Giải bài tập Hóa 10 bài 6: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử

Giải bài tập Hóa 10 bài 6: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử hướng dẫn các bạn giải các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trong sách giáo khoa Hóa 10 trang 30. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức hiệu quả, học tốt môn Hóa lớp 10.

Gii bài tp Hóa 10 bài 6: Luyn tp cu to v nguyên t
A. Tóm tt Hóa 10 bài 6
1. Lp và phân lp electron
a) Th t các mức năng lượng
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s…
b) S electron tối đa:
- Lp th n (= 1, 2, 3, 4) là 2n
2
e.
Phân lp: s
2
, p
6
, d
10
, f
14
.
S th t lp
(n)
1
2
3
4
Tên ca lp
K
L
M
N
S electron
tối đa
2
8
18
3
phân lp
1
2
3
4
Kí hiu phân
lp
1s
2s 2p
3s 3p 3d
4s 4p 4d 4f
S electron
tối đa ở phân
lp và lp
2
(2,6)8
(2,6,10)18
(2,6,10,14)32
c) Electron có mức năng lượng cao nht phân b vào phân lớp nào thì đó
chính là h ca nguyên t.
2. Mi liên h gia lp electron ngoài cùng vi loi nguyên t
Cu hình
electron lp
ngoài cùng
ns
1
ns
2
ns
2
np
1
ns
2
np
2
ns
2
np
3
ns
2
np
4
ns
2
np
5
S electron
thuc lp
ngoài cùng
1, 2 hoc 3
4
5, 6
hoc 7
Loi nguyên
t
Kim loi
(tr H, He,
B)
Có th là kim
loi hoc phi
kim
Thường
là phi
kim
Tính chất cơ
bn ca
nguyên t
Tính kim loi
Có th là tính
kim loi hay
tính phi kim
Thường
có tính
phi kim
B. Gii bài tp Hóa 10 bài 6
Bài 1 trang 30 SGK Hóa 10
Thế nào là nguyên t s, p, d, f?
Đáp án hướng dn gii chi tiết
Nguyên t s nhng nguyên t mà nguyên t electron cuối cùng được
đin vào phân lp s.
Nguyên t p là nhng nguyên tnguyên t có electron cuối cùng được
đin vào phân lp p.
Nguyên t d là nhng nguyên tnguyên t có electron cuối cùng được
đin vào phân lp d.
Nguyên t f nhng nguyên t nguyên t electron cuối cùng được
đin vào phân lp f.
Bài 2 trang 30 SGK Hóa 10
Các electron thuc lp K hay lp L liên kết vi ht nhân cht ch hơn?
sao?
Đáp án hướng dn gii chi tiết
Các electron thuc lp K liên kết vi ht nhân cht ch hơn lớp L vì gn ht
nhân hơn và mức năng lượng thấp hơn.
Bài 3 trang 30 SGK Hóa 10
Trong nguyên t, nhng electron ca lp nào quyết định tính cht hoá hc
ca nguyên t nguyên t đó? Cho thí dụ.
Đáp án hướng dn gii chi tiết
Trong nguyên t, nhng electron lp ngoài cùng quyết định tính cht
hoá hc ca nguyên t nguyên t.
Thí d: Liti, natri có le lp ngoài cùng nên th hin tính cht ca kim loi,
oxi và lưu huỳnh đều có 6e lp ngoài cùng nên th hin tính cht ca phi
kim.
Bài 4 trang 30 SGK Hóa 10
V electron ca mt nguyên t20 electron. Hi:
a) Nguyên t đó có bao nhiêu lớp electron?
b) Lp ngoài cùng có bao nhiêu electron?
c) Đó là nguyên tố kim loi hay phi kim?
Đáp án hướng dn gii chi tiết
Nguyên t 20 electron nghĩa 20 proton hay s đơn vị đin tích ht
nhân là 20.
Cu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
.
a) Nguyên t4 lp electron.
b) Lp ngoài cùng có 2 electron..
c) Đó là kim loi vì có 2 electron lp ngoài cùng.
