Giải bài tập tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 1: My Hobbies
Xin gửi đến quý thầy cô và các em Giải bài tập tiếng Anh lớp 7chương trình mới Unit 1: My Hobbies được sưu tầm và đăng tải nhằm đem đến cho thầy cô và các em nguồn tài liệu hữu ích nhằm nâng cao chất lượng dạy và học.
Preview text:
Getting started trang 6 Unit 1 SGK Tiếng Anh 7 mới
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Nick: Hi Mi, welcome to our house!
Elena: Come upstairs! I'll show you my room.
Mi: Wow! You have so many dolls.
Elena:Yes. My hobby is collecting dolls. Do you have a hobby?
Mi: I like collecting glass bottles,
Elena: Really? That's very unusual. Is it expensive?
Mi: Not at all, I just keep the bottles after we use them. What about doll collecting? Is it eoensive?
Elena : I guess so, but all of my dolls are presents. My and my aunt and uncle always give me dolls on special occasions.
Mi: Your dolls are all very different.
Elena: Yes, they're from all over the world!
Nick: I don't know why girls collect things. It's a piece of cake.
Mi: Do .you have a difficult hobby, Nick?
Nick: Yes, I enjoy mountain climbing.
Mi: But Nick, there are no mountains around here!
Nick: I know. I'm in a mountain climbing club. We travel to mountains around Viet Nam. In the
future, I'll climb mountains in other countries too.
(Nick: Chào Mi, chào mừng đến nhà mình!
Elena: Lên lầu đi! Mình sẽ cho bạn xem phòng mình.
Mi: Ồ! Bạn có nhiều búp bê quá.
Elena: Đúng rồi. Sở thích của mình là sưu tầm búp bê. Sở thích của bạn là gì?
Mi: Mình thích sưu tầm chai thủy tinh.
Elena: Thật không? Điều đó nghe không bình thường. Nó đắt quá không?
Mi: Không hề, mình chỉ giữ những chai sau khi sử dụng. Còn sưu tầm búp bê thì sao? Nó có đắt không?
Elena: Mình đoán thế. Nhưng tất cả búp bê của mình đều là quà tặng.
Ba mẹ, cô và chú luôn luôn cho mình búp bê vào những dịp đặc biệt. Mi: Búp bê của bạn đều khác nhau cả.
Elena: Đúng thế, chúng từ khắp các nước trên thế giới.
Nick: Mình không hiểu tại sao con gái sưu tầm rất nhiều thứ. Đó là một việc dễ dàng.
Mi: Bạn có sở thích nào khó không Nick?
Nick: Có, mình thích leo núi.
Mi: Nhưng Nick à, không có ngọn núi nào quanh đây cả.
Nick: Mình biết. Mình ở trong câu lạc bộ leo núi. Chúng mình du lịch đến khắp các nơi ở Việt
Nam. Trong tương lai, mình sẽ leo núi ở những quốc gia khác nữa.) Look out! (Nhìn kìa!)
'It's a piece of cake' is an idiom. Do you know what it means? Can you guess its meaning from the
conversation? Can you think of any other idioms? Remember, an idiom usually has a different
meaning than the normal meaning of each word.
“It’s a piece of cake” là một thành ngữ. Bạn có biết nó có nghĩa là gì không? Bạn có thể đoán ý
nghĩa của nó từ bài đàm thoại không? Bạn có thể nghĩ đến những thành ngữ khác không? Giải thích:
- “A piece of cake” có nghĩa là “một miếng bánh”, còn “cake” có nghĩa là “bánh ngọt”. Vậy thì
nghĩa bóng của câu thành ngữ “It’s a piece of cake. Đó (Nó) là một việc quá dễ dàng”
- "Easy as pie" là một thành ngữ khác cũng có nghĩa gần tương tự, “pie” có nghĩa là bánh nướng
có nhân trái cây hay thịt ở trong. Ví dụ: “apple pie” là “bánh nướng nhân táo”. Câu thành ngữ
"Easy as pie" có nghĩa bóng là ‘Một việc quá dễ dàng”. a
Are the sentences below true (T) or false (F)? T F 1.
Elena's room is on the first floor. 2.
There are a lot of dolls in Elena's room. 3.
Mi has the same hobby as Elena. 4.
Elena's grandparents usually give her dolls. 5.
Nick thinks mountain climbing is more
Nhớ rằng những thành ngữ thường có ý nghĩa khác nhau hơn là nghĩa thông thường của mỗi từ.
a) Những câu bên dưới Đúng (True) hay Sai (False)? Phòng Elena ở lầu 1 (F)
Có nhiều búp bê trong phòng Elena. (T)
Mi có cùng sở thích với Elena. (F)
Ông bà Elena thường tặng cô ấy búp bê. (F)
Nick nghĩ rằng leo núi thử thách hơn việc sưu tầm đồ vật. (T)
b. Answer the following questions
1. When does Elena receive dolls from her family members? (Khi nào Elena nhận được búp bê từ
những thành viên trong gia đình?)
- She receives dolls on special occasions.
(Cô ấy nhận búp bễ vào những dịp đặc biệt).
2. Are her dolls the same? (Búp bê của cô ấy giống nhau không?)
- No, they aren’t. (Không, chúng không giống nhau).
3. How does Mi collect bottles? (Mi sưu tầm chai như thế nào?)
- She keeps the bottles after using them.(Cô ấy giữ lại những cái chai sau khi sử dụng).
4. Does Mi think collecting bottles costs much money? (Mi có nghĩ việc sưu tầm chai tốn nhiều tiền không?)
- No, she doesn’t. (Không, cô ấy không nghĩ vậy).
5. Has Nick climbed mountains in other countries?(Nick đã leo núi ở những quốc gia khác không?) - No, he hasn’t. (Không).
