Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 4: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 4: MUSIC AND ARTS hướng dẫn soạn bài và trả lời câu hỏi Getting Started Unit 4 Lớp 7 Trang 38 SGK, A Closer Look 1 Unit 4 Lớp 7 Trang 40 SGK, A Closer Look 2 Unit 4 Lớp 7 Trang 41 SGK

Gii bài tp SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 4: GETTING
STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
GETTING STARTED (BT ĐU)
1. LISTEN AND READ (NGHE VÀ ĐC)
Bài dch
MUSIC AND ARTS (ÂM NHC VÀ NGH THUT)
Nick: Chào Dương. Mi vic thế nào?
Dương: n. À, gần đây cậu đã đến thăm phòng trin lãm ngh thuật "Crazy Paint" chưa? Nick:
Chưa, mình chưa. Mình có nghe nói rằng nó không hay như trước kia.
Dương: Ồ không. Nó tuyt lm. Mình tới đó tuần trưc. Các bc v rt tuyt. Thế cui tun này
chúng mình s làm gì nhi?
Nick: Đ mình xem nào. Nhóm La La Las đang chơi ở câu lc b Tui Tr, hãy tới đó đi.
Dương: Nhưng chúng mình có thể xem bui hòa nhc trc tiếp trên ti vi mà.
Nick: Đi đi mà. Hoàn toàn khác khi chúng mình xem tại đó - các nhc công, đám đông, ánh đèn
màu, không khí...s rt tuyt.
Dương: Mình không thích tiếng n, Nick. Nhc pop n ào tht s không phi điu mình thích.
Nick: Thôi nào Dương. Nó s hay lắm đấy.
Dương: Thế đi xem phim thì sao? Mình thích phim.
Nick: Mình cũng thế. OK, chúng ta có th đi xem phim nếu mình đưc chn phim.
a. Are these sentences true (T) or false (F)? (Những câu sau đây đúng (T) hay sai (F)?)
1. T 2. F 3.T 4. F 5. T
b. Finish the following sentences by writing one word /phrase from the conversation. (Hoàn
thành các câu sau bng cách viết mt t/ mt cm t t đon hi thoi.)
1. as good as 2. loud 3. fantastic 4. in person 5. cinema
c. Find these expressions in the conversation. Check what they mean. (Tìm nhng cm t này
trong đoạn hi thoi. Kiểm tra xem chúng có nghĩa là gì.)
1. Let me see (Để i xem): Used when you are thinking of what to say or reply. (Đưc dùng khi
bạn đang nghĩ đến điều cn nói hoc tr li.)
2. Come on (Thôi nào): Used to show that you don't agree with the thing someone has just said.
(Đưc dùng đ th hin rng bạn không đng ý vi điều ngưi khác va nói.)
3. It isn't my thing (Không phi điu t thích): Used to show that you don't like something. (Đưc
dùng để th hin cái bn không thích.)
d. Work in pairs. Make short role-plays with the expressions above. Then practise them. (Làm
vic theo cặp. Đóng vai sử dng các cm t trên. Sau đó thực hành chúng.)
Suggested answer (Câu tr li gi ý)
Ví d:
A: We'll go to the theatre next Sunday. Can you go, too? (Chúng mình s đi xem kịch ch nht ti.
Bạn cũng đi được, phi không?)
B: Let me see. I'll have to ask my parents first. (Để t xem nào. T s phi xin phép b m trước
đã.)
A: Come on, my friend. Your parents will accept. (Thôi nào, bạn ơi. Bố m bn s đồng ý thôi.)
B: But it isn't my thing. Do you have any other ideas? (Nhưng đó không phi điu t thích. Cu có
ý nào khác na không?)
A: Come on, my friend. You'll love it when you go with me. (Thôi mà, bạn ơi. Bạn s thích khi đi
vi t.)
B: OK. (Đng ý.)
2. Write the correct word/phrase under each of the pictures. Then listen and repeat. (Viết t/
cm t đúng vào dưới các bức tranh. Sau đó nghe và lặp li.)
1. microphone
2. camera
3. painting
4. musical instrument s
5. portrait
6. art gallery
7. crayons
8. museum
9. opera
10. paintbrush
3. Complete these sentences with words from 2. (Hoàn thành các câu vi các t trong bài 2)
1. art gallery 2. paintings 3. museum 4. camera 5. opera
A CLOSER LOOK 1
HỌC KĨ HƠN 1
Vocabulary
1. Listen and repeat these words. (Nghe và lp li các t sau.)
painter
actress
puppet
singer
artist
musician
dancer
song writer
2. Match a word in A with a phrase in B. (Ni mt t ct A vi cm t ct B.)
1. e 2. b 3. a 4. d 5. c
3a. Put these letters in order to make musical instruments. (Xếp các ch cái theo đúng thứ t
để to thành tên nhc c.)
1. drum 2. piano 3. cello
4. guitar 5. violin 6. saxophone
b. Write the type of musical instruments in the box under each picture. (Viết tên loi nhc c
trong bảng vào dưi mi bc tranh.)
1. a guitar 2. a drum 3. Dan Bau 4. a violin
5. a cello 6. a piano 7. a saxophone
4. Put one of these words in each blank to finish the sentences. (Đt mt trong các t sau vào
ch trống để hoàn thành câu.)
1. painter 2. Pop 3. singer
1. draw 5. puppet 6. instrument
Pronunciation
5. Listen and repeat.
/ʃ/
/ʒ/
condition, ocean, shy, sugar, machine
measure, pleasure, usual, vision, decision
