Giải bài tập SBT Lịch Sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX

Giải bài tập SBT Lịch Sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt môn Lịch Sử 12, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập SBT Lịch Sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX

Giải bài tập SBT Lịch Sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt môn Lịch Sử 12, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

68 34 lượt tải Tải xuống
Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế
toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
Bài tập 1 trang 42, 43 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX
A. Liên Xô. B. Mĩ.
C. Nhật Bản. D. CHLB Đức
2. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. khoa học gắn liền với kĩ thuật.
B. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
C. thời gian ứng dụng các phát minh vào sản xuất và đời sống diễn ra nhanh.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
3. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, nhân loại đã bước vào nền
văn minh
A. nông nghiệp. C. thông tin.
B. công nghiệp. D. thương mại.
4. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
A. xuất hiện xu thế toàn cầu hoá.
B. bùng nổ dân số.
C. nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.
D. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.
5. Về bản chất, toàn cầu hoá là quá trình
A. phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ
thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vục, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
D. phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất;.sự phát triển tác động to lớn của
các công ti xuyên quốc gia.
6. Tác động tiêu cực về mặt xã hội của xu thế toàn cầu hoá là
A. gia tăng màu thuẫn giữa các giai cấp về tư tưởng.
B. gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
C. gia tăng tình trạng thất nghiệp.
D. gia tăng dân số.
Trả lời:
1. Chọn đáp án B
2. Chọn đáp án D
3. Chọn đáp án C
4. Chọn đáp án A
5. Chọn đáp án B
6. Chọn đáp án B
Bài tập 2 trang 43 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hoàn thành bảng hệ thống dưới đây về những nội dung chủ yếu của cuộc cách mạng
khoa học - công nghệ.
Vấn đề thống kê
Nội dung chủ yếu
Nguồn gốc
Đặc điểm
Tác động
Trả lời:
Vấn đề thống kê
Nội dung chủ yếu
Nguồn gốc
- Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu
cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
- Do sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên, do
nhu cầu của chiến tranh…
- Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất tiền đề
thúc đẩy cách mạng khoa học- kỹ thuật lần II cách mạng
công nghệ bùng nổ.
Đặc điểm
- Khoa học- kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
- Khoa học gắn liền với k thuật, đi trước mở đường cho kỹ
thuật.
- Kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất.
- Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, nguồn gốc chính
của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
Tác động
* Tích cực
- Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
của con người.
- Thay đổi cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi
mới về giáo dục, đào tạo.
- Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
* Tiêu cực: ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động và giao thông,
các dịch bệnh mới, chế tạo khí hủy diệt đe dọa sự sống trên
hành tinh.
Bài tập 3 trang 44 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Tại sao nói: Trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, khoa học đã trở thành lực
lượng sản xuất trực tiếp?
Trả lời:
Đặc điểm ln nht ca cuc cách mng khoa hc thuật ngày nay khoa
hc tr thành lực lượng sn xut trc tiếp.
Mọi phát minh thuật, ng ngh đều bt ngun t nghiên cu khoa hc.
Khoa hc gn lin với thuật, khoa học đi trước m đường cho thuật. Đến
ợc mình, kĩ thuật lại đi trước m đưng cho sn xut.
Quá trình đó là: khoa hc thuật, công ngh sn xut. Đây một khác
bit so vi cuc cách mng công nghip thế k XVIII
Thi gian t phát minh khoa học đến ng dng vào sản xuât ngày càng được
rút ngắn, như: máy nh (1727 1839), điện thoi (1820 1876), nguyên t
(1939 1945), laze (1960 1962),
Như vậy, khoa học đã tham gia trc tiếp vào sn xut, tr thành ngun gc
chính ca nhng tiến b kĩ thuật và công ngh. Hiu qu kinh tế ngày càng cao
ca công tác nghiên cu khoa học. Đầu tư vào khoa hc cho lãi cao hơn so vi
đầu tư vào các ngành khác.
Bài tập 4 trang 44 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Bản chất của toàn cầu hoá ? Hãy nêu những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá
và ảnh hưởng của nó.
Toàn cu hoá là
Biu hin
Tác động
Trả lời:
a. Toàn cầu hoá là
Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác
động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên
thế giới.
b. Biểu hiện
S phát trin nhanh chóng ca quan h thương mại quc tế. (giá tr trao đổi
tăng lên 12 lần)
S phát triển và tác động to ln ca các công ty xuyên quc gia. Giá tr trao đổi
tương đương ¾ giá trị thương mi toàn cu.
S sáp nhp và hp nht các công ty thành nhng tập đoàn ln, nht công ty
khoa hc - k thut
S ra đời ca các t chc liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quc tế khu
vực (EU, IMF, WTO, APEC, ASEM…)
=> Là xu thế khách quan không thể đảo ngược.
c. Tác động
Tích cc
o Thúc đẩy nhanh chóng s phát trin hi hóa ca lực lượng sn
xuất, đưa li s tăng trưởng cao (nửa đầu thế k XX, GDP thế giới tăng
2,7 ln, na cui thế k tăng 5,2 lần).
o Góp phn chuyn biến cấu kinh tế, đòi hỏi ci cách sâu rộng để nâng
cao tính cnh tranh và hiu qu ca nn kinh tế.
Tiêu cc
o Đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo và bt công xã hi
o Làm cho mi mt ca cuc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy
đánh mất bn sc dân tộc và độc lp t ch ca các quc gia.
o Toàn cu hóa va thời cơ, hi lớn cho các c phát trin mnh,
đồng thời cũng to ra nhng thách thc lớn đối vi các nước đang phát
triển, trong đó có Việt Nam, là nếu b l thời cơ sẽ tt hu nguy him.
| 1/5

