Giải bài tập Hóa 12 bài 19: Hợp kim

Giải bài tập Hóa học 12: Hợp kim được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp lời giải của 4 bài tập trong sách giáo khoa môn Hóa học lớp 12 bài 19 Hợp kim. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Gii bài tp Hóa hc 12: Hp kim
A. Tóm tt hóa 12 bài 19
I. Khái nim
Hp kim là vt liu kim loi có cha mt kim loại cơ bản và mt s kim loi hoc
phi kim khác.
II. Tính cht
Tính cht ca hp kim ph thuc vào thành phần các đơn cht tham gia cu to
mng tinh th ca hp kim. Nhìn chung, hp kim có nhiu tính cht hóa học tương
t tính cht của các đơn chất tham gia to thành hợp kim, nhưng tính cht vt lí
tính chất cơ học ca hp kim li khác nhiu vi tính chất các đơn cht.
III. ng dng
Trên thc tế, hợp kim được s dng nhiều hơn kim loại nguyên cht.
Hợp kim được s dng rng rãi trong các ngành kinh tế quc dân.
Nhng hp kim nh, bn, chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng đ chế to
tên lửa, tàu vũ tr, máy bay, ô tô,...
Nhng hp kim có tính bn hóa học và cơ học cao dùng để chế to các thiết b trong
ngành du mcông nghip hóa cht.
Nhng hp kim cng và bền dùng để xây dng nhà ca và cu cng.
Nhng hp kim không g dùng để chế to các dng c y tế, dng c làm bếp,...
Vàng rất đẹp nhưng mềm, các đồ trang sc bng vàng tinh khiết d b biến dng
mòn. Hp kim ca vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng, dùng để chế to đ
trang sức và trước đây mt s ớc còn dùng đ đúc tiền.
B. Gii bài tp 1, 2, 3, 4 trang 91 SGK Hóa hc 12
Bài 1 trang 91 SGK Hóa 12
Nhng tính cht vt chung ca kim loi tinh khiết biến đổi thế nào khi biến thành
hp kim?
ng dn gii bài tp
Hp kim dẫn điện và nhiệt kém hơn kim loi nguyên cht.
Độ cng ca hợp kim n hơn độ cng ca kim loi nguyên chất, đ do thì hp
kim kém hơn kim loại.
Nhiệt độ nóng chy ca hp kim thấp hơn nhiệt độ nóng chy ca kim loi thành
phn.
Bài 2 trang 91 SGK Hóa 12
Để xác định hàm lượng ca Ag trong hp kim ngưi ta hòa tan 0,5 gam hợp kim đó
vào dung dch axit nitric. Cho thêm dung dch axit clohidric vào dung dch trên thu
đưc 0,398 gam kết tủa. Tính hàm lưng A trong hp kim.
ng dn gii bài tp
Ag Ag + 1e
Ag
+
+ HCl AgCl + H+
S mol kết ta là
nAgCl = 0,398/143,5 (mol)
Theo phương trình: nAg = nAg+ = nAgCl = 0,398/143,5 (mol)
%mAg = 108.0,398/143,5.1/0,5.100% = 60%
Bài 3 trang 91 SGK Hóa 12
Trong hp kim Al Ni c 10 mol Al thì 1 mol Ni. Phần trăm khối lượng ca hp
kim này là phương án nào sau đây.
A. 81% Al và 19% Ni.
B. 82% Al và 18% Ni.
C. 83% Al và 17% Ni.
D. 84% Al và 16% Ni.
ng dn gii bài tp
Đáp án B.
Khi lượng Al là mAl = 27 x 10 = 270 (g)
Khi lượng Ni là mNi= 59.1 = 59 (g)
Khi lượng hn hp mhh = mAl + mNi = 270 + 59 = 329 (g)
Thành phn % theo khi lượng
%mAl = 270/329 x 100% = 82%
%mNi = 59/329 x 100% = 18%
Bài 4 trang 91 SGK Hóa 12
Ngâm 2,33 gam hp kim Fe Zn trong dung dịch HCl đến phn ng hoàn toàn
thy gii phóng 896 ml khí H2(đktc). Thành phần % ca hn hp phương án nào
sau đây.
A. 27,9% Zn và 72,1% Fe.
B. 26,9% Zn và 73,1% Fe.
C. 25,9% Zn và 74,1% Fe.
D. 24,9% Zn và 75,1% Fe.
ng dn gii bài tp
Phương trình phn ng
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Gi x, y lần lượt là s mol Fe và Zn trong hn hp
S mol H2 là nH2 = 896 / 1000 x 22,4 = 0,04 (mol)
mhh = 56x + 65y = 2,33.
Gii h phương trình ta có: x = 0,03; y = 0,01.
Thành phn % theo khi lượng hn hp là:
%mFe = 0,03.56/2,33 x 100% = 72,1%
%mZn = 0,01.65/2,33 x 100% = 27,9%
| 1/4

