Giải bài tập SGK Sinh học lớp 12 bài 47: Ôn tập phần tiến hóa và sinh học

Giải bài tập SGK Sinh học lớp 12 bài 47: Ôn tập phần tiến hóa và sinh học được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách giáo khoa về các cơ quan phân tích thị giác nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 12. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Gii bài tp SGK Sinh hc lp 12 bài 47: Ôn tp phn tiến
hóa và Sinh hc
Bài 1: Tiến hóa nh là gì?
Tiến hoá nh quá trình làm biến đổi cu trúc di truyn ca qun th (biến đổi v tn
s alen tn s các kiu gen ca qun th). Quá trình tiến hoá nh din ra trên quy
mô ca mt qun th din biến không ngng dưới tác đng ca các nhân t tiến
hoá.
Bài 2: Gii thích đ (hình 47.1) bằng cách đin các t tch hp vào bên cnh các
mũi tên?
Đột biến phát sinh trong quá trình sinh sn to ngun biến d cấp để ri qua sinh
sn to ra các biến di t hp (biến d th cp). Sinh sn hu tính to ra rt nhiu kiu
gen khác nhau (biến d t hp) đời sau. Các kiu gen trong những môi trường c th
s cho ra nhng kiu hình khác nhau.
Các th vic kiu hình khác nhau s khác bit nhau v kh năng sống sót cũng
như v kh năng sinh sản (chu s tác động ca CLTN) nên hoc là sống sót được
(nhng th kiu nh thích nghi) hoc không sng sót hay kh năng sinh sản
kém (nhng cá th kiu hình không thích nghi).
Bài 3: Nhng nhân t tiến hoá nào làm thay đổi tn s alen ca qun th? Nhân t
tiến hoá nào làm thay đổi tn s alen nhanh nht chm nht? Nhân t tiến hoá nào
quy đnh chiu hướng tiến hoá?
Các nhân t tiến hoá làm thay đổi tn s alen ca qun th là: đột biến, CLTN, di
nhp gen, các yếu t ngu nhiên. Nhân t liên hoá nào làm thay đi tn s alen nhanh
nhtn tu thuc vào nhiều điều kin khác nhau.
d, nếu qun th có ch thước nh thì c yếu t ngu nhiên lại đóng vai trò
chính trong việc làm thay đổi nhanh chóng tn s alen ca qun th. Thm chí mt
gen lợi cũng có thể nhanh chóng b biến mt hoàn toàn khi qun th.
+ CLTN cũng là nhân t làm thay đi tn s alen ca qun th mt cách nhanh chóng
nếu áp lc CLTN chng li các alen tri.
+ Trong các nhân t tiến hoá thì đt biến nhân t làm thay đổi tn s alen ca qun
th mt cách chm nht. tn s đột biến nhìn chung trong t nhiên ch vào khong
t 10′6 đến 10-4.
Bài 4: Giải thích sơ đ hình 47.2
T đầu hai qun thn có th trao đổi vn gen cho nhau (s cách li chưa hoàn toàn)
t vn ch là hai qun th ca mt loài. Lâu dn s trao đổi vn gen gia hai qun thế
gim dn (s cách li gia hai qun th ngàv một được tăng cường) thì các qun th
cách li tích lu nhng kc bit v tn s alen thành phn kiu gen dẫn đến hình
thành nên các chủng địa lí.
Nếu s trao đổi vn sen gia các chng ngày mt gim dn thì s khác bit gia các
chúng có th càng ln và hai qun th ban đầu có th tr thành hai loài ph (các cá th
vn th giao phối được vi nhau và sinh ra đời con hu th nhưng s giao phi
gia các loài ph như vậy rt ít xy ra).
Khi s trao đổi vn gen gia các loài ph hoàn toàn không xảy ra, điều này nghĩa
giữa chúng đã sự cách li sinh sn hoàn toàn thì hai li ph s tr thành hai loài
khác nhau.
Bài 5: Nêu các điểm khác bit gia quá trình nh thành loài bằng con đường cách li
đa lí vi quá trình hình thành loài bng con đường lai xa và đa bội hoá.
Cách li đa nhng tr ngi v mặt địa như ng núi, biển,… ngăn cách các
thế ca các qun th cùng loài gp g và giao phi vi nhau.
+ Do các tr ngi v mặt đa lí, mt qun th ban đầu được chia thành nhiu qun
th cách li vi nhau.
+ Nhng qun th nh sng cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dn
dn s được chn lc t nhiên (CLTN) các nhân t tiến.hoá khác làm cho khác bit
v tn s alen và thành phn kiu gen.
+ S khác bit v tn s alen dn dần được tích lu dần đến một lúc nào đó có thể
xut hin các tr ngi dẫn đến cách li sinh sn.
Nhiu li thc vt h hàng gn i thể th phn cho nhau to nên con lai
sc sống. Lai xa kèm theo đa bội hoá cũng góp phần nh tnh nên li mi trong
cùng mt khu vực đa s sai khác v mt NST đã nhanh chóng dẫn đến s cách li
sinh sn.
Bài 6: Tiến hoá văn hoá là gì? Loài người ngày nay n chu s tác động ca các
nhân t tiến hoá sinh hc hay không? Gii thích.
Sau khi được hình thành, li người hin nay vi những đặc điểm ni bt vi b não
phát trin, cu trúc thanh qun cho phép phát trin tiếng nói, bàn tay vi các ngón tay
linh hot giúp chế to s dng ng cụ,con người đã được kh năng tiến hoá
văn hoá.
