-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Công nghệ 11: Ôn tập chương 2 | Kết nối tri thức
Giải Công nghệ 11: Ôn tập chương 2 | Kết nối tri thức được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Chủ đề: Chương 2: Công nghệ giống vật nuôi (KNTT)
Môn: Công nghệ 11
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Công nghệ Chăn nuôi Ôn tập chương 2 Câu 1
Trình bày khái niệm và vai trò của giống trong chăn nuôi. Liên hệ thực tiễn chăn nuôi ở
gia đình, địa phương em. Gợi ý đáp án
Khái niệm: Giống vật nuôi là quần thể vật nuôi cùng loài, cùng nguồn gốc, có ngoại hình
và cấu trúc di truyền tương tự nhau, được hình thành, củng cố, phát triển do tác động
của con người; giống vật nuôi phải có số lượng nhất định để nhân giống và di truyền
được những đặc điểm của giống cho thế hệ sau. Vai trò:
• Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
• Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
• Liên hệ thực tiễn: Gà Ai Cập cho năng suất trứng khoảng 250-280 quả/mái/năm. Câu 2
Những chỉ tiêu cơ bản nào được sử dụng trong chọn giống vật nuôi? Trình bày các
biểu hiện và ý nghĩa của các chỉ tiêu đó trong chọn giống vật nuôi. Biểu hiện Ý nghĩa Ngoại hình
Hình dáng toàn thân, màu sắc da,
Chọn những cá thể cân đối, mang
lông, tai, mỡ, bụng, số núm vú, sừng, đặc điểm đặc trưng của giống,
chân (đối với gia súc); mào, tích,
không bị khuyết tật, lông và da
chân, màu sắc lông (đối với gia cầm). bóng mượt, mắt tinh nhanh để làm giống. Thể chất
Tốc độ sinh trưởng, kích thước của Chọn những đặc điểm như lớn
vật nuôi, sức khỏe của vật nuôi, khả nhanh, kích thước lớn trong đàn,
năng hoạt động của vật nuôi,...
khỏe mạnh, hoạt động nhanh nhẹn để làm giống. Sinh trưởng,
Sinh trưởng: Tốc độ tăng trưởng
Là căn cứ quan trọng để đánh giá phát dục
khối lượng cơ thể và mức tiêu tốn chọn lọc. thức ăn.
Phát dục: Đánh giá bằng thời gian
tính dục và thuần thục tính dục ở mỗi loài.
Khả năng sản Phụ thuộc vào từng giống, chế độ Tạo ra sản phẩm vật nuôi với khả xuất
chăm sóc, nuôi dưỡng và đặc điểm năng năng suất sinh sản, cho thịt, cá thể. trứng, sữa, sức kéo. Câu 3
Trình bày các phương pháp chọn giống vật nuôi phổ biến, nêu ưu và nhược điểm của
từng phương pháp. Liên hệ với thực tiễn chọn giống vật nuôi ở gia đình, địa phương em. Gợi ý đáp án
Phương pháp chọn lọc hàng loạt:
• Ưu điểm: dễ tiến hành, không đòi hỏi kĩ thuật cao, không tốn kém.
• Nhược điểm: do chủ yếu căn cứ vào kiểu hình, chưa biết được kiểu gene
nên hiệu quả chọn lọc thường không cao và không ổn định.
Phương pháp chọn lọc cá thể:
• Ưu điểm: hiệu quả chọn lọc cao, giống được tạo ra có độ đồng đều, năng
suất ổn định, giống được sử dụng trong thời gian dài.
• Nhược điểm: cần nhiều thời gian, cơ sở vật chất và yêu cầu kĩ thuật phải cao.
Liên hệ thực tiễn: địa phương em lựa chọn phương pháp chọn lọc hàng loạt ở loài gà
(chọn ra những con gà có sản lượng trứng cao từ 200 quả đến 250 quả/một chu kì 300
ngày sẽ được giữ lại làm giống, những con đẻ số lượng trứng ít hơn bị loại thải. Câu 4
Trình bày một số phương pháp nhân giống vật nuôi phổ biến và nêu mục đích của các phương pháp đó. Câu 5
Phân tích ý nghĩa, thành tựu của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi.