Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 4: The mass media

Xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 4: The mass media do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu học tập hữu ích dành cho các bạn muốn nâng cao hiệu quả học tập. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 12 669 tài liệu

Thông tin:
12 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 4: The mass media

Xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 4: The mass media do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu học tập hữu ích dành cho các bạn muốn nâng cao hiệu quả học tập. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

83 42 lượt tải Tải xuống
Pronunciation - trang 26 Unit 4 Sách Bài Tp (SBT) Tiếng anh 12 mi
1. Read all the verbs, paying attention to the pronunciation of the ending -ed. Circle the letter of
the odd one out. (Đọc tt c các động t, chú ý đến cách phát âm ca -ed. Khoanh tròn ch cái ca t
khác bit)
Đáp án:
1. B 2. D 3. A 4. D 5.C 6.C 7.A
2. Read aloud the following sentences, focusing on the correct pronunciation of the ending -ed.
Write (T) for a /t/ sound, (ID) for an /id/ sound, and (D) for a /d/ sound in brackets. c to các câu
sau, tập trung vào cách phát âm đúng của -ed. Viết T cho âm /t/, ID cho âm /id/, và D cho âm /d/ trong
ngoc.)
1. The history of mass media can be traced ( ) back to the days when dramas were performed
( various ancient cultures.
2. Although we know that books had been printed ( ) earlier, the first dated printed book known
created ( ) in China in 868 AD.
3. The printing press was invented ( ) around 1440 by a German man called Johannes Gutenberg.
4. The phrase‘the media’started ( ) to be used ( ) in the 1920s.
5. Until 1950s, when radio, television, and video were introduced ( ), the notion of ‘mass media’
generally restricted ( ) to print media.
6. The audio-visual facilities became very popular because they provided ( ) both information
entertainment. The colour and sound engaged ( ) the viewers or listeners. It was easier for them
passively watch TV or listen to the radio than to actively read.
7. The growth of mass media was driven by technology which allowed ( ) much duplication of mat
during the 20
th
century.
Đáp án:
1.T, D 2. ID, ID 3. ID 4.ID,D 5.T,ID 6. ID, D 7. D
Vocabulary & Grammar - trang 27 Unit 4 Sách Bài Tp (SBT) Tiếng anh 12 mi
1 Do the crossword puzzle. (Giải câu đố ô ch.)
ACROSS
1. communicate with someone especially when working, playing or spending time with them
2. a website where a person writes regularly about recent events or topics that interest them, usually
with photos and links to other websites that they find interesting
3. the people who watch or listen to a particular programme (a play, a concert, a talk, etc)
4. doing something well and thoroughly with no waste of time, money or energy
5. a type of real-time online chat
DOWN
6. the main means of communication reaching people on a large scale such as television radio, films,
newspapers, the Internet, magazines, and books
7. the time when something first begins to be widely used
8. the use of websites and applications to connect with people who share similar interests
Đáp án:
2. Complete the sentences with the words from the crossword puzzle in 1. (Hoàn thành các câu vi
các t t ô ch trong bài 1.)
1. The_____________ can provide useful resources for learning and teaching, stimulate interest
and develop knowledge.
2. ____________ involves sending electronic messages in real time via the Internet, which are
immediately displayed on the recipient's screen.
3. ____________ helps to expand the number of people's business and social contacts by
makingconnections between individuals and companies.
4. Most people nowadays______________ with their computers more often than with theirfamiy
and friends.
5. _____________ is the coming or arrival of something or someone that is important or worthy of
note.
6. Digital broadcasting is much more ____________ than advertising in print materials because
it allows larger audiences to access the information.
Đáp án:
1. mass media 2. Instant messaging 3. Social networking
4. interact 5. Advent 6. efficient
3. Complete the following sentences with the appropriate prepositions. (Hoàn thành các câu sau
đây với các gii t thích hp.)
1. The IT specialists apologised__________ being late because of the traffic jam.
2. Minh apologised _________ his form teacher for the late submission of his essay.
3. He was awarded a medal for saving a four-year-old boy _________ drowning.
4. This young man specialises_________ computer software.
5. This shampoo smells____________ bananas.
6. If you keep making so much noise, I won't be able to concentrate _________ my work.
7. Nobody responded_________ the complaint about the shortage of teaching resources.
8. She always writes emails___________ us.
9. He's talking________ his teacher____________ his new project.
Đáp án:
1. for 2.to 3.from 4.in 5.like 6. on 7. to 8. to 9. to, about
4. Put the verbs in brackets in the correct tenses. Use the negative form or passive voice if
necessary. (Đặt các động t trong ngoc các thì đúng. S dng các hình thc ph định hoc b
động nếu cn thiết.)
1. I (already buy)_____________ my desktop computer when I (give) _________________ a tablet
PC.
2. She (not, use)__________ any of the social networking sites until he (show)_________her how
to do it
3. Minh (have) ___________ an email account for five years when someone (hack)____________
his account
4. She (use)_______ a simple mobile phone for ten years before she (get) ____________ a
smartphone last year.
5. By the time Minh (telephone)__________ me, I (already, finish) _____________ updating my
social networking profile
6. Charles David ‘Doc’ Herrold (be)______________an American radio broadcasting pioneer, who
(create) _________ the world's second radio station in 1909.
Đáp án:
1. had already bought, was given 2. had not used, showed
3.had had, hacked 4. had used, got
5. telephoned, had already finished 6. was, created
5. Choose the correct time or quantity expressions used with the past perfect tense. (5. Chn thi
gian hoc s ng biu hin chính xác dùng vi thì quá kh hoàn thành.)