Trong vài thế k qua, vi s phát trin ca khoa hc công ngh, thông qua quá
tnh hc tập trong đời sống, con ni đã được ci thiện chưa tng thy, tui th
được gia tăng đáng kể t thế h này sang thế h khác mà không cn có nhng biến đổi
tch nghi nào v mt th cht (tiến hoá sinh hc).
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập SGK Sinh học lớp 12 bài 47: Ôn tập phần tiến hóa và Sinh học
Bài 1: Tiến hóa nhỏ là gì?
Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần
số alen và tần số các kiểu gen của quần thể). Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy
mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
Bài 2: Giải thích sơ đồ (hình 47.1) bằng cách điền các từ thích hợp vào bên cạnh các mũi tên?
– Đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản tạo nguồn biến dị sơ cấp để rồi qua sinh
sản tạo ra các biến di tổ hợp (biến dị thứ cấp). Sinh sản hữu tính tạo ra rất nhiều kiểu
gen khác nhau (biến dị tổ hợp) ở đời sau. Các kiểu gen trong những môi trường cụ thể
sẽ cho ra những kiểu hình khác nhau.
– Các cá thể với các kiểu hình khác nhau sẽ khác biệt nhau về khả năng sống sót cũng
như về khả năng sinh sản (chịu sự tác động của CLTN) nên hoặc là sống sót được
(những cá thể có kiểu hình thích nghi) hoặc không sống sót hay khả năng sinh sản
kém (những cá thể có kiểu hình không thích nghi).
Bài 3: Những nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi tần số alen của quần thể? Nhân tố
tiến hoá nào làm thay đổi tần số alen nhanh nhất và chậm nhất? Nhân tố tiến hoá nào
quy định chiều hướng tiến hoá?
– Các nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể là: đột biến, CLTN, di
nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên. Nhân tố liên hoá nào làm thay đổi tần số alen nhanh
nhất còn tuỳ thuộc vào nhiều điều kiện khác nhau.
– Ví dụ, nếu quần thể có kích thước nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên lại đóng vai trò
chính trong việc làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể. Thậm chí một
gen có lợi cũng có thể nhanh chóng bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể.
+ CLTN cũng là nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng
nếu áp lực CLTN chống lại các alen trội.
+ Trong các nhân tố tiến hoá thì đột biến là nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần
thể một cách chậm nhất. Vì tần số đột biến nhìn chung trong tự nhiên chỉ vào khoảng từ 10′6 đến 10-4.
Bài 4: Giải thích sơ đồ hình 47.2
– Từ đầu hai quần thể còn có thể trao đổi vốn gen cho nhau (sự cách li chưa hoàn toàn)
thì vẫn chỉ là hai quần thể của một loài. Lâu dần sự trao đổi vốn gen giữa hai quần thế
giảm dần (sự cách li giữa hai quần thể ngàv một được tăng cường) thì các quần thể
cách li tích luỹ những khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen dẫn đến hình
thành nên các chủng địa lí.
– Nếu sự trao đổi vốn sen giữa các chủng ngày một giảm dần thì sự khác biệt giữa các
chúng có thể càng lớn và hai quần thể ban đầu có thể trở thành hai loài phụ (các cá thể
vẫn có thể giao phối được với nhau và sinh ra đời con hữu thụ nhưng sự giao phối
giữa các loài phụ như vậy rất ít xảy ra).
– Khi sự trao đổi vốn gen giữa các loài phụ hoàn toàn không xảy ra, điều này có nghĩa
là giữa chúng đã có sự cách li sinh sản hoàn toàn thì hai loài phụ sẽ trở thành hai loài khác nhau.
Bài 5: Nêu các điểm khác biệt giữa quá trình hình thành loài bằng con đường cách li
địa lí với quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
– Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông núi, biển,… ngăn cách các cá
thế của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
+ Do có các trở ngại về mặt địa lí, một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau.
+ Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dần
dần sẽ được chọn lọc tự nhiên (CLTN) và các nhân tố tiến.hoá khác làm cho khác biệt
về tần số alen và thành phần kiểu gen.
+ Sự khác biệt về tần số alen dần dần được tích luỹ dần và đến một lúc nào đó có thể
xuất hiện các trở ngại dẫn đến cách li sinh sản.
– Nhiều loài thực vật có họ hàng gần gũi có thể thụ phấn cho nhau tạo nên con lai có
sức sống. Lai xa kèm theo đa bội hoá cũng góp phần hình thành nên loài mới trong
cùng một khu vực địa lí vì sự sai khác về mặt NST đã nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.
Bài 6: Tiến hoá văn hoá là gì? Loài người ngày nay còn chịu sự tác động của các
nhân tố tiến hoá sinh học hay không? Giải thích.
– Sau khi được hình thành, loài người hiện nay với những đặc điểm nổi bật với bộ não
phát triển, cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay với các ngón tay
linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ,… con người đã có được khả năng tiến hoá văn hoá.
– Trong vài thế kỉ qua, với sự phát triển của khoa học và công nghệ, thông qua quá
trình học tập và trong đời sống, con người đã được cải thiện chưa từng thấy, tuổi thọ
được gia tăng đáng kể từ thế hệ này sang thế hệ khác mà không cần có những biến đổi
thích nghi nào về mặt thể chất (tiến hoá sinh học).