,
nếukhông bị hạn chế (điều 184) -
Phải chịu một số hạn chế nhất định : (1)
thành viên hợp danh không được làm chủ DNTN,
(2) thành viên không đucợ đồng thời làm thành
viên hợp danh của CTHD khác – trừ trường hợp
các thành viên HD còn lại đồng ý, (3) thành viên
HD không được quyền nhân danh cá nhân hoặc
người khác thực hiện kinh doanh cùng lĩnh vực
nghành nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi,
hoặc phục vụ lợi ích của cá nhân, tổ chức khác,
(4) thành viên hợp danh không có quyền chuyển
nhượng 1 phần hoặc các phần vốn góp của mình
nếu không đucợ các thành viên HD còn lại đồng
ý bảo vệ quyền lợi tuyệt đối của các thành viên
vì công ty này dựa trên sự tin tưởng, nhân thân (điều 180) b) Vốn điều lệ :
- Vốn điều lệ của công ty hợp danh là tổng giá trị tài sản do các thành viên
đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập CTHD (k34 điều 4 LDN)
- Góp vốn : là việc chuyển quyền sở hữu tài sản của cá nhân, tổ chức cho
doanh nghiệp góp vốn xong khi tài sản thuộc quyền sh của công ty thì
trở thành vốn điều lệ, có sự tách bạch trong vốn
- Trong DNTN không có góp vốn, không có vốn điều lệ mà có đầu tư vốn
gọi là vốn đầu tư (chủ doanh nghiệp tư nhân đucợ tăng hoặc giảm vốn đầu tư)
- Cam kết góp tại thời điểm thành lập doanh nghiệp : có thể chưa chuyển
QSH ngay lập tức. Sau khi chuyển QSH cho cty thì là đã góp vốn
c) Trách nhiệm tài sản : • Đối với công ty :
- CTHD phải chịu trách nhiệm về các khoanr nợ và nghĩa vụ tìa sản khác
của công ty bằng toàn bọ tài sản của công ty
- Tài sản của công ty hợp danh : Điều 179 LDN 2020
+ tài sản góp vốn của các TV đã đucợ chuyển quyền sỏ hữu cho công ty lOMoAR cPSD| 61630936
+ tài sản tạo lập đucợ mang tên công ty
+ tài sản thu đucợ từ hoạt động kinh daonh do TVH… • Đối với thành viên
- Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn liên đới với rủi ro của công
ty (1 thành viên không trả hết thì các thành viên kia phải liên đới trả thay)
- Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn tỏng phạm vi số vốn đã
cam kết góp với rủi ro của công ty 3. Huy động vốn
CTHD không đucợ phát hành bất kỳ laoij chứng khoán nào để huy động vốn Các hình thức…
4. Chuyển quyền sở hữu tài sản và chuyển nhượng vốn
? tại sao PL quy định công ty hợp danh không được phép phát hành chứng khoán ?
VẤN ĐỀ 4 : BẢN CHẤT PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Tài liệu tham khảo :
- Đề cương môn học Luật Thương mại - học phần 1.
- Trường ĐH Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Thương mại (tập 1) Nxb. Tư pháp, Hà Nội.
* Văn bản quy phạm pháp luật:
- Luật Doanh nghiệp 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2025). - Luật Chứng khoán 2019.
- Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 Quy định chi tiết một số
điều của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Nghị định số 168/2025/NĐ-CP ngày 30/06/2025 về đăng ký doanh nghiệp.
1. KHÁI NIỆM VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN - DIỀU 111 LUẬT DOANH NGHIỆP 2020 lOMoAR cPSD| 61630936
- CTCP là doanh nghiệp, mà trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng
cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và
khônghạn chế số lượng tối đa
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
• CTCP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCNĐKDN.
