Giải Công nghệ 10 Bài 7: Giới thiệu về phân bón KNTT

Giải Công nghệ 10 Bài 7: Giới thiệu về phân bón KNTT được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Công nghệ 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Công nghệ 10 Bài 7: Giới thiệu về phân bón KNTT

Giải Công nghệ 10 Bài 7: Giới thiệu về phân bón KNTT được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Công nghệ 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

82 41 lượt tải Tải xuống
Gii Công ngh 10 Bài 7: Gii thiu v phân bón KNTT
M đầu trang 41 SGK Công ngh 10 KNTT
Phân bóngì? Phân bón vai trò như thế nào trong trng trt? Các loi phân bón
có đc đim gì ging và khác nhau?
Li gii
* Phân bón: sn phm chc năng cung cấp chất dinh dưỡng hoc tác dng
ci tạo đất đ làm tăng năng suất, cht lưng cho cây trng.
* Vai trò ca phân bón trong trng trt:
+ Giúp cây trồng sinh trưởng và phát trin tt
+ Nâng cao năng suất và cht lưng nông sn
+ Tăng thu nhập và li nhuận cho người sn xut
+ Ci tạo đất
* So sánh các loi phân bón:
So
sánh
Phân bón hóa hc
Phân bón hữu cơ
Phân bón vi sinh
Ging
Đều có tác dng cho s sinh trưng, phát trin ca cây trng
Khác
- Cha ít nguyên t
dinh dưỡng nhưng tỉ
l chất dinh ng
cao
- Cha nhiu nguyên t
dinh dưỡng, t đa
ợng đến vi lượng
- phân bón cha
vi sinh vt sng
- D tan trong nước
nên cây d hp th
cho hiu qu nhanh
- Hiu qu chm
Ảnh hưởng đến sc
khỏe con người.
An toàn cho con người
và môi trường
An toàn cho con
người, vt nuôi, cây
trồng và môi trường.
Bón nhiu, bón liên
tc nhiều năm d làm
đất hóa chua.
Bón liên tc không hi
đất, tăng độ phì nhiêu
và độ tơi xốp.
S dng nhiều năm
không hi đất ci
tạo đất.
Phân bón và vai trò ca phân bón
Kết nối năng lực trang 41 SGK Công ngh 10 KNTT: S dng internet, sách,
báo, … để tìm hiu v phân bón lá và vai trò ca phân bón lá đi vi cây trng?
Li gii
- Phân bón lá: loi cha các hp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước, dùng
phun lên giúp b sung các cht cn thiết cho cây trng dng d hp thu. Cung
cấp dưỡng cht qua còn tạo điều kiện cho cây sinh trưng khi gp hn hán, ngp
úng hay sâu bnh hi tn công.
- Vai trò của phân bón lá đối vi cây trng:
+ Cây trng hp thu chất dinh dưỡng qua r lá. Do đó việc bón phân qua s
giúp cây trng hp thu thêm các nguyên t vi lượng c loi enzyme không
trong đất, giúp cho cây trồng sinh trưởng phát trin tốt hơn. Khi bón qua đất cây
ch s dng 45-50%, đi vi phân n cây s dụng được đến 95% cht dinh
dưỡng.
+ Vic cung cấp dinh ng qua s giúp cây chng chịu đưc mt s điều kin
bt thưng ca ngoi cảnh như: khô hạn, xì phèn, ng độc hữu cơ, mn.
+ Phân bón lá cây hấp thu nhanh nên đáp ng nhanh và kp thi nhu cầu dinh dưỡng
ca cây, giúp cây chóng hi phc khi b u bnh, bão lt hoặc đất thiếu dinh
dưỡng.
Khám phá trang 42 SGK Công ngh 10 KNTT: K tên mt s loi phân bón hóa
học đang đưc s dng địa phương em. Hãy cho biết chúng thuc loi phân bón
hóa hc nào?
Li gii
Mt s loi phân bón hóa học đang đưc s dng địa phương em:
- Phân Ure
- Phân photphat đạm
- Supe lân
- Phân MOP
- Phân NOP
* Phân hóa hc quê em s dng thuc loi phân hóa hc:
- Phân Ure, phân photphat đạm thuộc phân đạm.