1. How (much/long) had you owned this mobile phone before you bought a new smartphone?
2. I had (yet/already) finished my phone call by the time my classmate Mai arrived.
3. Minh hadn't finished his essay (when/by) the time the submission deadline came.
4. The form teacher had requested that all the exercises should be completed (as soon as/before
dismissed the class.
5. How (much/long) had you been on the computer before it froze?
6. They had exchanged emails and instant messages long (after/before) they met face to face.
7. I had always wanted to own a new tablet PC (so/as) I bought one today!
Đáp án:
1. long: Bạn đã sử hu chiếc điện thoại này bao lâu trước khi bn mua cái mi?
2. already: Tôi đã hoàn thành cuộc điện thoại trước khi Mai- bn cùng lp của tôi đến
3. by : Minh đã chưa hoàn thành bài luận trước thi hn np bài
4. before: Giáo viên ch nhim yêu cu tt c bài tập nên được hoàn thành trước khi anh ta gii tán lp
5. long: Bạn đã dùng máy tính bao lâu trước khi nó đóng băng?
6. before: H đã trao đổi mail và tin nhắn trước khi h gp trc tiếp
7. so: Tôi đã luôn muốn s hu 1 cái máy tính bng mi cho nên tôi mua 1 cái hôm nay!
Reading - trang 29 Unit 4 Sách Bài Tp (SBT) Tiếng anh 12 mi
1. Read the text and fill the gaps with the appropriate sentences (a-f). There is one extra
sentence. (Đọc văn bản và điền vào các khong trng vi các câu thích hp (a-f). mt câu b sung.)
a. On the other hand, there are many people who think that social networking can expose users to
inappropriate contents and even cyberbullying. Mt khác, rt nhiều người nghĩ rng mng xã hi có
th phơi bày cho người s dng ni dung không phù hp và thm chí hăm dọa trên mng.
b. The mass media can provide good resources for learning in the dassroom because we are surrounded
by it in our daily lives. phương tin truyn thông đại chúng có th cung cp ngun lc tt cho vic
hc trong lp hc vì chúng ta được bao quanh bi nó trong cuc sng hàng ngày ca chúng ta.
c. Many parents complain that their children spend a lot of time on social networking sites and are
distracted from their schoolwork and social life by doing homework less and spending less time with
friends and family. Nhiu bc cha m than phin rng con cái ca h dành nhiu thi gian trên các trang
web mnghi và đang bị phân tâm khi hc hành và đời sng xã hi bng cách làm bài tp nhà ít
hơn và dành ít thi gian vi bn bè và gia đình.
d. In conclusion, social media has become popular and helpful in today's society and has a great impact
on all aspects of life. kết lun, phương tiện truyn thông xã hi đã tr nên ph biến và hu ích trong xã
hi ngày nay và có mt ảnh hưởng ln trên tt c các khía cnh ca cuc sng.
e. It has become the preferred way of interaction for young people because of its speed, convenience,
and wide range of funtions. Nó đã trở thành cách ưa thích v s tương tác vi những người tr tui vì tc
độ, thun tin, và phm vi rng ln ca các chức năng.
f. Social networking, which are closely tied to the Internet, have had a strong influence on people and
society, and have changed their habits and behaviour. mng hội, được gn cht vi Internet, đã
mt ảnh hưởng mnh m đối với con người và xã hi, và đã thay đổi thói quen và hành vi ca h.
The Internet has been the most exciting medium among all other forms of mass media because of its
diversified services and constant development. (1)_________________________________________
While most people hold positive opinions about social networking, there are some negative views as
well.
Many people think social networking is good for several reasons. It is a fast and efficient way of
communication that helps people to keep in touch with friends and family by sharing photos and using
various apps such as instant messaging. (2)_____________________________________ People who
want to see the person they are talking to online can easily do that by using a video chat app. Those who
want to learn a new language like social networking because they can be exposed to authentic language,
use and connect with native speakers online. People who want to express their thoughts and opinions,
and share information with their friends or followers can do that via either microblogging or taking part
in online discussion forums.Those who want to relax and escape from reality can access a huge store of
online games, music and videos in different genres.
(3)___________________________________________ Some people complain that it is annoying to
encounter repeated themes across sites. Some say they cannot sense the emotion or enthusiasm from the
other person because there is no face-to-face communication. Many think social networking can be
addictive and time-consuming if users spend most of their day on useless microblogging or become
obsessed with the private lives of other people. (4)______________________________________ A lot
of teachers think microblogging can promote laziness and poor writing skills because students tend to
post very short messages and rely heavily on the Internet as their source of information. These are some
of the many negative views on social networking.
(5)________________________________________ However, people's opinions about its benefits
differ because of their experiences, social background and age. It is clear that social media comes with
great responsibility, and people should fully understand the risks before they start using this modern
tool.
Đáp án:
1.f 2. e 3.a 4.c 5.d
2. Read the text again and answer the questions. c li bài và tr li các câu hi.)
1. Which mass media form is considered the most exciting?
2. Why do young people like instant messaging?
3. How can people relax and escape from reality?
4. What is the risk of using social networking?
5. Why do many people think social networking can be addictive?
6. Why do people have different opinions about social media?
Gi ý tr li:
1. It is the Internet.
2. Because it is fast, convenient, and multi-functional.
3. They can play online games, listen to music, and watch videos.
4. Users can be exposed to inappropriate content or even cyberbullying.
5. Because users can spend a lot of time on posting short updates about themselves, and become
obsessed with the private lives of other people.
