Giải Công nghệ 11: Ôn tập chương 6 | Kết nối tri thức

Giải Công nghệ 11: Ôn tập chương 6 | Kết nối tri thức được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Thông tin:
4 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Công nghệ 11: Ôn tập chương 6 | Kết nối tri thức

Giải Công nghệ 11: Ôn tập chương 6 | Kết nối tri thức được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn học sinh chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ đồng thời giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

74 37 lượt tải Tải xuống
Công ngh11: Ôn tp chương 6
Câu 1
Trình bày sự cần thiết phi bo vmôi trưng trong chăn nuôi.
Gợi ý đáp án
Sự cần thiết phi bo vmôi trưng trong chăn nuôi vì:
Chăn nuôi phát thi ti 18% tng skhí nhà kính, mt trong nhng nhân t
chính to ra các khí gây hiu ng nhà kính, biến đi toàn cu.
Ô nhim môi trưng trong chăn nuôi nh hưng đến sc khe con ngưi.
Ô nhim môi trưng trong chăn nuôi nh ng sc khe ca vt nuôi lây
lan dch bnh.
Cht thi chăn nuôi chưa đưc xđúng thuật, làm gim hiu qukinh tế
trong chăn nuôi.
Chăn nuôi phát thi các ngun gây ô nhim môi trưng, gây mt cân bng sinh
thái và gây biến đi khí hu toàn cu.
Câu 2
Nêu mt snguyên nhân gây ô nhim môi trưng trong chăn nuôi bin pháp khc
phc.
Liên hệ với thc tin chăn nuôi gia đình, đa phương em.
Gợi ý đáp án
Nguyên nhân gây ô nhim môi trưng trong chăn nuôi:
Môi trưng trong chăn nuôi bô nhim bi nguyên nhân chính do ngun cht thi
rắn, cht thi lng, bi, xác gia súc, gia cm chết không đưc tiêu hy đúng kthut
quy trình. Các cht thi này đưc thi trc tiếp ra ngoài môi trưng không
thông qua bt hthng x bài bn nào. Gây nh ng trc tiếp đến ngun đt,
ngun nưc và không khí xung quanh trang tri.
Các loi khí hình thành thông qua quá trình hp ca vt nuôi ra môi trưng không
khí.
Các trang tri chăn nuôi nm xen ktrong khu dân quđất nhhẹp. Nm quá
sát các hdân không đdin tích đthc hin các công trình bo vmôi trưng,
xử lý cht thi hiu quả.
Bin pháp khc phc:
Quy hoch khu chăn nuôi và xây dng hthng chung tri tt.
Mật đvà din tích chung nuôi phù hp.
Áp dng công nghtiên tiến trong chăn nuôi.
Công tác vsinh, khtrùng chung tri.
Chuyn đi phương thc chăn nuôi.
Liên hvới thc tin chăn nuôi gia đình, đa phương em: Đa phương vn xy ra
tình trng gây ô nhim môi trưng trong chăn nuôi. Mt sít hchăn nuôi đã trin
khai nhng bin pháp hn chế ô nhim môi trưng trong chăn nuôi nhm đm bo sc
