/5
lOMoARcPSD| 61557159
1. Giá trị hàng hóa sức lao động
- Cũng giống như những loại hàng hóa khác, giá tr hàng hóa sức lao
độngđược xác định dựa trên thời gian lao động xã hi cn thiết để sản xuất và
tái sản xuất sức lao động. Sức lao động năng lực sản xuất của người lao
động. Do đó để duy trì tái sản xuất sức lao động, người lao động cần phi
tiêu dùng một lượng tư liệu sinh hoạt nhất định bao gồm: ăn uống, ngủ nghỉ, ,
học nghề… vậy, giá trị hàng hóa sức lao động thể được đo lường gián
tiếp bằng giá trị của các tư liệu sinh hoạt cần thiết cho việc tái sản xuất sức lao
động.
- Khác với hàng hóa thông thường, hàng hóa sức lao động bao gồm c
yếu tố tinh thần yếu tố lịch sử của từng quốc gia, từng phong tục tập quán
trong từng thời kỳ, trình độ văn minh, điều kiện địa lý, khí hậu, quá trình hình
thành giai cấp công nhân. Điều này thể hin chỗ ngoài nhu cầu về vật chất,
công nhân còn mong muốn được thỏa mãn về nhng nhu cầu về tinh thần như
vui chơi, giải trí, học tập, tiếp nhận thông tin, giao lưu văn hóa... được phân tích
rất trong tháp nhu cầu của Maslow. Tuy nhiên, tại một quốc gia thời kỳ
lịch sử nhất định liệu sinh hoạt cần thiết thể được xác định dựa trên 3
thành tố:
Thnhất: Giá trị liệu sinh hoạt cần thiết đủ để duy trì sức lao động của
một người lao động.
Thứ hai: Chi phí đầu tư vào học việc cho lao động
Thba: Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết đáp ứng đủ cho nhu cầu gia
đình của người lao động
2. Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động
- Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động là công dụng của sức lao
động , thỏa mãn nhu cầu sử dụng của nhà tư bản, được thể hiện thông
qua quá trình tiêu dùng sức lao động.
Giá trị sử dụng sức lao động cũng có nhng đặc tính riêng:
Đặc điểm bản nhất của giá trsử dụng hàng hóa sức lao động so
với những loại hàng hóa khác là khi tiêu thụ nó tạo ra một giá trị mới ln
hơn giá trị của bản thân sức lao động, phần lớn đó giá trị thặng dư.
Như vậy, hàng hóa sức lao động thuộc tính nguồn gốc sinh ra giá
trị. Điều này chìa khóa giải quyết những mâu thuẫn của xã hội tư bản.
Tin chtrở thành tư bản khi sức lao động trở thành hàng hóa.
lOMoARcPSD| 61557159
Con người chủ thcủa hàng hóa sức lao động, vậy các đặc điểm
về tâm lý, kinh tế, hội của người lao động quyết định việc cung ng
sức lao động ra ngoài thị trường.
3. Sức lao động
- Sức lao động là toàn bộ năng lực (bao gồm thể chất, trí tuệ và tinh
thần) tồn tại trong một con người được người đó vận dụng vào sản
xuất, tạo ra giá trị thặng dư nhất định.
- Nói cách khác, sức lao động khả năng lao động con người,
điềukiện tiên quyết của mọi quá trình sản xuất lực lượng sản xuất
sáng tạo của xã hội. Tuy nhiên, sức lao động mới chỉ khả năng lao
động, còn lao động mới là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
lOMoARcPSD| 61557159
4. Hàng hóa sức lao động
- Hàng hóa sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt mang những thuộc tính
riêng và gắn liền vi sự tồn tại và phát triển ca nền kinh tế.
- Sức lao động trở thành hàng hóa điều kiện chủ yếu quyết định nh
thànhnền kinh tế tư bản. Nơi giá trcủa sức lao động được trao đổi trên
cơ sở “thuận mua, vừa bán” thông qua hợp đồng. Đây là bước tiến lớn trong
quyền tự do nhân của người dân đánh dấu cho sự phát triển của nền
kinh tế xã hội.
