Giải đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Ngữ văn lớp 10 đề

Đề thi giữa kì 1 lớp 10 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 có đáp án, bản đặc tả và ma trận đề thi giữa kì 1 theo chương trình mới. Thông qua tài liệu này giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 10 1.3 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải đề thi giữa học kì 1 lớp 10 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Ngữ văn lớp 10 đề

Đề thi giữa kì 1 lớp 10 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 có đáp án, bản đặc tả và ma trận đề thi giữa kì 1 theo chương trình mới. Thông qua tài liệu này giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình.

188 94 lượt tải Tải xuống
TRƯNG THPT………..
ĐỀ KIM TRA GIA HỌC KÌ I NĂM 2023 - 2024
Môn: NGỮ VĂN - LP 10
thi gm có 02 trang) (Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thc hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
THƠ DUYÊN (Xuân Diu)
Chiều mộng hoà thơ trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá,
Thu đến - nơi nơi động tiếng huyền.
Con đường nhỏ nhỏ gió xiêu xiêu,
Lả lả cành hoang nắng trở chiều.
Buổi ấy lòng ta nghe ý bạn,
Lần đầu rung động nỗi thương yêu.
Em bước điềm nhiên không vướng chân,
Anh đi lững đững chẳng theo gần.
Vô tâm - nhưng giữa bài thơ dịu,
Anh với em như một cặp vần.
Mây biếc về đâu bay gấp gấp,
Con cò trên ruộng cánh phân vân.
Chim nghe trời rộng giang thêm cánh,
Hoa lạnh chiều thưa sương xuống dần.
Ai hay tuy lặng bước thu êm,
Tuy chẳng băng nhân gạ tỏ niềm.
Trông thấy chiều hôm ngơ ngẩn vậy,
Lòng anh thôi đã cưới lòng em.
La chọn đáp án đúng:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
A. Biu cm B. Ngh lun C. T s D. Miêu t
Câu 2. T L l” thuộc t loi nào?
A. Danh t B. Đng t C. Trng t D. Tính t
Câu 3. Những hình ảnh nào gợi lên vẻ đẹp thơ mộng ca con đưng?
A. Đy hoa cỏ, cành cây, nắng lá...
B. Đy hoa c, những cánh bướm xinh
C. Đy hoa c, bu tri xanh
D. Con đường nh, nắng lá ngập tràn
Câu 4. Ý nào sau đây thể hiện đúng tâm trng ca nhân vt tr tình trong bài thơ ?
A. Buồn mênh mông B. Bun nh nhàng, xa vắng
C. Tình cm trong sáng D. Lưu luyến, tiếc nui
Câu 5. T “duyên” trong nhan đề đưc hiu như thế nào?
A. Có duyên, thơ mộng B. Duyên tình đôi la
C. Duyên tri đnh D. Thơ mộng, hữu tình, hữu ý
Câu 6. Kh thơ thứ 3 có sử dng bin pháp tu từ nào?
A. n d. B. Hoán dụ. C. So sánh. D. Nhân hóa.
Câu 7. Ý nào khái quát nội dung chính của văn bản?
A. Bc tranh mùa thu đy thơ mộng
B. Kí c tuổi thơ tươi đẹp gn với con đường đi học.
C. Kí c v những ngày đầu ca mối tình đầu
D. V đẹp chiều thu và duyên tình trong sáng thu ban đầu.
Câu 8. Nêu hiệu qu ca biện pháp tu từ được s dụng trong câu thơLòng anh thôi đã cưới lòng
em”
A. Làm ni bt s lãng mạn của tác giả. B. Tăng cm xúc cho c bài thơ
C. Cách nói tế nh của tác giả. D. Khẳng định s táo bạo, quyết lit của tác gi
Câu 9. Nhận xét về s thay đi sắc thái khác nhau của bức tranh thiên nhiên đưc th hin qua
các kh thơ.
Câu 10. Xác đnh ch th tr tình và nêu cm hng ch đạo của bài thơ.