2. Listen & Repeat (Listen & Repeat) cycling (chạy xe đạp) cooking (nấu ăn) gardening (làm vườn) skating (trượt patanh) taking photos (chụp hình) bird-watching (ngắm chim) arranging flowers (cắm hoa)
playing the guitar (chơi ghi ta)
playing board games (chơi các trò chơi cờ)
3. Choose the words/ phrases in 2 that match the pictures below (Chọn những từ/ cụm từ trong
phần 2 rồi nối với những hình ảnh bên dưới. Viết chúng vào khoảng trống.) 1. playing board games 2. taking photos 3. bird-watching 4. cyclying 5. playing guitar 6. gardening 7. cooking 8. arranging flowers 9. skating
4. Work in pairs and complete the table below (Làm việc theo cặp và hoàn thành những bảng bên
dưới. Em có nghĩ là những sở thích trong phần 3 rẻ hay đắt, dễ hay khó?)
Cheap hobbies (Sở thích ít tốn tiền)
playing board games, gardening, bird-watching, collecting old bottles. Expensive hobbies (Sở thích nhiều tiền)
taking photos, cycling, playing the guitar, cooking, arranging flowers, collecting watches...
Easy hobbies (Sở thích dễ)
playing board games, gardening, bird-watching, collecting old bottles, taking photos...
Difficult hobbies (Sở thích khó)
playing guitar, cooking, arranging flowers, making short films...
5. Game: Find someone who.. (Trò chơi: TÌM AI MÀ...)
a) Trong vòng 3-5 phút, hỏi càng nhiều bạn học càng tốt về những sở thích của họ trong phần 3.
Sử dụng câu hỏi “Do you like...?”
A: Do you like gardening? Bạn có thích làm vườn không'?
B: No, I don’t. Không, tôi không thích.
A: Do you like playing board games?
Bạn có thích chơi các trò chơi cờ không?
B: Yes, I do. Vâng, tôi thích.
A: Do you like bird-watching? Bạn có thích ngắm chim chóc không'?
B: No, I don’t. Không, tôi không thích.
A: Do you like cycling? Bạn có thích đạp xe không?
B: No, I don’t. Không, tôi không thích.
b) Trong bảng bên dưới, viết tên bạn học bên cạnh những sở thích mà họ thích. Học sinh nào có
nhiều tên nhất sẽ thắng. Tìm người mà thích...
cycling —> Lan likes cycling. Lan thích đạp xe.
arranging flowers —> Nam likes arranging flowers. Nam thích cắm hoa.
taking photos —> Minh likes taking photos. Minh thích chụp hình.
skating —> Mai likes skating. Mai thích trượt pa-tanh.
cooking —► Hoa likes cooking. Hoa thích nấu ăn.
playing the guitar — Hung likes playing the guitar. Hùng thích chơi đàn ghi ta.
bird-watching —> Bich likes bird-watching. Bích thích ngắm chim chóc.
playing board games —► Ngọc likes playing board games. Ngọc thích trò chơi nhóm.
gardening —► Phong likes gardening. Phong thích làm vườn.
A Closer Look 1 trang 8 Unit 1 Tiếng Anh 7 mới
1. Match the correct verbs with the hobbies (Nối những động từ đúng với sở thích. Vài sở thích
có lẽ được sử dụng với hơn 1 động từ.)
1 - d go mountain-climbing (đi leo núi)
1 - e go horse-riding (cỡi ngựa)
1 - i go camping (đi cắm trại)
2 - g do gymnastics (tập thể dục dụng cụ)
3 - b collect bottles (sưu tầm chai)
3 - c collect photos (sưu tầm tranh ảnh)
3 - j collect dolls (suu tầm búp bê)
4 - f play the piano (chơi dương cầm)
4 - h play badminton (chơi cầu lông)
5 - c take photos (chụp hình) 6 - a watch TV (xem ti vi)
2. Fill in each blank in the sentences with one hobby or one action verb from the box below
(Điền vào mỗi chỗ trống trong câu với một sở thích hoặc 1 động từ chỉ hành động từ khung bên dưới)
1. I like______. There is a pool near my house, so I go there four times a week and........ . It is fun
because you can play in the water and keep fit at the same time.
2. I always_______ to Ngoc's songs. I love the sweet melodies. At home I have to use my
headphones because my parents don't like loud noise.______ is my favourite hobby.
3. I love being outdoors with the trees and flowers. There is a small garden behind my house.
I.......flowers and vegetables there. I like ......a lot.
4. My father and I share the same hobby. At weekends, we usually go to a small lake in Ha Tay.
It's exciting when you can some fishfor dinner. We love.......!
5. My sister's favourite hobby is.......... She is very creative and she_________very well. I like the colours in her pictures. 1. swimming, swim
2. listen, listening to music 3. plant, gardening 4. catch, fishing 5. painting, paints
1. Tôi thích bơi lội. Có một hồ bơi gần nhà tôi, vì thế tôi đi đến đó bơi 4 lần 1 tuần. Nó thật vui,
bởi vì bạn vừa có thể chơi trong nước vừa giữ cơ thể cân đối.
2. Tôi luôn nghe những bài hát của Ngọc. Tôi thích những âm điệu ngọt ngào. Ở nhà tôi phải sử
dụng tai nghe vì ba mẹ tôi không thích tiếng ồn quá lớn. Nghe nhạc là sở thích của tôi.
3. Tôi thích ở ngoài trời cùng với cây và hoa. Có một khu vườn nhỏ ở phía sau nhà tôi. Tôi
trồng hoa và rau ở đó. Tôi rất thích làm vườn.
4. Ba tôi và tôi có cùng sở thích. Cuối tuần, chúng tôi thường đi đến một hồ nhỏ ở Hà Tây. Thật
thú vị khi bạn có thể bắt cá nấu ăn. Chúng tôi thích câu cá.
