-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Ghi nhớ cơ bản - Kinh tế chính trị Mác Lênin (SSH1121) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Ghi nhớ cơ bản - Kinh tế chính trị Mác Lênin (SSH1121) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác-Lenin (BK)
Trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 44729304 Ghi nhớ Chương 1
Đối tượng ngh/c của KTCT là quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
Quan hệ sở hữu giữ vai trò quyết định trong quan hệ sản xuất
Thuật ngữ KTCT được sử dụng lần đầu năm 1615
trong tác pẩm Chuyên luận về kinh
tế chính trị của A. Montchretien.
-Phương thức SX là sự thống nhất của LLSX và QHSX
Hạn chế CN trọng nông là cho rằng
chỉ có SX nông nghiệp mới là sản xuất CN
trọng thương đặt trọng tâm vào ngh
c lĩnh vực lưu thông; CN trọng nông đặt
trọng tâm vào ngh c lĩnh vực sản xuất NN
Thành tựu của CN trọng thương là khái quát đúng mục đích của nhà TB là tìm kiếm lợi nhuận
KTCT Mác Lê kế thừa trực tiếp từ KTCT cổ điển Anh KTCT cổ
điển Anh hình thành cuối TK 18- nửa đầu TK 19
Phương pháp quan trọng ngh c KTCT là PP trừu tượng hóa Trừu tượng
hóa khoa học là chỉ giữ lại những mối liên hệ pổ biến mang tính bản chất
Quy luật KT và chính sách KT- chọn phương án sai là đều phụ thuộc vào yếu tố ngẫu
nhiên. Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt QLKT- CSKT là QLKT mang tính
khách quan, CSKT mang tính chủ quan
Hàng cá nhân được quan niệm là hàng hóa nếu được người tiêu dùng rùi thì người
khác ko được dùng nữa; thực phẩm thuộc loại hàng hóa khuyến dụng Thực chất mua
bán đất đai là trao đổi quyền sử dụng đất
Dịch vụ khác hàng hóa thông thường ở chỗ dịch vụ ko thể cất trữ
Nhận định sai về vai trò thị trường: thị trường thay thế nhà nước trong điều tiết KT Ghi nhớ Chương 2
Tư bản là tác phẩm kinh tế vĩ đại của Mác
Mác bắt đầu ngh/ c phương thức SX TBCN từ sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
Hoạt động cơ bản nhất của con người là hoạt động SX vật chất
Để giải thích các hiện tượng KT-XH phải xuất pát từ các hoạt động kinh tế
Trong nền kinh tế hàng hóa, mục đích của sản xuất là để... trao đổi, mua bán
Đặc trưng của nền kinh tế tự nhiên là sản xuất …ra sản phẩm tự tiêu dùng. Mục đích
lưu thông hàng hóa giản đơn là giá trị sử dụng
Sự khác biệt cơ bản giữa SXHH và SX tự cung tự cấp là mục đích của người SX
Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động thành các ngành, các lĩnh vực khác nhau lOMoAR cPSD| 44729304
điều kiện SX hàng hóa là phân công LĐ xã hội và Sự tách biệt kinh tế giữa người sản xuất
Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa giản đơn là mâu thuẫn giữa tính tư nhân
và tính xã hội của người sản xuất.