6. Listen to the words and put them into two groups. (Nghe các t sau và xếp chúng vào 2
nhóm.)
/ʃ/
anxious
musician
dishwasher
rubbish
7. Listen and repeat the sentences. Underline the words with the sound /ʃ/ once. Underline the
words with the sound /ʒ/ twice. (Nghe và lp li các câu sau. Gch mt gạch dưới các t
âm /ʃ/, gch 2 gạch dưới t có âm /ʒ/.)
Chú ý: T đưc gạch dưới 2 gạch được thay bng t đưc gạch dưới 1 gạch và in đậm.
1. Can you show me the new machine?
2. They sing the song "Auld Lang Syne" on some occasions.
3. The musician is very anxious about the next performance.
4. She wanted to share her pleasure with other people.
5. The new cinema is opposite the bus station.
Are you sure this is an interesting television programme?
A CLOSER LOOK 2
HỌC KĨ HƠN 2
Grammar
Comparisons (S so sánh)
(not) as ... as
the same as
different from
- as + tính t + as để th hin hai vật tương tự nhau.
- not as + tính t + as để th hin vật gì đó hon hoặc kém hơn vật khác.
- the same as ... được dùng để ch s ơng tự.
- different from để th hin rng hai hay nhiều hơn hai vật không ging nhau.
Ví d:
Classical music is not as exciting as rock and roll. (Nhc c điển không thú v bng nhc rock and
roll.)
The price of food is the same as it was last year. (Giá thc phm thì gi nguyên so vi giá năm
ngoái.)
City life is quite different from life in the country. (Cuc sng thành ph khác hoàn toàn cuc
sng nông thôn.)
Comparisons (S so sánh)
1. Put as, or from in the gaps. (Đặt as hoc from vào ch trng.)
1. as 2. as 3. as 4. from 5. as
2. Put one of these phrases in each gap in the passage. (Đt mt trong nhng cm t sau vào ch
trống trong bài văn.)
1. the same as 2. as quiet as 3. different from
4. as narrow as 5. friendly as 6. the same as
Bài dch:
QUÊ TÔI NGÀY NAY
Quê tôi ngày nay đã thay đi rt nhiu. Nó hoàn toàn không giống trước đây. Nó không còn yên
tĩnh như 5 năm trưc. Nó ồn ào hơn rất nhiều nhưng tôi thích quê tôi ngày nay hơn. Có nhiu ca
hàng và nhà hàng. Các nhà hàng không ging tớc đây. Bây giờ chúng tôi có thế ăn nhiu loi đ
ăn khác nhau như đ ăn Ý, đ ăn Pháp và thậm chí c đồ ăn Mexico!
Đã có rt nhiều điều thay đổi. Thm chí những con đường cũng không hẹp như trước kia na.
Chúng rộng hơn đ to thêm khong trng cho thêm nhiu xe c.
Tuy vy có mt điu chưa thay đổi nhiều. Con ngưi đây vẫn nng m và thân thiện như trưc
kia. Đó là một điu ging vi cuc sống trước kia.
1. Work in pairs. Compare the two music clubs in the town: Young Talent and
Nightingale. (Làm theo cp. So sánh 2 câu lc b âm nhc trong thành phố: Tài Năng Trẻ
Chim Ha Mi)
1. Nightingale is older than Young Talent. (Chim Họa Mi có thâm niên hơn Tài Năng Tr)
2. Young Talent is more friendly than Nightingale. (Tài Năng Tr thân thiện hơn Chim Họa Mi.)
3. Young Talent isn't as safe as Nightingale. (Tài Năng Tr không an toàn bng Chim Ha Mi.)
4. Nightingale isn't as large as Young Talent. (Chim Ha Mi không ln bằng Tài Năng Tre)
5. Young Talent is as expensive as Nightingale. (Tài Năng Tr đắt như Chim Họa Mi.)
6. Young Talent is not as famous as Nightingale. (Tài Năng Tr không ni tiếng bng Chim Ha
Mi.)
2. Complete the following sentences with "too" or "either". (Hoàn thành các câu sau đây vi
too hoc either.)
1. too 2. either 3. either 4. too 5. too
3. What music and arts are you interested, or not interested in? Make a list by completing the
sentences below. (You can use the words given or your own ideas.) (Th loi âm nhc hay ngh
thut nào bàn thích/ không thích? Làm mt danh sách bằng cách hoàn thành các câu dưới đây.
Bn có th s dng các t cho trước hoc ý kiến riêng ca bn.)
1. drawing 2. dancing 3. playing the guitar 4. listen to pop music 5. paint
4. Work in pairs. Share your list with your partner. Then, report to the class using tool either.
(Làm vic theo cp. Chia s danh sách ca bn vi bn cùng lớp. Sau đó tương trình trước lp
s dng too hoc either..)
Suggested answer.
Ví d:
Nam is interested in drawing and I am too. (Nam đam mê hi họa và tôi cũng thế.)
Phong doesn't like folk music and I don't either. (Phong không thích nhc dân gian và tôi cũng
không.)
I don't like dancing and Linh doen't either. (Tôi không thích khiêu vũ và Linh cũng không thích.)
I often play the guitar and Minh Thu does too. (Tôi thường chơi ghi-ta và Minh Thu cũng thế.)
I like listening to pop music and Mai does too. (Tôi thích nghe nhạc pop và Mai cũng thế.)
I am interested in painting and Lan is too. (Tôi đam mê vẽ tranh và Lan cũng thế.)
| 1/7