5. Sở thích của chị tôi là vẽ. Chị rất sáng tạo và vẽ rất đẹp. Tôi thích màu sắc trong những bức tranh của chị.
3. Write down keywords to describe the hobbies in the table below (Em có biết keyword (từ khóa)
là gì không? Làm việc theo nhóm và viết xuống keyword để miêu tả sở thích trong bảng bên dưới.
Bạn có thể sử dụng những từ trong câu 2 để giúp bạn.)
Ở bài này các em có thể hiểu “keyword - từ khóa” là một từ có ý nghĩa quan trọng liên quan tới
sở thích được nêu hoặc có mục đích nhấn mạnh theo ý nghĩa của sở thích được nêu và nó thường
là một danh từ, động từ, tính từ hay một trạng từ. Để học bài này nhẹ nhàng hơn thì giáo viên có
thể “sáng tạo” thành một game (trò chơi) “Tìm từ khóa”. Cách chơi như sau: Giáo viên sẽ chọn ra
2 đội chơi (đội A và B). Giáo viên lần lượt đưa ra những sở thích và hai đội sẽ tìm những từ khóa
cho những sở thích này. Đội nào có nhiều từ khóa chính xác sẽ là đội chiến thắng. Hobbles (Sở thích) Keyword (Từ khóa) listening to music
melody, song, headphones, noise, rhythm, lyrics... gardening
trees, flowers, gardening, plant, vegetables, grow, fruit.. fishing
lake, exciting, catch fish, water, boat... painting creative, colours, pictures, artists, painting... swimming
pool, water, fun, keep fit, swim..
4. Game:THE KEYS TO MY HOBBY!(Trò chơi: Chìa khóa đến với sở thích của tôi!) 1. Work in groups.
2. Each student thinks of a hobby and says the keywords out loud.
3. The rest of the group tries to guess what the hobby is. One point is given for each correct guess.
4. The student with the most points is the winner. 1. Làm theo nhóm.
2. Mỗi học sinh nghĩ về một sở thích và nói từ khóa thật to.
3. Những người còn lại trong nhóm sẽ cố gắng đoán sở thích đó là gì. Một điểm dành cho lời đoán đúng.
4. Học sinh có nhiều điểm nhất sẽ thắng.
Ví dụ: A: Water, grow, flowers, vegetables B: Is it gardening? A: Yes, it is.
5. Listen and tick (/) the words you hear (Nghe và đánh dấu chọn vào từ mà em nghe được. Lặp lại từ đó.)
Đầu tiên, các em tự mình đọc lại các tù/cụm từ này qua vài lần để hình dang trước. Sau đó, các
em mở CD lên nghe và đánh dấu chọn vào những từ/ cụm từ mà các em nghe được. Nghe lại vài
lần nếu từ/ cụm từ nào mà các em nghe chưa chắc chắn.
Các từ được đánh dấu chọn: away answer neighbour burn hurt heard birth common
6. Listen again and put the words in the correct column (Nghe lại và đặt các từ vào cột đúng.) h/ ỊyJ
away, answer, neighbor, common burn, birth, hurt, heard
7. Listen to the sentences and tick (Nghe các câu và chọn /a/ hay /3:/. Thực hành các câu.) h/ ỊyJ
1. Sở thích của anh ấy là sưu tầm đồ chơi s xe hơi.
2. Chị tôi có nhiều hình.
3. Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường đi s s lướt sóng.
4. Tôi yêu những màu sắc trong những bức s tranh của chị tôi.
5. Bạn tôi có một sở thích không bình s
thường: học ngoại ngữ.
A Closer Look 2 trang 9 Unit 1 Tiếng Anh 7 mới
Bảng bên dưới cho thấy rằng kết quả cuộc khảo sát của Nick về sở thích của bạn học. Đọc bảng
và hoàn thành bảng báo cáo sử dụng thì hiện tại đơn.
1. Complete the sentences (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn cho động từ.)
1. loves; will not/ won’t continue 2. take 3.does... do 4. will enjoy 5. Do... do 6. Will... play
1. Ngọc thích phim hoạt hình, nhưng cô ấy nói cô ấy sẽ không tiếp tục sở thích đó trong tương lai.
2. Họ thường chụp nhiều hình đẹp.
3. Em trai bạn làm gì lúc rảnh rỗi.
4. Tôi nghĩ rằng 10 năm tới người ta sẽ thích làm vườn.
5. Bạn có tập thể dục buổi sáng mỗi ngày không?
6. Năm tới bạn vẫn chơi cầu lông chứ?
2. Read the table and complete his report using the present simple (Bảng bên dưới cho thấy rằng
kết quả cuộc khảo sát của Nick về sở thích của bạn học. Đọc bảng và hoàn thành bảng báo cáo sử
dụng thì hiện tại đơn.) Name Boys Girls Activity Nam Son Binh Ly Hue Watching TV every day every day every day every day every day Swimming X 3 per x 3 per week week Playing badminton every day every day X 4 per every day week
(1) likes (2) watch (3) don’t love (4) go
(5) enjoy (6) play (7) plays (8) doesn’t like (9) plays Báo cáo của Nick
Em đã hỏi bạn học về sở thích của họ và em có vài kết quả thú vị. Mọi người thích xem ti vi và
họ xem nó mỗi ngày. Ba bạn Nam, Sơn, Bình không thích bơi lội, nhưng hai bạn nữ là Ly và Huệ
lại đi bơi 3 lần 1 tuần. Hầu hết họ đều thích chơi cầu lông. Nam, Sơn, và Huệ chơi cầu lông mỗi
ngày, và Ly chơi thể thao 4 lần 1 tuần. Chỉ có Bình là không thích cầu lông, bạn ấy không bao giờ chơi.
