Giải bài tập SGK Lịch Sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX

Giải bài tập SGK Lịch Sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt môn Lịch Sử 12, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Gii bài tp SGK Lch s 12 bài 10: Cách mng khoa hc công ngh và xu
thế toàn cu hóa na sau thế k XX
Câu 1: y nêu đặc điểm chính ca cuc cách mng khoa hc công ngh trong na
sau thế k XX?
ng dn gii:
Đặc điểm chính ca cuc cách mng khoa hc công ngh trong na sau thế k XX:
- Khoa hc tr thành lực ng sn xut trc tiếp, khác vi cuc CM công nghip thế
k XVIII.
- Trong cuc CM KH- KT hiện đại, mọi phát minh thuật đều bt ngun t nghiên
cu khoa hc.
- Khoa hc gn lin với thut, khoa học đi trước m đường cho sn xut, khoa hc
đã tham gia trực tiếp vào sn xut, tr thành ngun gc chính ca nhng tiến b
thut và công ngh.
Câu 2: Xu thế toàn cầu hóa được th hin trên những lĩnh vực nào?
ng dn gii:
Toàn cầu hóa được biu hin trên các mt sau:
+ Th nht, s phát triển và tác động ca các quan h thương mại quc tế.
+ Th hai, s phát triển tác động ca các công ty xuyên quc gia. Hin nay, 500
công ty xuyên quc gia trên thế giới đã kiểm soát ¾ giá tr thương mại toàn cu.
+ Th ba, s sát nhp hp nht các công ty thành nhng tập đoàn sản xut ln
nhằm tăng cường kh năng cạnh tranh.
+ Th tư, sự ra đời các t chc liên kết kinh tế, tài chính quc tế và khu vực như Ngân
hàng thế gii (WB), T chức Thương mi Thế gii (WTO), Liên minh châu Âu (EU),
Hiệp ước Thương mại t do Bắc (NAFTA), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á -
Thái Bình Dương (APEC)..
Câu 3: Hãy gii thích thế nào khoa học đã trở thành mi lc ng sn xut trc
tiếp?
ng dn gii:
Khoa học đã trở thành mi lực lượng sn xut trc tiếp nghĩa là:
+ Đặc điểm ln nht ca cuc cách mng khoa hc - công ngh hin nay khoa hc
kĩ thuật và sn xut gn bó mt thiết vi nhau.
+ Nếu như các phát minh ln ca cuc cách mng công nghip thế k XVIII như y
hơi nước, maý phát điện…chủ yếu bt ngun t nhng ci tiến v thuật, nhng
người phát minh không phi nhng nhà khoa hc những người lao động trc
tiếp thì nhng phát minh ca khoa hc - công ngh ngun gốc sâu xa hơn nhiều:
Ngày nay, mọi phát minh kĩ thuật đều bt ngun t nghiên cu khoa hc. Khoa học đi
trước m đường cho thuật. Đến lượt mình, thuật lại đi trước m đường cho sn
xuất. Đầu vào khoa học mang li hiu qu ngày càng cao. Thi gian nghiên cu
khoa học đến ng dng vào sn xuất được rút ngn li.
+ Như vậy khoa học đã thực s xâm nhp vào sn xut, tr thành mt lực lượng sn
xut trc tiếp.
Câu 4: sao nói: “Toàn cầu hóa va thời vừa thách thức đối vi các nước
đang phát triển?
ng dn gii:
Toàn cu hóa va là thời cơ vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển. C th
- V thời cơ:
+ T sau Chiến tranh lnh, hòa bình thế giới được cng cố, nguy chiến tranh thế
gii b đẩy lùi. Xu thế chung ca thế gii là hòa bình, ổn định và hp tác phát trin.
+ Các quốc gia đu ra sức điều chnh chiến lược phát trin và ly kinh tế làm trng
điểm, cùng s tăng trưởng hp tác tham gia các liên minh kinh tế khu vc và quc
tế.
+ Các nước đang phát trin có th khai thác các ngun vốn đầu tư, thuật công ngh
kinh nghim qun t bên ngoài, nht các tiến b khoa hc-thuật để th:
“đi tắt đón đầu” rút ngắn thi gian xây dng và phát triển đất nước…
+ Như thế, bi cnh chung ca thế gii nhiều hội thun lợi cho các nước
trong công cuc phát triển đất nước. Vấn đề là có tm nhìn và nm bt kp thi, không
b l thời cơ.
-V thách thc:
+ Các nước đang phát trin cn nhn thức đầy đủ s cn thiết tt yếu tìm kiếm con
đường, cách thc hp nht trong quá trình hi nhp quc tế-phát huy thế mnh: hn
chế vi mc thp nht nhng ri ro, bt li và c sai lm; có những bước đi thích hợp,
kp thi.
+ Phn lớn các nước đang phát triển đều t điểm xut phát thp v kinh tế, trình độ
dân trí thp, ngun nhân lực đào tạo có chất lượng còn nhiu hn chế.
+ S cnh tranh quyết lit ca th trường thế gii các quan h kinh tế quc dân còn
nhiu bất bình đẳng, gây nhiu thit hại đối với các nước đang phát triển.
+ Vấn đề s dng có hiu qu các ngun vn vay.
+ Vấn đ gi gìn, bo v bn sc bn sắc văn hóa dân tộc, kết hp hài hòa gia truyn
thng và hiện đại…
Câu 5: Trình y nhng biến đổi v mi mt ca Liên Xô sau hai kế hoạch 5 năm đu
tiên?
ng dn gii:
- V kinh tế:
+ Công nghip: công cuc công nghiệp hóa ngày càng đưc m rộng, đưa Liên từ
một nước nông nghip lc hu tr thành một nước công nghip xã hi ch nghĩa.
