lOMoARcPSD| 58097008
Tâm lý học đại cương
TS Ngô Thị Như – 0946105369
STT: 22
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÂM LÝ HỌC
I. Tâm lý học và đối tượng, nhiệm vụ của Tâm lý học 1. Khái niệm Tâm lý học
- hiểu giúp cải thiện sức khoẻ, nâng cao kq gd
- Các lĩnh vực cốt lõi o Hành vi o Suy nghĩ o Cảm xúc
o Nền tảng sinh học
- Khoa học ncuu về tâm trí, hành vi. Cách mng suy nghĩ, cảm nhận hành động nhân/
theo nhóm.
- KN: Khoa học nghiên cứu về hành vi các quá trình tâm diễn ra trong đầu óc con
người.
o tìm kiếm cách thức vận dụng những tri thức khoa học để giúp con ng khomạnh,
cân bằng và hạnh phúc hơn.
2. Đối tượng nghiên cứu của Tâm lý học
- TLH giao thoa với nhiều ngành
- Hướng tập trung: Hành vi, suy nghĩ, cảm xúc, nền tảng sinh học
là các hiện tượng tâm lý – hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não con
người sinh ra, gọi chung là các hoạt động tâm . Nghiên cứu sự hình thành, vận hành, ptr của
hoạt động tâm lý, các quy luật của hđ tâm lý là cơ chế tạo nên chúng.
3. Nhiệm vụ của Tâm lý học
Nghiên cứu bản chất của tâm lý, các quy luật nảy sinh phát triển tâm lý, chế diễn
biến và thể hiện tâm lý, quy luật về MQH giữa các vde tâm lý.
II. Khái lược lịch sử hình thành và phát triển của Tâm lý học
Nguồn gốc từ thời cổ đại, đã phát triển thành 1 ngành khoa học qua nhiều thế kỉ Phát
triển như 1 khoa học
Nguồn gốc: 1 nhánh của triết học. Hành trình từ tưởng triết học đến khoa học thực nghiệm
là rất quan trọng đới với sự hiểu biết đương đại.
1. Những tư tưởng Tâm lý học thời cổ đại
TLH nguồn gốc từ Phương tây, Phương đông có nhưng k đáng kể
* Nguồn gốc từ triết học cổ
Socrates: ng thầy đầu tiên của Triết học phương Tây, khám phá các khái niệm về tự nhận thức
và hướng nội (nội tâm), tin vào sự bất tử của linh hồn
Plato: giới thiệu ý tưởng về linh hồn ba bên: trí, tinh thần ngon miệng: Nhấn mạnh tầm
quan trọng của lý trí trong việc hiểu hành vi
lOMoARcPSD| 58097008
Aristotie: Đề xuất thuyết về linh hồn hình thức của thể, nhấn mạnh quan sát thực nghiệm
và kinh nghiệm
Đặt những ý tưởng nền tảng về tâm trí (chưa hẳn là tâm lý học)
2. Những tư tưởng Tâm lý học đến nửa đầu thế kỷ XIX
* Sự ra đời của chủ nghĩa kinh nghiệm
John Locke: giới thiệu khái niệm tabula rasa, tâm trí như một phiến đá trống, nhấn mạnh vai
trò của trải nghiệm cảm giác trong việc tiếp thu kiến thức
David Hume: kiến thức con người phát sinh từ kinh nghiệm cảm giác, quan hệ nhân quả dựa
trên thói quan và kinh nghiệm, thực nghiệm.
Tầm quan trọng Chuyển trọng tâm từ ý tưởng bẩm sinh sang bằng chứng và kinh nghiệm
* Tâm lý học trong thời kì khai sáng (TLH vẫn chưa là khoa học độc lập)Immanuel
Kant:
- Tâm trí chủ động định hình kinh nghiệm thông qua các phạm trù bẩm sinh
- Nhấn mạnh sự tương tác giữa lý trí và kinh nghiệm
- Ảnh hưởng giác ngộ: khuyến khích một cách tiếp cận hệ thống hợp hơn để hiểu
hành vi của con người
Đóng góp: Đặt nền móng cho các thuyết tâm hiện đại xem xét cả cấu trúc kinh nghiệm
bẩm sinh
3. Sự ra đời của Tâm lý học với tư cách là một khoa học độc lập
* TLH trở thành khoa học độc lập
Tầm quan trọng: đánh dấu sự khởi đầu chính thức của tâm học như một khoa học thực nghiệm
Phương pháp luận: nhấn mạnh sự hướng nội các thí nghiệm kiểm soát, chuyển tâm lý học
từ một triết học sang một ngành khoa học.
Wilhem Wundt: Thành lập phòng thí nghiệm TLH đầu tiên vào năm 1879 tại Đại học Leipzig
1880: trở thành Viện TLH đầu tiên trên thế giới, xuất bản các tạp chí về TLH.
Wilhem Wundt đã bắt đầu nghiên cứu tâm lý, ý thức một cách KHÁCH QUAN bằng quan sát,
thực nhiệm, đo đạc… (không còn là nội quan, nội suy)
4. Một số trường phái Tâm lý học
* Tâm lý học cấu trúc: (internal)
Wertheimer, Wolfgang Kobler, Kurri Kofika
Nghiên cứu các quy luật về tính ổn định tính trọn vẹn của tri giác, quy luật bừng sáng của
tư duy
Khẳng định các quy luật của tri giác, duy tâm của con người do các cấu trúc của não
quyết định
Các nhà TLH cấu trúc ít chú ý đến vai trò của kinh nghiệm sống, kinh nghiệm xã hội lịch sử.
lOMoARcPSD| 58097008
* Sự trỗi dậy của phân tâm học
- Tác động: ảnh hưởng đến ctâm lý văn hoá đại chúng, cung cấp một khuôn khổ mới
đểhiểu về sức khoẻ tâm thần và trị liệu
- Lý thuyết cơ bản: nhấn mạnh vai trò của xung đột vô thức trong hành vi và rối loạn tâm
thần, sử dụng các kỹ thuật như phân tích giấc mơ và liên kết tự do
Freud (nhìn nhận con người 3 thứ: cái tôi, cái nó, cái siêu tôi) đề cao thái quá cái bản năng
của thức, phủ nhận ý thức, phủ nhận bản chất của xã hội, lịch sử tâm của con ng, đồng
nhất TL con người với loài vật.
* Chủ nghĩa hành vi trở nên thống trị
Chủ nghĩa hành vi tự khẳng định mình là một lực lượng thống trị trong tâm lý học từ đầu đến
giữa TK XX, ảnh hưởng đến các thực hành tâm lý khác nhau
Đánh dấu sự thay đổi từ nội tâm và các quá trình vô thức, sang các hành vi có thể đo lường và
quan sát
Tâm lý học hành vi
Không mô tả, giảng giải các trạng thái ý thức mà chỉ nghiên cứu hành vi của cơ thể.
Toàn bộ thành vi, phản ứng được thể hiện bằng công thức
S (stimulant) – R (reaction)
The little Albert Experiment, thí nghiệm bật đèn thường xuyên -> con chó chảy nước miếng
Đưa ra quan điểm tiến bộ
Hạn chế: Quan niệm máy móc, học về hành vi chỉ những phản ứng máy móc nhằm đáp
lại kích thức giúp cơ thể thích nghi với môi trường
Đánh đống hành vi, tâm lý của con người với con vật
Đồng nhất phản ứng với nội dung tâm lý bên trong làm mất tính chủ thể, tính xã hội của tâm
lý con người
Quan điểm tự nhiên chủ nghĩa, phi lịch sử và thực dụng.
Sau này khi thấy tính hợp lý của lý thuyết Freud, thêm yếu tố O (organism) : S - O (trung gian,
nhu vần, kinh nghiệm sônsg, trạng thái) – R
* Tâm lý học nhân văn
- Phát triển liệu pháp lấy khách hàng làm trung tâm
- Nhấn mạnh sự đồng cảm quan tâm tích cực vô điều kiện và mối quan hệ trị liệu (nội lực
thúcđẩy)
Abraham Maslow: gth hệ thống phân cấp nhu cầu
- Mỗi nhu cầu con người đều phụ thuộc vào nhu cầu trước đó (theo bậc thang từ dưới đi
lên). Nếu một nhu cầu không được đáp ứng, nhân sẽ gặp cản trở trong việc theo đuổi nhu
cầu cao hơn.
- Các nhu cầu ko được đáp ứng sẽ gây những khó khăn, gánh nặng về tâm lý…
lOMoARcPSD| 58097008
TLH nhân văn tập trung hiện thức hoá bản thân phát triển nhân; nhấn mạnh vào tiềm năng
nhân: TLH nhân văn nhấn mạnh tầm quan trọng của tiềm năng nhân tự thực hiện; Cung
cấp 1 cái nhìn toàn diện hơn về hành vi của con người
Xuất phát từ bên trong, ko còn phiến diện như chủ nghĩa hành vi
Đóng góp…
* Chủ nghĩa nhận thức:
Jean Piaget: Nghiên cứu phát triển nhân thức của trẻ em, đề ra các giai đoạn ptr của nhận thức
Chomsky: Phê bình chủ nghĩa hành vi, nhân mạnh vai trò của các cấu trúc bẩm sinh trong việc
tiếp thu ngôn ngữ.
Đóng góp: Chuyển trọng tâm trở lại các quá trình tinh thần bên trong. Đặt nền móng cho TLH
hiện đại sau này.
* Tâm lý học hoạt động
Quan điểm: TL người mang tính chủ thể, bản chất XH, được hành thànnh ptr thể hiện
hoạt động trong các mối quan hệ giao lưu của con người trong xã hội (khách quan)
Mỗi trường phái TLH đều có điểm mạnh, điểm yếu
Các lý thuyết, ncuu đều có đóng góp cho TLH
Cần lưu ý khi áp dụng vào các tình huống khác nhau để vận dụng các lý thuyết khác nhau.
Các học: Tên, cốt lõi, quan điểm vận dụng, điểm mạnh điểm yếu
Cổ đại: đề cao tinh thần Đầu tk 20: duy tâm đầu tk 20: TLH thành khoa học độc lập
III. Phương pháp nghiên cứu của Tâm lý học
1. Các nguyên tắc phương pháp luận của Tâm lý học
2. Các phương pháp nghiên cứu của Tâm lý học
Quan sát: phương pháp xã hội học
Đàm thoại (phỏng vấn): phỏng vấn, hỏi và nghiên cứu, khai thác x o Phỏng vấn
TLH khác phỏng vấn báo chí
báo chí: công cụ thu thập thông tin
Điều tra: (phát phiếu khảo sát trực tiếp/ online/ đi theo nhóm, cá nhân) o Độ
kiểm chứng ko cao
Thực nghiệm:
o Tự nhiên: cho ra môi trường tự nhiên để thực nghiệm o
Phòng thí nghiệm: Albert bé nhỏ, con chuột nhốt trong lồng
Trắc nghiệm: (test) các bài test được xây dựng chặt chẽ để khám phá nhân cách
Nghiên cứu tiểu sử cá nhân
lOMoARcPSD| 58097008
IV. Bản chất, chức năng, phân loại các hiện tượng tâm lý 1. Bản chất tâm lý người
- Tâm chức năng của não ý thức về thế giới, thực tại khách quan Nhờ não
người có tâm lý.
- Tâm người sự phản ánh tính hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ
thể.
o Thực tại khách quan: dựa vào tình huống. VD: TL người VN khác TL người
Mỹ
- TL người có bản chất xã hội - lịch sử.
2. Chức năng của tâm lý
3. Phân loại các hiện tượng tâm lý
Tiêu chí phân loại: thời gian tồn tại vị trí tương đối của các hiện tượng tâm trong nhân
cách
Các quá trình
Là các HTTL diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, có mở đầu, diễn biến, kết thúc tương đối
rõ ràng. Có 3 quá trình tâm lý:
+ Quá trình nhận thức: cảm tính (cảm giác, tri giác), lý tính (tưởng tượng, tư duy, trí nhớ).
+ Quá trình cảm xúc: biểu thị sự vui mừng, tức giận, lạnh lùng, thờ ơ,...
+ Quá trình hành động ý chí: thực hiện một mục đích đã xác định.
Các trạng thái
- Là các HTTL diễn ra trong thời gian tương đối dài, mở đầu, kết thúc không rõ ràng.
- Các trạng thái tâm lý thường đi kèm và làm nền cho các hiện tượng tâm lý khác.