6. Because it has positive as well as negative effects on users.
Dch:
1. là Internet.
2. Bi vì nó nhanh, tin li và đa chức năng.
3. H có th chơi trò chơi trực tuyến, nghe nhc và xem video.
4. Người dùng có th b tiếp xúc vi ni dung không phù hp hoc thm chí b hăm dọa trên mng.
5. Bởi vì người dùng có th dành nhiu thi gian vào việc đăng cập nht ngn v bn thân mình, và
tr nên b ám nh vi cuc sống riêng tư ca người khác.
6. Bi vì nó có tác dng tích cực cũng như tiêu cực đến người s dng.
3. Write down the words/phrases in the text which mean the following: (Viết các t/cm t trong bài
mà có nghĩa như sau:)
1. the use of websites or other online technologies to communicate with people and share
information, resources, etc. vic s dng các trang web hoc các công ngh trc tuyến khác để giao
tiếp vi mọi người và chia s thông tin, tài nguyên, vv
2. exchanging text messages in real time between two or more people on the Internet. trao đổi tin
nhn văn bản trong thi gian thc gia hai hoc nhiu người trên Internet
3. unable to stop doing, using or taking something. không th ngng làm, s dng, ly cái gì
4. the act of posting brief entries on a blog or social-media website. hành động đăng các mc ngn
gn trên mt blog hoc trang web truyn thông xã hi
5. be constantly worried about something or somebody all the time. liên tc lo lng v điều
đó hoặc ai đó tt c các thi gian
Đáp án:
1. social networking
2. instant messaging
3. addictive
4. microblogging
5. obsessed
4. Make sentences with the appropriate form of the words/phrases you have found in1. (To các
câu vi hình thc thích hp ca các t / cm t bạn đã tìm thy trong 1.)
Gợi ý đáp án:
1. Social networking is a product of technology which brings about advantages and dsadvantages.
2. Instant messaging have becomne popular with a lot of youngsters because it is a fast and efficient
way to help them to keep in touch with their friends and family members miles away.
3. His parents are worried that he would be addicted to online games.
4. Updating your Facebook status is regarded as microblogging.
5. Why was he so obsessed with other people's private lives?
Dch:
1. Mng xã hi là mt sn phm ca công ngh mang li nhng li thế và bt li.
2. nhn tin tc thi đã tr nên ph biến vi rt nhiu người tr tui bi vì nó là mt cách nhanh chóng và
hiu qu để giúp h gi liên lc vi bn bè ca h và các thành viên gia đình xa.
3. B m cu đang lo lắng rng cu s b nghin trò chơi trực tuyến.
4. Cp nht trng thái Facebook ca bạn được coi là microblogging.
5. Ti sao anh quá ám nh vi cuc sống riêng tư của người khác?
Speaking - trang 31 Unit 4 Sách bài tp (SBT) Tiếng anh 12 mi
1. Read and sort the following sentences into two groups of positive and negative opinions about
social media. (Đọc và sp xếp các các câu sau thành hai nhóm ý kiến tích cc và tiêu cc v phương
tin truyn thông xã hi.)
1. It is the fastest and most efficient way of communication that helps people to keep in touch with
their friends and family, using a variety of online apps such as email, chat and blog. Đó cách nhanh
nht và hiu qu nht ca giao tiếp giúp mọi người gi liên lc vi vi bn gia đình ca h, s
dng mt lot các ng dng trc tuyến như email, chat và blog.
2. It is a very exciting and memorable experience to use video chat apps to see the other person
when talking online. Đó mt tri nghim rt thú v đáng nhớ để s dng các ng dng chat video để
xem người khác khi nói chuyn trc tuyến.
3. It can expose users to inappropriate content and even cyberbullying. Nó th khiến người dùng
thy ni dung không phù hp và thm chí b hăm dọa trên mng.
4. Online language learners can be exposed to authentic language use and connect with native
language speakers. người hc ngôn ng trc tuyến có th được tiếp xúc để s dng ngôn ng đích
thc và kết ni vi người bn ng
5. It is annoying to encounter repeated themes across sites. gây phin nhiu khi gp ch đề lp
đi lặp li trên các trang web.
6. It can be addictive and time-consuming, and can make users become obsessed with the private
lives of other people. th gây nghin và tn thi gian, và th làm cho người dùng b ám nh
vi cuc sống riêng tư ca người khác.
7. It provides users with a huge store of online games, music, and video.cung cp cho người
dùng mt ca hàng khng l của các trò chơi trc tuyến, âm nhc và video.
8. It distracts young people from their schoolwork and makes them spend less time with their
friends and family. Nó sao lãng những người tr khi vic hc ca h và làm cho h dành ít thi gian vi
bn bè và gia đình ca h.
Positive opinions
Negative opinions
Đáp án:
Positive opinions
Negative opinions
1. It is the fastest and most efficient way of
communication that helps people to keep in touch with
their friends and family, using a variety of online apps
such as email, chat and blog.
3. It can expose users to inappropriate content and even
cyberbullying.
2. It is a very exciting and memorable
experience to use video chat apps to see the other
person when talking online.
5. It is annoying to encounter repeated themes across
sites.
4. Online language learners can be exposed to
authentic language use and connect with native
language speakers.