Bài 5 trang 30 SGK Hóa 10
Cho biết s electron tối đa ở các phân lp sau:
a) 2s
b) 3p
c) 4s
d) 3d.
Đáp án hướng dn gii chi tiết
a) Phân lp 2s có ti đa 2 electron: 2s
2
;
b) Phân lp 3p có tối đa 6 electron: 3p
6
;
c) Phân lp 4s có tối đa 2 electron: 4s
2
;
d) Phân lp 3d có tối đa 10 electron: 3d
10
.
Bài 6 trang 30 SGK Hóa 10
Cu hình electron ca nguyên t photpho là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
. Hi:
a) Nguyên t photpho có bao nhiêu electron?
b) S hiu nguyên t ca p là bao nhiêu?
c) Lp electron nào có mức năng tượng cao nht?
d) Có bao nhiêu lp, mi lp có bao nhiêu electron?
e) Photpho !à nguyên t kim loi hay phi kim? Vì sao?
Đáp án hướng dn gii chi tiết
a) Nguyên t photpho có 15e.
b) S hiu nguyên t ca p là: 15.
c) Lp th 3 có mức năng lượng cao nht.
d) Có 3 lớp electron trong đó
Lp th 1: Có 2 electron.
Lp th 2: Có 8 electron.
Lp th 3: Có 5 electron
e) Photpho là phi kim vì có 5e lp ngoài cùng.
Bài 7 trang 30 SGK Hóa 10
Cu hình electron ca nguyên t cho ta nhng thông tin gì? Cho thí d.
Đáp án hướng dn gii chi tiết
Cu hình electron ca nguyên t cho ta biết: cu hình electron nguyên t
cho biết s phân b electron trên các lp và phân lp. T đó dự đoán được
nhiu tính cht ca nguyên t nguyên t.
Ví d: Na: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
là kim loi mnh.
Ar: (1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
) là khí hiếm.
Bài 8trang 30 SGK Hóa 10
Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tlp electron ngoài cùng
là:
a) 2s
1
b) 2s
2
2p
3
;
c) 3s
2
3p6;
d) 3s
2
3p
3
;
e) 3s
2
3p
5
;
f) 2s
2
2p
6
;
Đáp án hướng dn gii chi tiết
Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên t:
a) 1s
2
2s
1
;
b) 1s
2
2s
2
2p
3
;
c) 1s
2
2s
2
2p
6
;
d) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
;
e) 1s
2
2p
6
3s
2
3p
5
;
f) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
Bài 9 trang 30 SGK Hóa 10
Cho biết tên, kí hiu, s hiu nguyên t ca:
a) 2 nguyên t có s electron lp ngoài cùng tối đa;
b) 2 nguyên t có 1 electron lp ngoài cùng;
c) 2 nguyên t7 electron lp ngoài cùng.
Đáp án hướng dn gii chi tiết
a) 2 nguyên t có s electron lp ngoài cùng tối đa:
4
2He,
20
10Ne
b) 2 nguyên t có 1 electron lp ngoài cùng:
23
11Na,
39
19K
c) 2 nguyên t7 electron lp ngoài cùng:
19
9F,
35
17Cl
.........................
| 1/7

Preview text:


Giải bài tập Hóa 10 bài 6: Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử
A. Tóm tắt Hóa 10 bài 6
1. Lớp và phân lớp electron
a) Thứ tự các mức năng lượng ⟹
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s… b) Số electron tối đa:
- Lớp thứ n (= 1, 2, 3, 4) là 2n2e.
Phân lớp: s2, p6, d10, f14. Số thứ tự lớp 1 2 3 4 (n) Tên của lớp K L M N Số electron 2 8 18 3 tối đa ố phân lớp 1 2 3 4 Kí hiệu phân 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f lớp Số electron tối đa ở phân 2 (2,6)→8 (2,6,10)→18 (2,6,10,14)→32 lớp và ở lớp
c) Electron có mức năng lượng cao nhất phân bố vào phân lớp nào thì đó
chính là họ của nguyên tố.
