Giải bài tập Hóa 10 bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử

Giải bài tập Hóa 10 bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn giải bài tập sách giáo khoa hóa 10 bài 3, Lời giải bài tập Hóa học 10 này hướng dẫn các em học sinh giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa 10 chi tiết dễ hiểu, từ đó giúp các em vận dụng, củng cố lại kiến thức về thành phần nguyên tử.

Gii bài tp Hóa 10 bài 3: Luyn tp thành phn nguyên t
Bài 1. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Theo s liu bng 1 Bài 1, trang 8 Sgk
a) Hãy tính khi lượng g ca nguyên t nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron)
(Đây là phép tính gần đúng).
b) Tính t s khối lượng ca electron trong nguyên t so vi khối lượng ca toàn
nguyên t.
Đáp án và hướng dn gii bài 1
a) Tng khối lượng ca proton:
7.1,6726.10
-27
= 11,7082.10
-27
kg
Tng khối lượng của nơtron:
7.1,6748.10
-27
= 11,7236.10
-27
kg
Tng khối lượng ca electron:
7.9,1094.10
-31
= 0,0064.10
-27
kg
Khối lượng ca nguyên t nitơ là: 11,7082.10
-27
kg + 11,7236.10
-27
kg + 0,0064.10
-27
kg = 23,4382.10
-27
kg.
b) T s khối lượng ca electron trong nguyên t N khối lượng ca toàn
nguyên t:
Khối lượng c electron/ Khối lượng nguyên t N = 0,0064.10
-27
kg/ 23,4382.10
-27
kg = 0,00027 = 0,027%.
Bài 2. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Tính nguyên t khi trung bình ca kali biết rng trong t nhiên thành phn %
các đng v ca kali là: 93,258%
39
19K; 0,012%
40
19K và 6,730%
41
19K.
Đáp án và hướng dn gii bài 2
Nguyên t khi trung bình ca kali (K) là: (39 . 93,258 + 40 . 0,012 + 41 . 6,73) /100
= 39,135.
Lưu ý kết qu ra là được làm tròn
Bài 3. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
a) Định nghĩa nguyên tố hoá hc.
b) hiu nguyên t th hin những đặc trưng gì cho nguyên t mt nguyên t
hoá hc, ly thí d vi nguyên t kali.
Đáp án và hướng dn gii bài 3:
a) Nguyên hoá hc bao gm các nguyên t cùng s đơn vị đin tích ht
nhân.
b) Kí hiu nguyên t 19 K.
hiu trên cho ta biết: S hiu nguyên t ca nguyên t K 19, s đơn vị đin
tích ht nhân nguyên t 19, trong ht nhân 19 proton (39 19 = 20)
nơtron. Vỏ electron ca nguyên t K có 19 electron.
Nguyên t khi ca K là 39u.
Bài 4. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Căn c vào đâu người ta biết chc chn rng gia nguyên t hiđro (Z = 1)
nguyên t urani (Z = 92) ch có 90 nguyên t.
Đáp án và hướng dn gii bài 4:
T H z = 1, urani z = 92 tt c 92 nguyên t vì s hiu ca các ô trong
bng tun hoàn mt dãy s t nhiên không ô trng gia các s th t.
Vy tr H và urani ch còn 90 nguyên t khong gia 2 nguyên t.
Bài 5. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Tính bán kính gần đúng của nguyên t canxi biết th tích ca 1 mol canxi tinh
th bng 25,87cm
3
.
(Cho biết: Trong tinh th, các nguyên t canxi ch chiếm 74% th tích, còn li
khe trng).
Đáp án và hướng dn gii bài 5:
Vì trong tinh th nguyên t Ca ch chiếm 74% th tích còn li là khe trng nên th
tích thc ca 1 mol nguyên t Ca là: 25,87 . 0,74 = 19,15 (cm
3
)
1 mol nguyên t Ca cha 6,022.10
23
nguyên t nên th tích ca mt nguyên t
Ca là
Vnguyên t canxi = 19,15/6,022.10
23
≈ 3.10
-23
cm
3
Nếu xem nguyên t Ca là mt qa cu thì nó có bán kính là
23
8
3
3
3 3.3.10
1,98.10 ( )
4 4.3,14
V
R cm
= = =
Bài 6. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Viết công thc ca các loi phân t đồng (II) oxit, biết rằng đồng oxi c
đồng v sau:
65
29Cu,
63
29Cu;
16
8O,
17
8O,
18
8O
Đáp án và hướng dn gii bài 5:
Công thức đồng (II) oxit là CuO với các đồng v
Vi
65
29Cu có 3 oxit:
65
Cu
16
O;
65
Cu
17
O;
65
Cu
18
O
Vi
63
29Cu có 3 oxit:
63
Cu
16
O;
63
Cu
17
O;
63
Cu
18
O
| 1/4