Preview text:

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 4: GETTING
STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
GETTING STARTED (BẮT ĐẦU)
1. LISTEN AND READ (NGHE VÀ ĐỌC) Bài dịch
MUSIC AND ARTS (ÂM NHẠC VÀ NGHỆ THUẬT)
Nick: Chào Dương. Mọi việc thế nào?
Dương: Ổn. À, gần đây cậu đã đến thăm phòng triển lãm nghệ thuật "Crazy Paint" chưa? Nick:
Chưa, mình chưa. Mình có nghe nói rằng nó không hay như trước kia.
Dương: Ồ không. Nó tuyệt lắm. Mình tới đó tuần trước. Các bức vẽ rất tuyệt. Thế cuối tuần này
chúng mình sẽ làm gì nhi?
Nick: Để mình xem nào. Nhóm La La Las đang chơi ở câu lạc bộ Tuổi Trẻ, hãy tới đó đi.
Dương: Nhưng chúng mình có thể xem buổi hòa nhạc trực tiếp trên ti vi mà.
Nick: Đi đi mà. Hoàn toàn khác khi chúng mình xem tại đó - các nhạc công, đám đông, ánh đèn
màu, không khí...sẽ rất tuyệt.
Dương: Mình không thích tiếng ồn, Nick. Nhạc pop ồn ào thật sự không phải điều mình thích.
Nick: Thôi nào Dương. Nó sẽ hay lắm đấy.
Dương: Thế đi xem phim thì sao? Mình thích phim.
Nick: Mình cũng thế. OK, chúng ta có thể đi xem phim nếu mình được chọn phim.
a. Are these sentences true (T) or false (F)? (Những câu sau đây đúng (T) hay sai (F)?) 1. T 2. F 3.T 4. F 5. T
b. Finish the following sentences by writing one word /phrase from the conversation. (Hoàn
thành các câu sau bằng cách viết một từ/ một cụm từ từ đoạn hội thoại.)

1. as good as 2. loud 3. fantastic 4. in person 5. cinema
c. Find these expressions in the conversation. Check what they mean. (Tìm những cụm từ này
trong đoạn hội thoại. Kiểm tra xem chúng có nghĩa là gì.)