Vd: chú ý đi kèm với quá trình nhận thức. Tâm trạng đi với quá trình c cảm. Sự tin tưởng
hoặc hoài nghi đi với quá trình hành động.
Các thuộc tính
- những HTTL tương
đối ổn định / Khó hình
thành, khó mt đi / To
lOMoARcPSD| 58097008
thành những nét riêng
trong nhân cách.
- 4 nhóm thuộc nhtâm
cá nhân: xu hướng, nh
cách, khí chất, năng lực.
- những HTTL tương đối ổn định / Khó hình thành, khó mất đi / Tạo thành những nét
riêngtrong nhân cách.
- 4 nhóm thuộc tính tâm lý cá nhân: xu hướng, tính cách, khí chất, năng lực.
Chương 2. Ý thức và vô thức
I. Ý thức 1. Khái niệm ý thức
Trong quá trình tiến hoá của sinh vật, điểm phân biệt rõ ràng nhất giữa con người và động vật
là ý thức. Ý thức là một mức độ phản ánh tâm đặc trưng, cấp cao chỉ con người. Định
nghĩa được hiểu theo các nghĩa rộng/ hẹp khác nhau.
Trong tâm lý học, ý thức được định nghĩa như sau: hình thức phản ánh tâm lý cao nhất chỉ
tồn tại ở con người, sự phản ánh bằng ngôn ngữ của những gì con người đã tiếp thu trong quá
trình tương tác với thế giới khách quan. (hđ lao động sản xuất) VD: Học sinh nhận thức được
gì trong lớp.
Điểm chung trong các quan điểm về ý thức: nhận thức một cách chú tâm (có mục đích) của
con người về thế giới xung quanh cũng như về chính bản thân mình trong trạng thái thức tỉnh
(tỉnh táo) của bộ não.
2. Đặc điểm của ý thức
Thể hiện khả năng nhận thức cao nhất của con người, chỉ con người mới nhận thức lại
về ý nghĩa của những gì mình có
Ý thức thể hiện thái độ của con người với thế giới, bởi sau khi nhận thức về thế giới,
con người luôn thể hiện thái độ của mình với thế giới đó. (nghĩ thế nào)
Ý thức thể hiện sự điều chỉnh hành vi của con người trước nhận thức khách quan về thế
giới, cách mọi người điều chỉnh hành vi của họ. (hành động thế nào)
Tự nhận thức: khả năng cao nhất của một người khả năng đánh giá bản thân và hành
vi của một người phù hợp với thực tế khách quan (một số người đánh giá quá cao bản
thân, một số người đánh giá thấp bản thân)
lOMoARcPSD| 58097008
3. Cấu trúc của ý thức (skip)
4. Các cấp độ ý thức Cấp độ
ý thức:
Nhìn chung, khi con người nhận thức được là họ đang tri giác, đang cố gắng nhớ lại điều gì đó,
đang tìm cách giải quyết một vấn đề, đang thực hiện một nhiệm vụ hay lập kế hoạch để đạt mục
tiêu… lúc đó các hiện tượng tinh thần nêu trên được cho tồn tại mức độ ý thức (conscious
level). Cấp độ ý thức cấp độ đó con người thể nhận thức được các hoạt động tinh
thần đang diễn ra.
Tuy nhiên, có những hiện tượng tâm trí mà con người không nhận thức được một cách ý thức.
Ví dụ, ko nhận thức trực tiếp được là nộ não đang điều hoà huyết áp, điều khiển hoạt động nhịp
tim. Những hiện tượng tinh thần đó hoạt động ngoài sự điều khiển của ý thức, không thể đưa
vào nhân thức, được cho là xảy ra cấp độ không ý thức (nonconscious level). Cấp độ không
ý thức là cấp độ của hoạt động tinh thần mà nhận thức ý thức không thể tiếp cập Không phải
để đánh giá tích cực, tiêu cực, chỉ để phân loại.
VD: Tarzan: mang người vào thế giới loài vật ko nói dc tiếng người
Nuôi tinh tinh từ nhỏ cùng người tinh tinh ko thể bắt chước ngôn ngữ người
Chỉ có con người mới có ý thức Quyền
và phúc lợi của động vật?
Liệu AI có thể sở hữu ý thức hay chỉ đơn thuần là mô phỏng của nó?
Cấp độ ý thức nhóm và ý thức tập thể
Trong mối quan hệ giao tiếp hoạt động, ý thức của nhân sẽ Phát triển dần đến
cấp độ ý thức hội, ý thức nhóm, ý thức tập thể (ví dụ: ý thức về gia đình, ý thức về dòng
họ, ý thức dân tộc, ý thức nghề nghiệp...). Trong cuộc sống, khi con người hành động, hoạt
động với ý thức cộng đồng, ý thức tập thể, mỗi con người thêm sức mạnh tinh thần mới
mà người đó chưa bao giờ có được khi anh ta chỉ hoạt động với ý thức cá nhân riêng lẻ. Tóm
lại, các cấp độ khác nhau của ý thức luôn tác động lẫn nhau, chuyển hoá bổ sung cho nhau
làm tăng tính đa dạng và sức mạnh của ý thức. ý thức thống nhất với hoạt động; hình thành,
phát triển thể hiện trong hoạt động. ý thức chỉ đạo, điều khiển, điều chỉnh hoạt động, làm
cho hoạt động có ý thức.
5. Quá trình hình thành và phát triển ý thức a) Xét về phương diện loài
Vai trò lao động (hái lượm săn bắn buộc phải giao tiếp để lao động
Vai trò của ngôn ngữ và giao tiếp: bộc lộ tư duy ra ngoài b) Xét phương
diện cá thể
Cụ thể hoá cho phương diện loài
- Ý thức cá nhân được hình thành trong hoạt động và thể hiện trong sản phẩm hoạt động
của cá nhân
- Ý thức nhân được hình thành trong MQH giao tiếp của nhân với người khác,
hội.
- Ý thức cá nhân hình thành bằng con đường tiếp thu nền văn hoá xã hội, ý thức xã hội
lOMoARcPSD| 58097008
- Ý thức nhân hình thành bằng con đường tự nhận thức, tự đánh giá, tự phân tích hành
vi của mình
II. Vô thức
1. Định nghĩa vô thức bao gồm các quá trình tinh thần xảy ra mà không có nhận thức, ý thức.
Ảnh hưởng tới suy nghĩ, cảm xúc, hành vi mà chúng ta không biết trực tiếp
thức nằm ngoài khả năng ý thức hay nhận thức của chúng ta. Những chúng ta
khả năng nhận biết được thì được gọi ý thức. Phần còn lại, những chúng ta không thể nhận
biết thì chính là vô thức Trị liệu, thôi miên:
Giúp hiểu hành vi và tinh thần của con người
Không thể thiếu trong lý thuyết tâm lý học và thực hành trị liệu khác nhau
2. Quan điểm lịch sử về vô thức
Khái niệm ban đầu bở các triết gia Plato, Aristotle gợi ý về sự tồn tại của các quá trình thức,
những nhà tư tưởng ban đầu như Pierre Janet đã khám phá sự phân ly và tiềm thức
Signmund Freud: thức là khu lưu trữ cho thức ham muốn kìm nén đưa thức trở
thành chủ đề nghiên cứu khoa học
Carl Jung: mở rộng về khái niệm vô thức tập thể và nguyên mẫu
Điểm nổi bật Thế kỷ 19: sự xuất hiện của lý thuyết vô thức trong tâm lý học
TK 20: phát triển TLH phân tâm và phân tích
Lý thuyết vô thức của Freud
Id – Cái ấy – vô thức: phần nguyên thuỷ và bản năng của tâm trí
Ego – Cái tôi: phần hợp lý làm trung gian giữa id và thực tế
Superego – Cái siêu tôi: Lương tâm đạo đức bị ảnh hưởng bởi các chuẩn mực xã hội
Những ham muốn bị kìm nén và xung đột chưa được giải quyết trong vô thức ảnh hưởng đến
hành vi và sức khoẻ tâm thần
- Cơ chế phòng thủ: Các chiến lược mà ego sử dụng để bảo vệ bản thân khỏi sự lo lắng -
Phân tích giấc mơ: Giải thích giấc mơ để khám phá những ham muốn vô thức.
Lý thuyết của Carl Jung
Vô thức tập thể:
- Một phần phổ quát của thức được chia sẻ bởi tất cả con người (tôn giáo tôn sùng
bò…)
- Chứa các nguyên mẫu, là biểu tượng bẩm sinh phổ quát. VD: Anh hùng, người ma, cái
bóng
- Biểu hiện trong thần thoại , giấc mơ và câu chuyện văn hoá
- Nguyên mẫu định hình kinh nghiệm cá nhân và biểu hiện văn hoá tập thể
- Cá biệt: Quá tình tích hợp các phần có ý thức và vô thức của tâm trí
- Tính đồng bộ: Sự trùng hợp ý nghĩa phản ánh sự kết nối của thức Quan điểm hiện
đại về vô thức:
- Tập trung vào các quá trình nhận thức và bộ nhớ ngầm
- Tầm tri vô thức như một sự tương tác năng động của các quá trình tự động
- Bộ nhớ ngầm: lưu giữ vô thức thông tin ảnh hưởng đến hành vi
lOMoARcPSD| 58097008
Thực tế, thực dụng, cụ thể, mục đích là có lợi cho con người Quá
trình vô thức trong CS:
Quyết định hàng ngày: chọn nhãn hàng quen thuộc, không cần cân nhắc ý
thức Tương tác: Định kiến/ Thành kiến ngầm trong tuyển dụng Thói quen:
hành vi lặp đi lặp lại trở nên tự động, vô thức.
Vô thức trong TLH hành vi
Trong quyết định: có sự kết nối vô thức với 1 lựa chọn hơn các lựa chọn khác
TK chương 2
Ý thức: bản chất, đặc điểm, các cấp độ; thức: bản chất, vai trò.
Chương 3. Hoạt động nhận thức
Hoạt động nhận thức
- Là hoạt động đặc trưng của con người
- Con người nhận thức HT khách quan Có tri thức về HTKQ
Hành động đáp ứng
- Quá trình nhận thức gồm các giai đoạn: o Nhận thức cảm tính o Nhận thức lý tính (tư
duy trừu tượng)
I. Nhận thức cảm tính 1. Cảm giác a) Khái niệm
quá trình tâm lý phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật, hiện tượng khi chúng
đang tác động vào các giác quan của chúng ta.
VD: mắt nhìn thấy màu đen
Nhận thức cảm giác quá trình chúng ta tiếp nhận, giải thích phản ứng với thông tin cảm
giác từ môi trường của chúng ta. liên quan đến cả cảm giác (phát hiện các kích thức)
nhận thức (giải thích các kích thích này). b) Quá trình cảm giác
Cảm giác xảy ra khi nào: Cảm giác bắt đầu khi các thụ thể cảm giác phát hiện các kích thích từ
môi trường, những thụ thể này chuyển đổi năng lượng vật lý thành thông tin hiệu thần kinh
Vai trò của thụ thể: Thụ thể cảm giác các tế bào chuyên biệt trong các quan cảm giác (mắt,
tai, da)
Các bước xử lý cảm giác:
- Tiếp nhận: các thụ thể cảm giác nhận được các kích thúch
- Truyền dẫn: chuyển đổi kích thích bằng tín hiệu điện
lOMoARcPSD| 58097008
- Truyền dẫn: gửi tính hiện thần kinh đến hệ thần kinh trung ương.c) Các loại cảm giác
Cảm giác ngoài: mang lại từ những kích thích ngoài cơ thể
Cảm giác trong: mang lại từ những kích thích trong cơ thể
Tiêu chí phân loại: vị trí, nguồn gốc kích thích gây ra cảm giác nằm ở ngoài hay trong.
Cảm giác ngoài:
- Thị giác: ánh sáng võng mạc tính hiệu thần kinh o Mắt tiếp nhận được: màu sắc,
hình dạng, kích thước, độ xa o Chỉ nhìn được ánh sáng trong khoảng bước sóng 400-
700Nm
Cảm giác thị giác đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin -
Thính giác:
o Tiếp nhận kích thích liên quan đến sự thay đổi về sóng âm
o 3 đặc tính vật lý cơ bản: biên độ, chiều dài bước sóng, tần số sóng âm Những
đặc tính vật lý cơ bản của sóng âm thanh tạo ra những thuộc tính tâm lý của âm
thanh (độ to, độ cao)
Đóng vai trò quan trọng trong giao lưu ngôn ngữ, phơng thức giác quan
chính trong hoạt động giao lưu của người.