Preview text:


Giải bài tập Hóa 10 bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử
Bài 1. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1, trang 8 Sgk
a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron)
(Đây là phép tính gần đúng).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1
a) Tổng khối lượng của proton:
7.1,6726.10-27 = 11,7082.10-27 kg
Tổng khối lượng của nơtron:
7.1,6748.10-27 = 11,7236.10-27 kg
Tổng khối lượng của electron:
7.9,1094.10-31 = 0,0064.10-27 kg
Khối lượng của nguyên tử nitơ là: 11,7082.10-27 kg + 11,7236.10-27 kg + 0,0064.10-27 kg = 23,4382.10-27 kg.
b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử N và khối lượng của toàn nguyên tử:
Khối lượng các electron/ Khối lượng nguyên tử N = 0,0064.10-27 kg/ 23,4382.10-27 kg = 0,00027 = 0,027%.
Bài 2. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần %
các đồng vị của kali là: 93,258% 3919K; 0,012% 4019K và 6,730% 4119K.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2
Nguyên tử khối trung bình của kali (K) là: (39 . 93,258 + 40 . 0,012 + 41 . 6,73) /100 = 39,135.
Lưu ý kết quả ra là được làm tròn
Bài 3. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.
b) Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tố
hoá học, lấy thí dụ với nguyên tố kali.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
a) Nguyên tô hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
b) Kí hiệu nguyên tử 19 K.
Kí hiệu trên cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố K là 19, số đơn vị điện
tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và (39 – 19 = 20)
nơtron. Vỏ electron của nguyên tử K có 19 electron.
Nguyên tử khối của K là 39u.
Bài 4. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và
nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Từ H có z = 1, urani có z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong
bảng tuần hoàn là một dãy số tự nhiên và không có ô trống giữa các số thứ tự.
Vậy trừ H và urani chỉ còn 90 nguyên tố ở khoảng giữa 2 nguyên tố.
Bài 5. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3.
(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
Vì trong tinh thể nguyên tử Ca chỉ chiếm 74% thể tích còn lại là khe trống nên thể
tích thực của 1 mol nguyên tử Ca là: 25,87 . 0,74 = 19,15 (cm3)
1 mol nguyên tử Ca có chứa 6,022.1023 nguyên tử nên thể tích của một nguyên tử Ca là
Vnguyên tử canxi = 19,15/6,022.1023 ≈ 3.10-23 cm3
Nếu xem nguyên tử Ca là một qủa cầu thì nó có bán kính là 23 3V 3.3.10− 8 − 3 = = 3 R =1,98.10 (c ) m 4 4.3,14
Bài 6. (Trang 18 Hóa 10 chương 1)
Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau:
6529Cu, 6329Cu; 168O, 178O, 188O
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
Công thức đồng (II) oxit là CuO với các đồng vị
Với 6529Cu có 3 oxit: 65Cu16O; 65Cu17O; 65Cu18O
Với 6329Cu có 3 oxit: 63Cu16O; 63Cu17O; 63Cu18O