1. Let me see (Để tôi xem): Used when you are thinking of what to say or reply. (Được dùng khi
bạn đang nghĩ đến điều cần nói hoặc trả lời.)
2. Come on (Thôi nào): Used to show that you don't agree with the thing someone has just said.
(Được dùng để thể hiện rằng bạn không đồng ý với điều người khác vừa nói.)
3. It isn't my thing (Không phải điều tớ thích): Used to show that you don't like something. (Được
dùng để thể hiện cái bạn không thích.)
d. Work in pairs. Make short role-plays with the expressions above. Then practise them. (Làm
việc theo cặp. Đóng vai sử dụng các cụm từ trên. Sau đó thực hành chúng.)

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý) Ví dụ:
A: We'll go to the theatre next Sunday. Can you go, too? (Chúng mình sẽ đi xem kịch chủ nhật tới.
Bạn cũng đi được, phải không?)
B: Let me see. I'll have to ask my parents first. (Để tớ xem nào. Tớ sẽ phải xin phép bố mẹ trước đã.)
A: Come on, my friend. Your parents will accept. (Thôi nào, bạn ơi. Bố mẹ bạn sẽ đồng ý thôi.)
B: But it isn't my thing. Do you have any other ideas? (Nhưng đó không phải điều tớ thích. Cậu có ý nào khác nữa không?)
A: Come on, my friend. You'll love it when you go with me. (Thôi mà, bạn ơi. Bạn sẽ thích khi đi với tớ.) B: OK. (Đồng ý.)
2. Write the correct word/phrase under each of the pictures. Then listen and repeat. (Viết từ/
cụm từ đúng vào dưới các bức tranh. Sau đó nghe và lặp lại.)
1. microphone 6. art gallery 2. camera 7. crayons 3. painting 8. museum
4. musical instrument s 9. opera 5. portrait 10. paintbrush
3. Complete these sentences with words from 2. (Hoàn thành các câu với các từ trong bài 2)
1. art gallery 2. paintings 3. museum 4. camera 5. opera A CLOSER LOOK 1 HỌC KĨ HƠN 1 Vocabulary
1. Listen and repeat these words. (Nghe và lặp lại các từ sau.) painter artist actress musician puppet dancer singer song writer
2. Match a word in A with a phrase in B. (Nối một từ ở cột A với cụm từ ở cột B.) 1. e 2. b 3. a 4. d 5. c
3a. Put these letters in order to make musical instruments. (Xếp các chữ cái theo đúng thứ tự
để tạo thành tên nhạc cụ.)
1. drum 2. piano 3. cello
4. guitar 5. violin 6. saxophone
b. Write the type of musical instruments in the box under each picture. (Viết tên loại nhạc cụ
trong bảng vào dưới mỗi bức tranh.)

1. a guitar 2. a drum 3. Dan Bau 4. a violin
5. a cello 6. a piano 7. a saxophone
4. Put one of these words in each blank to finish the sentences. (Đặt một trong các từ sau vào
chỗ trống để hoàn thành câu.)
1. painter 2. Pop 3. singer
1. draw 5. puppet 6. instrument Pronunciation 5. Listen and repeat. /ʃ/ /ʒ/
condition, ocean, shy, sugar, machine
measure, pleasure, usual, vision, decision
6. Listen to the words and put them into two groups. (Nghe các từ sau và xếp chúng vào 2 nhóm.) /ʃ/ /ʒ/ anxious closure musician occasion dishwasher leisure rubbish television
7. Listen and repeat the sentences. Underline the words with the sound /ʃ/ once. Underline the
words with the sound /ʒ/ twice. (Nghe và lặp lại các câu sau. Gạch một gạch dưới các từ có
âm /ʃ/, gạch 2 gạch dưới từ có âm /ʒ/.)