- Khứu giác và Vị giác: thụ thể xử lý thông tin gửi đến thần kinh trung ương (khác thị
và thính) o Hệ thống vị giác: nằm trên lưỡi o Quy trình: thụ thể cảm nhận gửi tính
hiệu o Khứu giác: 5 vị (unami: vị mới phát hiện gần đây bởi nhà nghiên cứu người
Nhật) o Chế độ ăn uống của người mẹ liên quan tới sự thích ứng vị giác của trẻ khi
sinh ra.
dụ: mẹ thích uống Milo thì con sinh ra uống Milo -
Xúc giác/ Mạc giác:
o Cảm giác đụng chạm, cảm giác nén, cảm giác nóng, cảm giác lạnh và cảm giác
đau.
o Cảm giác da do những kích thích cơ học hoặc nhiệt độ tác động lên da tạo nên
Cảm giác trong
- Cảm giác vận động và sờ mó:
o CG sờ mó là sự kết hợp giữa cảm giác vận động và cảm giác đụng chạm o Cảm
giác vận động cảm giác phản ánh những biến đổi trong các cơ quan vận động,
báo hiệu mức độ co cơ và vị trí các phần trong cơ thể. Nhờ có cảm giác này mà
chúng ta có thể vận động trong môi trường sống, có thể phối hợp các hành động
một cách nhịp nhàng.
- Cảm giác thăng bằng: là cảm giác phản ánh vị trí và những chuyển động của đầu
- Cảm giác rung, do các dao động của không khí tác động lên bề mặt của thân thể tạo
nên.
- Cảm giác thể: phản ánh tình trạng hoạt động của các quan nội tạng như đói, no,
đau,…
d) Đặc điểm cảm giác
- Là một quá trình nhận thức (có nảy sinh, diễn biến, kết thúc) có kích thích là chính xác
sự vật hiện tượng trong hiện thực khách quan
lOMoARcPSD| 58097008
- Chỉ phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật, hiện tượng. Đặc điểm này
cho thấy cảm giác mức độ nhận thức thấp nhất o VD: mỗi cơ quan mang thông tin
riêng lẻ
- Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp, nghĩa là sự vật, hiện tượng phải trực
tiếp tác động vào giác quan của ta (ko thể cảm giác gián tiếp)
e) Quy luật cảm giác
- Ngưỡng cảm giác: bước sóng âm có thể nghe được
- Sự thích ứng của cảm giác: thích nghi khi bước vào phòng tối
- Sự tác động lẫn nhau giữa các cảm giác: bù trừ & tác động với nhau nhịp nhàng
2. Tri giác
a) một quá trình nhận thức phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính của sự vật, hiện tượng
khi chúng trực tiếp tác động vào các giác quan của ta Phân biệt CG và TrG?
Tri giác quá trình xử lý, tổ chức và diễn giải các thông tin cảm giác từ não bộ để tạo nên
những hình ảnh trọn vẹn về sự vật hiện tượng. b) Đặc điểm
- Cũng là một quá trình nhận thức, cũng phản ánh hiện thực khách quan 1 cách trực tiếp
- Phản ánh sự vật, hiện tượng một cách trọn vẹn: tri giác đem lại cho ta những hình ảnh
hoàn chỉnh về sự vật, hiện tượng.
Tính trọn vẹn của tri giác là do tính trọn vẹn khách quan của bản thân sự vật hiện
tượng quy định
- Trên cơ sở kinh nghiệm và hiểu biết của mình, chỉ cần tri giác một số thành phần riêng
lẻ của sự vật, hiện tượng thoi, chúng ta cũng tổng hợp được các thành phần riêng lẻ đó
tạo nên hình ảnh trọn vẹn của svht. Sự tổng hợp hoạt động trên cơ sở sự hoạt động phối
hợp của nhiều cơ quan phân tích.
c) Các loại tri giác
- Tri giác âm thanh: quá trình miêu tả và giải thích âm thanh
- Tri giác vị trí: tri giác về vị trí của vật trong không gian hai chiều khoảng cách của
vật với chúng ra
- Tri giác khoảng cách/ chiều sâu: làm sao trải nghiệm thể giới trong không gian 3 chiều,
mặc dù thị giác đã nhận được hình ảnh 2 chiều trên võng mạc.
- Tri giác vận động: tri giác về tốc độ và hướng chuyển động của đối tượng
Trong bất cứ trường hợp nào, vật đang chuyển động cũng tạo ra sự chú ý ngay lập tức
của chúng ta hơn với các vật đang đứng yên. Do vật, tri giác vận động rất quan trọng
trong cuộc sống.
d) Các thuộc tính của tri giác (quy luật)
- Tính đối tượng của tri giác: Hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc
về sự vật, hiện tượng nhất định nào đó của thế giới bên ngoài
- Tính lựa chọn: lựa chọn tri giác về điều gì
- Tính có ý nghĩa : những hình ảnh tri giác mà người thu nhận được luôn ý nghĩa xác
định.
- Tính ổn định
- Tổng giác: ngoài bị chi phối bởi đặc điểm, tính chất của vật kích thúch thì tri giác người
phụ thuộc vản thân chủ thể tri giác (nhu cầu, hứng thú)
lOMoARcPSD| 58097008
Năng lực cảm giác: Tính nhạy cảm (nhìn nghe rõ hay không)
Phụ thuộc cơ quan cảm giác
Phụ thuộc hoạt động của con người
Năng lực quan sát: Nhân tố chủ yếu là năng lực cảm giác
Cảm giác tạo tri giác nhưng chưa chắc thống nhất với nhau
Nhận thức cảm tính:
Phản ánh thuộc tính bên ngoài của svht phản
ánh trực tiếp
cung cấp nguyên liệu cho nhận thức lý tính
1. C
2. C
3. T
4. T
5. C
6. C
7. T
8. T
9. T
3. Biểu tượng
Chương 3: Nhận thức lý tính | Tư duy trừu tượng
1. Tư duy trừu tượng
Quá trình tư duy: thế giới mô tả (cảm giác) chi tiết hoá (tri giác) quyết định lập kế
hoạch hành động Tư duy:
- là quá trình tâm lý
- phản ánh những thuộc tính bản chất (bên trong), những mối liên hệ quan hbên trong
có tính quy luật
- của svht
- trước đó ta chưa biết (phản ánh cái mới, những cái chưa từng trong kinh nghiệm
cá nhân)
Đặc điểm
- phản ánh một cách gián tiếp (nhắc đến món x tưởng tượng đc mùi, hương của món) -
mang bản chất xã hội
- tính trừu tượng & khái quát hoá (ko cần phản ánh trực tiếp khái quát thành những
công thức)
-
Có mối quan hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính:
- Có MQH với ngôn ngữ
lOMoARcPSD| 58097008
duy trừu tượng: duy trừu tượng (còn gọi là tư duy từ nghay tư duy lôgic) là loại tư duy
ra đời muộn nhất và chỉ có ở con người. Đây là loại tư duy mà việc giải quyết nhiệm v đưc
dựa trên việc sử dụng các khái niệm, các kết cấu lôgic, được tồn tại vận hành nhờ ngôn
ngữ.
Các hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng
- Khái niệm: phản ánh đối tượng qua dấu hiệu bản chất (là sinh viên, là giảng viên, sinh
viên ĐHNT)
- Phán đoán: phản ánh MQH giữa đối tượng và dấu hiệu (VD: ĐHNT là đh công lập, về
kinh tế)
- Suy luận: phản ánh MQH giữa nhiều phán đoán: tiền đề kết luận
Công dân phải tuân thủ pháp luật
Giảng viên là công dân
GV phải tuân thủ pháp luật
duy sáng tạo – Tư duy phản biện
2. Ngôn ngữ
Khái niệm
- là một hệ thống giao tiếp
- sử dụng âm thanh và biểu tượng (2 bộ phận cấu thành)
- theo các quy tắc ngữ pháp
- 2 dạng cơ bản: ngôn ngữ nói và viết
sở sinhh học cho khả năng kĩnh hội ngôn ngữ: Một mạng lưới các vùng của não bộ phối
hợp với nhau để làm cho ngôn ngữ dễ hiểu.
Vai trò:
- Là phương tiện biểu đạt trong tư duy
- Tham gia vào mọi hđ của con người
- “lưu giữ” lại những kinh nghiệm lịch sử của xã hội loài người.
3. Trí nhớ
- Là quá trình tâm lý
- Phản ánh kiến thức và kỹ năng đã có của cá nhân dưới hình thức biểu tượng
- Gồm: mã hoá, lưu giữ, tái hiện, (quên) Nguyên nhân của sự quên:
- Sự suy giảm: về kích thích, tác động của 1 đối tượng (nghe nhạc xong tắt) lặp lại nhiều
lần
- Sự can thiệp: (nghe nhạc xong xem phim quên nhạc)
lOMoARcPSD| 58097008
Chương 4: Xúc cảm và tình cảm
1. Khái niệm xúc cảm và tính cảm
- Xúc cảm những rung động của con người trước một tình hướng cụ thể, mang tính
nhất thời không ổn định
- Xúc cảm có mối liên hệ với sức khoẻ và chất lượng cuộc sống con người
- Trong những năm 1970s, nhà TLH Paul Eckman đã xác định được 6 loại xúc cảm
bản, cho rằng đã trải qua trong tất cả các nền văn hoá: hạnh phúc, buồn, sợ hãi, ghê tởm,
giận giữ, ngạc nhiên
- Các dạng cảm xúc o Hạnh phúc sức khoẻ liên kết với nhau. HP đóng vai trò
quan trọng trong sk thể chất lẫn tinh thần. HP tăng tuổi thọ, tăng thoả mãn trong hôn
nhân Ngược lại, sự bất hạnh có mqh đến sức khoẻ. VD. căng thẳng, lo âu, trẩm cảm và
đơn đều liên quan tới việc giảm khả năng miễn dịch , tăng khả năng mắc các bệnh
viêm giảm tuổi thọ trung bình.
o Buồn: thất vọng, đau buồn, mất hứng thú chán nản. Nỗi buồn thể hiện qua
các phương thức: chán nản, trầm lặng, thờ ơ, lập bản thân với người khác
Trầm cảm cười?
o Sợ hãi: một cảm xúc mạnh mẽ đóng khi con người đối mặt với nguy hiểm.
Biểu hiện: mắt mở to, thu cằm, nhịp thở tăng, tim đập nhanh, cơ bắp căng ra…
o Ghê tởm: kinh miệt, coi thường, chán ghét. Thể hiện: tránh xa đối tượng ghê
tởm
o Giận dữ: cảm xúc mạnh mẽ, biểu hiện: cáu kỉnh, bực tức, gay gắt, hung hăng,
phẫn nộ, bất mãn
- Đặc điểm
o 1 quá trình tâm lý (có mở đầu, kết thúc, diễn biến rõ ràng, khác thuộc tính và
trjang thái TL o Tính nhất thời
o Trạng thái hiện thực, thực hiện chức năng sinh vật (giúp thể định hướng
thích ứng với tư cách là một cá thể)
o Luôn xuất hiện trước tình cảm (thích yêu). Xúc cảm gắn liên với bản năng và
phản xạ không đk. có ở cả người và động vật
- Vai trò xúc cảm
lOMoARcPSD| 58097008
2. Đặc điểm của tình cảm
- Tình cảm thái độ cảm xúc ổn định (khó mất đi) của con người với thế giới khách quan
có liên quan đến nhu cầu và động cơ của họ. (tình yêu nước, first love, gia đình…)
Sự khác biệt giữa cảm xúc và tình cảm được thể hiện qua 3 đặc điểm: tính ổn định, tính
hội (gắn liền bản năng xúc cảm/ xã hội tình cảm liên quan đến trách nhiệm, gia
đình,…) và cơ sở sinh lý – thần kinh
Xúc cảm
Tình cảm
Tính ổn
định
Là quả trình tâm lý; tính nhất thời,
gắn với tình huồng trong hiện
thực khách quan, nảy sinh khi có
sự tác động trực tiếp của kích
thích từ môi trường
Là một thuộc tính tâm lý. Có tính
xác định và ổn định, tồn tại ở trạng
thái tiềm tàng, sâu lắng và được bộc
lộ qua cảm xúc
Cơ sở
sinh
lýthần
kinh
Xúc cảm của con vật và cảm xúc
ở con người gắn liền với phản xạ
tự nhiên, với bản năng chịu sự chi
phối của hệ thống tín hiệu thứ I
Tình cảm gắn liền với phản xạ có
điều kiện và chịu sự chi phối của hệ
thống tín hiệu thứ II
Tính xã
hội
Thực hiện chức năng sinh vật,
giúp cơ thể định hướng và thích
nghi với môi trường với tư cách là
một cá thể gắn liền với phản xạ tự
nhiên. Vì vậy có cả ở động vật
Chức năng xã hội, giúp con người
định hướng và thích nghi với tư cách
là một nhân cách. Nó gắn liền với
phản xạ có điều kiện và chỉ được thể
hiện ở con người. Chỉ có ở người
- Sự giống nhau:
+ Do hiện thực khách quan tác động sbiểu thị thái độ của con người với môi
trường xung quanh
+ Mang màu sắc chủ quan
+ Biểu thị thái độ tích cực/ tiêu cực của người trước tác động của hoàn cảnh xung quanh
VD: thế giới khách quan tiêu cực -> phản ứng tiêu cực lại
- Xúc cảm Tình cảm biểu hiện thái độ của con người với môi trường xung
quanh,mang tính nhân (thích hay không thích) KHÁC với quá trình nhận thức
đúng với thế giới xung quanh
+ Nhận thức: cơ quan giác quan
+ Xúc cảm tình cảm: thái độ
3. Vai trò của xúc cảm và tình cảm
4. Các quy luật của xúc cảm và tình cảm
Quy luật tình cảm:
- Quy luật lây lan: Tình cảm của con người có thể truyền từ người này sang người khác.