khe của con ngưi và vt nuôi, gim thiu chi phí phòng, cha bnh,...
Câu 3
Mô tả một sbin pháp phbiến trong xlí chăn nuôi. Liên hệ với thc tin xlí cht
thi chăn nuôi gia đình, đa phương em.
Gợi ý đáp án
Một sbin pháp phbiến trong xlí chăn nuôi:
Khí sinh hc (biogas) hsinh hc: Cht thi chăn nuôi (phân, c tiu, c ra
chung, nưc tm vt nuôi,...) đưc đưa vhầm, túi hoc hlên men đthc hin quá
trình lên men kkhí. Quá trình lên men kkhí sphân gii các cht hu thành khí
sinh hc, đng thi tiêu dit các vi sinh vt gây bnh cho con ngưi vt nuôi. Khí
sinh hc to ra sđưc sdụng cho nhiu mc đích khác nhau như làm cht đt, chy
máy phát đin,... Cht thi sau hm biogas thđưc sdụng làm phân bón. c
thi sau biogas thsử dụng đi cho cây trng hoc đưa vhồ sinh hc tiếp tc
xử lí và tái sử dụng trong trang tri chăn nuôi.
Phương pháp này phù hp vi hthng chăn nuôi sdụng c đdi chung,
tắm, làm mát cho gia súc.
phân compost: phân compost quá trình quá trình chuyn đi các cht thi hu
trong chăn nuôi (phân vt nuôi, cht đn chung,...) thành phân bón hu giàu
dinh ng sdụng trong trng trt. Thông qua quá trình , các cht hu trong
cht thi chăn nuôi đưc phân hunhhot đng lên men ca vi sinh vt. Bên cnh
đó, nhit đđống thđạt đến 70
o
C nên hu hết các mm bnh sbị tiêu dit.
Phương pháp đưc sử dụng chủ yếu đi vi cht đn chung và phân ca đng vt.
Xử lí nhit: Phương pháp xli nhit (đt) sử dụng nhit đ cao trong các lò đt đlàm
gim kích thưc cht thi cho khâu xlí tiếp theo. Đt cht thi rn có đan toàn dch
bệnh cao, đm bo dit đưc cbào tcủa vi khun. Phương pháp này khá đơn gin,
dễ áp dng. Năng ng phát sinh trong quá trình đt thtận dng cho các hơi,
lò sưi hoc các ngành công nghip cn nhit.
Lọc khí thi: Không khí trong chung nuôi thưng cha bi, ammonia và các hp cht
gây mùi.
Khi vt nuôi đưc nuôi trong hthng chung kín, không khí trong chung đưc lc
bụi, mùi và ammonia trưc khi xthi ra ngoài. Vic gim thiu các khí gây mùi trong
không khí ththc hin bng các thut tách khí nhp thkhí gây mùi bng
các cht hp ththlỏng, thrắn hoá lng khí. Tuy vy, các giải pháp này thưng
có chi phí cao.
Liên hvới thc tin xlí cht thi chăn nuôi gia đình, đa phương em: Đa phương
em thưng xuyên áp dng khí sinh hc (biogas) phân compost đxử cht thi
chăn nuôi.
Câu 4
Nêu mt sng dng công ngh sinh hc trong bo vmôi trưng xcht thi
chăn nuôi.
Lựa chn bin pháp phù hp vi thc tin ca gia đình và đa phương em.
| 1/4