- Điều kiên để sức lao đông thành hàng hóa sức lao động
+ Người có sức lao động phải được tự do về thân thể
Vì để được gọi là hàng hóa thì người đó phải sở hữu và có quyền làm
ch
Thời chiếm hữu nô lệ , tất cả những gì thuộc về nô lệ đều là chủ nô
nên họ không được làm chủ sức lao động của mình vì vậy nó cũng
không phải là hàng hóa sức lao động
+ Người lao động không có TLSX và không có của cải , muốn sống
anh ta phải bán sức lao động
TLSX + SLĐ = SP nên nếu có TLSX thì người công nhân có thể tự
sản xuất chứ không cần phải đi bán sức lao động nữa
Người lao động chỉ bán sức lao động của mình trong thời gian nhất
định không bán toàn bộ thời gian vì nếu bán toàn bộ có nghĩa là họ đã
trở thành nô lệ
Bản chất bán sức lao động chỉ bán quyền sử dụng sức lao động nên
người bán vẫn sở hữu sức lao động
lOMoARcPSD| 61557159
5. Hàng hoá đặc biệt
+ Hàng hóa được biết đến là những sản phẩm lao động hữu hình mà
giá trị của nó có thể thỏa mãn nhu cầu của người sử dụng thông qua
việc trao đổi, mua bán. Còn đối với hàng hóa đặc biệt thường để ch
những loại hàng hóa, sản phẩm mang tính chất riêng biệt, kể cả
những sản phẩm không hiện hình như dịch vụ, sức lao động,… +
thể kể tên một số hàng hóa đặc biệt như:
Hàng hóa sức lao động với điều kiện người lao động phải được tự
dovà chủ động chi phối sức lao động của mình. Họ có thể bỏ sức
lao động ra để đổi lấy giá trị nào đó.
Hàng hóa có tính chất nguy hiểm như: hàng hóa dễ gây cháy nổ, có
tính chất phóng xạ,…
Hàng hóa có giá trị cao như: vàng, kim cương, đá quý,…
Hàng hóa sử dụng công nghệ cao
6. Sức lao dộng là hàng hoá đặc biệt vì:
lOMoARcPSD| 61557159
- Trong số các loại hàng hóa đặc biệt kể trên thì sức lao động là mặt
hàng còn đặc biệt hơn cả vì nó được hình thành bởi con người i
những nhu cầu phức tạp à đa dạng cả ật chất lẫn tinh thn.
- Theo đó, công nhân không chỉ có nhu cầu đáp ứng ề ật chất mà
còn ᴠ ᴠ cần đáp ứng những nhu cầu ề tinh thần như: giải trí, được
khuуến khích, được tôn trọng,… Và như một lẽ dĩ nhiên, những nhu
cầu nàу luôn thaу đổi à phát triển theo thời gian à ѕự phát triển của хã
hội.
- Cũng chính ì con người là chủ th của ѕức lao động, nên iệc cung
cấp hàng hoá đặc biệt nàу ѕẽ phụ thuộc ào nhu cầu thực tế của
nhân ới những đặc điểm riêng biệt ề: tâm lý, nhận thức, ăn hoá,
khu ᴠ ᴠực địa lý, môi trưng ѕinh hoạt,…
- Bên cạnh đó, hàng hoá ѕức lao động là một loại hàng hoá tạo ra
giá trị thặng dư cho хã hội. Điều nàу thhin chngười lao động luôn
tạo ra những hàng hoá khác có giá trị lớn hơn giá trị của ѕức lao động
để đáp ứng nhu cầu à mục tiêu của người ѕử dụng lao động.