2. Mối liên hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại nguyên tố ns1 ns2np3 Cấu hình ns2 ns2np6 electron lớp ns2 ns2np4 ngoài cùng np2 (He:1s2) ns2np1 ns2np5 Số electron 5, 6 thuộc lớp 1, 2 hoặc 3 4 8 (2 ở He) hoặc 7 ngoài cùng Kim loại Có thể là kim Thường Loại nguyên loại hoặc phi là phi Khí hiếm tố (trừ H, He, kim kim B) Tính chất cơ Có thể là tính Thường Tương đối bản của
Tính kim loại kim loại hay có tính trơ về mặt nguyên tố tính phi kim phi kim hóa học
B. Giải bài tập Hóa 10 bài 6
Bài 1 trang 30 SGK Hóa 10
Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
Bài 2 trang 30 SGK Hóa 10
Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì gần hạt
nhân hơn và mức năng lượng thấp hơn.
Bài 3 trang 30 SGK Hóa 10
Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hoá học
của nguyên tử nguyên tố đó? Cho thí dụ.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất
hoá học của nguyên tử nguyên tố.
Thí dụ: Liti, natri có le ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của kim loại,
oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.
Bài 4 trang 30 SGK Hóa 10
Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi:
a) Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?
b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?
c) Đó là nguyên tố kim loại hay phi kim?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Nguyên tử có 20 electron nghĩa là có 20 proton hay số đơn vị điện tích hạt nhân là 20.
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2.
a) Nguyên tử có 4 lớp electron.
b) Lớp ngoài cùng có 2 electron..
c) Đó là kim loại vì có 2 electron lớp ngoài cùng.
Bài 5 trang 30 SGK Hóa 10
Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau: a) 2s b) 3p c) 4s d) 3d.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Phân lớp 2s có tối đa 2 electron: 2s2;
b) Phân lớp 3p có tối đa 6 electron: 3p6;
c) Phân lớp 4s có tối đa 2 electron: 4s2;
d) Phân lớp 3d có tối đa 10 electron: 3d10.
Bài 6 trang 30 SGK Hóa 10
Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3. Hỏi:
a) Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron?
b) Số hiệu nguyên tử của p là bao nhiêu?
c) Lớp electron nào có mức năng tượng cao nhất?
d) Có bao nhiêu lớp, mỗi lớp có bao nhiêu electron?
e) Photpho !à nguyên tố kim loại hay phi kim? Vì sao?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Nguyên tử photpho có 15e.
b) Số hiệu nguyên tử của p là: 15.
c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.
d) Có 3 lớp electron trong đó
Lớp thứ 1: Có 2 electron.
Lớp thứ 2: Có 8 electron. Lớp thứ 3: Có 5 electron
e) Photpho là phi kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng.
Bài 7 trang 30 SGK Hóa 10
Cấu hình electron của nguyên tử cho ta những thông tin gì? Cho thí dụ.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Cấu hình electron của nguyên tử cho ta biết: cấu hình electron nguyên tử
cho biết sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Từ đó dự đoán được
nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tố.
Ví dụ: Na: 1s22s22p63s1 là kim loại mạnh.
Ar: (1s22s22p63s23p6) là khí hiếm.
Bài 8trang 30 SGK Hóa 10
Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là: a) 2s1 b) 2s22p3; c) 3s23p6; d) 3s23p3; e) 3s23p5; f) 2s22p6;
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử: a) 1s22s1; b) 1s22s22p3; c) 1s22s22p6; d) 1s22s22p63s23p3; e) 1s22p63s23p5; f) 1s22s22p63s23p6.
Bài 9 trang 30 SGK Hóa 10
Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:
a) 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa;
b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng;
c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) 2 nguyên tố có số electron ở lớp ngoài cùng tối đa: 42He, 2010Ne
b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng: 2311Na, 3919K
c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng: 199F, 3517Cl .........................