Cơ sở: tính xã hội trong tình cảm con người
lOMoARcPSD| 58097008
- Quy luật thích ứng: Khi một tình cảm được lặp đi lặp lại nhiều lần với cường độ không
đổi thì sẽ bị suy yếu và lắng xuống.
- Quy luật tương phản: trong quá trình hình thành biểu hiện tình cảm, sự xuất hiện
hoặc suy yếu tình cảm này thể làm tăng hoặc giảm tình cảm khác xảy ra đồng thời
hoặc nối tiếp với nó.
- Quy luật di chuyển: tình cảm của con người có thể di chuyển từ đối tượng này sang đối
tượng khác.
- Quy luật pha trộn: tình cảm con người cùng lúc thể tồn tại 2 tình cảm đối lập với
nhau
- Quy luật về sự hình thành tình cảm: tình cảm được hình thành do tổng hợp hoá, động
hình hoá, khái quát hoá những xúc cảm đồng loại.
5. Các mức độ của xúc cảm và tình cảm
6. Ttuệ cảm xúc (nhận thức cảm xúc của người khác để điều chỉnh hành vi) VD:
người đàn ông và con ngựa (cảm xúc). Không biết mình đang đi đâu, tùy vào con ngựa.
- EQ ảnh hưởng: sức khỏe + hạnh phúc + độ tinh thông trong nghề nghiệp
6.1. Khái niệm
- Salovey Mayer (1990) đã định nghĩ TTCX “khả năng giám sát cảm giác
xúccảm của một người nào đó những người khác, phân biệt giữa họ sử dụng
thông tin này để dẫn dắt suy nghĩ và hành động của người đó”
- GS Peter Salovey; John Mayer
-> Ttuệ cảm xúc khả năng thấu hiểu cảm xúc bản thân người khác dẫn tới định
hướng hành động phù hợp
6.2. Vai trò
- Cảm xúc là động lực của ứng xử
6.3. Cấu trúc
- Nhận biết, đánh giá, thể hiện cảm xúc
+ gọi tên cảm xúc (1 trong 6)
+ nguyên nhân của xúc cảm đó
+ hậu quả của cảm xúc -> hành vi như thế nào
lOMoARcPSD| 58097008
6.4. Biện pháp rèn luyện
- Tự đánh giá bản thân
- Chế ngự bản thân
- Học sự đồng cảm
VD: đề thi hỏi biện pháp? Bám sát vào 4 ô trong circle để đưa ra biện pháp phù hợp với
từng ô II. Ý CHÍ
1. Ý chí
1.1. Khái niệm
- Ý chí mặt năng động của ý thức, được biểu hiện năng lực thực hiện nhưng
hành động có mục đích đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn.
- Năng động của ý thức: khả năng hiểu biết của con người về thế giới -> điều chỉnh
hành vi của mình phù hợp với tình hình -> thích nghi, cải tạo thế giới và cải biến cả bản
thân
- Khi hành động gặp phải, tồn tại nhiều KHÓ KHĂN (CHUNG), yêu cầu sự nỗ
lực, cốgắng thì mới gọi là ý chí
Khó khăn chung (ngoại cảnh) # khó khăn tâm lý (liên quan tới các vde tâm lý:
nhận thức, tình cảm, …)
- Biểu hiện ở năng lực thực hiện những hành động có mục đích, đòi hỏi phải có sự
nỗlực ý chí khắc phục khó khăn bên ngoài và bên trong
VD: cố gắng duy trì việc chạy bộ sau khi đi học về nhà mỗi ngày
VD: failed attempted murder: ko phải ý chí không thể hiện điều chỉnh hành vi, ko
phải mặt năm động của ý thức
4
hướng
1
.Tự nhận
thức bản
thân
.Điều
3
chỉnh
. Nhận
2
thức về
người khác
Sử dụng cảm xúc
định
hướng hành động
Nhận biết, đánh giá,
thể hiện cảm xúc của
bản thân
Điều chỉnh cảm xúc
của bản thân và của
người khác
Nhận biết, đánh giá
cảm xúc của người
khác
lOMoARcPSD| 58097008
TỔNG KẾT
Trí nhớ: debatable, có thể là cầu nối giữa 2 quá trình nhận thức của con người
Phẩm chất ý chí: là hđ có mục đích của ng, cần sự nỗ lực của bản thân
Nhóm 1:
KN hiện tượng tâm lý người
Lý luận về HT TL người
Rochom ko được sống trong xh người
Bản chất xã hội trong hiện tượng tâm người: nếu từ bé không được tham gia vào các MQH
người, tâm lý người không được hình thành.
Nhóm 2:
Lý thuyết Tính chủ thể trong phản ánh tâm lý người
- cùng 1 htkq tác động chủ thể khác nhau…
Giải thích: TL người cùng 1 htqk, cùng chủ thể, nhưng trong các hoàn cảnh khác nhau kết
quả khác nhau
Nhóm 3:
Khái niệm Ý thức & vô thức
- Hành vi xây tổ… là vô thức (bản năng), xây tổ vô thức
- Hành vi kiến trúc: Ý thức (các biểu hiện: hình về kết quả công việc, biến thành
hoạt động, rút kinh nghiệm…)
Nhóm 4: Ý thức & vô thức
Ko thổ lộ tình cảm ý thức, điều chỉnh hành vi
Uống rượu, hệ thống thần kinh ức chế, nói khi ko biết mình nói thức (do hệ thần kinh bị
ức chế)
lOMoARcPSD| 58097008
Nhóm 5: vô thức
Trắc nghiệm
1. S ko phải có sẵn, mà phải do hiện thực khách quan tác động vào
2. Đ
3. S đk: thế giới khách quan, não bộ (hđ bình thường)
4. S. Trạng thái TL: chú ý, đi kèm nhận thức
5. S
6. S ý thức 7. S nhận thức chỉ là 1 thành phần của ý thức 8. S chỉ có ở người
9. D
10. D
11. C – tư duy
12. A
Trường hợp 1: tư duy: liên tưởng, quá trình tư duy giải quyết vde, bài học kinh nghiệm
TH2: htg tư duy
TH5: tính có vấn đề của tư duy, tư duy liên hệ nhận thức cảm tính. Trắc
nghiệm
- 1 bác sĩ…C
- C
- ko đúng với tưởng tượng: B
- cơ sở phân loại: D
- đỏ mặt: C
- B
- Khác biệt dư duy: C
- quá trình tâm lý D
- con đường nhân thức…A
- B - ?
- loại tư duy C
Các bước làm bài:
1. Khẳng định đúng hay sai
2. câu hỏi trên thuộc phạm trù kiến thức nào
3. u định nghĩa phạm trù đó
4. Giải thích (liên hệ câu hỏi với lý thuyết rồi phân tích)
5. Lấy minh chứng ví dụ
Chương 5: Nhân cách và các thuộc tính của nhân cách
Một con người thể nhiều nhân cách khác nhau. Nhân cách như lớp mặt nạ phủ ra bên
ngoài.
Nhân cách là gì?
Trẻ sinh ra có nhân cách? Người chết đi?
I. Nhân cách
a) KN con người, cá nhân, nhân cách
Con ng: chủ thể của các htg tâm lý: con người. Nhiều khái niệm:
lOMoARcPSD| 58097008
- Con người: là 1 thực thể sinh vật, XH, VH
- Cá nhân: là con người cụ thể của cộng đồng, một thành viên của xã hội
- nh: Cái đơn nhất một ko 2, không lặp lại trong tâm hoặc sinh của thể
điijng vật hoặc người
- Nhân cách : bao gồm phần hội, tâm lý của nhân với tư cách thành viên của một xã
hội nhất định, là chủ thể của cả quan hệ người – người, của hoạt động có ý thức và giao
lưu.
b) KN nhân cách trong TLH
Nhân cách tổ hợp những đặc điểm thuộc tính tâm lý của nhân biểu hiện bản sắc và giá
trị xã hội của con người .
- đặc điểm: những điểm đặc biệt, gây chú ý và mang tính chất phân việt với những
nhân khác. ko phải đặc điểm nào cx là nhân cách
- Nhân cách gồm các bản sắc riêng của cá nhân, nhưng vẫn có cái chung. VD: Sinh viên
nhưng tính cách khác nhau, nhưng vẫn có cái chung: tuổi trẻ, năng lượng…
- Giá trị xã hội:chỉ hành vi nào lquan đến ứng xử, nói năng, mang giá trị xã hội thì mới
giá trị xã hội.
- Thuộc tính tâm lý: những HTTL tương đối ổn định / Khó hình thành, khó mất đi /
Tạo thành những nét riêng trong nhân cách. VD: tình càm
Các thuộc tính của nhân cách: Xu hướng, tính cách, khí chất, năng lực
II. Đặc điểm nhân cách
- Tính thống nhất: giữa phẩm chất và năng lực, giữa nhận thức và tình cảm ý chí.
o vì tính thống nhất nên dự đoán hành vi. VD: thông qua năng lực, đánh giá nhận
thức
- Tính ổn định: nhân cách tổ hợp các thuộc tính tương đối ổn định, khó hình thành, khó
mất đi.
o Nhưng ko phải bất biến, mà có sự thay đổi, phát triển, suy đồi.
- Tính tích cực: mỗi nhân chủ động trong lựa chọn HĐ, xác định mục đích HĐ, chủ
động, tự giác nỗ lực thực hiện HĐ giao tiếp nhằm nhận thức, cải tạo thế giới và cải tạo
chính bản thân mình.
- Tính giao lưu: Nhân cách chỉ có thể hình thành, phát triển, tồn tại và thể hiện trong HĐ
và trong MQH những nhân cách khác.
(?) Trẻ sinh ra: Chưa có nhân cách vì chưa có thế giới quan, chưa có hứng thú
(?) Người chết đi: ko còn, chỉ còn giá trị của nhân cách. NC là của chủ thể, cá nhân sống trong
sự giao lưu với cá nhân khác.
III. Cấu trúc của nhân cách 1. Xu hướng
Xu hướng nhân là một hệ thống động cơ, mục đích định hướng thúc đẩy con người tích
cực hoạt động nhằm thoả mãn nhu cầu, hứng thú hoặc vươn tới mục tiêu mà cá nhân lấy làm lẽ
sống của mình.
