Giải Địa 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa CD

Gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa CD để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lớp 10. 

Giải Địa 10 Bài 10: Thy quyển. Nước trên lục địa CD
M đầu trang 38 SGK Địa 10 CD
Thu quyển gì? Nước phân b đâu trên lục địa? Con ngưi cần m để bo
v nguồn nước ngt?
Li gii
- Thu quyn toàn b nước trên Trái Đất các trng thái khác nhau (lng, rn,
hơi), bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa trong khí quyn,
trong đó có khoảng 3% là nước ngt còn lại là nước mn.
- Các gii pháp ch yếu hin nay nhm bo v nguồn nước ngt bao gm: Gi sch
nguồn nước; s dng nước tiết kim, hiu qu; Nâng cao ý thc, trách nhim ca
người dân trong s dng và bo v nguồn nước,…
1. Khái nim thu quyn
Câu hỏi trang 38 SGK Địa 10 CD: Đọc thông tin, hãy nêu khái nim thu quyn.
Li gii
Thu quyn là toàn b nước trên Trái Đất các trng thái khác nhau (lng, rắn, hơi),
bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa trong khí quyn, trong
đó khoảng 3% c ngt còn lại nước mn. Nguồn nước ngt của Trái Đất
ch yếu là băng, tuyết hai cc và trên các đnh núi cao.
2. Các nhân t nh hưng ti chế độ c sông
Câu hỏi trang 39 SGK Đa 10 CD: Quan sát hình 10.1, y phân tích các nhân t
ảnh hưởng ti chế độ c sông.
Li gii
Các nhân t ảnh hưởng ti chế độ c sông
- Chế độ mưa: Quy định chế độ dòng chy sông.
- Băng tuyết tan: m tăng lưu ng dòng chảy vào mùa xuân khi băng tuyết tan
nhanh.
- Hồ, đầm: Điều tiết chế độ dòng chy nước sông.
- Địa hình: Độ dốc đa hình càng ln, thi gian tập trung ớc thoát c trên
sông càng nhanh.
- Đặc điểm đất, đá thc vt: Các khu vc đất, đá dễ thm nước, v phong hoá
dày, nhiu thc vt che ph thưng nguồn c phong phú, dòng chảy điều
hoà.
- Con người: Điều tiết chế độ dòng chy sông thông qua vic xây dng các h cha
thu điện, các công trình thu li, trng và bo v rng,…
3. H và phân loi h theo ngun gc hình thành
Câu hỏi trang 39 SGK Địa 10 CD: Da vào bng 10.1, hãy phân bit các loi h
theo ngun gc hình thành.
Li gii
Theo ngun gc hình thành, có các loi h ch yếu sau đây.
STT
Loi h
Ngun gc hình thành
Ví d
1
T
nhiên
H móng
nga
Do quá trình uốn khúc và đổi dòng
ca sông các vùng đồng bng.
H Tây
Ni.
2
H kiến
to
Hình thành những vùng trũng
trên các đt gãy kiến to.
Các h khu
vc Đông Phi.
3
H băng
Do quá trình xâm thc ca bng hà
lục địa, ph biến các nước vùng
vĩ độ cao như Phần Lan, Ca-na-đa,
Liên bang Nga,...
Vùng H Ln
(Ngũ Hồ) lc
địa Bc M.
4
H ming
núi la
Hình thành t các ming núi la
đã ngừng hoạt động.
H To-ba trên
đảo Su-ma-tra
ca
In-đô-nê-xi-a.
5
H nhân to
Do con ngưi to ra.
H thu điện
Hoà Bình trên
sông Đà.
4. Nước băng tuyết và nước ngm
Câu hỏi trang 40 SGK Địa 10 CD: Đc thông tin quan sát hình 10.2, hãy trình
bày đặc đim ch yếu ca nưc băng tuyết và nước ngầm trên Trái Đt.
Li gii
* Nước băng tuyết
- Băng và tuyết là nưc th rn, chiếm phn lớn lượng nước ngọt trên Trái Đt.
- ớc băng tuyết bao ph gn 11% din tích các lục địa vi th tích hơn 24 triệu
km3.
- Ngun gốc hình thành băng do tuyết rơi trong điều kin nhiệt đ thấp, đưc tích
t, nén cht trong thi gian dài.