- Phân supe lân thuc phân lân.
- Phân MOP, phân NOP thuc phân kali.
Kết nối năng lực trang 42 SGK Công ngh 10 KNTT: Tìm hiu v vai trò ca
phân đạm, phân lân, phân kali đối với sinh trưởng và phát trin ca cây trng?
Li gii
Vai trò của phân đạm, phân lân, phân kali đi với sinh trưởng phát trin ca cây
trng:
* Vai trò ca phân đm:
- Đạm chất dinh ng rt cn thiết rt quan trọng đối vi cây. hp phn
quan trng ca cht hu cấu to dip lc t, nguyên sinh cht, axit nucleic,
protein.
- Bón đạm thúc đẩy quá trình tăng trưng ca cây, làm cho cây ra nhiu nhánh,
phân cành, ra lá nhiều; lá cây có kích thưc to, màu xanh; lá quang hp mạnh, do đó
làm tăng năng sut cây
- Ci thin chất ng của rau ăn lá, cỏ khô làm thức ăn gia súc protein ca ht
ngũ cốc.
- Phân đạm cn cho cây trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc biệt giai đoạn cây
sinh trưng mnh. Trong s các nhóm cây trồng đạm rt cn cho các loại cây ăn
như rau cải, ci bp, v.v.
* Vai trò ca phân lân:
- Lân là yếu t chính quyết định s ra hoa, đậu ququá trình chín ca qu và ht,
giúp hoa, qu to, ht thì chc.
- Lân còn có tác dng hn chế tác hi ca vic bón tha đm.
- Lân còn có tác dụng đệm, làm cho cây chịu được chua, kim.
* Vai trò ca phân kali:
- Kali h tr cho quá trình chuyn hóa năng lượng, đồng hóa các chất dinh dưỡng để
kiến tạo năng suất và cht lưng sn phm.
- Bón đủ kali s to điều kin cho cây kh năng hút đạm và lân tốt hơn, điều hòa
tt các chất dinh dưỡng là nn tng cho mt v mùa bi thu.
Khám phá trang 42 SGK Công ngh 10 KNTT: S dụng internet, sách, báo, .. để
tìm hiu thêm v đặc đim ca các loi phân bón hóa hc?
Li gii
Đặc đim ca các loi phân bón hóa hc:
- Cha ít nguyên t dinh dưỡng nhưng tỉ l cht dinh dưng cao
- D tan trong nước nên cây d hp thcho hiu qu nhanh
- Bón nhiu, bón liên tc nhiều năm dễ m đất hóa chua.
- Gây hi h sinh vt đt
- Làm tồn dư phân bón trong nông sản
- Ảnh hưởng đến sc khe con ngưi.
Khám phá trang 42 SGK Công ngh 10 KNTT: Nêu đặc điểm ging khác
nhau của phân bón vô cơ và phân bón hữu cơ?
Li gii
Đim ging và khác nhau của phân bón vô cơ và phân bón hữu cơ:
Ging nhau: Có vai trò quan trng cho s sinh trưởng avf phát trin ca cây trng
Khác nhau:
- Phân bón hữu cơ: Chứa nhiu nguyên t dinh dưỡng, t đa lượng đến vi lượng,
hiu qu chm, bón liên tc không hại đất, tăng độ phì nhiêu độ tơi xốp, không
gây hi cho sc khỏe con người.
- Phân bón vô cơ: Chứa ít nguyên t dinh dưỡng nhưng tỉ l chất dinh dưng cao, d
tan trong c nên cây d hp th cho hiu qu nhanh, bón nhiu, bón liên tc
nhiều năm dễ làm đt hóa chua, ảnh hưởng đến sc khỏe con ngưi.
Kết nối năng lực trang 43 SGK Công ngh 10 KNTT: K tên các loi phân bón
hữu thường được s dng gia đình địa phương em. Tìm hiểu cách s dng
các loi phân bón hữu cơ đó?
Li gii
* Phân bón hữu thưng s dụng trong gia đình em là: Phân bón hữu chế biến,
phân bón hữu cơ vi sinh
* Phân bón hữu thưng s dng địa phương em là: phân bón hữu sinh học,
phân bón hữu cơ khoáng.