- Tóm lại, hàng hoá ѕức lao động là hàng hoá đặc biệt khi tồn tại đủ
hai điều kiện ề ѕự tự do à nhu cầu bán ѕức lao động. Để duу trì điều
kin cho hàng hoá ѕức lao động tạo ra những giá trị thặng dư,
ngưi ѕử dụng lao động phải đáp ứng những nhu cầu đặc biệt ề tâm lý,
ăn hoá ᴠ ᴠà khu ực địa

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61557159
1. Giá trị hàng hóa sức lao động -
Cũng giống như những loại hàng hóa khác, giá trị hàng hóa sức lao
độngđược xác định dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và
tái sản xuất sức lao động. Sức lao động là năng lực sản xuất của người lao
động. Do đó để duy trì và tái sản xuất sức lao động, người lao động cần phải
tiêu dùng một lượng tư liệu sinh hoạt nhất định bao gồm: ăn uống, ngủ nghỉ, ở,
học nghề… Vì vậy, giá trị hàng hóa sức lao động có thể được đo lường gián
tiếp bằng giá trị của các tư liệu sinh hoạt cần thiết cho việc tái sản xuất sức lao động. -
Khác với hàng hóa thông thường, hàng hóa sức lao động bao gồm cả
yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử của từng quốc gia, từng phong tục tập quán
trong từng thời kỳ, trình độ văn minh, điều kiện địa lý, khí hậu, quá trình hình
thành giai cấp công nhân. Điều này thể hiện ở chỗ ngoài nhu cầu về vật chất,
công nhân còn mong muốn được thỏa mãn về những nhu cầu về tinh thần như
vui chơi, giải trí, học tập, tiếp nhận thông tin, giao lưu văn hóa... được phân tích
rất rõ trong tháp nhu cầu của Maslow. Tuy nhiên, tại một quốc gia và thời kỳ
lịch sử nhất định tư liệu sinh hoạt cần thiết có thể được xác định dựa trên 3 thành tố: •
Thứ nhất: Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết đủ để duy trì sức lao động của một người lao động. •
Thứ hai: Chi phí đầu tư vào học việc cho lao động •
Thứ ba: Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết đáp ứng đủ cho nhu cầu gia
đình của người lao động
2. Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động
- Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động là công dụng của sức lao
động , thỏa mãn nhu cầu sử dụng của nhà tư bản, được thể hiện thông
qua quá trình tiêu dùng sức lao động.
Giá trị sử dụng sức lao động cũng có những đặc tính riêng: •
Đặc điểm cơ bản nhất của giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động so
với những loại hàng hóa khác là khi tiêu thụ nó tạo ra một giá trị mới lớn
hơn giá trị của bản thân sức lao động, phần lớn đó là giá trị thặng dư.
Như vậy, hàng hóa sức lao động có thuộc tính là nguồn gốc sinh ra giá
trị. Điều này là chìa khóa giải quyết những mâu thuẫn của xã hội tư bản.
Tiền chỉ trở thành tư bản khi sức lao động trở thành hàng hóa. lOMoAR cPSD| 61557159 •
Con người là chủ thể của hàng hóa sức lao động, vì vậy các đặc điểm
về tâm lý, kinh tế, xã hội của người lao động quyết định việc cung ứng
sức lao động ra ngoài thị trường. 3. Sức lao động -
Sức lao động là toàn bộ năng lực (bao gồm thể chất, trí tuệ và tinh
thần) tồn tại trong một con người và được người đó vận dụng vào sản
xuất, tạo ra giá trị thặng dư nhất định. -
Nói cách khác, sức lao động là khả năng lao động con người, là
điềukiện tiên quyết của mọi quá trình sản xuất và là lực lượng sản xuất
sáng tạo của xã hội. Tuy nhiên, sức lao động mới chỉ là khả năng lao
động, còn lao động mới là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. lOMoAR cPSD| 61557159
4. Hàng hóa sức lao động
- Hàng hóa sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt mang những thuộc tính
riêng và gắn liền với sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế.