NĂM 1937, sản lượng công nghip chiếm 77,4% tng sn phm quc dân.
+ Nông nghip: 90% s nông h vi trên 90% diện tích canh tác đã được đưa vào nền
nông nghip tp th hóa, quy sn xut lớn sở vt chất thuật được
gii hóa.
- V chính tr - hi: gi vng bo v thành qu của CM tháng Mười, làm cho
nhà nước Liên Xô phát trin ổn định.
- V văn hóa – giáo dục: đã thanh toán được nn mù ch, xây dng h thng giáo dc
thng nht.
=> Nhng thành tu trên góp phn khẳng định s tn ti vng chc của nnước
hi ch nghĩa ở Liên Xô.
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập SGK Lịch sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu
thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm chính của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ trong nửa sau thế kỉ XX? Hướng dẫn giải:
Đặc điểm chính của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ trong nửa sau thế kỉ XX:
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, khác với cuộc CM công nghiệp thế kỉ XVIII.
- Trong cuộc CM KH- KT hiện đại, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
- Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho sản xuất, khoa học
đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
Câu 2: Xu thế toàn cầu hóa được thể hiện trên những lĩnh vực nào? Hướng dẫn giải:
Toàn cầu hóa được biểu hiện trên các mặt sau:
+ Thứ nhất, sự phát triển và tác động của các quan hệ thương mại quốc tế.
+ Thứ hai, sự phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia. Hiện nay, 500
công ty xuyên quốc gia trên thế giới đã kiểm soát ¾ giá trị thương mại toàn cầu.
+ Thứ ba, sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn sản xuất lớn
nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh.
+ Thứ tư, sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực như Ngân
hàng thế giới (WB), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Liên minh châu Âu (EU),
Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC)..
Câu 3: Hãy giải thích thế nào là khoa học đã trở thành mối lực lượng sản xuất trực tiếp? Hướng dẫn giải:
Khoa học đã trở thành mối lực lượng sản xuất trực tiếp nghĩa là:
+ Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện nay là khoa học
kĩ thuật và sản xuất gắn bó mật thiết với nhau.
+ Nếu như các phát minh lớn của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII như máy
hơi nước, maý phát điện…chủ yếu bắt nguồn từ những cải tiến về kĩ thuật, những
người phát minh không phải những nhà khoa học mà là những người lao động trực
tiếp thì những phát minh của khoa học - công nghệ có nguồn gốc sâu xa hơn nhiều:
Ngày nay, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học đi
trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản
xuất. Đầu tư vào khoa học mang lại hiệu quả ngày càng cao. Thời gian nghiên cứu
khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn lại.
+ Như vậy khoa học đã thực sự xâm nhập vào sản xuất, trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 4: Vì sao nói: “Toàn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển? Hướng dẫn giải:
Toàn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển. Cụ thể là - Về thời cơ:
+ Từ sau Chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, nguy cơ chiến tranh thế
giới bị đẩy lùi. Xu thế chung của thế giới là hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.
+ Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển và lấy kinh tế làm trọng
điểm, cùng sự tăng trưởng hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
+ Các nước đang phát triển có thể khai thác các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ
và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài, nhất là các tiến bộ khoa học-kĩ thuật để có thể:
“đi tắt đón đầu” rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước…
+ Như thế, bối cảnh chung của thế giới là có nhiều cơ hội và thuận lợi cho các nước
trong công cuộc phát triển đất nước. Vấn đề là có tầm nhìn và nắm bắt kịp thời, không bỏ lỡ thời cơ. -Về thách thức:
+ Các nước đang phát triển cần nhận thức đầy đủ sự cần thiết tất yếu và tìm kiếm con
đường, cách thức hợp lí nhất trong quá trình hội nhập quốc tế-phát huy thế mạnh: hạn
chế với mức thấp nhất những rủi ro, bất lợi và cả sai lầm; có những bước đi thích hợp, kịp thời.
+ Phần lớn các nước đang phát triển đều từ điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ
dân trí thấp, nguồn nhân lực đào tạo có chất lượng còn nhiều hạn chế.
+ Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới và các quan hệ kinh tế quốc dân còn
nhiều bất bình đẳng, gây nhiều thiệt hại đối với các nước đang phát triển.
+ Vấn đề sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vay.
+ Vấn đề giữ gìn, bảo vệ bản sắc bản sắc văn hóa dân tộc, kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại…
Câu 5: Trình bày những biến đổi về mọi mặt của Liên Xô sau hai kế hoạch 5 năm đầu tiên? Hướng dẫn giải: - Về kinh tế:
+ Công nghiệp: công cuộc công nghiệp hóa ngày càng được mở rộng, đưa Liên Xô từ
một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một nước công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
NĂM 1937, sản lượng công nghiệp chiếm 77,4% tổng sản phẩm quốc dân.
+ Nông nghiệp: 90% số nông hộ với trên 90% diện tích canh tác đã được đưa vào nền
nông nghiệp tập thể hóa, có quy mô sản xuất lớn và cơ sở vật chất kĩ thuật được cơ giới hóa.
- Về chính trị - xã hội: giữ vững và bảo vệ thành quả của CM tháng Mười, làm cho
nhà nước Liên Xô phát triển ổn định.
- Về văn hóa – giáo dục: đã thanh toán được nạn mù chữ, xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất.
=> Những thành tựu trên góp phần khẳng định sự tồn tại vững chắc của nhà nước xã
hội chủ nghĩa ở Liên Xô.