Giải Bài 3: Đôi bạn trang 77 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Giải Bài 3: Đôi bạn trang 77 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.
Chủ đề: Vòng tay bè bạn (CTST)
Môn: Tiếng Việt 3
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu 1 trang 77 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính sau khi đọc một bài đọc về bạn bè.
Câu 2 trang 77 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Nhớ - viết: Đôi bạn (từ Bức mành... đến cho lá) Đôi bạn (trích) Bức mành reo khe khẽ Đón gió vào trong nhà Gió mở túi hương ra Toả đầy nôi bé ngủ! Rồi gió lại tất tả Đi chẳng kịp chào ai Làm cho cả vườn cây
Lặng nhìn theo ngơ ngác... Còn mưa thì từng bước
Đủng đỉnh dạo quanh nhà Hết đeo nhẫn cho hoa Lại xâu cườm cho lá... Hoàng Tá
Câu 3 trang 78 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc chữ gi, có nghĩa:
a. Cố gắng dùng sức lực để đạt được, để lấy về được cho mình.
b. Làm dính vào nhau bằng keo, hồ,...
c. Làm cho ai việc gì đó.
d. Giữ kín, không muốn cho người khác biết. Trả lời:
a. Cố gắng dùng sức lực để đạt được, để lấy về được cho giành mình.
b. Làm dính vào nhau bằng keo, hồ,... dán
c. Làm cho ai việc gì đó. giúp
d. Giữ kín, không muốn cho người khác biết. giấu
Câu 4 trang 79 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. (rải, dải, giải) ... lụa ... thưởng ... sỏi (rao, dao, giao) tiếng ... ... hàng đồng ...
b. (vành, dành, giành) ... nón ... giụm ... chiến thắng (vang, dang, giang) ... sơn ... dội ... tay Trả lời:
a. (rải, dải, giải) dải lụa giải thưởng rải sỏi (rao, dao, giao) tiếng rao giao hàng đồng dao
b. (vành, dành, giành) vành nón dành giụm giành chiến thắng (vang, dang, giang) giang sơn vang dội dang tay
Câu 5 trang 79 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Xếp các từ ngữ sau thành các cặp có nghĩa giống nhau: bé tí chăm chỉ hiền lành học tập to lớn yêu thương chịu khó hiền hậu yêu quý học hành khổng lồ nhỏ xíu Trả lời: Xếp như sau: ● bé tí - nhỏ xíu ● chăm chỉ - chịu khó
● hiền lành - hiền hậu ● học tập - học hành ● to lớn - khổng lồ ● yêu thương - yêu quý
Câu 6 trang 80 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Gạch dưới các câu có dấu gạch ngang trong đoạn văn sau: Đôi bạn
Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, búp bê
bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời:
- Tôi hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp bê nói:
- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. Theo Nguyễn Kiên Trả lời: Gạch chân như sau:
Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, búp bê
bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời:
- Tôi hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp bê nói:
- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
Câu 7 trang 80 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Đánh dấu ✓ vào ☐ cho biết dâu gạch ngang trong các câu tìm được ở bài tập 6 dùng để làm gì?
☐ Đánh dấu chỗ bắt đầu kể
☐ Đánh dấu chỗ bắt đầu câu hỏi
☐ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật Trả lời:
☐ Đánh dấu chỗ bắt đầu kể
☐ Đánh dấu chỗ bắt đầu câu hỏi
☑ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
Câu 8 trang 81 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết các câu hỏi và câu trả lời phù hợp với mỗi chỗ trống:
a. Vừa thấy em, Minh nói to:
- Cậu đi đâu đấy? Em đáp: ...
b. Thấy quyển truyện tranh trên giá, Minh hỏi: ... Em trả lời: ...