Chú ý: Từ được gạch dưới 2 gạch được thay bằng từ được gạch dưới 1 gạch và in đậm.
1. Can you show me the new machine?
2. They sing the song "Auld Lang Syne" on some occasions.
3. The musician is very anxious about the next performance.
4. She wanted to share her pleasure with other people.
5. The new cinema is opposite the bus station.
Are you sure this is an interesting television programme? A CLOSER LOOK 2 HỌC KĨ HƠN 2 Grammar Comparisons (Sự so sánh) (not) as ... as the same as different from
- as + tính từ + as để thể hiện hai vật tương tự nhau.
- not as + tính từ + as để thể hiện vật gì đó hon hoặc kém hơn vật khác.
- the same as ... được dùng để chỉ sự tương tự.
- different from để thể hiện rằng hai hay nhiều hơn hai vật không giống nhau. Ví dụ:
Classical music is not as exciting as rock and roll. (Nhạc cỗ điển không thú vị bằng nhạc rock and roll.)
The price of food is the same as it was last year. (Giá thực phẩm thì giữ nguyên so với giá năm ngoái.)
City life is quite different from life in the country. (Cuộc sống ở thành phố khác hoàn toàn cuộc sống ở nông thôn.)
Comparisons (Sự so sánh)
1. Put as, or from in the gaps. (Đặt as hoặc from vào chỗ trống.)
1. as 2. as 3. as 4. from 5. as
2. Put one of these phrases in each gap in the passage. (Đặt một trong những cụm từ sau vào chỗ trống trong bài văn.)
1. the same as 2. as quiet as 3. different from
4. as narrow as 5. friendly as 6. the same as Bài dịch: QUÊ TÔI NGÀY NAY
Quê tôi ngày nay đã thay đổi rất nhiều. Nó hoàn toàn không giống trước đây. Nó không còn yên
tĩnh như 5 năm trước. Nó ồn ào hơn rất nhiều nhưng tôi thích quê tôi ngày nay hơn. Có nhiều cửa
hàng và nhà hàng. Các nhà hàng không giống trước đây. Bây giờ chúng tôi có thế ăn nhiều loại đồ
ăn khác nhau như đồ ăn Ý, đồ ăn Pháp và thậm chí cả đồ ăn Mexico!
Đã có rất nhiều điều thay đổi. Thậm chí những con đường cũng không hẹp như trước kia nữa.
Chúng rộng hơn để tạo thêm khoảng trống cho thêm nhiều xe cộ.
Tuy vậy có một điều chưa thay đổi nhiều. Con người ở đây vẫn nồng ấm và thân thiện như trước
kia. Đó là một điều giống với cuộc sống trước kia.
1. Work in pairs. Compare the two music clubs in the town: Young Talent and
Nightingale. (Làm theo cặp. So sánh 2 câu lạc bộ âm nhạc trong thành phố: Tài Năng Trẻ và Chim Họa Mi)

1. Nightingale is older than Young Talent. (Chim Họa Mi có thâm niên hơn Tài Năng Trẻ)
2. Young Talent is more friendly than Nightingale. (Tài Năng Trẻ thân thiện hơn Chim Họa Mi.)
3. Young Talent isn't as safe as Nightingale. (Tài Năng Trẻ không an toàn bằng Chim Họa Mi.)
4. Nightingale isn't as large as Young Talent. (Chim Họa Mi không lớn bằng Tài Năng Tre)
5. Young Talent is as expensive as Nightingale. (Tài Năng Trẻ đắt như Chim Họa Mi.)
6. Young Talent is not as famous as Nightingale. (Tài Năng Trẻ không nổi tiếng bằng Chim Họa Mi.)
2. Complete the following sentences with "too" or "either". (Hoàn thành các câu sau đây với too hoặc either.)
1. too 2. either 3. either 4. too 5. too
3. What music and arts are you interested, or not interested in? Make a list by completing the
sentences below. (You can use the words given or your own ideas.) (Thể loại âm nhạc hay nghệ
thuật nào bàn thích/ không thích? Làm một danh sách bằng cách hoàn thành các câu dưới đây.
Bạn có thể sử dụng các từ cho trước hoặc ý kiến riêng của bạn.)

1. drawing 2. dancing 3. playing the guitar 4. listen to pop music 5. paint
4. Work in pairs. Share your list with your partner. Then, report to the class using tool either.
(Làm việc theo cặp. Chia sẻ danh sách của bạn với bạn cùng lớp. Sau đó tương trình trước lớp
sử dụng too hoặc either..)
Suggested answer. Ví dụ:
Nam is interested in drawing and I am too. (Nam đam mê hội họa và tôi cũng thế.)
Phong doesn't like folk music and I don't either. (Phong không thích nhạc dân gian và tôi cũng không.)
I don't like dancing and Linh doen't either. (Tôi không thích khiêu vũ và Linh cũng không thích.)
I often play the guitar and Minh Thu does too. (Tôi thường chơi ghi-ta và Minh Thu cũng thế.)
I like listening to pop music and Mai does too. (Tôi thích nghe nhạc pop và Mai cũng thế.)
I am interested in painting and Lan is too. (Tôi đam mê vẽ tranh và Lan cũng thế.)