(Thoả mãn 2 yto: phải tồn tại ổn định trong thgian dài, đối tượng thực hiện xu hướng phải thoả
mãn nhu cầu, vươn tới lý tưởng cá nhân)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58097008
Tâm lý học đại cương
TS Ngô Thị Như – 0946105369 STT: 22
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÂM LÝ HỌC
I. Tâm lý học và đối tượng, nhiệm vụ của Tâm lý học 1. Khái niệm Tâm lý học

- hiểu giúp cải thiện sức khoẻ, nâng cao kq gd
- Các lĩnh vực cốt lõi o Hành vi o Suy nghĩ o Cảm xúc o Nền tảng sinh học
- Khoa học ncuu về tâm trí, hành vi. Cách mng suy nghĩ, cảm nhận và hành động cá nhân/ theo nhóm.
- KN: Khoa học nghiên cứu về hành vi và các quá trình tâm lý diễn ra trong đầu óc con người.
o tìm kiếm cách thức vận dụng những tri thức khoa học để giúp con ng khoẻ mạnh,
cân bằng và hạnh phúc hơn.
2. Đối tượng nghiên cứu của Tâm lý học
- TLH giao thoa với nhiều ngành
- Hướng tập trung: Hành vi, suy nghĩ, cảm xúc, nền tảng sinh học
 là các hiện tượng tâm lý – hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não con
người sinh ra, gọi chung là các hoạt động tâm lý. Nghiên cứu sự hình thành, vận hành, ptr của
hoạt động tâm lý, các quy luật của hđ tâm lý là cơ chế tạo nên chúng.
3. Nhiệm vụ của Tâm lý học
 Nghiên cứu bản chất của hđ tâm lý, các quy luật nảy sinh và phát triển tâm lý, cơ chế diễn
biến và thể hiện tâm lý, quy luật về MQH giữa các vde tâm lý.
II. Khái lược lịch sử hình thành và phát triển của Tâm lý học
Nguồn gốc từ thời cổ đại, đã phát triển thành 1 ngành khoa học qua nhiều thế kỉ Phát triển như 1 khoa học
Nguồn gốc: 1 nhánh của triết học. Hành trình từ tư tưởng triết học đến khoa học thực nghiệm
là rất quan trọng đới với sự hiểu biết đương đại.
1. Những tư tưởng Tâm lý học thời cổ đại
TLH nguồn gốc từ Phương tây, Phương đông có nhưng k đáng kể
* Nguồn gốc từ triết học cổ
Socrates: ng thầy đầu tiên của Triết học phương Tây, khám phá các khái niệm về tự nhận thức
và hướng nội (nội tâm), tin vào sự bất tử của linh hồn
Plato: giới thiệu ý tưởng về linh hồn ba bên: lý trí, tinh thần và ngon miệng: Nhấn mạnh tầm
quan trọng của lý trí trong việc hiểu hành vi lOMoAR cPSD| 58097008
Aristotie: Đề xuất lý thuyết về linh hồn là hình thức của cơ thể, nhấn mạnh quan sát thực nghiệm và kinh nghiệm
 Đặt những ý tưởng nền tảng về tâm trí (chưa hẳn là tâm lý học)
2. Những tư tưởng Tâm lý học đến nửa đầu thế kỷ XIX
* Sự ra đời của chủ nghĩa kinh nghiệm
John Locke: giới thiệu khái niệm tabula rasa, tâm trí như một phiến đá trống, nhấn mạnh vai
trò của trải nghiệm cảm giác trong việc tiếp thu kiến thức
David Hume: kiến thức con người phát sinh từ kinh nghiệm cảm giác, quan hệ nhân quả dựa
trên thói quan và kinh nghiệm, thực nghiệm.
 Tầm quan trọng Chuyển trọng tâm từ ý tưởng bẩm sinh sang bằng chứng và kinh nghiệm
* Tâm lý học trong thời kì khai sáng (TLH vẫn chưa là khoa học độc lập)Immanuel Kant:
- Tâm trí chủ động định hình kinh nghiệm thông qua các phạm trù bẩm sinh
- Nhấn mạnh sự tương tác giữa lý trí và kinh nghiệm
- Ảnh hưởng giác ngộ: khuyến khích một cách tiếp cận có hệ thống và hợp lý hơn để hiểu hành vi của con người
 Đóng góp: Đặt nền móng cho các lý thuyết tâm lý hiện đại xem xét cả cấu trúc và kinh nghiệm bẩm sinh
3. Sự ra đời của Tâm lý học với tư cách là một khoa học độc lập
* TLH trở thành khoa học độc lập
Tầm quan trọng: đánh dấu sự khởi đầu chính thức của tâm lý học như một khoa học thực nghiệm
Phương pháp luận: nhấn mạnh sự hướng nội và các thí nghiệm có kiểm soát, chuyển tâm lý học
từ một triết học sang một ngành khoa học.
Wilhem Wundt: Thành lập phòng thí nghiệm TLH đầu tiên vào năm 1879 tại Đại học Leipzig
1880: trở thành Viện TLH đầu tiên trên thế giới, xuất bản các tạp chí về TLH.
Wilhem Wundt đã bắt đầu nghiên cứu tâm lý, ý thức một cách KHÁCH QUAN bằng quan sát,
thực nhiệm, đo đạc… (không còn là nội quan, nội suy)
4. Một số trường phái Tâm lý học
* Tâm lý học cấu trúc: (internal)
Wertheimer, Wolfgang Kobler, Kurri Kofika
Nghiên cứu các quy luật về tính ổn định và tính trọn vẹn của tri giác, quy luật bừng sáng của tư duy
Khẳng định các quy luật của tri giác, tư duy và tâm lý của con người do các cấu trúc của não quyết định
Các nhà TLH cấu trúc ít chú ý đến vai trò của kinh nghiệm sống, kinh nghiệm xã hội lịch sử. lOMoAR cPSD| 58097008
* Sự trỗi dậy của phân tâm học -
Tác động: ảnh hưởng đến cả tâm lý và văn hoá đại chúng, cung cấp một khuôn khổ mới
đểhiểu về sức khoẻ tâm thần và trị liệu -
Lý thuyết cơ bản: nhấn mạnh vai trò của xung đột vô thức trong hành vi và rối loạn tâm
thần, sử dụng các kỹ thuật như phân tích giấc mơ và liên kết tự do
 Freud (nhìn nhận con người 3 thứ: cái tôi, cái nó, cái siêu tôi) đề cao thái quá cái bản năng
của vô thức, phủ nhận ý thức, phủ nhận bản chất của xã hội, lịch sử tâm lý của con ng, đồng
nhất TL con người với loài vật.
* Chủ nghĩa hành vi trở nên thống trị
Chủ nghĩa hành vi tự khẳng định mình là một lực lượng thống trị trong tâm lý học từ đầu đến
giữa TK XX, ảnh hưởng đến các thực hành tâm lý khác nhau
Đánh dấu sự thay đổi từ nội tâm và các quá trình vô thức, sang các hành vi có thể đo lường và quan sát
Tâm lý học hành vi
Không mô tả, giảng giải các trạng thái ý thức mà chỉ nghiên cứu hành vi của cơ thể.
Toàn bộ thành vi, phản ứng được thể hiện bằng công thức
S (stimulant) – R (reaction)
The little Albert Experiment, thí nghiệm bật đèn thường xuyên -> con chó chảy nước miếng
Đưa ra quan điểm tiến bộ
Hạn chế: Quan niệm máy móc, cơ học về hành vi chỉ là những phản ứng máy móc nhằm đáp
lại kích thức giúp cơ thể thích nghi với môi trường
Đánh đống hành vi, tâm lý của con người với con vật
Đồng nhất phản ứng với nội dung tâm lý bên trong  làm mất tính chủ thể, tính xã hội của tâm lý con người
 Quan điểm tự nhiên chủ nghĩa, phi lịch sử và thực dụng.
Sau này khi thấy tính hợp lý của lý thuyết Freud, thêm yếu tố O (organism) : S - O (trung gian,
nhu vần, kinh nghiệm sônsg, trạng thái) – R
* Tâm lý học nhân văn -
Phát triển liệu pháp lấy khách hàng làm trung tâm -
Nhấn mạnh sự đồng cảm quan tâm tích cực vô điều kiện và mối quan hệ trị liệu (nội lực thúcđẩy)
Abraham Maslow: gth hệ thống phân cấp nhu cầu -
Mỗi nhu cầu con người đều phụ thuộc vào nhu cầu trước đó (theo bậc thang từ dưới đi
lên). Nếu một nhu cầu không được đáp ứng, cá nhân sẽ gặp cản trở trong việc theo đuổi nhu cầu cao hơn. -
Các nhu cầu ko được đáp ứng sẽ gây những khó khăn, gánh nặng về tâm lý… lOMoAR cPSD| 58097008
TLH nhân văn tập trung hiện thức hoá bản thân và phát triển cá nhân; nhấn mạnh vào tiềm năng
cá nhân: TLH nhân văn nhấn mạnh tầm quan trọng của tiềm năng cá nhân và tự thực hiện; Cung
cấp 1 cái nhìn toàn diện hơn về hành vi của con người
 Xuất phát từ bên trong, ko còn phiến diện như chủ nghĩa hành vi  Đóng góp…
* Chủ nghĩa nhận thức:
Jean Piaget: Nghiên cứu phát triển nhân thức của trẻ em, đề ra các giai đoạn ptr của nhận thức
Chomsky: Phê bình chủ nghĩa hành vi, nhân mạnh vai trò của các cấu trúc bẩm sinh trong việc tiếp thu ngôn ngữ.
 Đóng góp: Chuyển trọng tâm trở lại các quá trình tinh thần bên trong. Đặt nền móng cho TLH hiện đại sau này.
* Tâm lý học hoạt động
Quan điểm: TL người mang tính chủ thể, có bản chất XH, được hành thànnh ptr và thể hiện
hoạt động trong các mối quan hệ giao lưu của con người trong xã hội (khách quan)
 Mỗi trường phái TLH đều có điểm mạnh, điểm yếu
Các lý thuyết, ncuu đều có đóng góp cho TLH
Cần lưu ý khi áp dụng vào các tình huống khác nhau để vận dụng các lý thuyết khác nhau.
 Các học: Tên, cốt lõi, quan điểm vận dụng, điểm mạnh điểm yếu
Cổ đại: đề cao tinh thần Đầu tk 20: duy tâm  đầu tk 20: TLH thành khoa học độc lập
III. Phương pháp nghiên cứu của Tâm lý học
1. Các nguyên tắc phương pháp luận của Tâm lý học
2. Các phương pháp nghiên cứu của Tâm lý học
• Quan sát: phương pháp xã hội học
• Đàm thoại (phỏng vấn): phỏng vấn, hỏi và nghiên cứu, khai thác x o Phỏng vấn
TLH khác phỏng vấn báo chí
 báo chí: công cụ thu thập thông tin
• Điều tra: (phát phiếu khảo sát trực tiếp/ online/ đi theo nhóm, cá nhân) o Độ kiểm chứng ko cao • Thực nghiệm:
o Tự nhiên: cho ra môi trường tự nhiên để thực nghiệm o
Phòng thí nghiệm: Albert bé nhỏ, con chuột nhốt trong lồng
• Trắc nghiệm: (test) các bài test được xây dựng chặt chẽ để khám phá nhân cách
 Nghiên cứu tiểu sử cá nhân lOMoAR cPSD| 58097008
IV. Bản chất, chức năng, phân loại các hiện tượng tâm lý 1. Bản chất tâm lý người
- Tâm lý là chức năng của não – ý thức về thế giới, thực tại khách quan Nhờ có não mà người có tâm lý.
- Tâm lý người là sự phản ánh tính hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể.
o Thực tại khách quan: dựa vào tình huống. VD: TL người VN khác TL người Mỹ
- TL người có bản chất xã hội - lịch sử.
2. Chức năng của tâm lý
3. Phân loại các hiện tượng tâm lý
Tiêu chí phân loại: thời gian tồn tại và vị trí tương đối của các hiện tượng tâm lý trong nhân cách Các quá trình
Là các HTTL diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, có mở đầu, diễn biến, kết thúc tương đối
rõ ràng. Có 3 quá trình tâm lý:
+ Quá trình nhận thức: cảm tính (cảm giác, tri giác), lý tính (tưởng tượng, tư duy, trí nhớ).
+ Quá trình cảm xúc: biểu thị sự vui mừng, tức giận, lạnh lùng, thờ ơ,...
+ Quá trình hành động ý chí: thực hiện một mục đích đã xác định. Các trạng thái
- Là các HTTL diễn ra trong thời gian tương đối dài, mở đầu, kết thúc không rõ ràng.