Preview text:

Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế
toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
Bài tập 1 trang 42, 43 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. CHLB Đức
2. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. khoa học gắn liền với kĩ thuật.
B. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
C. thời gian ứng dụng các phát minh vào sản xuất và đời sống diễn ra nhanh.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
3. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, nhân loại đã bước vào nền văn minh A. nông nghiệp. C. thông tin. B. công nghiệp. D. thương mại.
4. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. xuất hiện xu thế toàn cầu hoá. B. bùng nổ dân số.
C. nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.
D. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.
5. Về bản chất, toàn cầu hoá là quá trình
A. phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ
thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vục, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
D. phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất;.sự phát triển và tác động to lớn của
các công ti xuyên quốc gia.
6. Tác động tiêu cực về mặt xã hội của xu thế toàn cầu hoá là
A. gia tăng màu thuẫn giữa các giai cấp về tư tưởng.
B. gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
C. gia tăng tình trạng thất nghiệp. D. gia tăng dân số. Trả lời: 1. Chọn đáp án B 2. Chọn đáp án D 3. Chọn đáp án C 4. Chọn đáp án A 5. Chọn đáp án B 6. Chọn đáp án B
Bài tập 2 trang 43 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hoàn thành bảng hệ thống dưới đây về những nội dung chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
Vấn đề thống kê Nội dung chủ yếu Nguồn gốc Đặc điểm Tác động Trả lời:
Vấn đề thống kê Nội dung chủ yếu
- Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu
cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
- Do sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn tài nguyên thiên nhiên, do Nguồn gốc
nhu cầu của chiến tranh…
- Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất là tiền đề
thúc đẩy cách mạng khoa học- kỹ thuật lần II và cách mạng công nghệ bùng nổ.
- Khoa học- kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Đặc điểm
- Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
- Khoa học gắn liền với kỹ thuật, đi trước mở đường cho kỹ thuật.
- Kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất.
- Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, là nguồn gốc chính
của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ. * Tích cực
- Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của con người.
- Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi Tác động
mới về giáo dục, đào tạo.
- Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
* Tiêu cực: ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động và giao thông,
các dịch bệnh mới, chế tạo vũ khí hủy diệt đe dọa sự sống trên hành tinh.
Bài tập 3 trang 44 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Tại sao nói: Trong cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, khoa học đã trở thành lực
lượng sản xuất trực tiếp? Trả lời:
 Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay là khoa
học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
 Mọi phát minh kĩ thuật, công nghệ đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến
lược mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất.
 Quá trình đó là: khoa học – kĩ thuật, công nghệ – sản xuất. Đây là một khác
biệt so với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII
 Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuât ngày càng được
rút ngắn, như: máy ảnh (1727 – 1839), điện thoại (1820 – 1876), nguyên tử
(1939 – 1945), laze (1960 – 1962), …
 Như vậy, khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc
chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. Hiệu quả kinh tế ngày càng cao
của công tác nghiên cứu khoa học. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao hơn so với
đầu tư vào các ngành khác.
Bài tập 4 trang 44 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Bản chất của toàn cầu hoá là gì ? Hãy nêu những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó.  Toàn cầu hoá là  Biểu hiện  Tác động Trả lời: a. Toàn cầu hoá là
Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác
động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới. b. Biểu hiện
 Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. (giá trị trao đổi tăng lên 12 lần)
 Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. Giá trị trao đổi
tương đương ¾ giá trị thương mại toàn cầu.
 Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn, nhất là công ty khoa học - kỹ thuật
 Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu
vực (EU, IMF, WTO, APEC, ASEM…)
=> Là xu thế khách quan không thể đảo ngược. c. Tác động  Tích cực
o Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản
xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao (nửa đầu thế kỷ XX, GDP thế giới tăng
2,7 lần, nửa cuối thế kỷ tăng 5,2 lần).
o Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi cải cách sâu rộng để nâng
cao tính cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.  Tiêu cực
o Đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo và bất công xã hội
o Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ
đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia.
o Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển mạnh,
đồng thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các nước đang phát
triển, trong đó có Việt Nam, là nếu bỏ lỡ thời cơ sẽ tụt hậu nguy hiểm.