Xuất phát điểm cho toàn bộ lý luận kinh tế của Mác là học thuyết giá trị
Phạm trù xuất phát và bao trùm toàn bộ kinh tế học của Mác là Hàng hóa
Giá trị của hàng hóa được xác định bởi Lao động trừu tượng kết tinh trong hàng hóa
Giá trị sử dụng của hàng hoá được quy định bởi thuộc tính tự nhiên của hàng hoá
Giá cả hàng hóa do giá trị quyết định
Yếu tố quyết định tỷ lệ trao đổi giữa hàng hóa Lao động tạo ra hàng hóa
Giá trị sử dụng của hàng hoá là một phạm trù vĩnh viễn
Giá trị sử dụng của hàng hoá thể hiện khi Tiêu dùng hàng hoá
Hàng hoá có hai thuộc tính vì: Lao động sản xuất hàng hóa mang tính hai mặt
Lao động cụ thể là Lao động có hình thức cụ thể
Vai trò của lao động cụ thể trong sản xuất hàng hóa Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
Lao động trừu tượng là lao động tiêu hao sức lực nói chung
Lao động giản đơn là lao động không qua quá trình đào tạo
Lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt, là Lao động cụ thể và lao động trừu
tượng và là Cặp phạm trù được C. Mác phát hiện ra
Lao động trừu tượng là một phạm trù lịch sử chỉ có trong nền kinh tế hàng hóa và Tạo ra giá trị hàng hóa
Khi phân công lao động càng sâu thì giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm
Năng suất lao động tăng làm cho lượng giá trị của một đơn vị hàng hoá giảm
Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở hao phí thời gian
lao động xã hội cần thiết
Khi tăng cường độ lao động thì tổng số lượng giá trị hàng hoá tăng
Năng suất lao động và cường độ lao động tăng đều làm cho số lượng hàng hoá tăng
Nhân tố không ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa là Cường độ lao động lOMoAR cPSD| 44729304
Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ thuận với thời gian lao động xã hội cần thiết.
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để xã hội tạo ra hàng hóa
trong điều kiện trung bình
Giá cả hàng hoá về cơ bản bị quyết định bởi giá trị của hàng hoá
cơ sở kinh tế để xác lập quan hệ giữa người với người thông qua quan hệ giữa vật với vật chính là lao động
Lý do cơ bản làm cho tiền có tính chất đặc biệt là tiền làm vật ngang giá chung
Bản chất của tiền là hàng hoá làm vật ngang giá chung
Giá cả hàng hóa là Biểu hiện bằng tiền giá trị hàng hóa
Yếu tố căn bản quyết định giá cả hàng hóa là Giá trị của hàng hóa
Chức năng căn bản nhất của tiền tệ là Thước đo giá trị hàng hóa
Tiền giấy xuất hiện tiện lợi cho việc thực hiện chức năng Phương tiện lưu thông
số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông hàng hóa với số vòng quay của đồng tiền tỷ lệ nghịch
Nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ thể hiện lượng tiền cần thiết lưu thông hàng hoá
Thực hiện tốt nhất chức năng tiền tệ quốc tế là Tiền vàng
Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ quy đổi tiền nước này sang tiền nước khác
tiền giấy phát hành quá giới hạn thì gây lạm phát
Trong hoạt động chuyển nhượng cầu thủ, đối tượng trao đổi là SLĐ để thực hiện hoạt động đá bóng
lý luận của A.Smith, về cơ chế thị trường là thuyết bàn tay vô hình
sản xuất và trao đổi hàng hoá dựa trên mức hao phí lao động trong điều kiện trung bình
Quy luật giá trị tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa nói chung.
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa
Tác dụng của quy luật giá trị Chọn lọc tự nhiên các chủ thể kinh tế Ghi nhớ Chương 3
Cơ sở kinh tế của chủ nghĩa tư bản là chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu lOMoAR cPSD| 44729304
Cơ sở xã hôi của chủ nghĩa tư bản là sự bóc lột của giai cấp tư sảṇ
Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là mâu thuẫn giữa tư bản và lao động
Điều kiên quyết định để tiền biến thành tư bản là sức lao độ ng biến thành hàng hoá ̣
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thăng dự
Đặc trưng của tư bản bất biến trong quá trình sản xuất là không tăng lên về lượng giá trị.
Đặc trưng của tư bản khả biến trong quá trình sản xuất là tăng về lượng giá trị trong sản xuất Mục đích vân độ
ng của tư bản trong công thức chung T- H -T’ là giá trị tăng thêṃ
Để sức lao đông biến thành hàng hoá thì người lao động tự do thân thệ̉
Giá trị sức lao đông được đo bằng giá trị Số tư liệu sinh hoạt phục vụ cho người laọ động.
Đặc trưng của giá trị sử dụng hàng hóa sức lao đông là Tạo ra giá trị mới lớn hơṇ
Tiền công thực tế được đo bằng lượng hàng hóa mua bằng tiền công danh nghĩa.