Preview text:


Công nghệ 11: Ôn tập chương 6 Câu 1
Trình bày sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Gợi ý đáp án
Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi vì:
• Chăn nuôi phát thải tới 18% tổng số khí nhà kính, là một trong những nhân tố
chính tạo ra các khí gây hiệu ứng nhà kính, biến đổi toàn cầu.
• Ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
• Ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi ảnh hưởng sức khỏe của vật nuôi và lây lan dịch bệnh.
• Chất thải chăn nuôi chưa được xử lí đúng kĩ thuật, làm giảm hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi.
• Chăn nuôi phát thải các nguồn gây ô nhiễm môi trường, gây mất cân bằng sinh
thái và gây biến đổi khí hậu toàn cầu. Câu 2
Nêu một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi và biện pháp khắc phục.
Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em. Gợi ý đáp án
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi:
Môi trường trong chăn nuôi bị ô nhiễm bởi nguyên nhân chính là do nguồn chất thải
rắn, chất thải lỏng, bụi, xác gia súc, gia cầm chết không được tiêu hủy đúng kỹ thuật
và quy trình. Các chất thải này được thải trực tiếp ra ngoài môi trường mà không
thông qua bất kì hệ thống xử lý bài bản nào. Gây ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn đất,
nguồn nước và không khí xung quanh trang trại.
Các loại khí hình thành thông qua quá trình hô hấp của vật nuôi ra môi trường không khí.
Các trang trại chăn nuôi nằm xen kẽ trong khu dân cư có quỹ đất nhỏ hẹp. Nằm quá
sát các hộ dân và không đủ diện tích để thực hiện các công trình bảo vệ môi trường,
xử lý chất thải hiệu quả. Biện pháp khắc phục:
• Quy hoạch khu chăn nuôi và xây dựng hệ thống chuồng trại tốt.
• Mật độ và diện tích chuồng nuôi phù hợp.
• Áp dụng công nghệ tiên tiến trong chăn nuôi.
• Công tác vệ sinh, khử trùng chuồng trại.
• Chuyển đổi phương thức chăn nuôi.
Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em: Địa phương vẫn xảy ra
tình trạng gây ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi. Một số ít hộ chăn nuôi đã triển
khai những biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi nhằm đảm bảo sức
khỏe của con người và vật nuôi, giảm thiểu chi phí phòng, chữa bệnh,... Câu 3
Mô tả một số biện pháp phổ biến trong xử lí chăn nuôi. Liên hệ với thực tiễn xử lí chất
thải chăn nuôi ở gia đình, địa phương em. Gợi ý đáp án
Một số biện pháp phổ biến trong xử lí chăn nuôi:
Khí sinh học (biogas) và hồ sinh học: Chất thải chăn nuôi (phân, nước tiểu, nước rửa
chuồng, nước tắm vật nuôi,...) được đưa về hầm, túi hoặc hồ lên men để thực hiện quá
trình lên men kị khí. Quá trình lên men kị khí sẽ phân giải các chất hữu cơ thành khí
sinh học, đồng thời tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh cho con người và vật nuôi. Khí
sinh học tạo ra sẽ được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như làm chất đốt, chạy
máy phát điện,... Chất thải sau hầm biogas có thể được sử dụng làm phân bón. Nước
thải sau biogas có thể sử dụng để tưới cho cây trồng hoặc đưa về hồ sinh học tiếp tục
xử lí và tái sử dụng trong trang trại chăn nuôi.
Phương pháp này phù hợp với hệ thống chăn nuôi có sử dụng nước để dội chuồng,
tắm, làm mát cho gia súc.
Ủ phân compost: Ủ phân compost là quá trình quá trình chuyển đổi các chất thải hữu
cơ trong chăn nuôi (phân vật nuôi, chất độn chuồng,...) thành phân bón hữu cơ giàu
dinh dưỡng sử dụng trong trồng trọt. Thông qua quá trình ủ, các chất hữu cơ trong
chất thải chăn nuôi được phân huỷ nhờ hoạt động lên men của vi sinh vật. Bên cạnh
đó, nhiệt độ đống ủ có thể đạt đến 70oC nên hầu hết các mầm bệnh sẽ bị tiêu diệt.
Phương pháp ủ được sử dụng chủ yếu đối với chất độn chuồng và phân của động vật.
Xử lí nhiệt: Phương pháp xử li nhiệt (đốt) sử dụng nhiệt độ cao trong các lò đốt để làm
giảm kích thước chất thải cho khâu xử lí tiếp theo. Đốt chất thải rắn có độ an toàn dịch
bệnh cao, đảm bảo diệt được cả bào tử của vi khuẩn. Phương pháp này khá đơn giản,
dễ áp dụng. Năng lượng phát sinh trong quá trình đốt có thể tận dụng cho các lò hơi,
lò sưởi hoặc các ngành công nghiệp cần nhiệt.
Lọc khí thải: Không khí trong chuồng nuôi thường chứa bụi, ammonia và các hợp chất gây mùi.
Khi vật nuôi được nuôi trong hệ thống chuồng kín, không khí trong chuồng được lọc
bụi, mùi và ammonia trước khi xả thải ra ngoài. Việc giảm thiểu các khí gây mùi trong
không khí có thể thực hiện bằng các kĩ thuật tách khí như hấp thụ khí gây mùi bằng
các chất hấp thụ thể lỏng, thể rắn và hoá lỏng khí. Tuy vậy, các giải pháp này thường có chi phí cao.
Liên hệ với thực tiễn xử lí chất thải chăn nuôi ở gia đình, địa phương em: Địa phương
em thường xuyên áp dụng khí sinh học (biogas) và ủ phân compost để xử lí chất thải chăn nuôi. Câu 4
Nêu một số ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải chăn nuôi.
Lựa chọn biện pháp phù hợp với thực tiễn của gia đình và địa phương em.