• CTCP có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
2. ĐẶC ĐIỂM PHÁP LÝ CỦA CTCP
a) Thành viên – cổ đông
- khái niệm : là người sở hữu cổ phần của CTCP, la fnguwoif sở hữu ít nhất 1 cổ phần của công ty
- đối tượng : có thể là cá nhân hoặc pháp nhân VN hoặc nước ngoài (trừ trường hợp tại điều 17 LDN)
- Số lượng : tối thiểu 3, không giới hạn tối đa
- Phân loại : phân lại cổ đông dựa vào các loại cổ phần trong CTCP (ưu đãi và
phổ thông) hoặc thời hạn thành lập công ty (cổ dông sáng lập và cổ đông ko
phải cổ đông sáng lập) Cổ đông sáng lập Cổ đông không phải là cổ đông sáng lập lOMoAR cPSD| 61630936
(1) Là cổ đông sở hữu ít nhất 01 cổ phần phổ thông Không thuộc các
và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập CTCP (2) trường hợp tại
Không thuộc các trường hợp tại Khoản 2 Điều 17 khoản 2 (nếu tham LDN 2020 gia quản lý) và
(3) Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua khoản 3 Điều 17
ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền LDN 2020.
chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý : CTCP mới thành lập phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập, CTCP được
chuyển từ DN NN hoặc từ CTTNHH hoặc được chia tách xác nhập, hợp nhất
từ CTCP khác thì không nhất thiết phải là người sáng lập, trong trường hợp
ko có cổ dông sáng lập, điều lệ trong hồ sơ đk doanh nghiệp phải có chư ký
của người địa diện hoặc các cổ đông của ct đó b) Vốn điều lệ
- điểm a khoản 1 điều 111 LDN 2020 : “Vốn điều lệ được chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần”
- khoản 1 điều 112 LDN 2020 : Vốn diều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh
giá cỗ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký
thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại dã dược dăng ký
mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
- Việc góp vốn vào công ty cổ phần bằng cách mua cổ phần, cổ đông có thể
mua 1 hoặc nhiều cổ phần
- Cổ phiếu có thể phản ánh mệnh giá của 1 hay nhiều cổ phần
- Gtrị của mỗi cổ phần được gọi là mệnh giá cổ phần và được phản ánh trong
cổ phiếu. Cổ phiếu có thể phản ánh mệnh giá của một hay nhiều cổ phần Cổ phần đã bán
Cổ phần được quyên chào bán Cổ phần chưa bán
Là tổng số cổ phần các loại mà
Là số cổ phần được Đại hội đồng cổ đông quyết định
quyền chào bán đã được sẽ chào bán để huy động vốn.
Là cổ phần được quyền các cổ đông thanh toán chào bán và chưa được đầy đủ cho công ty. thanh toán cho công ty. lOMoAR cPSD| 61630936 Vốn điều lệ đăng ký
Vốn điều lệ thực tế Vốn điều lệ dự tính phát hành lOMoAR cPSD| 61630936 Là tổng số cổ phần
Là tổng số cổ phần các cổ đông
dự tính phát Là tổng số cổ phần các cổ đông đã thanh toán sau thời hạn 90 hành của CTCP
đăng ký mua khi thành lập ngày kể từ ngày doanh nghiệp
CTCP được thanh toán trong được cấp Giấy chứng nhận
thời hạn 90 ngày kể từ đăng ký doanh nghiệp.
ngày doanh nghiệp được cấp GCNĐKDN. 3. TƯ CÁCH PHÁP LÝ
- CTCP có tư cách PN kể từ ngày được cấp GCNĐKDN
+ được thành lập hợp pháp
+ có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
+ có tài sản độc lập và tự chieuj trách nhiệm bằng tài sản của mình
+ Nhân danh mình tham gia các QHPL một cách độc lập - Hệ quả pháp lý :
+ đucợ tham gia thành lập hay góp vốn vào doanh nghiệp khác
+ được nhân danh mình tham gia vào các QHPL một cách độc lập
+ có thể là nguyên đơn, bị đơn trước tòa 4. TRÁCH NHIỆM TÀI SẢN CỔ ĐÔNG CÔNG TY
Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
CTCP chịu trách nhiệm về các khoản nợ khác của công ty trong phạm vi số
và nghĩa vụ tài chính của công ty bằng vốn đã góp vào công ty.
toàn bộ tài sản của công ty. (Tài sản của
công ty có thể bao gồm nhiều nguồn vốn
khác ngoài vốn điều lệ của công ty).
LƯUÝ! - Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đăng ký mua cổ phần, các cổ đông chịu
trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã đăng ký mua.