6. It can be addictive and time-consuming, and can
make users become obsessed with the private lives of
other people.
7. It provides users with a huge store of online games,
music, and video.
8. It distracts young people from their
schoolwork and makes them spend less time with their
friends and family.
2 Make a conversation expressing positive or negative opinions about social media, using the
information in the table above. (Thc hin mt cuc trò chuyn th hin ý kiến tích cc hay tiêu cc
v phương tin truyn thông xã hi, s dng các thông tin trong bng trên.)
Example (Ví d)
S1: What do you think about social media?
S2: In my opinion, it s a fast and efficient way of communication that helps people to keep in touch with
their friends and family, using a variety of online apps such as email chat and blog.
S1: But many people think that it can be addictive and time-consuming, and can make you become
obsessed with the private lives of other peopte.
S2: Well, then we should control the time we spend on socia media, and be sensible when interacting
online.
Dch:
S1: Bạn nghĩ gì v phương tiện truyn thông xã hi?
S2: Theo ý kiến ca tôi, nó là mt cách giao tiếp nhanh chóng và hiu qu giúp mọi người gi liên lc
vi vi bn bè và gia đình ca h, s dng mt lot các ng dng trc tuyến như chat email và blog.
S1: Nhưng nhiều người nghĩ rằng nó có th gây nghin và tn thi gian, và có th làm cho bn tr nên b
ám nh vi cuc sống riêng tư ca người khác.
S2: m, vy thì chúng ta nên kim soát thi gian chúng ta dành trên phương tiện truyn
thông socia, nhy cm khi tương tác trc tuyến.
Writing - trang 32 Unit 4 Sách Bài Tp (SBT) Tiếng anh 12 mi
1. Match the words/phrases/symbols in column A with those in column B. (Ni các t / cm t /
biểu tượng ct A vi nhng cái đó trong ct B.)
Đáp án:
1.f 2. a 3.e 4.c 5.g 6. b 7. d
2 Complete the following sentences with the correct words/phrases/symbols in 1. (Hoàn thành các
câu sau đây với nhng t / cm t / biểu tượng 1.)
1. In 2014, ________ students or more than 50% used social media to exchange information about
their school projects.
2. The___________ of students using magazines was significantly lower at 5%.
3. ___________ of students, or 17%, borrowed print magazines.
4. In 2014, only____________ , or 5%, borrowed magazines from the school library.
5. Exactly 25% or___________ students were still relying on print materials.
6. Print magazines and newspapers accounted for just 20 _________ of mass media use.
Đáp án:
1. a majority of : Trong năm 2014, đa s sinh viên hoc nhiu hơn 50% s dng phương tin truyn
thông xã hi để trao đổi thông tin v các d án trường hc ca h.
2. proportion/percentage: T l / phần trăm hc sinh s dng các tp chí thấp hơn đáng kể mc 5%.
3. Less than a fifth: Chưa đầy mt phần năm hc sinh, hoc 17%, n tp chí in.
4. a small minority: Trong năm 2014, chỉ có mt s nh, hoc 5%, n tp chí t thư viện trường hc.
5. a quarter of : Chính xác 25% hoc mt phần sinh viên vn da vào các vt
liu in.
6. %/percent: tp chí in n và báo ch chiếm 20% ca vic s dng phương tiện truyn thông đại chúng.
3. Below is a pie chart showing the results of a school survey. Write a paragraph of 130-160 words
describing the chart. (ới đây mt biểu đồ cho thy các kết qu ca mt cuc kho sát ca
trường. Viết một đoạn 130-160 t miêu t biểu đồ.)
Gi ý tr li:
The pie chart shows the preferred forms of mass media used by students to get information for their
school projects recorded in a survey carried out at Hoa Binh Upper Secondary School in 2014.
As we can see, in 2014, a majority of students, or more than 50%, used the Internet to get information
for their school projects. A quarter of students, or 25%, used e-books. Less than a quarter of students, or
15.5%, used online magazines. The percentage of students using print newspapers was sign ncantly
lower at 4.5%.
In conclusion, the dominant form of mass media used by the students to get information for their school
projects at Hoa Binh Upper Secondary School in 2014 was the Internet. Of all the others - the nternet,
e-books, print newspapers and online magazines - students used print newspapers the least.
biểu đồ tròn cho thy các hình thc ưa thích ca phương tiện truyn thông đại chúng được s dng
bi các hc sinh để có được thông tin cho các d án trường hc ca h đưc ghi li trong mt cuc kho
sát thc hin ti trường THCS Hòa Bình vào năm 2014.
Như chúng ta có th thy, năm 2014, đa số hc sinh, hoc hơn 50%, s dng Internet để có được thông
tin cho các d án trường hc ca h. Mt phần trong s hc sinh, hoc 25%, s dng sách điện
t. Ít hơn một phần học sinh, hay 15,5%, s dng các tp chí trc tuyến. T l hc sinh s dng báo
chí in thấp hơn đáng kể mc 4,5%.
kết lun, hình thc chi phi ca phương tin truyn thông đại chúng đưc s dng bi các hc sinh để
được thông tin cho các d án trường hc ca h ti Trường THCS Hòa Bình trong năm 2014
Internet. Trong tt c nhng th khác - Internet, sách điện t, báo in và tp chí trc tuyến - hc sinh s
dng báo in ít nht.
| 1/12

Preview text:

Pronunciation - trang 26 Unit 4 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới
1. Read all the verbs, paying attention to the pronunciation of the ending -ed. Circle the letter of
the odd one out.