II. VIẾT (4,0 đim)
Anh/ch hãy trình bày cm nhn v v đẹp bc tranh trong bài thơ, t đó nêu tình cm của mình
trưc v đẹp cuc sng.
ĐÁP ÁN KIM TRA GIA HỌC KÌ I
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Phn TN: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
A
D
D
C
D
C
D
D
Phn tr li ngn: mỗi câu 1 điểm
Câu 9: Nhận xét về s thay đổi sắc thái khác nhau của bc tranh thiên nhiên được th hin qua các
kh thơ.
- Kh 1: Khung cnh bu trời xanh, vòm cây tán lá với chim chóc đùa vui ríu rít chuyền cành
- Kh 2: Con đường nh trong chiu nng, những cành cây nghiêng lả bên đường
- Kh 4: Khung cảnh đồng ruộng bao la, cánh ngp ngừng; mây biếc bay đi, đàn chim vội
trong bui chiều sương dần buông.
- Kh 5: Không gian thu êm đềm, nh nhàng bao bọc cnh vật và con người
Điểm nhìn t cao xung thp, t xa li gần, cái nhìn tươi vui, chan chứa tình yêu với cnh vt.
Bức tranh thiên nhiên nhẹ nhàng, trong sáng, thấm đẫm chất thơ, dịu dàng tình tứ.
Câu 10: Xác đnh ch th tr tình và nêu cm hng ch đạo của bài thơ.
- CTTT: là chàng trai (nhân vật anh) người bc l cảm xúc trước khung cảnh thiên nhiên mùa thu
và bày tỏ tình cảm trong sáng buổi ban đầu đối với cô gái (em)
- CHCĐ: Trong không gian chiều thu tươi đẹp đầy quyến rũ, cảnh vật con người như mối
duyên tình, khiến nhân vật tr tình say đắm.
Phn II. Viết văn (4,0 điểm)
* Yêu cầu chung: HS kết hợp được kiến thức và kĩ năng để viết bài nghị lun
Bài viết phải bố cc 3 phn (m bài, thân bài, kết bài) đầy đủ, ràng; đúng kiểu bài ngh lun; din
đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, t ng, ng pháp. (0,5 điểm)
* Yêu cầu c th:
- M bài: Dn dắt và giới thiu vấn đề cn ngh lun: (0,5 điểm)
+ v đẹp bức tranh trong bài thơ- Không gian chiều thu
+ tình cảm trước v đẹp cuc sng
- Thân bài: (2,5 điểm)
* Phân tích làm rõ vẻ đẹp thiên nhiên qua các khổ thơ
+ Kh 1: Khung cnh bu trời xanh, vòm cây tán lá với chim chóc đùa vui ríu rít chuyền cành
+ Kh 2: Con đường nh trong chiu nng, những cành cây nghiêng lả bên đường
+ Kh 4: Khung cảnh đồng ruộng bao la, cánh ngập ngừng; mây biếc bay đi, đàn chim vội trong
bui chiều sương dần buông.
+ Kh 5: Không gian thu êm đềm, nh nhàng bao bọc cnh vật và con người
Điểm nhìn t cao xung thp, t xa li gần, cái nhìn tươi vui, chan chứa tình yêu với cnh vt.
Bức tranh thiên nhiên nhẹ nhàng, trong sáng, thấm đẫm chất thơ, dịu dàng tình tứ.
Hình ảnh thiên nhiên được nhìn bng con mắt tình t, vi những nét chấm phá gợi nhiu cm
xúc : sử dng nhng t ng mi mẻ, độc đáo ( nhánh duyên, lòng anh cưới lòng em...) Không
gian mùa thu được hình dung như một cô gái nên nhà thơ đã phải lòng
* Nêu tình cảm vi v đẹp thiên nhiên- bui chiều thu yên bình lãng mạn:
+ Khiến tâm hồn con người thư thái, cái nhìn tinh tế, có sự say đắm thiết tha yêu người mến cnh
+ Luôn trân trọng nét đẹp bình d của thiên nhiên, nuôi dưỡng tâm hồn trong sáng, tình cảm lành mnh,
lưu dấu những hình ảnh và kí ức đẹp v con người và không gian cảnh vt.