- Các trạng thái tâm lý thường đi kèm và làm nền cho các hiện tượng tâm lý khác.
Vd: chú ý đi kèm với quá trình nhận thức. Tâm trạng đi với quá trình xúc cảm. Sự tin tưởng
hoặc hoài nghi đi với quá trình hành động. Các thuộc tính Là những HTTL tương -
đối ổn định / Khó hình
thành, khó mất đi / Tạo lOMoAR cPSD| 58097008 thành những nét riêng trong nhân cách. 4 nhóm thuộc tínhtâm lý - cá nhân: xu hướng, tính
cách, khí chất, năng lực.
- Là những HTTL tương đối ổn định / Khó hình thành, khó mất đi / Tạo thành những nét riêngtrong nhân cách.
- 4 nhóm thuộc tính tâm lý cá nhân: xu hướng, tính cách, khí chất, năng lực.
Chương 2. Ý thức và vô thức
I. Ý thức 1. Khái niệm ý thức

Trong quá trình tiến hoá của sinh vật, điểm phân biệt rõ ràng nhất giữa con người và động vật
là ý thức. Ý thức là một mức độ phản ánh tâm lý đặc trưng, cấp cao chỉ có ở con người. Định
nghĩa được hiểu theo các nghĩa rộng/ hẹp khác nhau.
Trong tâm lý học, ý thức được định nghĩa như sau: là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất chỉ
tồn tại ở con người
, sự phản ánh bằng ngôn ngữ của những gì con người đã tiếp thu trong quá
trình tương tác
với thế giới khách quan. (hđ lao động sản xuất) VD: Học sinh nhận thức được gì trong lớp.
 Điểm chung trong các quan điểm về ý thức: nhận thức một cách chú tâm (có mục đích) của
con người về thế giới xung quanh cũng như về chính bản thân mình trong trạng thái thức tỉnh
(tỉnh táo) của bộ não.
2. Đặc điểm của ý thức
Thể hiện khả năng nhận thức cao nhất của con người, chỉ có con người mới có nhận thức lại
về ý nghĩa của những gì mình có
• Ý thức thể hiện thái độ của con người với thế giới, bởi sau khi nhận thức về thế giới,
con người luôn thể hiện thái độ của mình với thế giới đó. (nghĩ thế nào)
• Ý thức thể hiện sự điều chỉnh hành vi của con người trước nhận thức khách quan về thế
giới, cách mọi người điều chỉnh hành vi của họ. (hành động thế nào)
• Tự nhận thức: khả năng cao nhất của một người – khả năng đánh giá bản thân và hành
vi của một người phù hợp với thực tế khách quan (một số người đánh giá quá cao bản
thân, một số người đánh giá thấp bản thân) lOMoAR cPSD| 58097008
3. Cấu trúc của ý thức (skip)
4. Các cấp độ ý thức Cấp độ ý thức:
Nhìn chung, khi con người nhận thức được là họ đang tri giác, đang cố gắng nhớ lại điều gì đó,
đang tìm cách giải quyết một vấn đề, đang thực hiện một nhiệm vụ hay lập kế hoạch để đạt mục
tiêu… lúc đó các hiện tượng tinh thần nêu trên được cho là tồn tại ở mức độ ý thức (conscious
level).
Cấp độ ý thức là cấp độ mà ở đó con người có thể nhận thức được các hoạt động tinh thần đang diễn ra.
Tuy nhiên, có những hiện tượng tâm trí mà con người không nhận thức được một cách ý thức.
Ví dụ, ko nhận thức trực tiếp được là nộ não đang điều hoà huyết áp, điều khiển hoạt động nhịp
tim. Những hiện tượng tinh thần đó hoạt động ngoài sự điều khiển của ý thức, không thể đưa
vào nhân thức, được cho là xảy ra ở cấp độ không ý thức (nonconscious level). Cấp độ không
ý thức là cấp độ của hoạt động tinh thần mà nhận thức ý thức không thể tiếp cập  Không phải
để đánh giá tích cực, tiêu cực, chỉ để phân loại.
VD: Tarzan: mang người vào thế giới loài vật  ko nói dc tiếng người
Nuôi tinh tinh từ nhỏ cùng người  tinh tinh ko thể bắt chước ngôn ngữ người
 Chỉ có ở con người mới có ý thức Quyền
và phúc lợi của động vật?
Liệu AI có thể sở hữu ý thức hay chỉ đơn thuần là mô phỏng của nó?
Cấp độ ý thức nhóm và ý thức tập thể
Trong mối quan hệ giao tiếp và hoạt động, ý thức của cá nhân sẽ Phát triển dần đến
cấp độ ý thức Xã hội, ý thức nhóm, ý thức tập thể (ví dụ: ý thức về gia đình, ý thức về dòng
họ, ý thức dân tộc, ý thức nghề nghiệp...). Trong cuộc sống, khi con người hành động, hoạt
động với ý thức cộng đồng, ý thức tập thể, mỗi con người có thêm sức mạnh tinh thần mới
mà người đó chưa bao giờ có được khi anh ta chỉ hoạt động với ý thức cá nhân riêng lẻ. Tóm
lại, các cấp độ khác nhau của ý thức luôn tác động lẫn nhau, chuyển hoá và bổ sung cho nhau
làm tăng tính đa dạng và sức mạnh của ý thức. ý thức thống nhất với hoạt động; hình thành,
phát triển và thể hiện trong hoạt động. ý thức chỉ đạo, điều khiển, điều chỉnh hoạt động, làm
cho hoạt động có ý thức.
5. Quá trình hình thành và phát triển ý thức a) Xét về phương diện loài
Vai trò lao động (hái lượm  săn bắn  buộc phải giao tiếp để lao động
Vai trò của ngôn ngữ và giao tiếp: bộc lộ tư duy ra ngoài b) Xét phương diện cá thể
Cụ thể hoá cho phương diện loài
- Ý thức cá nhân được hình thành trong hoạt động và thể hiện trong sản phẩm hoạt động của cá nhân
- Ý thức cá nhân được hình thành trong MQH giao tiếp của cá nhân với người khác, xã hội.
- Ý thức cá nhân hình thành bằng con đường tiếp thu nền văn hoá xã hội, ý thức xã hội lOMoAR cPSD| 58097008
- Ý thức cá nhân hình thành bằng con đường tự nhận thức, tự đánh giá, tự phân tích hành vi của mình II. Vô thức
1. Định nghĩa vô thức bao gồm các quá trình tinh thần xảy ra mà không có nhận thức, ý thức.
Ảnh hưởng tới suy nghĩ, cảm xúc, hành vi mà chúng ta không biết trực tiếp
 Vô thức nằm ngoài khả năng ý thức hay nhận thức của chúng ta. Những gì mà chúng ta có
khả năng nhận biết được thì được gọi là ý thức. Phần còn lại, những gì chúng ta không thể nhận
biết thì chính là vô thức Trị liệu, thôi miên:
 Giúp hiểu hành vi và tinh thần của con người
 Không thể thiếu trong lý thuyết tâm lý học và thực hành trị liệu khác nhau
2. Quan điểm lịch sử về vô thức
Khái niệm ban đầu bở các triết gia Plato, Aristotle gợi ý về sự tồn tại của các quá trình vô thức,
những nhà tư tưởng ban đầu như Pierre Janet đã khám phá sự phân ly và tiềm thức
Signmund Freud: vô thức là khu lưu trữ cho ký thức và ham muốn kìm nén  đưa vô thức trở
thành chủ đề nghiên cứu khoa học
Carl Jung: mở rộng về khái niệm vô thức tập thể và nguyên mẫu
 Điểm nổi bật Thế kỷ 19: sự xuất hiện của lý thuyết vô thức trong tâm lý học
 TK 20: phát triển TLH phân tâm và phân tích
Lý thuyết vô thức của Freud
Id – Cái ấy – vô thức: phần nguyên thuỷ và bản năng của tâm trí
Ego – Cái tôi: phần hợp lý làm trung gian giữa id và thực tế
Superego – Cái siêu tôi: Lương tâm đạo đức bị ảnh hưởng bởi các chuẩn mực xã hội
 Những ham muốn bị kìm nén và xung đột chưa được giải quyết trong vô thức ảnh hưởng đến
hành vi và sức khoẻ tâm thần
- Cơ chế phòng thủ: Các chiến lược mà ego sử dụng để bảo vệ bản thân khỏi sự lo lắng -
Phân tích giấc mơ: Giải thích giấc mơ để khám phá những ham muốn vô thức.
Lý thuyết của Carl Jung Vô thức tập thể:
- Một phần phổ quát của vô thức được chia sẻ bởi tất cả con người (tôn giáo tôn sùng bò…)
- Chứa các nguyên mẫu, là biểu tượng bẩm sinh phổ quát. VD: Anh hùng, người ma, cái bóng
- Biểu hiện trong thần thoại , giấc mơ và câu chuyện văn hoá
- Nguyên mẫu định hình kinh nghiệm cá nhân và biểu hiện văn hoá tập thể
- Cá biệt: Quá tình tích hợp các phần có ý thức và vô thức của tâm trí
- Tính đồng bộ: Sự trùng hợp có ý nghĩa phản ánh sự kết nối của vô thức Quan điểm hiện
đại về vô thức:
- Tập trung vào các quá trình nhận thức và bộ nhớ ngầm
- Tầm tri vô thức như một sự tương tác năng động của các quá trình tự động
- Bộ nhớ ngầm: lưu giữ vô thức thông tin ảnh hưởng đến hành vi lOMoAR cPSD| 58097008
 Thực tế, thực dụng, cụ thể, mục đích là có lợi cho con người Quá
trình vô thức trong CS:
Quyết định hàng ngày: chọn nhãn hàng quen thuộc, không cần cân nhắc ý
thức Tương tác: Định kiến/ Thành kiến ngầm trong tuyển dụng Thói quen:
hành vi lặp đi lặp lại trở nên tự động, vô thức.
Vô thức trong TLH hành vi
Trong quyết định: có sự kết nối vô thức với 1 lựa chọn hơn các lựa chọn khác TK chương 2
Ý thức: bản chất, đặc điểm, các cấp độ; Vô thức: bản chất, vai trò.
Chương 3. Hoạt động nhận thức
Hoạt động nhận thức

- Là hoạt động đặc trưng của con người
- Con người nhận thức HT khách quan  Có tri thức về HTKQ  Hành động đáp ứng
- Quá trình nhận thức gồm các giai đoạn: o Nhận thức cảm tính o Nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng)
I. Nhận thức cảm tính 1. Cảm giác a) Khái niệm
Là quá trình tâm lý phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật, hiện tượng khi chúng
đang tác động vào các giác quan của chúng ta.
VD: mắt nhìn thấy màu đen
Nhận thức cảm giác là quá trình chúng ta tiếp nhận, giải thích và phản ứng với thông tin cảm
giác từ môi trường của chúng ta. Nó liên quan đến cả cảm giác (phát hiện các kích thức) và
nhận thức (giải thích các kích thích này). b) Quá trình cảm giác
Cảm giác xảy ra khi nào: Cảm giác bắt đầu khi các thụ thể cảm giác phát hiện các kích thích từ
môi trường, những thụ thể này chuyển đổi năng lượng vật lý thành thông tin hiệu thần kinh
Vai trò của thụ thể: Thụ thể cảm giác là các tế bào chuyên biệt trong các cơ quan cảm giác (mắt, tai, da)
Các bước xử lý cảm giác:
- Tiếp nhận: các thụ thể cảm giác nhận được các kích thúch
- Truyền dẫn: chuyển đổi kích thích bằng tín hiệu điện lOMoAR cPSD| 58097008
- Truyền dẫn: gửi tính hiện thần kinh đến hệ thần kinh trung ương.c) Các loại cảm giác
Cảm giác ngoài: mang lại từ những kích thích ngoài cơ thể
Cảm giác trong: mang lại từ những kích thích trong cơ thể
 Tiêu chí phân loại: vị trí, nguồn gốc kích thích gây ra cảm giác nằm ở ngoài hay trong.