(Đọc tất cả các động từ, chú ý đến cách phát âm của -ed. Khoanh tròn chữ cái của từ khác biệt) Đáp án:
1. B 2. D 3. A 4. D 5.C 6.C 7.A
2. Read aloud the following sentences, focusing on the correct pronunciation of the ending -ed.
Write (T) for a /t/ sound, (ID) for an /id/ sound, and (D) for a /d/ sound in brackets.
(Đọc to các câu
sau, tập trung vào cách phát âm đúng của -ed. Viết T cho âm /t/, ID cho âm /id/, và D cho âm /d/ ở trong ngoặc.) 1.
The history of mass media can be traced ( ) back to the days when dramas were performed ( various ancient cultures. 2.
Although we know that books had been printed ( ) earlier, the first dated printed book known
created ( ) in China in 868 AD. 3.
The printing press was invented ( ) around 1440 by a German man called Johannes Gutenberg. 4.
The phrase‘the media’started ( ) to be used ( ) in the 1920s. 5.
Until 1950s, when radio, television, and video were introduced ( ), the notion of ‘mass media’
generally restricted ( ) to print media. 6.
The audio-visual facilities became very popular because they provided ( ) both information
entertainment. The colour and sound engaged ( ) the viewers or listeners. It was easier for them
passively watch TV or listen to the radio than to actively read. 7.
The growth of mass media was driven by technology which allowed ( ) much duplication of mat during the 20th century. Đáp án:
1.T, D 2. ID, ID 3. ID 4.ID,D 5.T,ID 6. ID, D 7. D
Vocabulary & Grammar - trang 27 Unit 4 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới
1 Do the crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ.) ACROSS 1.
communicate with someone especially when working, playing or spending time with them 2.
a website where a person writes regularly about recent events or topics that interest them, usually
with photos and links to other websites that they find interesting 3.
the people who watch or listen to a particular programme (a play, a concert, a talk, etc) 4.
doing something well and thoroughly with no waste of time, money or energy 5.
a type of real-time online chat DOWN
6. the main means of communication reaching people on a large scale such as television radio, films,
newspapers, the Internet, magazines, and books
7. the time when something first begins to be widely used
8. the use of websites and applications to connect with people who share similar interests Đáp án:
2. Complete the sentences with the words from the crossword puzzle in 1. (Hoàn thành các câu với
các từ từ ô chữ trong bài 1.) 1.
The_____________ can provide useful resources for learning and teaching, stimulate interest and develop knowledge. 2.
____________ involves sending electronic messages in real time via the Internet, which are
immediately displayed on the recipient's screen. 3.
____________ helps to expand the number of people's business and social contacts by
makingconnections between individuals and companies. 4.
Most people nowadays______________ with their computers more often than with theirfamiy and friends. 5.
_____________ is the coming or arrival of something or someone that is important or worthy of note. 6.
Digital broadcasting is much more ____________ than advertising in print materials because
it allows larger audiences to access the information. Đáp án:
1. mass media 2. Instant messaging 3. Social networking
4. interact 5. Advent 6. efficient
3. Complete the following sentences with the appropriate prepositions. (Hoàn thành các câu sau
đây với các giới từ thích hợp.) 1.
The IT specialists apologised__________ being late because of the traffic jam. 2.
Minh apologised _________ his form teacher for the late submission of his essay. 3.
He was awarded a medal for saving a four-year-old boy _________ drowning. 4.
This young man specialises_________ computer software. 5.
This shampoo smells____________ bananas. 6.
If you keep making so much noise, I won't be able to concentrate _________ my work. 7.
Nobody responded_________ the complaint about the shortage of teaching resources. 8.
She always writes emails___________ us. 9.
He's talking________ his teacher____________ his new project. Đáp án:
1. for 2.to 3.from 4.in 5.like 6. on 7. to 8. to 9. to, about
4. Put the verbs in brackets in the correct tenses. Use the negative form or passive voice if
necessary.
(Đặt các động từ trong ngoặc ở các thì đúng. Sử dụng các hình thức phủ định hoặc bị động nếu cần thiết.) 1.
I (already buy)_____________ my desktop computer when I (give) _________________ a tablet PC. 2.
She (not, use)__________ any of the social networking sites until he (show)_________her how to do it 3.
Minh (have) ___________ an email account for five years when someone (hack)____________ his account 4.
She (use)_______ a simple mobile phone for ten years before she (get) ____________ a smartphone last year. 5.
By the time Minh (telephone)__________ me, I (already, finish) _____________ updating my social networking profile 6.
Charles David ‘Doc’ Herrold (be)______________an American radio broadcasting pioneer, who
(create) _________ the world's second radio station in 1909. Đáp án:
1. had already bought, was given 2. had not used, showed
3.had had, hacked 4. had used, got
5. telephoned, had already finished 6. was, created
5. Choose the correct time or quantity expressions used with the past perfect tense. (5. Chọn thời
gian hoặc số lượng biểu hiện chính xác dùng với thì quá khứ hoàn thành.) 1.
How (much/long) had you owned this mobile phone before you bought a new smartphone? 2.
I had (yet/already) finished my phone call by the time my classmate Mai arrived. 3.
Minh hadn't finished his essay (when/by) the time the submission deadline came. 4.
The form teacher had requested that all the exercises should be completed (as soon as/before dismissed the class. 5.