Preview text:


Giải bài tập Hóa học 12: Hợp kim
A. Tóm tắt hóa 12 bài 19 I. Khái niệm
Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác. II. Tính chất
Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo
mạng tinh thể của hợp kim. Nhìn chung, hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương
tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim, nhưng tính chất vật lí và
tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều với tính chất các đơn chất. III. Ứng dụng
Trên thực tế, hợp kim được sử dụng nhiều hơn kim loại nguyên chất.
Hợp kim được sử dụng rộng rãi trong các ngành kinh tế quốc dân.
Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo
tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,...
Những hợp kim có tính bền hóa học và cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong
ngành dầu mỏ và công nghiệp hóa chất.
Những hợp kim cứng và bền dùng để xây dựng nhà cửa và cầu cống.
Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,...
Vàng rất đẹp nhưng mềm, các đồ trang sức bằng vàng tinh khiết dễ bị biến dạng và
mòn. Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng, dùng để chế tạo đồ
trang sức và trước đây ở một số nước còn dùng để đúc tiền.
B. Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 91 SGK Hóa học 12
Bài 1 trang 91 SGK Hóa 12
Những tính chất vật lí chung của kim loại tinh khiết biến đổi thế nào khi biến thành hợp kim?
Hướng dẫn giải bài tập
Hợp kim dẫn điện và nhiệt kém hơn kim loại nguyên chất.
Độ cứng của hợp kim hơn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất, độ dẻo thì hợp kim kém hơn kim loại.
Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại thành phần.
Bài 2 trang 91 SGK Hóa 12
Để xác định hàm lượng của Ag trong hợp kim người ta hòa tan 0,5 gam hợp kim đó
vào dung dịch axit nitric. Cho thêm dung dịch axit clohidric vào dung dịch trên thu
được 0,398 gam kết tủa. Tính hàm lượng A trong hợp kim.
Hướng dẫn giải bài tập Ag → Ag + 1e Ag+ + HCl → AgCl + H+ Số mol kết tủa là nAgCl = 0,398/143,5 (mol)
Theo phương trình: nAg = nAg+ = nAgCl = 0,398/143,5 (mol)
%mAg = 108.0,398/143,5.1/0,5.100% = 60%
Bài 3 trang 91 SGK Hóa 12
Trong hợp kim Al – Ni cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm khối lượng của hợp
kim này là phương án nào sau đây. A. 81% Al và 19% Ni. B. 82% Al và 18% Ni. C. 83% Al và 17% Ni. D. 84% Al và 16% Ni.
Hướng dẫn giải bài tập Đáp án B.
Khối lượng Al là mAl = 27 x 10 = 270 (g)
Khối lượng Ni là mNi= 59.1 = 59 (g)
Khối lượng hỗn hợp mhh = mAl + mNi = 270 + 59 = 329 (g)
Thành phần % theo khối lượng %mAl = 270/329 x 100% = 82% %mNi = 59/329 x 100% = 18%
Bài 4 trang 91 SGK Hóa 12
Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe – Zn trong dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn
thấy giải phóng 896 ml khí H2(đktc). Thành phần % của hỗn hợp là phương án nào sau đây. A. 27,9% Zn và 72,1% Fe. B. 26,9% Zn và 73,1% Fe. C. 25,9% Zn và 74,1% Fe. D. 24,9% Zn và 75,1% Fe.
Hướng dẫn giải bài tập Phương trình phản ứng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và Zn trong hỗn hợp
Số mol H2 là nH2 = 896 / 1000 x 22,4 = 0,04 (mol) mhh = 56x + 65y = 2,33.
Giải hệ phương trình ta có: x = 0,03; y = 0,01.
Thành phần % theo khối lượng hỗn hợp là:
%mFe = 0,03.56/2,33 x 100% = 72,1%
%mZn = 0,01.65/2,33 x 100% = 27,9%
Document Outline

  • A. Tóm tắt hóa 12 bài 19
    • I. Khái niệm
    • II. Tính chất
    • III. Ứng dụng
  • B. Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 91 SGK Hóa học 12
    • Bài 1 trang 91 SGK Hóa 12
    • Bài 2 trang 91 SGK Hóa 12
    • Bài 3 trang 91 SGK Hóa 12
    • Bài 4 trang 91 SGK Hóa 12