Giải bài tập Vật lý 10 bài 8: Thực hành - Khảo sát chuyển động rơi tự do

Giải bài tập Vật lý 10 bài 8: Thực hành - Khảo sát chuyển động rơi tự do. Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

Gii bài tp Vt lý 10 bài 8: Thc hành - Kho sát chuyển động rơi tự do. Xác
định gia tốc rơi tự do
1. Tr li câu hi: S rơi tự do là gì? Nếu đặc điểm ca chuyn động rơi tự do
và viết công thc tính gia tốc rơi tự do?
- S rơi tự do là s rơi chỉ dưới tác dng ca trng lc.
- Đặc đim:
+ Phương thẳng đứng, chiu t trên xung.
+ Là chuyển động nhanh dần đều.
+ Ti một nơi nhất định trên Trái Đt và gn mt đt, mi vật đều rơi tự do vi
cùng gia tc g.
Công thc tính gia tốc rơi tự do:
Trong đó: s: quãng đường đi được ca vật rơi t do (m).
t: thi gian vật rơi tự do (s).
2. Kết qu:
Bng 8.1 Kho sát chuyển động rơi tự do: Đo thời gian rơi ng vi các khong cách
s khác nhau.
V trí đu ca vật rơi: s
o
= 0 (mm).
V đồ th: Da vào kết qu trong Bng 8.1, chn t l thích hp trên các trc tung và
trc hoành đ v đồ th s = s(t
2
).
a) Nhật xét: Đ th s = s(t
2
) dng một đường cong parabol. Như vy chuyn
động ca vật rơi tự do là chuyển động thng nhanh dần đều.
b) Khi đã xác định đưc chuyển động rơi tự do mt chuyển động nhanh dần đu,
ta có th xác định các giá tr ca g theo công thc.
vn tc ca vật rơi tại cng E theo công thc: ng vi mi lần đo.
Hãy tính giá tr trên và nghi vào bng 8.1
c) V đồ th v = v(t) có dng một đưng thng, tc là vn tốc rơi tự do tăng dần theo
thi gian. Vy chuyển động rơi tự do là chuyn động ca vt.
Mi các bn xem tiếp tài liu ti: https://vndoc.com/luyen-thi-vao-lop-10
1. Tr li câu hi: S rơi tự do là gì? Nếu đặc điểm ca chuyn động rơi tự do
và viết công thc tính gia tốc rơi tự do?
- S rơi tự do là s rơi chỉ dưới tác dng ca trng lc.
- Đặc đim:
+ Phương thẳng đứng, chiu t trên xung.
+ Là chuyển động nhanh dần đều.
+ Ti một nơi nhất định trên Trái Đt và gn mt đt, mi vật đều rơi tự do vi
cùng gia tc g.
Công thc tính gia tốc rơi tự do:
Trong đó: s: quãng đường đi được ca vật rơi t do (m).
t: thi gian vật rơi tự do (s).
2. Kết qu:
Bng 8.1 Kho sát chuyển động rơi tự do: Đo thời gian rơi ng vi các khong cách
s khác nhau.
V trí đu ca vật rơi: s
o
= 0 (mm).
V đồ th: Da vào kết qu trong Bng 8.1, chn t l thích hp trên các trc tung và
trc hoành đ v đồ th s = s(t
2
).
a) Nhật xét: Đ th s = s(t
2
) dng một đường cong parabol. Như vy chuyn
động ca vật rơi tự do là chuyển động thng nhanh dần đều.
b) Khi đã xác định đưc chuyển động rơi tự do mt chuyển động nhanh dần đu,
ta có th xác định các giá tr ca g theo công thc.
vn tc ca vật rơi tại cng E theo công thc: ng vi mi lần đo.
Hãy tính giá tr trên và nghi vào bng 8.1
c) V đồ th v = v(t) có dng một đưng thng, tc là vn tốc rơi tự do tăng dần theo
thi gian. Vy chuyển động rơi tự do là chuyn động ca vt.
| 1/5

Preview text:

Giải bài tập Vật lý 10 bài 8: Thực hành - Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác
định gia tốc rơi tự do
1. Trả lời câu hỏi: Sự rơi tự do là gì? Nếu đặc điểm của chuyển động rơi tự do
và viết công thức tính gia tốc rơi tự do?
- Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. - Đặc điểm:
+ Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
+ Là chuyển động nhanh dần đều.
+ Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.
Công thức tính gia tốc rơi tự do:
Trong đó: s: quãng đường đi được của vật rơi tự do (m).
t: thời gian vật rơi tự do (s). 2. Kết quả:
Bảng 8.1 Khảo sát chuyển động rơi tự do: Đo thời gian rơi ứng với các khoảng cách s khác nhau.
Vị trí đầu của vật rơi: so = 0 (mm).
Vẽ đồ thị: Dựa vào kết quả trong Bảng 8.1, chọn tỉ lệ thích hợp trên các trục tung và
trục hoành để vẽ đồ thị s = s(t2).
a) Nhật xét: Đồ thị s = s(t2) có dạng là một đường cong parabol. Như vậy chuyển
động của vật rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
b) Khi đã xác định được chuyển động rơi tự do là một chuyển động nhanh dần đều,
ta có thể xác định các giá trị của g theo công thức.
và vận tốc của vật rơi tại cổng E theo công thức: ứng với mỗi lần đo.
Hãy tính giá trị trên và nghi vào bảng 8.1
c) Vẽ đồ thị v = v(t) có dạng một đường thẳng, tức là vận tốc rơi tự do tăng dần theo
thời gian. Vậy chuyển động rơi tự do là chuyển động của vật.
Mời các bạn xem tiếp tài liệu tại: https://vndoc.com/luyen-thi-vao-lop-10
1. Trả lời câu hỏi: Sự rơi tự do là gì? Nếu đặc điểm của chuyển động rơi tự do
và viết công thức tính gia tốc rơi tự do?
- Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. - Đặc điểm:
+ Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
+ Là chuyển động nhanh dần đều.
+ Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.
Công thức tính gia tốc rơi tự do:
Trong đó: s: quãng đường đi được của vật rơi tự do (m).
t: thời gian vật rơi tự do (s). 2. Kết quả:
Bảng 8.1 Khảo sát chuyển động rơi tự do: Đo thời gian rơi ứng với các khoảng cách s khác nhau.
Vị trí đầu của vật rơi: so = 0 (mm).
Vẽ đồ thị: Dựa vào kết quả trong Bảng 8.1, chọn tỉ lệ thích hợp trên các trục tung và
trục hoành để vẽ đồ thị s = s(t2).
a) Nhật xét: Đồ thị s = s(t2) có dạng là một đường cong parabol. Như vậy chuyển
động của vật rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
b) Khi đã xác định được chuyển động rơi tự do là một chuyển động nhanh dần đều,
ta có thể xác định các giá trị của g theo công thức.
và vận tốc của vật rơi tại cổng E theo công thức: ứng với mỗi lần đo.
Hãy tính giá trị trên và nghi vào bảng 8.1
c) Vẽ đồ thị v = v(t) có dạng một đường thẳng, tức là vận tốc rơi tự do tăng dần theo
thời gian. Vậy chuyển động rơi tự do là chuyển động của vật.