Kết bài: Khái quát vẻ đẹp bc tranh chiều thu và cảm xúc yêu đời, yêu người bình dị, trong sáng (0,5 điểm)
| 1/4

Preview text:

TRƯỜNG THPT………..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM 2023 - 2024
Môn: NGỮ VĂN - LỚP 10
(Đề thi gồm có 02 trang)
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: THƠ DUYÊN (Xuân Diệu)
Chiều mộng hoà thơ trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá,
Thu đến - nơi nơi động tiếng huyền.
Con đường nhỏ nhỏ gió xiêu xiêu,
Lả lả cành hoang nắng trở chiều.
Buổi ấy lòng ta nghe ý bạn,
Lần đầu rung động nỗi thương yêu.
Em bước điềm nhiên không vướng chân,
Anh đi lững đững chẳng theo gần.
Vô tâm - nhưng giữa bài thơ dịu,
Anh với em như một cặp vần.
Mây biếc về đâu bay gấp gấp,
Con cò trên ruộng cánh phân vân.
Chim nghe trời rộng giang thêm cánh,
Hoa lạnh chiều thưa sương xuống dần.
Ai hay tuy lặng bước thu êm,
Tuy chẳng băng nhân gạ tỏ niềm.
Trông thấy chiều hôm ngơ ngẩn vậy,
Lòng anh thôi đã cưới lòng em.
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1
. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Tự sự D. Miêu tả
Câu 2. Từ “Lả lả” thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Động từ C. Trạng từ D. Tính từ
Câu 3. Những hình ảnh nào gợi lên vẻ đẹp thơ mộng của “con đường”?
A. Đầy hoa cỏ, cành cây, nắng lá...
B. Đầy hoa cỏ, những cánh bướm xinh
C. Đầy hoa cỏ, bầu trời xanh
D. Con đường nhỏ, nắng lá ngập tràn
Câu 4. Ý nào sau đây thể hiện đúng tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ ? A. Buồn mênh mông
B. Buồn nhẹ nhàng, xa vắng C. Tình cảm trong sáng
D. Lưu luyến, tiếc nuối
Câu 5. Từ “duyên” trong nhan đề được hiểu như thế nào? A. Có duyên, thơ mộng B. Duyên tình đôi lứa C. Duyên trời định
D. Thơ mộng, hữu tình, hữu ý
Câu 6. Khổ thơ thứ 3 có sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. So sánh. D. Nhân hóa.
Câu 7. Ý nào khái quát nội dung chính của văn bản?
A. Bức tranh mùa thu đầy thơ mộng
B. Kí ức tuổi thơ tươi đẹp gắn với con đường đi học.
C. Kí ức về những ngày đầu của mối tình đầu
D. Vẻ đẹp chiều thu và duyên tình trong sáng thuở ban đầu.
Câu 8. Nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ “Lòng anh thôi đã cưới lòng em”
A. Làm nổi bật sự lãng mạn của tác giả.
B. Tăng cảm xúc cho cả bài thơ
C. Cách nói tế nhị của tác giả.
D. Khẳng định sự táo bạo, quyết liệt của tác giả
Câu 9. Nhận xét về sự thay đổi sắc thái khác nhau của bức tranh thiên nhiên được thể hiện qua các khổ thơ.
Câu 10. Xác định chủ thể trữ tình và nêu cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
II. VIẾT (4,0 điểm)
Anh/chị hãy trình bày cảm nhận về vẻ đẹp bức tranh trong bài thơ, từ đó nêu tình cảm của mình
trước vẻ đẹp cuộc sống.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Phần TN: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A D D C D C D D
Phần trả lời ngắn: mỗi câu 1 điểm
Câu 9: Nhận xét về sự thay đổi sắc thái khác nhau của bức tranh thiên nhiên được thể hiện qua các khổ thơ.