- Sức lao động trở thành hàng hóa là điều kiện chủ yếu quyết định hình
thànhnền kinh tế tư bản. Nơi mà giá trị của sức lao động được trao đổi trên
cơ sở “thuận mua, vừa bán” thông qua hợp đồng. Đây là bước tiến lớn trong
quyền tự do cá nhân của người dân và đánh dấu cho sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
- Điều kiên để sức lao đông thành hàng hóa sức lao động
+ Người có sức lao động phải được tự do về thân thể
Vì để được gọi là hàng hóa thì người đó phải sở hữu và có quyền làm chủ nó
Thời chiếm hữu nô lệ , tất cả những gì thuộc về nô lệ đều là chủ nô
nên họ không được làm chủ sức lao động của mình vì vậy nó cũng
không phải là hàng hóa sức lao động
+ Người lao động không có TLSX và không có của cải , muốn sống
anh ta phải bán sức lao động
Vì TLSX + SLĐ = SP nên nếu có TLSX thì người công nhân có thể tự
sản xuất chứ không cần phải đi bán sức lao động nữa
Người lao động chỉ bán sức lao động của mình trong thời gian nhất
định không bán toàn bộ thời gian vì nếu bán toàn bộ có nghĩa là họ đã trở thành nô lệ
Bản chất bán sức lao động chỉ bán quyền sử dụng sức lao động nên
người bán vẫn sở hữu sức lao động lOMoAR cPSD| 61557159
5. Hàng hoá đặc biệt
+ Hàng hóa được biết đến là những sản phẩm lao động hữu hình mà
giá trị của nó có thể thỏa mãn nhu cầu của người sử dụng thông qua
việc trao đổi, mua bán. Còn đối với hàng hóa đặc biệt thường để chỉ
những loại hàng hóa, sản phẩm mang tính chất riêng biệt, kể cả
những sản phẩm không hiện hình như dịch vụ, sức lao động,… +
thể kể tên một số hàng hóa đặc biệt như:
– Hàng hóa sức lao động với điều kiện người lao động phải được tự
dovà chủ động chi phối sức lao động của mình. Họ có thể bỏ sức
lao động ra để đổi lấy giá trị nào đó.
– Hàng hóa có tính chất nguy hiểm như: hàng hóa dễ gây cháy nổ, có tính chất phóng xạ,…
– Hàng hóa có giá trị cao như: vàng, kim cương, đá quý,…
– Hàng hóa sử dụng công nghệ cao
6. Sức lao dộng là hàng hoá đặc biệt vì: lOMoAR cPSD| 61557159 -
Trong số các loại hàng hóa đặc biệt kể trên thì sức lao động là mặt
hàng còn đặc biệt hơn cả vì nó được hình thành bởi con người ới ᴠ
những nhu cầu phức tạp à đa dạng cả ật chất lẫn tinh thần.ᴠ ᴠ -
Theo đó, công nhân không chỉ có nhu cầu đáp ứng ề ật chất mà
còn ᴠ ᴠ cần đáp ứng những nhu cầu ề tinh thần như: giải trí, được
khuуến ᴠ khích, được tôn trọng,… Và như một lẽ dĩ nhiên, những nhu
cầu nàу luôn thaу đổi à phát triển theo thời gian à ѕự phát triển của хã hội.ᴠ ᴠ -
Cũng chính ì con người là chủ thể của ѕức lao động, nên iệc cung ᴠ
ᴠ cấp hàng hoá đặc biệt nàу ѕẽ phụ thuộc ào nhu cầu thực tế của
cá ᴠ nhân ới những đặc điểm riêng biệt ề: tâm lý, nhận thức, ăn hoá, khu ᴠ ᴠ
ᴠ ᴠực địa lý, môi trường ѕinh hoạt,… -
Bên cạnh đó, hàng hoá ѕức lao động là một loại hàng hoá tạo ra
giá trị thặng dư cho хã hội. Điều nàу thể hiện ở chỗ người lao động luôn
tạo ra những hàng hoá khác có giá trị lớn hơn giá trị của ѕức lao động
để đáp ứng nhu cầu à mục tiêu của người ѕử dụng lao động.ᴠ -
Tóm lại, hàng hoá ѕức lao động là hàng hoá đặc biệt khi tồn tại đủ
hai điều kiện ề ѕự tự do à nhu cầu bán ѕức lao động. Để duу trì điều kiện ᴠ
ᴠ cho hàng hoá ѕức lao động tạo ra những giá trị thặng dư,
người ѕử dụng lao động phải đáp ứng những nhu cầu đặc biệt ề tâm lý,
ăn hoá ᴠ ᴠ ᴠà khu ực địa lýᴠ