How (much/long) had you been on the computer before it froze? 6.
They had exchanged emails and instant messages long (after/before) they met face to face. 7.
I had always wanted to own a new tablet PC (so/as) I bought one today! Đáp án:
1. long: Bạn đã sử hữu chiếc điện thoại này bao lâu trước khi bạn mua cái mới?
2. already: Tôi đã hoàn thành cuộc điện thoại trước khi Mai- bạn cùng lớp của tôi đến
3. by : Minh đã chưa hoàn thành bài luận trước thời hạn nộp bài
4. before: Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu tất cả bài tập nên được hoàn thành trước khi anh ta giải tán lớp
5. long: Bạn đã dùng máy tính bao lâu trước khi nó đóng băng?
6. before: Họ đã trao đổi mail và tin nhắn trước khi họ gặp trực tiếp
7. so: Tôi đã luôn muốn sở hữu 1 cái máy tính bảng mới cho nên tôi mua 1 cái hôm nay!
Reading - trang 29 Unit 4 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới
1. Read the text and fill the gaps with the appropriate sentences (a-f). There is one extra
sentence.
(Đọc văn bản và điền vào các khoảng trống với các câu thích hợp (a-f). Có một câu bổ sung.)
a. On the other hand, there are many people who think that social networking can expose users to
inappropriate contents and even cyberbullying. Mặt khác, có rất nhiều người nghĩ rằng mạng xã hội có
thể phơi bày cho người sử dụng nội dung không phù hợp và thậm chí hăm dọa trên mạng.
b. The mass media can provide good resources for learning in the dassroom because we are surrounded
by it in our daily lives. phương tiện truyền thông đại chúng có thể cung cấp nguồn lực tốt cho việc
học trong lớp học vì chúng ta được bao quanh bởi nó trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
c. Many parents complain that their children spend a lot of time on social networking sites and are
distracted from their schoolwork and social life by doing homework less and spending less time with
friends and family. Nhiều bậc cha mẹ than phiền rằng con cái của họ dành nhiều thời gian trên các trang
web mạng xã hội và đang bị phân tâm khỏi học hành và đời sống xã hội bằng cách làm bài tập ở nhà ít
hơn và dành ít thời gian với bạn bè và gia đình.
d. In conclusion, social media has become popular and helpful in today's society and has a great impact
on all aspects of life. kết luận, phương tiện truyền thông xã hội đã trở nên phổ biến và hữu ích trong xã
hội ngày nay và có một ảnh hưởng lớn trên tất cả các khía cạnh của cuộc sống.
e. It has become the preferred way of interaction for young people because of its speed, convenience,
and wide range of funtions. Nó đã trở thành cách ưa thích về sự tương tác với những người trẻ tuổi vì tốc
độ, thuận tiện, và phạm vi rộng lớn của các chức năng.
f. Social networking, which are closely tied to the Internet, have had a strong influence on people and
society, and have changed their habits and behaviour. mạng xã hội, được gắn chặt với Internet, đã có
một ảnh hưởng mạnh mẽ đối với con người và xã hội, và đã thay đổi thói quen và hành vi của họ.
The Internet has been the most exciting medium among all other forms of mass media because of its
diversified services and constant development. (1)_________________________________________
While most people hold positive opinions about social networking, there are some negative views as well.
Many people think social networking is good for several reasons. It is a fast and efficient way of
communication that helps people to keep in touch with friends and family by sharing photos and using
various apps such as instant messaging. (2)_____________________________________ People who
want to see the person they are talking to online can easily do that by using a video chat app. Those who
want to learn a new language like social networking because they can be exposed to authentic language,
use and connect with native speakers online. People who want to express their thoughts and opinions,
and share information with their friends or followers can do that via either microblogging or taking part
in online discussion forums.Those who want to relax and escape from reality can access a huge store of
online games, music and videos in different genres.
(3)___________________________________________ Some people complain that it is annoying to
encounter repeated themes across sites. Some say they cannot sense the emotion or enthusiasm from the
other person because there is no face-to-face communication. Many think social networking can be
addictive and time-consuming if users spend most of their day on useless microblogging or become
obsessed with the private lives of other people. (4)______________________________________ A lot
of teachers think microblogging can promote laziness and poor writing skills because students tend to
post very short messages and rely heavily on the Internet as their source of information. These are some
of the many negative views on social networking.
(5)________________________________________ However, people's opinions about its benefits
differ because of their experiences, social background and age. It is clear that social media comes with
great responsibility, and people should fully understand the risks before they start using this modern tool. Đáp án: 1.f 2. e 3.a 4.c 5.d
2. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.) 1.
Which mass media form is considered the most exciting? 2.
Why do young people like instant messaging? 3.
How can people relax and escape from reality? 4.
What is the risk of using social networking? 5.
Why do many people think social networking can be addictive? 6.
Why do people have different opinions about social media? Gợi ý trả lời: 1. It is the Internet. 2.
Because it is fast, convenient, and multi-functional. 3.
They can play online games, listen to music, and watch videos. 4.
Users can be exposed to inappropriate content or even cyberbullying. 5.
Because users can spend a lot of time on posting short updates about themselves, and become
obsessed with the private lives of other people. 6.
Because it has positive as well as negative effects on users. Dịch: 1. Nó là Internet. 2.
Bởi vì nó nhanh, tiện lợi và đa chức năng. 3.
Họ có thể chơi trò chơi trực tuyến, nghe nhạc và xem video. 4.