Cảm giác ngoài:
- Thị giác: ánh sáng  võng mạc  tính hiệu thần kinh o Mắt tiếp nhận được: màu sắc,
hình dạng, kích thước, độ xa o Chỉ nhìn được ánh sáng trong khoảng bước sóng 400- 700Nm
 Cảm giác thị giác đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin - Thính giác:
o Tiếp nhận kích thích liên quan đến sự thay đổi về sóng âm
o 3 đặc tính vật lý cơ bản: biên độ, chiều dài bước sóng, tần số sóng âm  Những
đặc tính vật lý cơ bản của sóng âm thanh tạo ra những thuộc tính tâm lý của âm thanh (độ to, độ cao)
 Đóng vai trò quan trọng trong giao lưu ngôn ngữ, là phơng thức giác quan
chính trong hoạt động giao lưu của người.
- Khứu giác và Vị giác: thụ thể xử lý thông tin  gửi đến thần kinh trung ương (khác thị
và thính) o Hệ thống vị giác: nằm trên lưỡi o Quy trình: thụ thể cảm nhận  gửi tính
hiệu o Khứu giác: 5 vị (unami: vị mới phát hiện gần đây bởi nhà nghiên cứu người
Nhật) o Chế độ ăn uống của người mẹ liên quan tới sự thích ứng vị giác của trẻ khi sinh ra.
 Ví dụ: mẹ thích uống Milo thì con sinh ra uống Milo - Xúc giác/ Mạc giác:
o Cảm giác đụng chạm, cảm giác nén, cảm giác nóng, cảm giác lạnh và cảm giác đau.
o Cảm giác da do những kích thích cơ học hoặc nhiệt độ tác động lên da tạo nên
Cảm giác trong
- Cảm giác vận động và sờ mó:
o CG sờ mó là sự kết hợp giữa cảm giác vận động và cảm giác đụng chạm o Cảm
giác vận động là cảm giác phản ánh những biến đổi trong các cơ quan vận động,
báo hiệu mức độ co cơ và vị trí các phần trong cơ thể. Nhờ có cảm giác này mà
chúng ta có thể vận động trong môi trường sống, có thể phối hợp các hành động một cách nhịp nhàng.
- Cảm giác thăng bằng: là cảm giác phản ánh vị trí và những chuyển động của đầu
- Cảm giác rung, do các dao động của không khí tác động lên bề mặt của thân thể tạo nên.
- Cảm giác cơ thể: phản ánh tình trạng hoạt động của các cơ quan nội tạng như đói, no, đau,…
d) Đặc điểm cảm giác
- Là một quá trình nhận thức (có nảy sinh, diễn biến, kết thúc) có kích thích là chính xác
sự vật hiện tượng trong hiện thực khách quan lOMoAR cPSD| 58097008
- Chỉ phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật, hiện tượng. Đặc điểm này
cho thấy cảm giác là mức độ nhận thức thấp nhất o VD: mỗi cơ quan mang thông tin riêng lẻ
- Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp, nghĩa là sự vật, hiện tượng phải trực
tiếp tác động vào giác quan của ta (ko thể cảm giác gián tiếp)
e) Quy luật cảm giác
- Ngưỡng cảm giác: bước sóng âm có thể nghe được
- Sự thích ứng của cảm giác: thích nghi khi bước vào phòng tối
- Sự tác động lẫn nhau giữa các cảm giác: bù trừ & tác động với nhau nhịp nhàng 2. Tri giác
a)
Là một quá trình nhận thức phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính của sự vật, hiện tượng
khi chúng trực tiếp tác động vào các giác quan của ta  Phân biệt CG và TrG?
Tri giác là quá trình xử lý, tổ chức và diễn giải các thông tin cảm giác từ não bộ để tạo nên
những hình ảnh trọn vẹn về sự vật hiện tượng. b) Đặc điểm
- Cũng là một quá trình nhận thức, cũng phản ánh hiện thực khách quan 1 cách trực tiếp
- Phản ánh sự vật, hiện tượng một cách trọn vẹn: tri giác đem lại cho ta những hình ảnh
hoàn chỉnh về sự vật, hiện tượng.
 Tính trọn vẹn của tri giác là do tính trọn vẹn khách quan của bản thân sự vật và hiện tượng quy định
- Trên cơ sở kinh nghiệm và hiểu biết của mình, chỉ cần tri giác một số thành phần riêng
lẻ của sự vật, hiện tượng thoi, chúng ta cũng tổng hợp được các thành phần riêng lẻ đó
tạo nên hình ảnh trọn vẹn của svht. Sự tổng hợp hoạt động trên cơ sở sự hoạt động phối
hợp của nhiều cơ quan phân tích.
c) Các loại tri giác
- Tri giác âm thanh: quá trình miêu tả và giải thích âm thanh
- Tri giác vị trí: tri giác về vị trí của vật trong không gian hai chiều và khoảng cách của vật với chúng ra
- Tri giác khoảng cách/ chiều sâu: làm sao trải nghiệm thể giới trong không gian 3 chiều,
mặc dù thị giác đã nhận được hình ảnh 2 chiều trên võng mạc.
- Tri giác vận động: tri giác về tốc độ và hướng chuyển động của đối tượng
Trong bất cứ trường hợp nào, vật đang chuyển động cũng tạo ra sự chú ý ngay lập tức
của chúng ta hơn với các vật đang đứng yên. Do vật, tri giác vận động rất quan trọng trong cuộc sống.
d) Các thuộc tính của tri giác (quy luật)
- Tính đối tượng của tri giác: Hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc
về sự vật, hiện tượng nhất định nào đó của thế giới bên ngoài
- Tính lựa chọn: lựa chọn tri giác về điều gì
- Tính có ý nghĩa : những hình ảnh tri giác mà người thu nhận được luôn có ý nghĩa xác định. - Tính ổn định
- Tổng giác: ngoài bị chi phối bởi đặc điểm, tính chất của vật kích thúch thì tri giác người
phụ thuộc vản thân chủ thể tri giác (nhu cầu, hứng thú) lOMoAR cPSD| 58097008
Năng lực cảm giác: Tính nhạy cảm (nhìn nghe rõ hay không)
Phụ thuộc cơ quan cảm giác
Phụ thuộc hoạt động của con người
Năng lực quan sát: Nhân tố chủ yếu là năng lực cảm giác
Cảm giác tạo tri giác nhưng chưa chắc thống nhất với nhau
Nhận thức cảm tính:
Phản ánh thuộc tính bên ngoài của svht phản ánh trực tiếp
 cung cấp nguyên liệu cho nhận thức lý tính 1. C 2. C 3. T 4. T 5. C 6. C 7. T 8. T 9. T 3. Biểu tượng
Chương 3: Nhận thức lý tính | Tư duy trừu tượng
1. Tư duy trừu tượng
Quá trình tư duy: thế giới  mô tả (cảm giác)  chi tiết hoá (tri giác)  quyết định  lập kế
hoạch  hành động Tư duy: - là quá trình tâm lý
- phản ánh những thuộc tính bản chất (bên trong), những mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật - của svht
- mà trước đó ta chưa biết (phản ánh cái mới, những cái chưa từng có trong kinh nghiệm cá nhân) Đặc điểm
- phản ánh một cách gián tiếp (nhắc đến món x  tưởng tượng đc mùi, hương của món) - mang bản chất xã hội
- tính trừu tượng & khái quát hoá (ko cần phản ánh trực tiếp  khái quát thành những công thức)
- Có mối quan hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính: - Có MQH với ngôn ngữ lOMoAR cPSD| 58097008
Tư duy trừu tượng: Tư duy trừu tượng (còn gọi là tư duy từ ngữ hay tư duy lôgic) là loại tư duy
ra đời muộn nhất và chỉ có ở con người. Đây là loại tư duy mà việc giải quyết nhiệm vụ được
dựa trên việc sử dụng các khái niệm, các kết cấu lôgic, được tồn tại và vận hành nhờ ngôn ngữ.
Các hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng
- Khái niệm: phản ánh đối tượng qua dấu hiệu bản chất (là sinh viên, là giảng viên, sinh viên ĐHNT)
- Phán đoán: phản ánh MQH giữa đối tượng và dấu hiệu (VD: ĐHNT là đh công lập, về kinh tế)
- Suy luận: phản ánh MQH giữa nhiều phán đoán: tiền đề  kết luận
Công dân phải tuân thủ pháp luật Giảng viên là công dân
 GV phải tuân thủ pháp luật Tư
duy sáng tạo – Tư duy phản biện 2. Ngôn ngữ Khái niệm
- là một hệ thống giao tiếp
- sử dụng âm thanh và biểu tượng (2 bộ phận cấu thành)
- theo các quy tắc ngữ pháp
- 2 dạng cơ bản: ngôn ngữ nói và viết
Cơ sở sinhh học cho khả năng kĩnh hội ngôn ngữ: Một mạng lưới các vùng của não bộ phối
hợp với nhau để làm cho ngôn ngữ dễ hiểu. Vai trò:
- Là phương tiện biểu đạt trong tư duy
- Tham gia vào mọi hđ của con người
- “lưu giữ” lại những kinh nghiệm lịch sử của xã hội loài người. 3. Trí nhớ - Là quá trình tâm lý
- Phản ánh kiến thức và kỹ năng đã có của cá nhân dưới hình thức biểu tượng
- Gồm: mã hoá, lưu giữ, tái hiện, (quên) Nguyên nhân của sự quên:
- Sự suy giảm: về kích thích, tác động của 1 đối tượng (nghe nhạc xong tắt)  lặp lại nhiều lần
- Sự can thiệp: (nghe nhạc xong xem phim  quên nhạc) lOMoAR cPSD| 58097008
Chương 4: Xúc cảm và tình cảm
1. Khái niệm xúc cảm và tính cảm
- Xúc cảm là những rung động của con người trước một tình hướng cụ thể, mang tính
nhất thời không ổn định
- Xúc cảm có mối liên hệ với sức khoẻ và chất lượng cuộc sống con người
- Trong những năm 1970s, nhà TLH Paul Eckman đã xác định được 6 loại xúc cảm cơ
bản, cho rằng đã trải qua trong tất cả các nền văn hoá: hạnh phúc, buồn, sợ hãi, ghê tởm, giận giữ, ngạc nhiên
- Các dạng cảm xúc o Hạnh phúc và sức khoẻ có liên kết với nhau. HP đóng vai trò
quan trọng trong sk thể chất lẫn tinh thần. HP  tăng tuổi thọ, tăng thoả mãn trong hôn
nhân Ngược lại, sự bất hạnh có mqh đến sức khoẻ. VD. căng thẳng, lo âu, trẩm cảm và
cô đơn đều liên quan tới việc giảm khả năng miễn dịch , tăng khả năng mắc các bệnh
viêm giảm tuổi thọ trung bình.
o Buồn: thất vọng, đau buồn, mất hứng thú và chán nản. Nỗi buồn thể hiện qua
các phương thức: chán nản, trầm lặng, thờ ơ, cô lập bản thân với người khác Trầm cảm cười?
o Sợ hãi: một cảm xúc mạnh mẽ đóng khi con người đối mặt với nguy hiểm.