3. Think of some activities and make a table like the table (Làm theo nhóm. Nghĩ về vài hoạt
động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, mua sắm) và làm thành một bảng như bảng trong phần 2.)
a) Làm theo nhóm. Nghĩ về vài hoạt động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, mua sắm) và làm
thành một bảng như bảng trong phần 2. Một học sinh trong nhóm hỏi các thành viên trong nhóm
về mức độ thường xuyên mà họ thực hiện những hoạt động này trong khi học sinh khác trong
nhóm ghi lại câu trả lời.
Hỏi 5 học sinh: Kha, Minh, Mai, Thu, Hoa
A: Do you listen to music every day?
Do you play basketball every day?
Do you go shopping every day? Boys (Bạn trai) Girls (Bạn gái) Kha Minh Mai Thu Hoa -Listerning everyday everyday everyday everyday everyday to
music (mỗi ngày) (mỗi ngày)
(mỗi ngày) (mỗi ngày) (mỗi ngày) (nghe nhạc) playing 3 per week 4 per week 1 per week basketball (4 lần 1 (1 lần 1
(Chơi bóng (3 lần 1 tuần) tuần) tuần) rổ) Going
1 per week 1 per week 1 per week shopping
(1 lần 1 (1 lần 1 (1 lần 1 (Đi mua tuần) tuần) tuần) sắm)
b) Bây giờ, viết một báo cáo ngắn về những điều bạn tìm ra. Sử dụng báo cáo của Nick trong phần 2 để làm ví dụ.
Verbs of liking (động từ chỉ sự yêu thích) + V-ing
- Người ta thường dùng V-ing vào sau động từ chỉ sự yêu thích và không ưa thích.
Một số động từ chỉ sự yêu thích: like (thích), love (yêu, thích), enjoy (thích) và động từ chỉ sự
không yêu thích là hate (ghét).
Ex: He likes going to the cinema. Cậu ấy thích đi xem phim.
She hates cleaning the floor. Cô ấy ghét lau nhà.
I enjoy gardening. Tôi thích làm vườn.
They love playing table tennis. Họ thích chơi quần vợt.
- Các em nên xem lại quy tắc thêm -ing cho động từ (V-ing) ở phần ngữ pháp. Our report
We asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody likes
listening to music and they listen it every day. The two boys, Kha and Minh, don’t love going
shopping, but the three girls. Mai, Thu, Hoa, go shopping once a week. Both two boys enjoy
playing basketball. Kha plays basketball 3 times a week. Minh plays basketball 4 times a week.
Mai also plays basketball, once a week. Báo cáo của chúng tôi
Chúng tôi đã hỏi vài bạn học về sở thích của họ và chúng tôi đã có được những kết quả thú vị.
Mọi người thích nghe nhạc và họ nghe nó mỗi ngày. Hai bạn trai Kha và Minh không thích đi
mua sắm, nhưng ba bạn gái Mai, Thu và Hoa, lại đi mua sắm một lần một tuần. Cả hai bạn trai
thích chơi bóng rổ. Kha chơi bóng rổ ba lần một tuần. Minh chơi bóng bốn lần một tuần. Mai
củng chơi bóng rổ, một lần một tuần.
4. Complete the sentences (Hoàn thành câu, sử dụng hình thức V-ing của động từ trong khung) 1. riding 2. watching 3. going 4. talking 5. playing 6. eating 7. walking 1.
Ba tôi thích đạp xe đạp đến chỗ làm. 2.
Mẹ tôi không thích xem phim trên ti vi. Bà thích đến rạp chiếu bóng. 3.
Tôi thích trò chuyện với bạn bè vào thời gian rảnh. 4.
Em trai tôi thích chơi cờ tỉ phú với tôi vào mỗi buổi tối. 5.
Họ ghét ăn mì. Họ thích cơm hơn. 6.
Bà của bạn có thích đi dạo không?
5. Look at the pictures and write sentences (Nhìn vào bức hình và viết các câu. Sử dụng
những động từ thích hợp về thích và không thích, hình thức V-ing.)
1. He doesn’t like eating apple. Anh ấy không thích ăn táo.
2. They love playing table tennis. Họ thích chơi quần vợt.
3. She hates playing the piano. Cô ấy ghét chơi dương cầm.
4. He enjoys gardening. Anh ấy thích làm vườn.
5. She likes dancing. Cô ấy thích nhảy.
6. What does each member in your family like or not like doing? (Mỗi thành viên trong gia
đình bạn thích làm gì hoặc không thích làm gì? Viết các câu.)
1. My father likes_________________________________
2. My father hates_________________________________
3. My mother enjoys________________________________
4. My mother doesn't like__________________________
5. My brother/sister loves__________________________
6. My brother/sister doesn't like__________________
1. My father likes watching films on TV. Ba tôi thích xem pliim trên ti vi.
2. My father hates playing monopoly. Ba tôi ghét chơi cờ tỉ phú.
3. My mother enjoys cooking. Mẹ tôi thích nấu ăn.
4. My mother doesn’t like gardening. Mẹ tôi không thích làm vườn.
5. My younger brother loves play computer games. Em trai tôi thích chơi trò chơi điện tử.
6. My younger brother doesn’t like play basketball. Em trai tôi không thích chơi bóng rổ.
Communication trang 11 Unit 1 Tiếng Anh 7 mới
Bây giờ, phỏng vấn một bạn học về những thói quen trong phần 1. Ghi chú và trình bày câu trả
lời của bạn học trước lớp.