- Sau thời hạn 90 ngày, cổ đông chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn thực tế
đã góp (số cổ phần thực tế đã được thanh toán). lOMoAR cPSD| 61630936 5. HUY ĐỘNG VỐN
Các hình thức huy động vốn a) phát hành cổ phần :
- (1) chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu, (2) Chào bán cổ phần riêng lẻ,
(3) Chào bán bổ phần ra công chúng
- làm tăng vốn điều lệ của CTCP b) Phát hành trái phiếu
- Làm tăng vốn vay, không làm tăng vốn điều lệ
6. CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP
- Điếm d khoản 1 Điều 111: “Cố đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần
của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và
khoản 1 Điều 127 của Luật này."
- Việc chuyển nhượng được thực hiện theo cách thông thường thông qua hợp
đồng hoặc thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán.
• Các trường hợp hạn chế chuyển nhượng
Khoản 3 Điều 120 LDN 2020 : “3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ
đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và CHỈ
ĐƯỢC chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự
chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự
định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc
chuyển nhượng cổ phần đó.”
Khoản 1 điều 127 : “1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế
chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về
chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ
trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng."
Khoản 3 Điều 116 LDN 2020: “Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết ko
được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyên nhượng
theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực PL hoặc thừa kế.” lOMoAR cPSD| 61630936
• Quy chế pháp lý về vốn
1. Các loại cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu
- Cổ phần : là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ, dược ghi nhận dưới hình
thức cổ phiếu (cổ phiếu không cầm nắm được, cổ phần cầm nhắm được) - Đặc điểm :
(1) Cổ phần là một đơn vị biểu hiện quyền sở hữu tài sản trong công ty,
là căn cứ pháp lý xác lập tư cách thành viên của công ty. Mỗi cổ phần
của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu chúng các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
(2) Mệnh giá của cổ phần do công ty quyết định và ghi vào cổ phiếu.
(3) Tính không thể phân chia bởi cổ phần là phần vốn nhỏ nhất và bằng
nhau trong vốn điều lệ.
(4) Tính dễ dàng chuyển nhượng. Đây cũng là điểm đặc trưng của CTCP,
bởi CTCP là loại hình công ty đặc trưng cho công ty đối vốn. Ý NGHĨA
- Cổ phần là một phần vốn điều lệ của công ty: Mỗi phần phải thể hiện một
giá trị thực tế tính bằng tiền.
- Cổ phần chứng minh tư cách thành viên cổ đông => ghi nhận quyền sở hữu
cổ phần của chủ sở hữu với công ty.
- Các loại Cổ phần : cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi (cổ phần ưu đãi
biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi
khác theo điều lệ của công ty) Cổ phần phổ thông :
+ là loại cổ phần bắt buộc phải có trong CTCP
+ người sở hữu cổ đông phổ thông
+ Có quyền TV ngang nhau (không phân biệt cổ đông sáng lập hay không)
+ Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết
+ Quyền lợi cơ bản của cổ đông phổ thông (Điều115)
• Cổ phần ưu đãi biểu quyết (quyền quản lý cổ phần này cũng nhiều hơn) + là
cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn cổ phần phổ thông (số phiếu biểu
quyết do điều lệ cty quy định)
+ Bị hạn chế chuyển nhượng
+ Đối tượng được sử dụng : (Tổ chức được CHính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập)
• Cổ phần ưu đãi cổ tức : lOMoAR cPSD| 61630936
+ Là cổ phần được chia cổ tức nhiều hơn cổ phần phô thông, phúc lợi nhiều
hơn phổ thông hoặc theo mức ốn định hàng năm
+ Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng
+ Đối tượng được sở hữu: Tổ chức, cá nhân do Điều lệ công ty hoặc ĐHĐCĐ quyết định
+ Ưu đãi - Hạn chế : Cổ đông sở hữu cổ phần này Không có quyền biểu quyết,
không được dự địa hội đồng cổ đông,… lOMoAR cPSD| 61630936 lOMoAR cPSD| 61630936 2.1. TÀI SẢN GÓP VỐN :
- Đồng VN, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng - Quyền SD đất
- Quyền SH trí tuệ, công nghệ, bí quyết kĩ thuật
- TS khác định giá bằng đồng VN lOMoAR cPSD| 61630936