* Cách s dng các loi phân bón hữu cơ đó là:
- Phân bón hữu cơ chế biến (truyn thống): dùng để bón lót hoc bón thúc.
+ Bón lót trước khi gieo trng, cách bón theo hàng, theo hc hay rải đều trên mt
đất ri cày vùi lp.
+ Bón thúc thì đào rãnh bón theo chiều rng vòng quanh tán cây, hoc bón rải đu
trên mt đất đối với cây lâu năm. (Bón thúc nên bón sớm đ phân đạt hiu qu)
- Phân bón hữu cơ sinh học: dùng bón lót và bón thúc, bón nuôi qu
+ Bón lót: ch yếu dùng cho cây ngn ngày bón bng cách ri đu ri vùi xung khi
làm đt hoc bón theo hc, hàng ph mt lớp đất mng lên trên ri mi gieo trng.
Đối với cây lâu năm thì bón trộn đều vi lớp đất mặt đem cho xuống h ri trng.
+ Bón thúc: đào rãnh bón vòng quanh tán cây, rồi lp mt lớp đất mng hoc rải đều
trên mt đt ri tưi nưc ngay.
+ Bón qua lá: thì hòa tan theo liều lượng ch dn ca nhà sn xut rồi phun đều lên
toàn b cây.
- Phân bón hữu cơ vi sinh: Tương tự như phân hữu cơ sinh học
- Phân bón hữu cơ khoáng: bón thúc là chính, tương tự như phân hữu cơ sinh học
+ Đối với cây lâu năm bón vòng quanh tán
+ Đối vi cây ngn ngày: bón theo hàng, theo hc
Kết nối năng lực trang 43 SGK Công ngh 10 KNTT: S dng internet, sách,
báo, .. để tìm hiu thêm v các loi phân bón vi sinh?
Li gii
Các loi phân bón vi sinh:
- Phân vi sinh c định đạm
- Phân vi sinh phân gii lân
- Phân bón vi sinh phân gii silicat
- Phân bón vi sinh c chế các vi sinh vt gây bnh
- Phân bón vi sinh cha cht gi m polysacarit
- Phân vi sinh giúp phân gii hp cht hữu cơ (xenlulo)
Luyn tp và vn dng trang 43 SGK Công ngh 10 KNTT
Luyn tp trang 43 SGK Công ngh 10 KNTT: Dựa vào đặc điểm ca tng loi
phân bón, nêu ưu nhược điểm ca mi loi bng cách hoàn thành bng theo mu
sau:
Li gii
Phân bón hóa hc
Phân bón hữu cơ
Ưu đim
- Cha ít nguyên t
dinh dưỡng nhưng
t l cht dinh
dưỡng cao
- D tan trong
nước nên cây d
hp th cho
hiu qu nhanh
- Cha nhiu
nguyên t dinh
dưỡng, t đa lượng
đến vi lượng
- Bón liên tc
không hại đất, tăng
độ phì nhiêu độ
tơi xốp.
Nhược điểm
+ Bón nhiu, bón
liên tc nhiều năm
d làm đất hóa
chua.
+ Gây hi h sinh
vt đt
+ Làm tồn phân
bón trong nông sn
+ Ảnh hưởng đến
sc khe con
người.
- Hiu qu chm
Vn dng trang 43 SGK Công ngh 10 KNTT: t đặc điểm ca mt s loi
phân bón đang được s dng gia đình, địa phương em?
Li gii
* Gia đình em thường s dng loại phân đạm, lân có đặc điểm như sau:
- Phân đạm: dng tinh th, có th là tinh th ht mn hoc ht ln.
- Phân lân:
+ Phân bón lân nung chy dng bt màu xanh xám.
+ Phân lân nung chy tính kim thích hp với đất chua các loi cây ngô
đậu.
+ Lân nung chảy ít tan trong c, tan trong axit nh, nên tác dng chậm nhưng
lâu dài.
* Địa phương em thường s dụng phân lân và phân kali có đc điểm như sau:
- Phân lân:
+ Phân bón lân nung chy dng bt màu xanh xám.
+ Phân lân nung chy tính kim thích hp với đất chua các loi cây ngô
đậu.