1. Match the activities with the pictures (Nối hoạt động với hình ảnh.)
A. — carving wood B. — making models
C. — ice-skating D. — dancing E. — making pottery
2. What do you think about the hobbies (Em nghĩ gì về những sở thích trong phần 1. Nhìn vào
bảng bên dưới và chọn các khung. Sau đó, hoàn thành những câu bên dưới bằng cách viết một lý
do để giải thích sự lựa chọn của em.)
Khi các em đưa ra ý kiến của mình về một cái gì đó (vật gì đó), các em có thể sử dụng cấu trúc sau:
(1) find something (sth)/ doing sth + adj
thấy cái gì đó I làm cái gì đó...
(2) think (that) sth/ doing sth is + adj
nghĩ cái gì đó/làm cái gì đó..._____________
Ex: I find swimming interesting.
Tôi thấy bơi lội rất tuyệt.
They think (that) swimming is interesting. Tôi nghĩ bơi lội rất tuyệt. boring unusual interesting making pottery y dancing s ice-skating s making models s carving wood s
1. I find making pottery interesting because it’s a creative activity.
Tôi thấy làm gốm thú vị bởi vì nó là một hoạt động sáng tạo.
2. I think dancing is interesting because it makes me feel relaxed.
Tôi nghĩ nhảy thú vị bởi vì nó làm tôi cảm thấy thư giãn.
3. I find ice-skating unusual because it’s difficult.
Tôi thấy trượt băng thật không bình thường chút nào bởi vì nó khó.
4. I think making models is boring because it’s difficult and takes much times.
Tôi nghĩ làm mô hình thật chán bởi vì nó khó và mất nhiều thời gian.
5. I find carving wood boring because it takes much time. Tôi thấy khắc gỗ thật chán bởi vì nó mất nhiều thời gian.
3. Interview a classmate about the hobbies (Bây giờ, phỏng vấn một bạn học về những thói quen
trong phần 1. Ghi chú và trình bày câu trả lời của bạn học trước lớp.) Example:
You: What do you think about making pottery?/How do you find making pottery?
Mai: I think it is_________ 71 find it_______ . You: Why?
Mai: Because________________________ .
You: Will you take up making pottery in the future?
Mai: Yes, I wil / I'm not sure. Ví dụ:
Bạn: Bạn nghĩ gì về làm gốm?
Mai: Tôi nghĩ nó thật chán, (boring).
Tôi thấy nó thật chán (boring) Bạn: Tại sao?
Mai: Bởi vì nó thật khó và tốn nhiều thời gian.
(it takes much time and it’s difficult.)
Bạn: Bạn sẽ tăng cường việc làm gôm trong tương lai không?
Mai: Tôi không chắc nữa.
Skills 1 trang 12 Unit 1 Tiếng Anh 7 mới
Làm theo nhóm. Lần lượt nói về sở thích của em. Sử dụng những câu hỏi bên dưới, và câu hỏi riêng của em để giúp
1. Work in pairs. Look at the pictures and discuss the questions below (Làm việc theo cặp. Nhìn
vào hình và thảo luận câu hỏi bên dưới.)
1. What can you see in the pictures? (Bạn thấy gì trong bức hình?)
- A teddy bear, a flower, a bird and flowers.
(Một chú gấu bông, một bông hoa, một con chim và nhiều hoa.)
2. What do you think the objects are made of? (Bạn nghĩ những cái này làm bằng gì?) - They are made of eggshells.
(Chúng được làm từ vỏ trứng)
3. Can you guess what hobby it is?(Bạn có thể đoán sở thích đó là gì không?)
- The hobby is carving eggshells.
(Đó là sở thích khắc vỏ trứng.)
Now, read about Nick's father's unusual hobby and check your answers.
(Bây giờ, đọc về sở thích không bình thường của ba Nick và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Ba tôi có một sở thích không bình thường: khắc vỏ trứng. Như mọi người biết, vỏ trứng rất dễ vỡ.
Ba tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật liât đẹp từ những vỏ trứng. Nó thật tuyệt.
Ông ấy đã bắt đầu sở thích cách đây 5 năm sau một chuyên đi đến Mỹ nơi mà ông ấy đã thấy vài
vỏ trứng khắc trong phòng triển lãm nghệ thuật. Ba tôi đã không đi đến lớp học khắc. Ông đã học mọi thứ từ Internet.
Vài người nói rằng sở thích đó thật khó và chán, nhưng không phải vậy. Tất cả những gì bạn cần
là thời gian. Có lẽ mất khoảng 2 tuần để làm xong 1 vỏ trứng. Tôi thấy thói quen này thú vị vì
những vỏ trứng khắc là món quà độc đáo dành cho gia đình và bạn bè. Tôi hy vọng trong tương
lai ông sẽ dạy tôi cách khắc vỏ trứng.
2. Read the text and answer the questions (Đọc bài viết và trả lời câu hỏi.)
1. Why does Nick think his father's hobby is unusual? (Tại sao Nick nghĩ sở thích của ba là không bình thường?)
- He thinks his father’s hobby is unusual because eggshells are very fragile and his father can
make beautiful pieces of art from empty ones. (Anh ấy nghĩ sở thích của ba ấy không bình thường
bởi vì vỏ trứng dễ vỡ và ba anh ấy có thể tạo ra những tác phẩm nghệ thuật xinh đẹp từ những vỏ trứng rỗng.)
2. Where did his father see the carved eggshells for the first time?(Ba anh thấy những vỏ trứng
khắc lần đầu tiên ở đâu?)
- He saw the carved eggshells for the first time in an art gallery in the US. (Ông ấy đã thấy
những vỏ trứng khắc lần đầu tiên ở trong một bảo tàng ở Mỹ.)
3. How do some people find this hobby?( Vài người cảm thấy sở thích này như thế nào?)
- They find it difficult and boring. (Họ thấy nó khó và chán.)