Mục đích của sản xuất hàng hóa chủ nghĩa tư bản là giá trị tăng thêm Thời gian lao đông thặ
ng dư xuất hiện khi tăng năng suất lao độ ng ̣
tiền công trong chủ nghĩa tư bản là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động
tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh trình độ bóc lôt; Khối lượng giá trị thặng dư phảṇ
ánh quy mô bóc lột
Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyêt đối được thực hiện bằng Kéo dài ngày lao độ ng ̣
Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối được thực hiện bằng Tăng năng suất lao đông ̣ xã hội
Biên pháp cơ bản để sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch Tăng năng suất lao độ ng cá ̣ biêṭ
Nôi dung quy luậ t kinh tế tuyệ t đối của chủ nghĩa tư bản là sản xuất giá trị thặng dự
bằng cách bóc lôt công nhân làm thuệ
Vai trò chủ yếu của quy luật sản xuất giá trị thặng dư trong chủ nghĩa tư bản là điều tiết phân phối lOMoAR cPSD| 44729304
Thực chất của tích lũy tư bản là quá trình Tư bản hóa một phần giá trị thặng dư
Phân biệt khái niệm sức lao động và lao động có ý nghĩa xác định đúng bản chất của tiền công.
Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư trong công ty
Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất nhiều tư
bản nhỏ thành một tư bản lớn
Cấu tạo hữu cơ của tư bản là tỷ lệ tư liệu sản xuất và sức lao đông.̣
Khi cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên gây ra nạn thất nghiêp.̣
Tiền công giá trị sức lao đông công nhâṇ
.Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến
giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất lao động cá biệt
Bản chất của tư bản phản ánh một quan hệ sản xuất xã hội
“Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột sức lao động”.
Chia tư bản thành tư bản bất biến và khả biến nhằm Làm rõ nguồn gốc của giá trị thặng dư
Mục đích phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động là để xem xét tốc
độ chu chuyển của tư bản
Căn cứ phân chia tái sản xuất xã hội thành tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng là Quy mô sản xuất
Nguyên nhân sâu xa của khủng hoảng kinh tế tư bản chủ nghĩa là Mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Yếu tố không thuộc thời gian sản xuất là Thời gian tiêu thụ hàng hoá
Nhân tố không ảnh hưởng đến thời gian lưu thông của tư bản Mức độ phức tạp của sản phẩm
Nhân tố không ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian sản xuất Nghiên cứu thị trường
Hao mòn vô hình là hao mòn về mặt giá trị
Yếu tố nào không thuộc tư bản bất biến Tiền lương, tiền thưởng lOMoAR cPSD| 44729304
Yếu tố nào thuộc tư bản lưu động Chi phí lao động, nguyên vật liệu
Căn cứ phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là ? Vai trò các bộ
phận tư bản trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư
Căn cứ phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động Phương thức
chuyển giá trị của tư bản vào sản phẩm
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí tư bản nói chung
giá trị thặng dư và lợi nhuận giống nhau về nguồn gốc
lợi nhuận là Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư
Về mặt lượng, giá trị thặng dư có thể bằng, nhỏ hơn hoặc lớn hơn lợi nhuận là do tác
động của quy luật cung - cầu
Tỷ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả đầu tư
Sự hình thành giá trị thị trường là do cạnh tranh trong nội bộ ngành
Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân là do cạnh tranh giữa các ngành
Tư bản thương nghiệp là một bộ phận của tư bản công nghiệp
Đặc điểm của tư bản thương nghiệp Độc lập tương đối với tư bản công nghiệp
Nguồn gốc lợi nhuận thương nghiệp là do tư bản sản xuất nhượng lại
Khoản chi phí dự phòng rủi ro không thuộc chi phí lưu thông hàng hóa
Lợi tức của tư bản cho vay là một phần lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay
phải trả cho nhà tư bản cho vay?