+ Lân nung chảy ít tan trong c, tan trong axit nh, nên tác dng chậm nhưng
lâu dài.
- Phân kali: Dng bt hay viên không rõ hình, có màu xám hồng, hoà tan trong nước
d dàng, là phân chua sinh lý.
| 1/8

Preview text:

Giải Công nghệ 10 Bài 7: Giới thiệu về phân bón KNTT
Mở đầu trang 41 SGK Công nghệ 10 KNTT
Phân bón là gì? Phân bón có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Các loại phân bón
có đặc điểm gì giống và khác nhau? Lời giải
* Phân bón: Là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng
cải tạo đất để làm tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng.
* Vai trò của phân bón trong trồng trọt:
+ Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt
+ Nâng cao năng suất và chất lượng nông sản
+ Tăng thu nhập và lợi nhuận cho người sản xuất + Cải tạo đất
* So sánh các loại phân bón: So Phân bón hóa học Phân bón hữu cơ Phân bón vi sinh sánh Giống
Đều có tác dụng cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng Khác - Chứa ít nguyên tố - Chứa nhiều nguyên tố - Là phân bón có chứa
dinh dưỡng nhưng tỉ dinh dưỡng, từ đa vi sinh vật sống lệ chất dinh dưỡng lượng đến vi lượng cao - Dễ tan trong nước - Hiệu quả chậm
nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
Ảnh hưởng đến sức An toàn cho con người An toàn cho con khỏe con người. và môi trường người, vật nuôi, cây trồng và môi trường. Bón nhiều, bón liên Bón liên tục không hại Sử dụng nhiều năm tục nhiều năm dễ làm
đất, tăng độ phì nhiêu không hại đất và cải đất hóa chua. và độ tơi xốp. tạo đất.
Phân bón và vai trò của phân bón
Kết nối năng lực trang 41 SGK Công nghệ 10 KNTT: Sử dụng internet, sách,
báo, … để tìm hiểu về phân bón lá và vai trò của phân bón lá đối với cây trồng? Lời giải
- Phân bón lá: là loại có chứa các hợp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước, dùng
phun lên lá giúp bổ sung các chất cần thiết cho cây trồng ở dạng dễ hấp thu. Cung
cấp dưỡng chất qua lá còn tạo điều kiện cho cây sinh trưởng khi gặp hạn hán, ngập
úng hay sâu bệnh hại tấn công.
- Vai trò của phân bón lá đối với cây trồng:
+ Cây trồng hấp thu chất dinh dưỡng qua rễ và lá. Do đó việc bón phân qua lá sẽ
giúp cây trồng hấp thu thêm các nguyên tố vi lượng và các loại enzyme không có
trong đất, giúp cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt hơn. Khi bón qua đất cây
chỉ sử dụng 45-50%, đối với phân bón lá cây sử dụng được đến 95% chất dinh dưỡng.
+ Việc cung cấp dinh dưỡng qua lá sẽ giúp cây chống chịu được một số điều kiện
bất thường của ngoại cảnh như: khô hạn, xì phèn, ngộ độc hữu cơ, mặn.
+ Phân bón lá cây hấp thu nhanh nên đáp ứng nhanh và kịp thời nhu cầu dinh dưỡng
của cây, giúp cây chóng hồi phục khi bị sâu bệnh, bão lụt hoặc đất thiếu dinh dưỡng.
Khám phá trang 42 SGK Công nghệ 10 KNTT: Kể tên một số loại phân bón hóa
học đang được sử dụng ở địa phương em. Hãy cho biết chúng thuộc loại phân bón hóa học nào? Lời giải
Một số loại phân bón hóa học đang được sử dụng ở địa phương em: - Phân Ure - Phân photphat đạm - Supe lân - Phân MOP - Phân NOP
* Phân hóa học quê em sử dụng thuộc loại phân hóa học:
- Phân Ure, phân photphat đạm thuộc phân đạm.
- Phân supe lân thuộc phân lân.
- Phân MOP, phân NOP thuộc phân kali.