Người dùng có thể bị tiếp xúc với nội dung không phù hợp hoặc thậm chí bị hăm dọa trên mạng. 5.
Bởi vì người dùng có thể dành nhiều thời gian vào việc đăng cập nhật ngắn về bản thân mình, và
trở nên bị ám ảnh với cuộc sống riêng tư của người khác. 6.
Bởi vì nó có tác dụng tích cực cũng như tiêu cực đến người sử dụng.
3. Write down the words/phrases in the text which mean the following: (Viết các từ/cụm từ trong bài mà có nghĩa như sau:) 1.
the use of websites or other online technologies to communicate with people and share
information, resources, etc. việc sử dụng các trang web hoặc các công nghệ trực tuyến khác để giao
tiếp với mọi người và chia sẻ thông tin, tài nguyên, vv 2.
exchanging text messages in real time between two or more people on the Internet. trao đổi tin
nhắn văn bản trong thời gian thực giữa hai hoặc nhiều người trên Internet 3.
unable to stop doing, using or taking something. không thể ngừng làm, sử dụng, lấy cái gì 4.
the act of posting brief entries on a blog or social-media website. hành động đăng các mục ngắn
gọn trên một blog hoặc trang web truyền thông xã hội 5.
be constantly worried about something or somebody all the time. liên tục lo lắng về điều gì
đó hoặc ai đó tất cả các thời gian Đáp án: 1. social networking 2. instant messaging 3. addictive 4. microblogging 5. obsessed
4. Make sentences with the appropriate form of the words/phrases you have found in1. (Tạo các
câu với hình thức thích hợp của các từ / cụm từ bạn đã tìm thấy trong 1.) Gợi ý đáp án: 1.
Social networking is a product of technology which brings about advantages and dsadvantages. 2.
Instant messaging have becomne popular with a lot of youngsters because it is a fast and efficient
way to help them to keep in touch with their friends and family members miles away. 3.
His parents are worried that he would be addicted to online games. 4.
Updating your Facebook status is regarded as microblogging. 5.
Why was he so obsessed with other people's private lives? Dịch:
1. Mạng xã hội là một sản phẩm của công nghệ mà mang lại những lợi thế và bất lợi.
2. nhắn tin tức thời đã trở nên phổ biến với rất nhiều người trẻ tuổi bởi vì nó là một cách nhanh chóng và
hiệu quả để giúp họ giữ liên lạc với bạn bè của họ và các thành viên gia đình ở xa.
3. Bố mẹ cậu đang lo lắng rằng cậu sẽ bị nghiện trò chơi trực tuyến.
4. Cập nhật trạng thái Facebook của bạn được coi là microblogging.
5. Tại sao anh quá ám ảnh với cuộc sống riêng tư của người khác?
Speaking - trang 31 Unit 4 Sách bài tập (SBT) Tiếng anh 12 mới

1. Read and sort the following sentences into two groups of positive and negative opinions about
social media.
(Đọc và sắp xếp các các câu sau thành hai nhóm ý kiến tích cực và tiêu cực về phương
tiện truyền thông xã hội.) 1.
It is the fastest and most efficient way of communication that helps people to keep in touch with
their friends and family, using a variety of online apps such as email, chat and blog. Đó là cách nhanh
nhất và hiệu quả nhất của giao tiếp giúp mọi người giữ liên lạc với với bạn bè và gia đình của họ, sử
dụng một loạt các ứng dụng trực tuyến như email, chat và blog. 2.
It is a very exciting and memorable experience to use video chat apps to see the other person
when talking online. Đó một trải nghiệm rất thú vị và đáng nhớ để sử dụng các ứng dụng chat video để
xem người khác khi nói chuyện trực tuyến. 3.
It can expose users to inappropriate content and even cyberbullying. Nó có thể khiến người dùng
thấy nội dung không phù hợp và thậm chí bị hăm dọa trên mạng. 4.
Online language learners can be exposed to authentic language use and connect with native
language speakers. người học ngôn ngữ trực tuyến có thể được tiếp xúc để sử dụng ngôn ngữ đích
thực và kết nối với người bản ngữ 5.
It is annoying to encounter repeated themes across sites. Nó gây phiền nhiễu khi gặp chủ đề lặp
đi lặp lại trên các trang web. 6.
It can be addictive and time-consuming, and can make users become obsessed with the private
lives of other people. Nó có thể gây nghiện và tốn thời gian, và có thể làm cho người dùng bị ám ảnh
với cuộc sống riêng tư của người khác. 7.
It provides users with a huge store of online games, music, and video. Nó cung cấp cho người
dùng một cửa hàng khổng lồ của các trò chơi trực tuyến, âm nhạc và video. 8.
It distracts young people from their schoolwork and makes them spend less time with their
friends and family. Nó sao lãng những người trẻ khỏi việc học của họ và làm cho họ dành ít thời gian với
bạn bè và gia đình của họ. Positive opinions Negative opinions Đáp án: Positive opinions Negative opinions
1. It is the fastest and most efficient way of 3. It can expose users to inappropriate content and even
communication that helps people to keep in touch with cyberbullying.
their friends and family, using a variety of online apps such as email, chat and blog.
2. It is a very exciting and memorable
5. It is annoying to encounter repeated themes across sites.
experience to use video chat apps to see the other person when talking online.
4. Online language learners can be exposed to 6. It can be addictive and time-consuming, and can
authentic language use and connect with native make users become obsessed with the private lives of language speakers. other people.