4. Does Nick like his father's hobby? (Nick có thích sở thích của ba không?)
- Yes, he does. (Vâng, bạn ấy thích.)
3. Read the sentences below and use no more than three words from the text to complete them.
(Đọc các câu bên dưới và sử dụng không quá 3 từ trong bài viết để hoàn thành chúng.) 1.
Nick's father enjoys____________ . 2.
He took up this hobby when he came back home from_______. 3.
He learned to carve from_______________ . 4.
Nick thinks you can learn to carve if you have________. 5.
Carved eggshells can be used as____________for your family and friends. 1. carving eggshells 2. the us 3. internet 4. time 5. gifts
1. Ba của Nick thích khắc vỏ trứng.
2. Ông ấy thực hiện sở thích này khi ông ấy trở về nhà từ Mỹ.
3. Ông ấy học khắc từ Internet.
4. Nick nghĩ rằng bạn có thể học khắc nếu bạn có thời gian.
5. Vỏ trứng khắc có thể được dùng như những món quà cho gia đình và bạn bè.
4. Nick says that carved eggshells can be used as gifts for your family and friends. In pairs,
discuss other uses of these pieces of art. Share your ideas with the class. (Nick nói rằng vỏ trứng
khắc có thể được dùng như món quà cho gia đình và bạn bè bạn. Làm theo nhóm, thảo luận cách
sử dụng khác của tác phẩm nghệ thuật này. Chia sẻ những ý kiến với lớp.)
- We can use eggshell for decoration at home, souvenirs, light (bigger eggs)... Chúng ta có thể sử
dụng vỏ trứng để trang trí trong nlià, làm quà lưu niệm, làm đèn (trứng lớn hơn)...
5. Work in groups. Take turns talking about your hobbies. Use the questions below, and your own
to help. (Làm theo nhóm. Lần lượt nói về sở thích của em. Sử dụng những câu hỏi bên dưới, và
câu hỏi riêng của em để giúp) 1.
What's the name of your hobby? 2.
When did you start your hobby? 3.
Is your hobby easy or difficult? Why? 4.
Is your hobby useful? Why/Why not? 5.
Do you intend to continue your hobby in the future? Ví dụ:
1. Tên sở thích của bạn là gì?
- Playing badminton (Chơi cầu lông)
2. Bạn đã bắt đầu sở thích của bạn khi nào?
- 02 years ago (Cách đây 2 năm)
3. Sở thích của bạn khó hay dễ? Tại sao?
- It’s difficult. Because you must be quick.
Nó khó. Bởi vì bạn phải nhanh nhẹn.
4. Sở thích của bạn hữu ích không? Tại sao?
- Yes, it is. Because it makes me healthy.
Có. Bởi vì nó làm tôi khỏe mạnh.
5. Bạn có dự định tiếp tục sở thích của mình trong tương lai không? - Yes, I do. Vâng, tôi có.
Bạn nghĩ ai có sở thích thú vị nhất?
Skills 2 trang 13 Unit 1 Tiếng Anh 7 mới
Bây giờ, viết một đoạn văn về sở thích của bạn học. Sử dụng ghi chú ở phần 3. Bắt đầu đoạn văn
từ sự thể hiện bên dưới.
1. Do you know anything about collecting glass bottles? Do you think it is a good hobby? Why/
Why not? (Em có biết điều gì về việc sưu tầm vỏ chai? Em có nghĩ nó là một sở thích hay không?
Tại sao có? Tại sao không?)
- It means that you collect the glass bottles after you used. I think it is an easy and useful hobby.
Yes, it is a good hobby because collecting can protect environment.
Nó có nghĩa là bạn sưu tập những cái chai sau khi bạn sử dụng. Tôi nghĩ nó là một sở thích hữu
ích và dễ thực hiện. Nó đúng là một sở thích hay bởi vì việc SƯU tầm có thể bảo vệ môi trường.
2. Listen to an interview about hobbies. A 4!Teen reporter, Ngoc asks Mi about her hobby.
Complete each blank in the word web with no more than three words.
(Nghe một bài phỏng vấn vể sở thích. Một phóng viên tờ báo 4! Teen hỏi Ngọc vể sở thích của cô
ấy. Hoàn thành mỗi khoảng trông trong lưới từ với không quá 3 từ.) Sở thích của Mi
1. Tên sở thích: collecting glass bottles (sưu tập vỏ chai).
2. Started: two years ago (cách đây 2 năm)
3. Người chia sẻ sở thích với Mi: mother (mẹ).
4. Để thực hiện sở thích này, bạn phải:
a) collect bottles after use + get them from grandmother.
(Thu gom vỏ chay sau khi sử dụng + nhận chúng từ bà).
b) make flower vases or lamps (làm một bình hoa hoặc đèn)
c) use them as home decoration (sử dụng chúng như đồ trang trí trong nhà)
5. Cảm nhận về sở thích: useful (hữu ích)
6. Tương lai: will continue the hobby (sẽ tiếp tục sở thích) Audio script:
Ngoe: Today we’re talking about your hobby, collecting glass bottles.
It’s quite unusual, isn’t it? Mi: Yes, it is.
Ngoe: When did you start your hobby?
Mi: Two years ago. I watched a TV programme about this hobby and liked it right away.
Ngoe: Do you share this hobby with anyone? Mi: Yes, my mum loves it too. Ngoe: Is it difficult?
Mi: No, it isn’t. I just collect all the beautifull glass bottles after we use them. My grandmother also gives me some.
Ngoc: What do you do with these bottles?
Mi: I can make flower vase or lamps from them. I keep some unique bottles as they are and place
them in different places in the house. They become home decorations.
Ngoc: Do you think you will continue your hobby in the future?
Mi: Certainly, it’s a useful hobby. It can help save the environment. Ngoc: Thank you, Mi.