Kết nối năng lực trang 42 SGK Công nghệ 10 KNTT: Tìm hiểu về vai trò của
phân đạm, phân lân, phân kali đối với sinh trưởng và phát triển của cây trồng? Lời giải
Vai trò của phân đạm, phân lân, phân kali đối với sinh trưởng và phát triển của cây trồng:
* Vai trò của phân đạm:
- Đạm là chất dinh dưỡng rất cần thiết và rất quan trọng đối với cây. Là hợp phần
quan trọng của chất hữu cơ cấu tạo diệp lục tố, nguyên sinh chất, axit nucleic, protein.
- Bón đạm thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm cho cây ra nhiều nhánh,
phân cành, ra lá nhiều; lá cây có kích thước to, màu xanh; lá quang hợp mạnh, do đó làm tăng năng suất cây
- Cải thiện chất lượng của rau ăn lá, cỏ khô làm thức ăn gia súc và protein của hạt ngũ cốc.
- Phân đạm cần cho cây trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc biệt là giai đoạn cây
sinh trưởng mạnh. Trong số các nhóm cây trồng đạm rất cần cho các loại cây ăn lá
như rau cải, cải bắp, v.v. * Vai trò của phân lân:
- Lân là yếu tố chính quyết định sự ra hoa, đậu quả và quá trình chín của quả và hạt,
giúp hoa, quả to, hạt thì chắc.
- Lân còn có tác dụng hạn chế tác hại của việc bón thừa đạm.
- Lân còn có tác dụng đệm, làm cho cây chịu được chua, kiềm. * Vai trò của phân kali:
- Kali hỗ trợ cho quá trình chuyển hóa năng lượng, đồng hóa các chất dinh dưỡng để
kiến tạo năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Bón đủ kali sẽ tạo điều kiện cho cây có khả năng hút đạm và lân tốt hơn, điều hòa
tốt các chất dinh dưỡng là nền tảng cho một vụ mùa bội thu.
Khám phá trang 42 SGK Công nghệ 10 KNTT: Sử dụng internet, sách, báo, .. để
tìm hiểu thêm về đặc điểm của các loại phân bón hóa học? Lời giải
Đặc điểm của các loại phân bón hóa học:
- Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
- Dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
- Bón nhiều, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua.
- Gây hại hệ sinh vật đất
- Làm tồn dư phân bón trong nông sản
- Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Khám phá trang 42 SGK Công nghệ 10 KNTT: Nêu đặc điểm giống và khác
nhau của phân bón vô cơ và phân bón hữu cơ? Lời giải
Điểm giống và khác nhau của phân bón vô cơ và phân bón hữu cơ:
Giống nhau: Có vai trò quan trọng cho sự sinh trưởng avf phát triển của cây trồng Khác nhau:
- Phân bón hữu cơ: Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng,
hiệu quả chậm, bón liên tục không hại đất, tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp, không
gây hại cho sức khỏe con người.
- Phân bón vô cơ: Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao, dễ
tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh, bón nhiều, bón liên tục
nhiều năm dễ làm đất hóa chua, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Kết nối năng lực trang 43 SGK Công nghệ 10 KNTT: Kể tên các loại phân bón
hữu cơ thường được sử dụng ở gia đình và địa phương em. Tìm hiểu cách sử dụng
các loại phân bón hữu cơ đó? Lời giải
* Phân bón hữu cơ thường sử dụng trong gia đình em là: Phân bón hữu cơ chế biến, phân bón hữu cơ vi sinh
* Phân bón hữu cơ thường sử dụng ở địa phương em là: phân bón hữu cơ sinh học, phân bón hữu cơ khoáng.
* Cách sử dụng các loại phân bón hữu cơ đó là:
- Phân bón hữu cơ chế biến (truyền thống): dùng để bón lót hoặc bón thúc.
+ Bón lót trước khi gieo trồng, cách bón theo hàng, theo hốc hay rải đều trên mặt đất rồi cày vùi lấp.
+ Bón thúc thì đào rãnh bón theo chiều rộng vòng quanh tán cây, hoặc bón rải đều
trên mặt đất đối với cây lâu năm. (Bón thúc nên bón sớm để phân đạt hiệu quả)
- Phân bón hữu cơ sinh học: dùng bón lót và bón thúc, bón nuôi quả
+ Bón lót: chủ yếu dùng cho cây ngắn ngày bón bằng cách rải đều rồi vùi xuống khi
làm đất hoặc bón theo hốc, hàng phủ một lớp đất mỏng lên trên rồi mới gieo trồng.