- Din tích, khối lượng băng, tuyết luôn thay đổi theo lch s phát trin của Trái Đất
do s đan xen những thi kì băng m rng và nhng thời kì băng tan.
- Băng, tuyết vai trò cung cp nguồn nước cho sông khi nước băng tan tạo
thành các dạng địa hình băng hà ở vùng khí hu lnh.
* Nước ngm
- c ngầm nước tn ti trong các tầng đất, đá thấm nước ca v Trái Đất. Phía
dưới tầng nước ngm là tầng đất, đá không thấm nước.
- Ngun gc ca nưc ngm ch yếu là do nưc trên mặt đất thm xung.
- Mực nước ngm luôn thay đổi do ph thuc vào nhiu nhân t như: nguồn cung
cấp; đặc điểm địa hình, kh năng thấm nước của đất, đá, mức độ bốc hơi, lớp ph
thc vt và con ngưi.
- Tính cht của nước ngm rt khác nhau do ph thuộc vào đặc điểm đất, đá. Nếu
nước ngm cha một lượng ln khoáng cht hoặc khí hoà tan tđưc gi
nước khoáng.
- c ngm mt trong nhng ngun cung cấp nước cho các h thng sông trên
Trái Đất kho nước ngt tr ng ln phc v cho sinh hot, sn xut ca
con ngưi.
5. Các gii pháp bo v nguồn nước ngt
Câu hỏi trang 41 SGK Địa 10 CD: Đọc thông tin, y nêu c gii pháp ch yếu
để bo v nguồn nước ngt. Theo em, gii pháp nào quan trng nht?
Li gii
Các gii pháp ch yếu hin nay nhm bo v nguồn nước ngt bao gm:
- Gi sch nguồn nước.
- S dụng nước tiết kim, hiu qu.
- Nâng cao ý thc, trách nhim của người dân trong s dng và bo v nguồn nưc.
- Trng rng và bo v rừng đầu ngun.
-> Gi sch nguồn nước gii pháp quan trng nhất, ợng c ngt trên thế
giới đang bị ô nhim nhiều nơi do tác động ca t nhiên và con ngưi.
Luyn tp và vn dụng trang 41 SGK Địa 10 CD
Luyn tập trang 41 SGK Địa 10 CD: Da vào bng 10.2, hãy la chn trình
bày v chế độ nước ca mt trong các con sông dưới đây.
Bảng 10.2. Lưu lượng dòng chy tháng trung bình nhiều năm tại mt s trm
thu văn trên các sông ở c ta (Đơn vị: m3/s)
Tháng
Trm
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Hà Ni
trên sông
Hng
(21001’B,
105050’Đ)
1023
906
854
100
5
15
78
34
69
58
91
62
45
43
99
29
09
20
24
12
85
Yên
Thượng
trên sông
C
(18041’B,
105023’Đ)
215
169
150
147
27
5
41
9
56
0
91
8
13
58
11
19
56
1
29
5
Tà Lài
trên sông
Đồng Nai
(11022’B,
107022’Đ)
96
59
48
71
13
6
31
7
52
2
82
6
86
7
73
0
Li gii
- Hc sinh la chọn 1 trong các con sông để trình bày.
- Chế độ nước ca trm Tà Lài trên sông Đng Nai.
+ Lưu lượng nước trung bình năm: 4267 m3/s.
+ Mùa lũ kéo dài từ tháng: 7 đến tháng 11 với lưu lượng nước trung bình 3340 m3/s
(chiếm khoảng 78,3% lưu lượng nước c m).
+ Mùa cn kéo dài t tháng 12 đến tháng 6 năm sau với lưu ợng c trung bình
927 m3/s (ch chiếm 21,7% lưu lượng nước c năm).
+ Lưu lượng nước ln nht là tháng 9 (867 m3/s), nh nht là tháng 3 (48 m3/s).
Vn dụng trang 41 SGK Đa 10 CD: sao phi bo v nguồn nước ngt? địa
phương em đã có các biện pháp nào để bo v nguồn nước?
Li gii
- ợng c ngt trong khí quyn trên lục địa chiếm t l rt nh nhưng giúp
duy trì s sống trên đất lin. Hin nay, các nguồn nước ngọt trên Trái Đất đang b
suy gim do nhiều nguyên nhân (con người khai thác quá mc, ô nhim, biến đổi
khí hậu,…) -> Bo v nguồn nước ngt yêu cu cp thiết hin nay ca tt c các
quc gia trên thế gii.
- Mt s biện pháp để bo v nguồn nước địa phương
+ Trng và bo v rừng đầu ngun.
+ S dng tiết kim nguồn nước.
+ Không x rác, cht thi bn vào nguồn nưc.
+ Tuyên truyn v tm quan trng bo v nguồn nước ngọt,
| 1/6

Preview text:

Giải Địa 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa CD
Mở đầu trang 38 SGK Địa 10 CD
Thuỷ quyển là gì? Nước phân bố ở đâu trên lục địa? Con người cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ngọt? Lời giải
- Thuỷ quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn,
hơi), bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển,
trong đó có khoảng 3% là nước ngọt còn lại là nước mặn.
- Các giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm: Giữ sạch
nguồn nước; sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; Nâng cao ý thức, trách nhiệm của
người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước,…
1. Khái niệm thuỷ quyển
Câu hỏi trang 38 SGK Địa 10 CD: Đọc thông tin, hãy nêu khái niệm thuỷ quyển. Lời giải
Thuỷ quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi),
bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển, trong
đó có khoảng 3% là nước ngọt còn lại là nước mặn. Nguồn nước ngọt của Trái Đất
chủ yếu là băng, tuyết ở hai cực và trên các đỉnh núi cao.
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
Câu hỏi trang 39 SGK Địa 10 CD: Quan sát hình 10.1, hãy phân tích các nhân tố
ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Lời giải
Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
- Chế độ mưa: Quy định chế độ dòng chảy sông.
- Băng tuyết tan: Làm tăng lưu lượng dòng chảy vào mùa xuân khi băng tuyết tan nhanh.
- Hồ, đầm: Điều tiết chế độ dòng chảy nước sông.
- Địa hình: Độ dốc địa hình càng lớn, thời gian tập trung nước và thoát nước trên sông càng nhanh.
- Đặc điểm đất, đá và thực vật: Các khu vực đất, đá dễ thấm nước, vỏ phong hoá
dày, có nhiều thực vật che phủ thường có nguồn nước phong phú, dòng chảy điều hoà.
- Con người: Điều tiết chế độ dòng chảy sông thông qua việc xây dựng các hồ chứa
thuỷ điện, các công trình thuỷ lợi, trồng và bảo vệ rừng,…
3. Hồ và phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành
Câu hỏi trang 39 SGK Địa 10 CD: Dựa vào bảng 10.1, hãy phân biệt các loại hồ
theo nguồn gốc hình thành. Lời giải
Theo nguồn gốc hình thành, có các loại hồ chủ yếu sau đây. STT Loại hồ
Nguồn gốc hình thành Ví dụ 1 Tự
Hồ móng Do quá trình uốn khúc và đổi dòng Hồ Tây ở Hà nhiên ngựa
của sông ở các vùng đồng bằng. Nội. 2
Hồ kiến Hình thành ở những vùng trũng Các hồ ở khu tạo
trên các đứt gãy kiến tạo. vực Đông Phi. 3
Hồ băng Do quá trình xâm thực của bằng hà Vùng Hồ Lớn hà
lục địa, phổ biến ở các nước vùng (Ngũ Hồ) ở lục
vĩ độ cao như Phần Lan, Ca-na-đa, địa Bắc Mỹ. Liên bang Nga,... 4
Hồ miệng Hình thành từ các miệng núi lửa Hồ To-ba trên núi lửa đã ngừng hoạt động. đảo Su-ma-tra của In-đô-nê-xi-a. 5 Hồ nhân tạo Do con người tạo ra. Hồ thuỷ điện Hoà Bình trên sông Đà.
4. Nước băng tuyết và nước ngầm
Câu hỏi trang 40 SGK Địa 10 CD: Đọc thông tin và quan sát hình 10.2, hãy trình
bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm trên Trái Đất. Lời giải * Nước băng tuyết
- Băng và tuyết là nước ở thể rắn, chiếm phần lớn lượng nước ngọt trên Trái Đất.
- Nước băng tuyết bao phủ gần 11% diện tích các lục địa với thể tích hơn 24 triệu km3.
- Nguồn gốc hình thành băng là do tuyết rơi trong điều kiện nhiệt độ thấp, được tích
tụ, nén chặt trong thời gian dài.