3. Work in pairs. Ask and answer questions about each other's hobby. Take notes below. (Làm
theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi về sở thích của mỗi người. Ghi chú như bên dưới.)
Hoa’s hobby (Sở thích của Hoa)
1. Tên sở thích: swimming (bơi lội)
2. Cô ấy đã bắt đầu sở thích khi nào: 1 year ago (cách đây 1 năm)
3. Cô ấy chia sẻ sở thích với ai: her brother (em trai cô ấy)
4. Để thực hiện sở thích này bạn phải: practice swimming gradually (thực hành tập bơi từ từ)
5. Cảm giác về sở thích: interesting (thú vị)
6. Tương lai: will continue the hobby and do more (tiếp tục sở thích và bơi nhiều hơn)
4. Now, write a paragraph about your classmate's hobby. Use the notes from 3. Start your
paragraph as shown below (Bây giờ, viết một đoạn văn về sở thích của bạn học. Sử dụng ghi chú
ở phần 3. Bắt đầu đoạn văn từ sự thể hiện bên dưới.)
Hoa is my classmate. Her hobby is swimming. She started to swim 1 year ago. She usually goes
swimming with her brother. She had to practice swimming gradually for this hobby. She finds
this hobby interesting and relaxed. In the future, she will go swimming more.
Hoa là bạn học của tôi. Sở thích của bạn ấy là bơi lội. Bạn ấy đã bắt đầu học bơi cách đây 1 năm.
Bạn ấy thường đi bơi với em trai. Bạn ấy đã phải thực hành tập bơi dần dần cho sở thích này. Bạn
ấy thấy sở thích này thật thú vị và thư giãn. Trong lương lai, bạn ấy sẽ đi bơi nhiều hơn nữa.
Project - Hobby collage trang 14 Unit 1 SGK Tiếng Anh 7 mới
Làm việc cùng nhau để cắt và dán những bức hình từ tạp chí, vẽ lên đó những hình ảnh của sở
thích các thành viên trong nhóm.Chỉ và mô tả hình ảnh cắt dán của bạn cho lớp.
1. Work in groups of three or four.
2. Take turns talking briefly about your hobbies.
3. Work together to cut and glue pictures from magazines or draw pictures of your group members' hobbies.
4. Show and describe your collage to the class.
1. Làm theo nhóm 3-4 người.
2. Lần lượt ghi chú ngắn gọn về sở thích của các bạn.
3. Làm việc cùng nhau để cắt và dán những bức hình từ tạp chí, vẽ lên
đó những hình ảnh của sở thích các thành viên trong nhóm.
4. Chỉ và mô tả hình ảnh cắt dán của bạn cho lớp.
Giải thích ý nghĩa của từ “collage” là cắt dán, ghép ảnh. Nó là nghệ thuật làm một bức hình bằng
cách dán những mẩu giấy màu, vải màu hoặc hình lên một bề mặt. Nó có thể là một bức hình mà
bạn làm bằng cách dán giấy, những bức ảnh trong sách có thể làm ví dụ. - Nhóm 3 người:
Lan: likes watching movies and reading books.
Lan: thích xem phim và đọc sách.
Mai: likes gardening and arranging flowers.
Mai: thích làm vườn và cắm hoa.
Hoa: likes running and swimming.
Hoa: thích chạy bộ và bơi lội.
“This is the collage of Lan, Mai and Hoa’s hobbies. Lan likes watching movies and reading books.
She cut and glued pictures of movie posters and Dooks covers. Mai likes gardening and arranging
flowers. She cut and glues pictures of tree gardens and flower. Hoa likes running and playing
badminton. She cut and glued pictures of athletes and swimmer.”
“Đây là phần cắt dán hình ảnh sở thích của Lan, Mai và Hoa. Lan thích xem phim và đọc sách.
Cô ấy cắt dán tranh khổ lớn những bộ phim và hình ảnh bìa sách. Mai thích làm vườn và cắm hoa.
Cô ấy cắt dán những hình ảnh về vườn cây và hoa. Hoa thích chạy và chơi cầu lông. Cô ấy cắt
dán những hình ảnh về vận động viên chạy bộ và bơi lội.” - Nhóm 3 người:
Nam: likes travelling and football.
Nam: thích du lịch và bóng đá. Minh: likes travelling. Minh: thích du lịch.
An: likes hip hop dancing and playing basketball.
An: thích nhảy hip hop và chơi bóng rổ.
“This is the collage of Nam, Minh and An’s hobbies. Nam likes travelling and football. He cut
and glued pictures of tourism places: Mui Ne, Ha Long Bay, Ha Noi... and pictures of his
favourite football teams: Liverpool, Real Madrid. Minh also likes travelling. He cut and glued
pictures of many tourism places: Bangkok, Kualar Lumpur, Singapore... And An likes hip hop
dancing and playing basket-ball. He cut and glued many pictures of hip hop dancers and basketball players.”
“Đây là hình cắt dán về sở thích của Nam, Minh và An. Nam thích du lịch và bóng đá. Anh ấy cắt
dán những hình ảnh về những nơi du lịch: Mũi Né, Vịnh Hạ Long, Hà Nội... và hình ảnh về
những đội bóng đá yêu thích của anh ấy: Liverpool, Real Madrid. Minh cũng thích du lịch. Anh
ấy cắt dán những hình ảnh về nhiều nơi du lịch: Bangkok, Kualar Lumpur, Singapore... Còn An
thích nhảy hiphop và chơi bóng rổ. Anh ấy cắt dán nhiều hình ảnh về những người nhảy hiphop
và vận động viên bóng rổ.”
Looking Back trang 14 Unit 1 SGK Tiếng Anh 7 mới
Hoàn thành các câu với những sở thích phù hợp.Đặt một trong những động từ trong khung vào
mỗi chỗ trống. Sử dụng hình thức đúng của động từ.