Nhân tố không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi tức Tỉ giá hối đoái
Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ
Tư bản giả là chứng khoán mang lại thu nhập cho chủ sở hữu
Giá cả nông phẩm hình thành trên cơ sở điều kiện sản xuất Xấu nhất
Địa tô chênh lệch 1 là địa tô thu được do độ màu tự nhiên của đất
Địa tô chênh lệch 2 là địa tô thu được dựa trên độ màu nhân tạo của đất
Ghi nhớ chương 5 KTCT
Nhận định đúng về KT thị trường: Sản phẩm văn minh nhân loại lOMoAR cPSD| 44729304
Đặc trưng KT thị trường ở VN: Có vai trò nhà nước và sự lãnh đạo của Đảng, hướng
tới mục tiêu Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ , văn minh
Biểu hiện nội dung kinh tế của chủ sở hữu: Những lợi ích kinh tế của chủ thể sở hữu được hưởng thụ
Một trong những nội dung ưu việt của KT thị trường: Thúc đẩy sự phát triển LLSX
Nội dung kinh tế và pháp lý: có quan hệ thống nhất- biện chứng
Kinh tế tư nhân là động lực quan trọng trong nền KTTT
Vai trò chủ đạo KT nhà nước thể hiện là lực lượng quan trọng để nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô
Nhận định sai về vai trò nhà nước: các doanh nghiệp nhà nước đầu tư vào mọi ngành nghề
Lực lượng giám sát quá trình quản lý kinh tế của Nhà nước Việt Nam hiện nay là nhân dân
Quan hệ phân phối được quy định bởi quan hệ sở hữu về TLSX
Quan hệ phân phối theo lao động phản ánh nền KTTT
Quan điểm về công bằng Xã hội: Thực hiện công bằng xã hội ngay trong chính sách kinh tế
Một trong những bài học kinh nghiệm được Đảng ta tổng kết trong Văn kiện ĐH XIII
là: Bảo đảm tương quan hợp lý giữa tăng trưởng kinh tế và ổn định phát triển xã hội
Một trong những bộ phận bảo đảm thể chế kinh tế: Hệ thống chủ thể kinh tế
Một trong những đột phá chiến lược 10 năm: hoàn thiện thể chế phát triển kinh tế lOMoAR cPSD| 44729304
Chủ trương phát triển thị trường các yếu tố sản xuất trong văn kiện ĐH đảng nhấn
mạnh: thị trường quyền sử dụng đất và các thị trường công nghệ
Lợi ích cá nhân là nền tảng cơ bản cho các lợi ích khác
Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế là trình độphát triển của Lực lượng sản xuất
Tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ lợi ích người lao động là Công đoàn Việt Nam
Kết luận đúng về lợi ích kinh tế của người sử dụng lao động là vừa cạnh tranh vừa thống nhất
Phân biệt giữa lợi ích nhóm và nhóm lợi ích: lợi ích liên kết trong hay ngoài ngành
Quan điểm chung của nhà nước về lợi ích nhóm: chỉ chống lợi ích nhóm tiêu cực
Một trong những phương tiện cơ bản để thực hiện lợi ích kinh tế: thực hiện theo nguyên tắc thị trường
Ghi nhớ chương 6 KTCT
- Đường lối công nghiệp hoá đất nước đã được hình thành từ Đại hội III (1960)
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nước ta phải bảo đảm xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ-
Sự khác biêt cơ bản giữa CNH và CNH, HĐH là Trình độ ứng dụng máy móc, công nghệ ̣ ứng dụng vào SX
- Quá trình phát triển theo hướng tăng tỉ trọng của ngành CN và dịch vụ, giảm tỉ trọng của
ngành nông nghiêp trong GDP được gọi là chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tệ́
- Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là Khoa học trở thành lực
lượng sản xuất trực tiếp.
- Về măt lịch sử, loài người đã trải qua 3 cuộ c cách mạng công nghiệ p ̣
- Môt trong những thay đổi về đối tượng lao độ
ng do tác độ ng của CM 4.0: Tài
nguyên thiên ̣ nhiên không còn là lợi thế lớn trong SX.
- Khoảng cách phát triển về LLSX giữa các nước đặt ra thách thức lớn về lực lượng sản xuất trong CM 4.0
- Năm 2007 VN Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). lOMoAR cPSD| 44729304
- Tác động tiêu cực của toàn cầu hóa là Làm trầm trọng thêm sự bất công trong xã hội.