-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Công nghệ 10 Ôn tập chương 3 KNTT
Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Công nghệ 10 Ôn tập chương 3 KNTT để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Công nghệ lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.
Chủ đề: Chương III: Phân bón (KNTT)
Môn: Công nghệ 10
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Công nghệ 10 Ôn tập chương 3 KNTT
Câu 1 trang 56 SGK Công nghệ 10 KNTT
Trình bày khái niệm về phân bón và vai trò của phân bón đối với đất trồng? Lời giải
* Khái niệm phân bón: Là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc
có tác dụng cải tạo đất để làm tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng.
* Vai trò của phân bón đối với đất trồng: phân bón giúp cải tạo đất trồng.
Câu 2 trang 56 SGK Công nghệ 10 KNTT
Nêu đặc điểm của một số loại phân bón phổ biến. So sánh ưu, nhược điểm của phân
bón hóa học, phân bón hữu cơ và phân bón vi sinh. Lời giải
* Đặc điểm một số loại phân bón - Phân bón hóa học
+ Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
+ Dễ tan trong nước nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
+ Bón nhiều, bón liên tục nhiều năm dễ làm đất hóa chua.
+ Gây hại hệ sinh vật đất
+ Làm tồn dư phân bón trong nông sản
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - Phân bón hữu cơ
+ Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng + Hiệu quả chậm
+ Bón liên tục không hại đất, tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp. - Phân bón vi sinh
+ Là phân bón có chứa vi sinh vật sống
+ Mỗi loại phân bón vi sinh vật chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng.
+ An toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.
+ Sử dụng nhiều năm không hại đất và cải tạo đất.
* So sánh ưu, nhược điểm của phân bón hóa học, phân bón hữu cơ và phân bón vi sinh: Phân bón hóa Phân bón hữu cơ Phân bón vi sinh học Giống nhau
Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng Ưu điểm - Chứa ít nguyên - Chứa nhiều - Là phân bón có tố
dinh dưỡng nguyên tố dinh chứa vi sinh vật
nhưng tỉ lệ chất dưỡng, từ đa sống dinh dưỡng cao lượng đến vi lượ ng - Dễ tan trong nướ - Mỗi loại phân c nên cây dễ - Hiệu quả chậm bón vi sinh vật chỉ hấp thụ và cho - Bón liên tục thích hợp với một hiệu quả nhanh không hại đất, hoặc một nhóm
tăng độ phì nhiêu cây trồng. và độ tơi xốp. - Bón nhiều, bón - Sử dụng nhiều liên tục nhiều năm - An toàn cho con năm không hại đất dễ làm đất hóa người. và cải tạo đất. chua, gây hại hệ sinh vật đất - Ảnh hưởng đến sức khỏe con - An toàn cho con người. người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.
Câu 3 trang 56 SGK Công nghệ 10 KNTT
So sánh biện pháp sử dụng và bảo quản các loại phân bón hóa học, phân bón hữu cơ và phân bón vi sinh. Lời giải
So sánh biện pháp sử dụng và bảo quản các loại phân bón hóa học, phân bón hữu cơ và phân bón vi sinh: So sánh Phân bón hóa Phân bón hữu Phân bón học cơ vi sinh Biện pháp Giống nhau Dùng để bón lót sử dụng Khác nhau - Bón thúc - Không bón - Bón sau thúc thu hoạch - Phân lân dùng cho cây dài bón lót - Phối hợp phân ngày bón vô cơ và - Bón vôi để cải chú ý công thức - Trộn hoặc tạo đất luân canh. tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng. Biện pháp Giống nhau
Đảm bảo giữ đầy đủ chất dinh dưỡng trong phân bảo quản Khác nhau
Đảm bảo chống Bảo quản tại Không nên
ẩm, chống lẫn chuồng hoặc ủ dự trữ phân lộn, chống acid, thành đống vi sinh vì chống nóng dùng bùn trát đây là sinh kín vật sống.
Câu 4 trang 56 SGK Công nghệ 10 KNTT
Nêu nguyên lí chung sản xuất phân bón vi sinh. Trình bày các bước sản xuất phân
bón vi sinh cố định đạm, phân bón vi sinh chuyển hóa lân và phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ. Lời giải
* Nguyên lí sản xuất phân bón vi sinh:
Nhân giống vi sinh vật đặc hiệu, sau đó trộn với chất nền để tạo ra phân bón vi sinh.
* Các bước sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm, phân bón vi sinh chuyển hóa lân
và phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ
- Các bước sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm:
Bước 1: Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu.
Bước 2: Phối trộn, ủ sinh khối khoảng một tuần. Bổ sung nguyên tố đa lượng, chất
giữ ẩm và phụ gia khác.
Bước 3: Kiểm tra chất lượng, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
- Các bước sản xuất phân bón vi sinh chuyển hóa lân:
Bước 1: Nhân giống vi sinh trên máy.
Bước 2: Chuẩn bị và kiểm tra chất mang.
Bước 3: Phối trộn với chất mang.
Bước 4: Kiểm tra chất lượng, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
- Các bước sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ
Bước 1: Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ
Bước 2: Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
Bước 3: Kiểm tra chất lượng, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.
Câu 5 trang 56 SGK Công nghệ 10 KNTT
Quan sát và nêu những điểm chưa hợp lí trong bảo quản sử dụng phân bón ở gia
đình địa phương em; đề xuất giải pháp để khắc phục những điểm chưa hợp lí đó. Lời giải Gia đình Địa phương Giải pháp Cách sử Dùng phân lân bón Chỉ nên dùng dụng thúc phân lân cho bón lót. Chưa dùng vôi để Đất chua cần cải tạo đất bón vôi để cải tạo
Chưa chú trọng đến thời Cần thông báo gian bón phân của nông cụ thể thời gian dân bón lót, bón thúc đến người dân Cách bảo Bảo quản các loại Cần phân chia quản phân lẫn nhau, khu vực để phân, không chia thành các ngăn riêng tránh để lẫn
Đa số phân bón để ẩm, ướt Đảm bảo phân không bị ẩm Đổ phân dưới nền Chọn nền để đất phân cho đúng yêu cầu