Biểu hiện: mắt mở to, thu cằm, nhịp thở tăng, tim đập nhanh, cơ bắp căng ra…
o Ghê tởm: kinh miệt, coi thường, chán ghét. Thể hiện: tránh xa đối tượng ghê tởm
o Giận dữ: cảm xúc mạnh mẽ, biểu hiện: cáu kỉnh, bực tức, gay gắt, hung hăng, phẫn nộ, bất mãn - Đặc điểm
o Là 1 quá trình tâm lý (có mở đầu, kết thúc, diễn biến rõ ràng, khác thuộc tính và
trjang thái TL o Tính nhất thời
o Trạng thái hiện thực, thực hiện chức năng sinh vật (giúp cơ thể định hướng và
thích ứng với tư cách là một cá thể)
o Luôn xuất hiện trước tình cảm (thích  yêu). Xúc cảm gắn liên với bản năng và
phản xạ không đk. có ở cả người và động vật - Vai trò xúc cảm lOMoAR cPSD| 58097008
2. Đặc điểm của tình cảm
- Tình cảm là thái độ cảm xúc ổn định (khó mất đi) của con người với thế giới khách quan
có liên quan đến nhu cầu và động cơ của họ. (tình yêu nước, first love, gia đình…)
Sự khác biệt giữa cảm xúc và tình cảm được thể hiện qua 3 đặc điểm: tính ổn định, tính
xã hội (gắn liền bản năng – xúc cảm/ xã hội – tình cảm liên quan đến trách nhiệm, gia
đình,…) và cơ sở sinh lý – thần kinh Xúc cảm Tình cảm
Tính ổn Là quả trình tâm lý; tính nhất thời,
Là một thuộc tính tâm lý. Có tính định
gắn với tình huồng trong hiện
xác định và ổn định, tồn tại ở trạng
thực khách quan, nảy sinh khi có
thái tiềm tàng, sâu lắng và được bộc
sự tác động trực tiếp của kích lộ qua cảm xúc thích từ môi trường Cơ sở
Xúc cảm của con vật và cảm xúc
Tình cảm gắn liền với phản xạ có sinh
ở con người gắn liền với phản xạ
điều kiện và chịu sự chi phối của hệ lýthần
tự nhiên, với bản năng chịu sự chi thống tín hiệu thứ II kinh
phối của hệ thống tín hiệu thứ I Tính xã
Thực hiện chức năng sinh vật,
Chức năng xã hội, giúp con người hội
giúp cơ thể định hướng và thích
định hướng và thích nghi với tư cách
nghi với môi trường với tư cách là
là một nhân cách. Nó gắn liền với
một cá thể gắn liền với phản xạ tự phản xạ có điều kiện và chỉ được thể
nhiên. Vì vậy có cả ở động vật
hiện ở con người. Chỉ có ở người - Sự giống nhau:
+ Do hiện thực khách quan tác động và có sự biểu thị thái độ của con người với môi trường xung quanh + Mang màu sắc chủ quan
+ Biểu thị thái độ tích cực/ tiêu cực của người trước tác động của hoàn cảnh xung quanh
VD: thế giới khách quan tiêu cực -> phản ứng tiêu cực lại
- Xúc cảm – Tình cảm biểu hiện thái độ của con người với môi trường xung
quanh,mang tính cá nhân (thích hay không thích) KHÁC với quá trình nhận thức
đúng với thế giới xung quanh
+ Nhận thức: cơ quan giác quan
+ Xúc cảm tình cảm: thái độ
3. Vai trò của xúc cảm và tình cảm
4. Các quy luật của xúc cảm và tình cảm
Quy luật tình cảm:
- Quy luật lây lan: Tình cảm của con người có thể truyền từ người này sang người khác.
Cơ sở: tính xã hội trong tình cảm con người lOMoAR cPSD| 58097008
- Quy luật thích ứng: Khi một tình cảm được lặp đi lặp lại nhiều lần với cường độ không
đổi thì sẽ bị suy yếu và lắng xuống.
- Quy luật tương phản: trong quá trình hình thành và biểu hiện tình cảm, sự xuất hiện
hoặc suy yếu tình cảm này có thể làm tăng hoặc giảm tình cảm khác xảy ra đồng thời
hoặc nối tiếp với nó.
- Quy luật di chuyển: tình cảm của con người có thể di chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác.
- Quy luật pha trộn: tình cảm con người cùng lúc có thể tồn tại 2 tình cảm đối lập với nhau
- Quy luật về sự hình thành tình cảm: tình cảm được hình thành do tổng hợp hoá, động
hình hoá, khái quát hoá những xúc cảm đồng loại.
5. Các mức độ của xúc cảm và tình cảm
6. Trí tuệ cảm xúc (nhận thức cảm xúc của người khác để điều chỉnh hành vi) VD:
người đàn ông và con ngựa (cảm xúc). Không biết mình đang đi đâu, tùy vào con ngựa.
- EQ ảnh hưởng: sức khỏe + hạnh phúc + độ tinh thông trong nghề nghiệp
6.1. Khái niệm
- Salovey và Mayer (1990) đã định nghĩ TTCX là “khả năng giám sát cảm giác và
xúccảm của một người nào đó và những người khác, phân biệt giữa họ và sử dụng
thông tin này để dẫn dắt suy nghĩ và hành động của người đó”
- GS Peter Salovey; John Mayer
-> Trí tuệ cảm xúc là khả năng thấu hiểu cảm xúc bản thân và người khác dẫn tới định
hướng hành động phù hợp 6.2. Vai trò
- Cảm xúc là động lực của ứng xử
6.3. Cấu trúc
- Nhận biết, đánh giá, thể hiện cảm xúc
+ gọi tên cảm xúc (1 trong 6)
+ nguyên nhân của xúc cảm đó
+ hậu quả của cảm xúc -> hành vi như thế nào lOMoAR cPSD| 58097008 Sử dụng cảm xúc Nhận biết, đánh giá, định thể hiện cảm xúc của hướng hành động bản thân .Định 4 1 .Tự nhận hướng thức bản thân .Điề 3 u . Nhận 2 chỉnh thức về người khác Điều chỉnh cảm xúc Nhận biết, đánh giá của bản thân và của cảm xúc của người người khác khác
6.4. Biện pháp rèn luyện
- Tự đánh giá bản thân - Chế ngự bản thân - Học sự đồng cảm
VD: đề thi hỏi biện pháp? Bám sát vào 4 ô trong circle để đưa ra biện pháp phù hợp với từng ô II. Ý CHÍ 1. Ý chí 1.1. Khái niệm -
Ý chí là mặt năng động của ý thức, được biểu hiện ở năng lực thực hiện nhưng
hành động có mục đích đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn. -
Năng động của ý thức: khả năng hiểu biết của con người về thế giới -> điều chỉnh
hành vi của mình phù hợp với tình hình -> thích nghi, cải tạo thế giới và cải biến cả bản thân -
Khi hành động gặp phải, tồn tại nhiều KHÓ KHĂN (CHUNG), yêu cầu sự nỗ
lực, cốgắng thì mới gọi là ý chí
Khó khăn chung (ngoại cảnh) # khó khăn tâm lý (liên quan tới các vde tâm lý:
nhận thức, tình cảm, …) -
Biểu hiện ở năng lực thực hiện những hành động có mục đích, đòi hỏi phải có sự
nỗlực ý chí khắc phục khó khăn bên ngoài và bên trong
VD: cố gắng duy trì việc chạy bộ sau khi đi học về nhà mỗi ngày
VD: failed attempted murder: ko phải ý chí vì không thể hiện điều chỉnh hành vi, ko
phải mặt năm động của ý thức lOMoAR cPSD| 58097008 TỔNG KẾT
Trí nhớ: debatable, có thể là cầu nối giữa 2 quá trình nhận thức của con người
Phẩm chất ý chí: là hđ có mục đích của ng, cần sự nỗ lực của bản thân Nhóm 1:
KN hiện tượng tâm lý người
Lý luận về HT TL người
Rochom ko được sống trong xh người
Bản chất xã hội trong hiện tượng tâm lý người: nếu từ bé không được tham gia vào các MQH
người, tâm lý người không được hình thành. Nhóm 2:
Lý thuyết Tính chủ thể trong phản ánh tâm lý người
- cùng 1 htkq tác động chủ thể khác nhau…
Giải thích: TL người cùng 1 htqk, cùng chủ thể, nhưng trong các hoàn cảnh khác nhau  kết quả khác nhau Nhóm 3:
Khái niệm Ý thức & vô thức
- Hành vi xây tổ… là vô thức (bản năng), xây tổ vô thức
- Hành vi kiến trúc: Ý thức (các biểu hiện: có mô hình về kết quả công việc, biến thành
hoạt động, rút kinh nghiệm…)
Nhóm 4: Ý thức & vô thức
Ko thổ lộ tình cảm  ý thức, điều chỉnh hành vi
Uống rượu, hệ thống thần kinh ức chế, nói khi ko biết mình nói  vô thức (do hệ thần kinh bị ức chế) lOMoAR cPSD| 58097008 Nhóm 5: vô thức Trắc nghiệm
1. S ko phải có sẵn, mà phải do hiện thực khách quan tác động vào 2. Đ
3. S  đk: thế giới khách quan, não bộ (hđ bình thường)
4. S. Trạng thái TL: chú ý, đi kèm nhận thức 5. S
6. S ý thức 7. S nhận thức chỉ là 1 thành phần của ý thức 8. S chỉ có ở người 9. D 10. D 11. C – tư duy 12. A
Trường hợp 1: tư duy: liên tưởng, quá trình tư duy giải quyết vde, bài học kinh nghiệm TH2: htg tư duy
TH5: tính có vấn đề của tư duy, tư duy liên hệ nhận thức cảm tính. Trắc nghiệm - 1 bác sĩ…C - C
- ko đúng với tưởng tượng: B - cơ sở phân loại: D - đỏ mặt: C - B - Khác biệt dư duy: C - quá trình tâm lý D
- con đường nhân thức…A - B - ? - loại tư duy C
Các bước làm bài:
1. Khẳng định đúng hay sai
2. câu hỏi trên thuộc phạm trù kiến thức nào
3. Nêu định nghĩa phạm trù đó
4. Giải thích (liên hệ câu hỏi với lý thuyết rồi phân tích)
5. Lấy minh chứng ví dụ
Chương 5: Nhân cách và các thuộc tính của nhân cách
Một con người có thể có nhiều nhân cách khác nhau. Nhân cách như lớp mặt nạ phủ ra bên ngoài. Nhân cách là gì?
Trẻ sinh ra có nhân cách? Người chết đi? I. Nhân cách
a) KN con người, cá nhân, nhân cách
Con ng: chủ thể của các htg tâm lý: con người. Nhiều khái niệm: lOMoAR cPSD| 58097008
- Con người: là 1 thực thể sinh vật, XH, VH
- Cá nhân: là con người cụ thể của cộng đồng, một thành viên của xã hội
- Cá tính: Cái đơn nhất có một ko 2, không lặp lại trong tâm lý hoặc sinh lý của cá thể điijng vật hoặc người
- Nhân cách : bao gồm phần xã hội, tâm lý của cá nhân với tư cách thành viên của một xã
hội nhất định, là chủ thể của cả quan hệ người – người, của hoạt động có ý thức và giao lưu. b) KN nhân cách trong TLH
Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm thuộc tính tâm lý của cá nhân biểu hiện bản sắc và giá
trị xã hội của con người .
- đặc điểm: là những điểm đặc biệt, gây chú ý và mang tính chất phân việt với những cá
nhân khác. ko phải đặc điểm nào cx là nhân cách
- Nhân cách gồm các bản sắc riêng của cá nhân, nhưng vẫn có cái chung. VD: Sinh viên
nhưng tính cách khác nhau, nhưng vẫn có cái chung: tuổi trẻ, năng lượng…
- Giá trị xã hội:chỉ hành vi nào lquan đến ứng xử, nói năng, mang giá trị xã hội thì mới là giá trị xã hội.
- Thuộc tính tâm lý: Là những HTTL tương đối ổn định / Khó hình thành, khó mất đi /
Tạo thành những nét riêng trong nhân cách. VD: tình càm
Các thuộc tính của nhân cách: Xu hướng, tính cách, khí chất, năng lực II.
Đặc điểm nhân cách
- Tính thống nhất: giữa phẩm chất và năng lực, giữa nhận thức và tình cảm ý chí.
o vì tính thống nhất nên dự đoán hành vi. VD: thông qua năng lực, đánh giá nhận thức
- Tính ổn định: nhân cách là tổ hợp các thuộc tính tương đối ổn định, khó hình thành, khó mất đi.
o Nhưng ko phải bất biến, mà có sự thay đổi, phát triển, suy đồi.
- Tính tích cực: mỗi cá nhân chủ động trong lựa chọn HĐ, xác định mục đích HĐ, chủ
động, tự giác nỗ lực thực hiện HĐ giao tiếp nhằm nhận thức, cải tạo thế giới và cải tạo chính bản thân mình.
- Tính giao lưu: Nhân cách chỉ có thể hình thành, phát triển, tồn tại và thể hiện trong HĐ
và trong MQH những nhân cách khác.
(?) Trẻ sinh ra: Chưa có nhân cách vì chưa có thế giới quan, chưa có hứng thú
(?) Người chết đi: ko còn, chỉ còn giá trị của nhân cách. NC là của chủ thể, cá nhân sống trong
sự giao lưu với cá nhân khác.
III. Cấu trúc của nhân cách 1. Xu hướng
Xu hướng cá nhân là một hệ thống động cơ, mục đích định hướng và thúc đẩy con người tích
cực hoạt động nhằm thoả mãn nhu cầu, hứng thú hoặc vươn tới mục tiêu mà cá nhân lấy làm lẽ sống của mình.
(Thoả mãn 2 yto: phải tồn tại ổn định trong thgian dài, đối tượng thực hiện xu hướng phải thoả
mãn nhu cầu, vươn tới lý tưởng cá nhân)