1. Hoàn thành các câu với những sở thích phù hợp.
1. If you have a lot of bottles, dolls or stamps, your hobby is_______.
2. If you spend time watching birds in nature, your hobby is_____________.
3. If you like playing monopoly or chess, your hobby is________.
4. If you always buy flowers and put them in a vase to display in your house, your hobby is______.
5. If you spend most of your free time making vases or bowls from clay, your hobby is___________.
6. If you enjoy moving your body to music, your hobby is______.
1. collecting 2. bird-watching 3. playing board games
4. arranging flowers 5. making pottery 6. dancing
1. Nếu bạn có nhiều chai, búp bê và tem, sở thích của bạn là sưu tầm.
2. Nếu bạn dành nhiều thời gian để xem chim chóc trong tự nhiên, sở thích của bạn là ngắm chim chóc.
3. Nếu bạn thích chơi cờ tỷ phú hoặc cờ vua, sở thích của bạn là chơi các trò chơi cờ.
4. Nếu bạn luôn mua hoa và đặt chúng vào một lọ hoa để trưng bày trong nhà, sở thích của bạn là cắm hoa.
5. Nếu bạn dành hầu hết thời gian rảnh làm lọ hoa hoặc tô từ đất sét, sở thích của bạn là làm gốm.
6. Nếu bạn thích di chuyển cơ thể của bạn theo âm nhạc, sở thích của bạn là nhảy.
2. Put one of the verbs from the box in each blank. Use the correct form of the verb. (Đặt một
trong những động từ trong khung vào mỗi chỗ trống. Sử dụng hình thức đúng của động từ.)
1. My sister.......... to pop music every day.
2. They___ shopping for food on Sundays.
3. My mum wants to keep fit, so she .......... tennis three times a week.
4. Do they__ newspapers in the mornings?
5. My grandparents_________exercise in their free time.
6. It is interesting to_________tree leaves from different countries.
1. listens 2. go 3. plays 4. read 5. do 6. collect
1. Chị tôi nghe nhạc pop mỗi ngày.
2. Họ đi mua sắm thức ăn vào mỗi Chủ nhật.
3. Mẹ tôi muốn giữ gìn cơ thể cân đối, vì thế mẹ chơi tennis 3 lần một tuần.
4. Họ có đọc báo vào mỗi buổi sáng không?
5. Ông bà tôi luyện tập thể thao vào thời gian rảnh.
6. Thật thú vị khi sưu tầm lá cây từ những quốc gia khác.
3. Add hobbies to each of the following lists (Thêm sở thích vào mỗi danh sách bên dưới.) Easy hobbies Difficult Cheap hobbies Expensive hobbies (Sở thích dễ) hobbies
(Sở thích ít tôn tiền) (Sở thích tốn tiền nhiều) (Sở thích khó) collecting labels skating collecting used collecting cars (sưu
sưu tầm nhãn (trượt ván), books (sưu tầm sách tầm xe hơi), taking mác), collecting cooking cũ),
collecting pictures (chụp hình),
leaves (sưu tầm lá (nấu ăn)
leaves (sưu tầm lá travelling (du lịch) cây), playing cây), painting (vẽ) board games chơi trò chơi nhóm)
4. Use the present simple or future simple form of each verb in brackets to complete the
passage. (Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn cho mỗỉ động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.)
There are four people in my family. We (1. have) ........different hobbies. My father (2.
like)_______ playing badminton. He (3. play)______ it almost every day. My mother (4. not like)
_________ this sport. She (5. enjoy) _______ walking. Every morning she (6. walk)______ for
about two kilometres. Next year, I (7. join) _______ her. My younger sister (8. love) _____
reading books.There is a big bookshelf in her room. I (9. not like)_______ her books because they
are usually picture books. She says she (10. read) other kinds of books when she is older.
(1) have (2) likes (3) plays (4) doesn’t like (5) enjoys
(5) walks (7) will join (8) loves (9) don’t like (10) will read
Có 4 người trong gia đình tôi. Chúng tôi có những sở thích khác nhau. Ba tôi thích chơi cầu lông.
Ông ấy chơi hầu như mỗi ngày. Mẹ tôi không thích môn thể thao này. Bà ấy thích đi dạo. Mỗi
buổi sáng bà ấy đi bộ dạo khoảng 2km. Năm tới tôi sẽ đi cùng bà. Em gái tôi thích đọc sách. Có
một kệ sách lớn trong phòng nó. Tôi không thích sách của nó bởi vì nó thường là sách ảnh. Nó
nói rằng nó sẽ đọc những loại sách khác ngay khi nó lớn hơn.
5. Viết câu đúng về em.
1. I enjoy reading books. Tôi thích đọc sách.
2. I love gardening. Tôi thích làm vườn.
3. I don’t like making pottery. Tôi không thích làm gốm.
4. I hate climbing. Tôi ghét leo núi. 6. Đóng vai.
Làm theo cặp. Học sinh A là một nhà báo. Học sinh B là người nổi tiếng. Ví dụ
A: Good morning. Nice to meet you.
Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.
B: Good morning. Nice to meet you too.
Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.
A: Can I ask you some questions about your hobby?
Tôi có thể hỏi anh vài câu hỏi về sở thích của anh không? B: Yes, of course. Được thôi, dĩ nhiên. A: What is your hobby?
Sở thích của anh là gì? B: My hobby is reading books.
Sở thích của tôi là đọc sách.
A: What kinds of books do you usually read?
Anh thường đọc loại sách nào?
B: Picture books Sách có tranh ảnh. A: Do you read every day?
Anh đọc mỗi ngày không? B: Yes, I do. Đúng vậy. A: Thank you. Cảm ơn anh.