- Khổ 1: Khung cảnh bầu trời xanh, vòm cây tán lá với chim chóc đùa vui ríu rít chuyền cành
- Khổ 2: Con đường nhỏ trong chiều nắng, những cành cây nghiêng lả bên đường
- Khổ 4: Khung cảnh đồng ruộng bao la, cánh cò ngập ngừng; mây biếc bay đi, đàn chim vội vã
trong buổi chiều sương dần buông.
- Khổ 5: Không gian thu êm đềm, nhẹ nhàng bao bọc cảnh vật và con người
 Điểm nhìn từ cao xuống thấp, từ xa lại gần, cái nhìn tươi vui, chan chứa tình yêu với cảnh vật.
Bức tranh thiên nhiên nhẹ nhàng, trong sáng, thấm đẫm chất thơ, dịu dàng tình tứ.
Câu 10: Xác định chủ thể trữ tình và nêu cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
- CTTT: là chàng trai (nhân vật anh) – người bộc lộ cảm xúc trước khung cảnh thiên nhiên mùa thu
và bày tỏ tình cảm trong sáng buổi ban đầu đối với cô gái (em)
- CHCĐ: Trong không gian chiều thu tươi đẹp và đầy quyến rũ, cảnh vật và con người như có mối
duyên tình, khiến nhân vật trữ tình say đắm.
Phần II. Viết văn (4,0 điểm)
* Yêu cầu chung: HS kết hợp được kiến thức và kĩ năng để viết bài nghị luận
Bài viết phải có bố cục 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đầy đủ, rõ ràng; đúng kiểu bài nghị luận; diễn
đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. (0,5 điểm)
* Yêu cầu cụ thể:
- Mở bài: Dẫn dắt và giới thiệu vấn đề cần nghị luận: (0,5 điểm)
+ vẻ đẹp bức tranh trong bài thơ- Không gian chiều thu
+ tình cảm trước vẻ đẹp cuộc sống
- Thân bài: (2,5 điểm)
* Phân tích làm rõ vẻ đẹp thiên nhiên qua các khổ thơ
+ Khổ 1: Khung cảnh bầu trời xanh, vòm cây tán lá với chim chóc đùa vui ríu rít chuyền cành
+ Khổ 2: Con đường nhỏ trong chiều nắng, những cành cây nghiêng lả bên đường
+ Khổ 4: Khung cảnh đồng ruộng bao la, cánh cò ngập ngừng; mây biếc bay đi, đàn chim vội vã trong
buổi chiều sương dần buông.
+ Khổ 5: Không gian thu êm đềm, nhẹ nhàng bao bọc cảnh vật và con người
 Điểm nhìn từ cao xuống thấp, từ xa lại gần, cái nhìn tươi vui, chan chứa tình yêu với cảnh vật.
Bức tranh thiên nhiên nhẹ nhàng, trong sáng, thấm đẫm chất thơ, dịu dàng tình tứ.
 Hình ảnh thiên nhiên được nhìn bằng con mắt tình tứ, với những nét chấm phá gợi nhiều cảm
xúc : sử dụng những từ ngữ mới mẻ, độc đáo ( nhánh duyên, lòng anh cưới lòng em...) Không
gian mùa thu được hình dung như một cô gái nên nhà thơ đã phải lòng
* Nêu tình cảm với vẻ đẹp thiên nhiên- buổi chiều thu yên bình lãng mạn:
+ Khiến tâm hồn con người thư thái, cái nhìn tinh tế, có sự say đắm thiết tha yêu người mến cảnh
+ Luôn trân trọng nét đẹp bình dị của thiên nhiên, nuôi dưỡng tâm hồn trong sáng, tình cảm lành mạnh,
lưu dấu những hình ảnh và kí ức đẹp về con người và không gian cảnh vật.
Kết bài: Khái quát vẻ đẹp bức tranh chiều thu và cảm xúc yêu đời, yêu người bình dị, trong sáng (0,5 điểm)