- Diện tích, khối lượng băng, tuyết luôn thay đổi theo lịch sử phát triển của Trái Đất
do sự đan xen những thời kì băng mở rộng và những thời kì băng tan.
- Băng, tuyết có vai trò cung cấp nguồn nước cho sông khi nước băng tan và tạo
thành các dạng địa hình băng hà ở vùng khí hậu lạnh. * Nước ngầm
- Nước ngầm là nước tồn tại trong các tầng đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất. Phía
dưới tầng nước ngầm là tầng đất, đá không thấm nước.
- Nguồn gốc của nước ngầm chủ yếu là do nước trên mặt đất thấm xuống.
- Mực nước ngầm luôn thay đổi do phụ thuộc vào nhiều nhân tố như: nguồn cung
cấp; đặc điểm địa hình, khả năng thấm nước của đất, đá, mức độ bốc hơi, lớp phủ
thực vật và con người.
- Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào đặc điểm đất, đá. Nếu
nước ngầm có chứa một lượng lớn khoáng chất hoặc khí hoà tan thì được gọi là nước khoáng.
- Nước ngầm là một trong những nguồn cung cấp nước cho các hệ thống sông trên
Trái Đất và là kho nước ngọt có trữ lượng lớn phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất của con người.
5. Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt
Câu hỏi trang 41 SGK Địa 10 CD: Đọc thông tin, hãy nêu các giải pháp chủ yếu
để bảo vệ nguồn nước ngọt. Theo em, giải pháp nào quan trọng nhất? Lời giải
Các giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm:
- Giữ sạch nguồn nước.
- Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
- Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
-> Giữ sạch nguồn nước là giải pháp quan trọng nhất, vì lượng nước ngọt trên thế
giới đang bị ô nhiễm ở nhiều nơi do tác động của tự nhiên và con người.
Luyện tập và vận dụng trang 41 SGK Địa 10 CD
Luyện tập trang 41 SGK Địa 10 CD: Dựa vào bảng 10.2, hãy lựa chọn và trình
bày về chế độ nước của một trong các con sông dưới đây.
Bảng 10.2. Lưu lượng dòng chảy tháng trung bình nhiều năm tại một số trạm
thuỷ văn trên các sông ở nước ta (Đơn vị: m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trạm Hà Nội 1023 906 854 100 15 34 58 62 43 29 20 12 5 78 69 91 45 99 09 24 85 trên sông Hồng (21001’B, 105050’Đ) Yên 215 169 150 147 27 41 56 91 13 11 56 29 Thượng 5 9 0 8 58 19 1 5 trên sông Cả (18041’B, 105023’Đ) Tà Lài 96 59 48 71 13 31 52 82 86 73 6 7 2 6 7 0 trên sông Đồng Nai (11022’B, 107022’Đ) Lời giải
- Học sinh lựa chọn 1 trong các con sông để trình bày.
- Chế độ nước của trạm Tà Lài trên sông Đồng Nai.
+ Lưu lượng nước trung bình năm: 4267 m3/s.
+ Mùa lũ kéo dài từ tháng: 7 đến tháng 11 với lưu lượng nước trung bình 3340 m3/s
(chiếm khoảng 78,3% lưu lượng nước cả năm).
+ Mùa cạn kéo dài từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau với lưu lượng nước trung bình
927 m3/s (chỉ chiếm 21,7% lưu lượng nước cả năm).
+ Lưu lượng nước lớn nhất là tháng 9 (867 m3/s), nhỏ nhất là tháng 3 (48 m3/s).
Vận dụng trang 41 SGK Địa 10 CD: Vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt? Ở địa
phương em đã có các biện pháp nào để bảo vệ nguồn nước? Lời giải
- Lượng nước ngọt trong khí quyển và trên lục địa chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng giúp
duy trì sự sống trên đất liền. Hiện nay, các nguồn nước ngọt trên Trái Đất đang bị
suy giảm do nhiều nguyên nhân (con người khai thác quá mức, ô nhiễm, biến đổi
khí hậu,…) -> Bảo vệ nguồn nước ngọt là yêu cầu cấp thiết hiện nay của tất cả các
quốc gia trên thế giới.
- Một số biện pháp để bảo vệ nguồn nước ở địa phương
+ Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
+ Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
+ Không xả rác, chất thải bẩn vào nguồn nước.
+ Tuyên truyền về tầm quan trọng bảo vệ nguồn nước ngọt,…