7. It provides users with a huge store of online games, 8. It distracts young people from their music, and video.
schoolwork and makes them spend less time with their friends and family.
2 Make a conversation expressing positive or negative opinions about social media, using the
information in the table above.
(Thực hiện một cuộc trò chuyện thể hiện ý kiến tích cực hay tiêu cực
về phương tiện truyền thông xã hội, sử dụng các thông tin trong bảng trên.) Example (Ví dụ)
S1: What do you think about social media?
S2: In my opinion, it s a fast and efficient way of communication that helps people to keep in touch with
their friends and family, using a variety of online apps such as email chat and blog.
S1: But many people think that it can be addictive and time-consuming, and can make you become
obsessed with the private lives of other peopte.
S2: Well, then we should control the time we spend on socia media, and be sensible when interacting online. Dịch:
S1: Bạn nghĩ gì về phương tiện truyền thông xã hội?
S2: Theo ý kiến của tôi, nó là một cách giao tiếp nhanh chóng và hiệu quả giúp mọi người giữ liên lạc
với với bạn bè và gia đình của họ, sử dụng một loạt các ứng dụng trực tuyến như chat email và blog.
S1: Nhưng nhiều người nghĩ rằng nó có thể gây nghiện và tốn thời gian, và có thể làm cho bạn trở nên bị
ám ảnh với cuộc sống riêng tư của người khác.
S2: Ừm, vậy thì chúng ta nên kiểm soát thời gian chúng ta dành trên phương tiện truyền
thông socia, và nhạy cảm khi tương tác trực tuyến.
Writing - trang 32 Unit 4 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới

1. Match the words/phrases/symbols in column A with those in column B. (Nối các từ / cụm từ /
biểu tượng ở cột A với những cái đó trong cột B.) Đáp án:
1.f 2. a 3.e 4.c 5.g 6. b 7. d
2 Complete the following sentences with the correct words/phrases/symbols in 1. (Hoàn thành các
câu sau đây với những từ / cụm từ / biểu tượng ở 1.) 1.
In 2014, ________ students or more than 50% used social media to exchange information about their school projects. 2.
The___________ of students using magazines was significantly lower at 5%. 3.
___________ of students, or 17%, borrowed print magazines. 4.
In 2014, only____________ , or 5%, borrowed magazines from the school library. 5.
Exactly 25% or___________ students were still relying on print materials. 6.
Print magazines and newspapers accounted for just 20 _________ of mass media use. Đáp án:
1. a majority of : Trong năm 2014, đa số sinh viên hoặc nhiều hơn 50% sử dụng phương tiện truyền
thông xã hội để trao đổi thông tin về các dự án trường học của họ.
2. proportion/percentage: Tỷ lệ / phần trăm học sinh sử dụng các tạp chí là thấp hơn đáng kể ở mức 5%.
3. Less than a fifth: Chưa đầy một phần năm học sinh, hoặc 17%, mượn tạp chí in.
4. a small minority: Trong năm 2014, chỉ có một số nhỏ, hoặc 5%, mượn tạp chí từ thư viện trường học. 5. a quarter of : Chính xác 25% hoặc một phần
tư sinh viên vẫn dựa vào các vật liệu in.
6. %/percent: tạp chí in ấn và báo chỉ chiếm 20% của việc sử dụng phương tiện truyền thông đại chúng.
3. Below is a pie chart showing the results of a school survey. Write a paragraph of 130-160 words
describing the chart.
(Dưới đây một biểu đồ cho thấy các kết quả của một cuộc khảo sát của
trường. Viết một đoạn 130-160 từ miêu tả biểu đồ.) Gợi ý trả lời:
The pie chart shows the preferred forms of mass media used by students to get information for their
school projects recorded in a survey carried out at Hoa Binh Upper Secondary School in 2014.
As we can see, in 2014, a majority of students, or more than 50%, used the Internet to get information
for their school projects. A quarter of students, or 25%, used e-books. Less than a quarter of students, or
15.5%, used online magazines. The percentage of students using print newspapers was sign ncantly lower at 4.5%.
In conclusion, the dominant form of mass media used by the students to get information for their school
projects at Hoa Binh Upper Secondary School in 2014 was the Internet. Of all the others - the nternet,
e-books, print newspapers and online magazines - students used print newspapers the least.
biểu đồ tròn cho thấy các hình thức ưa thích của phương tiện truyền thông đại chúng được sử dụng
bởi các học sinh để có được thông tin cho các dự án trường học của họ được ghi lại trong một cuộc khảo
sát thực hiện tại trường THCS Hòa Bình vào năm 2014.
Như chúng ta có thể thấy, ở năm 2014, đa số học sinh, hoặc hơn 50%, sử dụng Internet để có được thông
tin cho các dự án trường học của họ. Một phần tư trong số học sinh, hoặc 25%, sử dụng sách điện
tử. Ít hơn một phần tư học sinh, hay 15,5%, sử dụng các tạp chí trực tuyến. Tỷ lệ học sinh sử dụng báo
chí in là thấp hơn đáng kể ở mức 4,5%.
kết luận, hình thức chi phối của phương tiện truyền thông đại chúng được sử dụng bởi các học sinh để có
được thông tin cho các dự án trường học của họ tại Trường THCS Hòa Bình trong năm 2014
là Internet. Trong tất cả những thứ khác - Internet, sách điện tử, báo in và tạp chí trực tuyến - học sinh sử dụng báo in ít nhất.