Đối với cây lâu năm thì bón trộn đều với lớp đất mặt đem cho xuống hố rồi trồng.
+ Bón thúc: đào rãnh bón vòng quanh tán cây, rồi lấp một lớp đất mỏng hoặc rải đều
trên mặt đất rồi tưới nước ngay.
+ Bón qua lá: thì hòa tan theo liều lượng chỉ dẫn của nhà sản xuất rồi phun đều lên toàn bộ cây.
- Phân bón hữu cơ vi sinh: Tương tự như phân hữu cơ sinh học
- Phân bón hữu cơ khoáng: bón thúc là chính, tương tự như phân hữu cơ sinh học
+ Đối với cây lâu năm bón vòng quanh tán
+ Đối với cây ngắn ngày: bón theo hàng, theo hốc
Kết nối năng lực trang 43 SGK Công nghệ 10 KNTT: Sử dụng internet, sách,
báo, .. để tìm hiểu thêm về các loại phân bón vi sinh? Lời giải
Các loại phân bón vi sinh:
- Phân vi sinh cố định đạm
- Phân vi sinh phân giải lân
- Phân bón vi sinh phân giải silicat
- Phân bón vi sinh ức chế các vi sinh vật gây bệnh
- Phân bón vi sinh chứa chất giữ ẩm polysacarit
- Phân vi sinh giúp phân giải hợp chất hữu cơ (xenlulo)
Luyện tập và vận dụng trang 43 SGK Công nghệ 10 KNTT
Luyện tập trang 43 SGK Công nghệ 10 KNTT: Dựa vào đặc điểm của từng loại
phân bón, nêu ưu và nhược điểm của mỗi loại bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau: Lời giải Phân bón hóa học Phân bón hữu cơ Phân bón vi sinh Ưu điểm - Chứa ít nguyên tố - Chứa nhiều - Là phân bón có
dinh dưỡng nhưng nguyên tố dinh chứa vi sinh vật tỉ lệ chất dinh
dưỡng, từ đa lượng sống dưỡng cao đến vi lượng - An toàn cho con - Dễ tan trong - Bón liên tục người, vật nuôi,
nước nên cây dễ không hại đất, tăng cây trồng và môi hấp thụ và cho
độ phì nhiêu và độ trường. hiệu quả nhanh tơi xốp. - Sử dụng nhiều năm không hại đất và cải tạo đất. Nhược điểm + Bón nhiều, bón - Hiệu quả chậm - Thời gian sử liên tục nhiều năm dụng ngắn. dễ làm đất hóa - Mỗi loại phân chua. bón vi sinh vật chỉ + Gây hại hệ sinh thích hợp với một vật đất hoặc một nhóm cây trồng. + Làm tồn dư phân bón trong nông sản + Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Vận dụng trang 43 SGK Công nghệ 10 KNTT: Mô tả đặc điểm của một số loại
phân bón đang được sử dụng ở gia đình, địa phương em? Lời giải
* Gia đình em thường sử dụng loại phân đạm, lân có đặc điểm như sau:
- Phân đạm: ở dạng tinh thể, có thể là tinh thể hạt mịn hoặc hạt lớn. - Phân lân:
+ Phân bón lân nung chảy dạng bột màu xanh xám.
+ Phân lân nung chảy có tính kiềm và thích hợp với đất chua và các loại cây ngô đậu.
+ Lân nung chảy ít tan trong nước, tan trong axit nhẹ, nên có tác dụng chậm nhưng lâu dài.
* Địa phương em thường sử dụng phân lân và phân kali có đặc điểm như sau: - Phân lân:
+ Phân bón lân nung chảy dạng bột màu xanh xám.
+ Phân lân nung chảy có tính kiềm và thích hợp với đất chua và các loại cây ngô đậu.
+ Lân nung chảy ít tan trong nước, tan trong axit nhẹ, nên có tác dụng chậm nhưng lâu dài.
- Phân kali: Dạng bột hay viên không rõ hình, có màu xám hồng, hoà tan trong nước
dễ dàng, là phân chua sinh lý.